Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phú thọ...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phú thọ

.PDF
126
1
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ĐỖ THỊ THANH NHÀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ĐỖ THỊ THANH NHÀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: TS.Trịnh Ngọc Tuấn Phú Thọ, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu và kết quả của luận văn là trung thực đảm bảo không trùng lặp với các luận văn khác. Số liệu trong luận văn có tính khách quan và nguồn gốc rõ ràng. Nội dung và kết cấu của luận văn được xây dựng và phát triển từ quan điểm của cá nhân tôi với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn TS. Trịnh Ngọc Tuấn. …………., ngày ….. tháng ……… năm 2020. Tác giả luận văn Đỗ Thị Thanh Nhàn ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Trịnh Ngọc Tuấn, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong các Phòng ban hữu trách của Trường Đại Học Hùng Vương đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã ủng hộ và hỗ trợ nhiều mặt để tôi hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành luận văn của mình. Phú Thọ, tháng Học viên thực hiện Đỗ Thị Thanh Nhàn năm 2020 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU, HÌNH ............................................................................. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 5 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5 5. Quan điểm, phương pháp tiếp cận, phương pháp nghiên cứu ...................... 6 6. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 9 7. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 10 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .............................................................................................. 11 1.1. Phát triển doanh nghiệp ............................................................................ 11 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp .................................................................. 11 1.1.2. Khái niệm phát triển doanh nghiệp ....................................................... 12 1.1.3. Phân loại doanh nghiệp ......................................................................... 13 1.2. Quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ...... 15 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp .. 15 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp ............... 17 1.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối phát triển doanh nghiệp . 24 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp của một số địa phương và bài học rút ra đối với tỉnh Phú Thọ..................................... 27 iv 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối phát triển với doanh nghiệp một số địa phương ....................................................................................................... 27 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Phú Thọ trong việc quản lý nhà nước đối phát triển doanh nghiệp ............................................................................. 34 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ............... 36 2.1. Khái quát về đặc điểm của tỉnh Phú Thọ ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp và quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn ..... 36 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 36 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 36 2.2. Thực trạng phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............... 39 2.2.1. Số lượng, quy mô doanh nghiệp ........................................................... 39 2.2.2. Phân bổ doanh nghiệp theo cơ cấu ngành nghề .................................... 41 2.2.3. Quy mô lao động trong các doanh nghiệp ............................................ 41 2.2.4. Về vốn, lợi nhuận và đóng góp của doanh nghiệp ................................ 42 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 43 2.3.1. Thực trạng về bộ máy quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 ............................................................. 43 2.3.2. Thực trạng lập kế hoạch đối với phát triển doanh nghiệp .................... 48 2.3.3. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp ..... 54 2.4. Đánh giá quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 72 2.4.1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 72 2.4.2. Điểm mạnh của quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 74 v 2.4.3. Hạn chế của quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp tại tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................... 78 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2025 .................................................................................. 85 3.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển doanh nghiệp và quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............. 85 3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ................................................................................................................... 85 3.1.2. Phương hướng quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến 2025 ....................................................................... 87 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 88 3.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch phát triển doanh nghiệp ................................. 88 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp .......... 91 3.2.3. Hoàn thiện kiểm tra, kiểm soát phát triển doanh nghiệp ...................... 94 3.2.4. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp 96 3.2.5. Những giải pháp khác ........................................................................... 98 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100 3.3.1. Kiến nghị Chính phủ ........................................................................... 100 3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Phú Thọ ................................................................. 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 106 PHỤ LỤC vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng các doanh nghiệp thực tế hoạt động năm 2016-2018 ..... 40 Bảng 2.2: Cơ cấu ngành nghề doanh nghiệp năm 2016-2018 ........................ 41 Bảng 2.3: Quy mô lao động doanh nghiệp năm 2016-2018 ........................... 41 Bảng 2.4: Đánh giá công tác tập huấn, đào tạo ............................................... 46 Bảng 2.5: Đánh giá tổ chức bộ máy QLNN đối với phát triển DN ................ 47 Bảng 2.6: Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................ 47 Bảng 2.7: Đánh giá nguồn nhân lực QLNN đối với phát triển DN ................ 48 Bảng 2.8: Kết quả 10 chỉ số thành phần PCI của tỉnh Phú Thọ..................... 60 Bảng 2.9: Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2018 .................................... 62 Bảng 2.10: Năng suất lao động xã hội của tỉnh Phú Thọ so với kế hoạch giai đoạn 2016 -2018 .............................................................................................. 63 Bảng 2.11: Đánh giá công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức .................... 68 Bảng 2.12: Đánh giá công tác xử lý vi phạm về QLNN đối với phát triển DN . 72 vii DANH MỤC BIỂU, HÌNH BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2018 .. 37 Biểu đồ 2.2: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2016-2018 ...... 38 Biểu đồ 2.3: Đóng góp ngân sách của doanh nghiệp giai đoạn 2016 -2018... 43 HÌNH Hình 1.1: Hệ thống bộ máy QLNN đối với phát triển DN ............................. 17 Hình 1.2: Cơ quan QLNN đối với phát triển DN theo vòng đời DN ............. 18 Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ................................................................................................................... 44 Hình 2.2: So sánh chỉ số PCI của tỉnh Phú Thọ trong khu vực miền núi phía Bắc ................................................................................................................... 61 Bảng 2.9: Vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016-2018 .................................... 62 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt STT Nội dung 1 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2 CCN Cụm công nghiệp 3 CN-XD Công nghiệp - xây dựng 4 DN Doanh nghiệp 5 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 6 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 NLN-TS Nông lâm nghiệp – thủy sản 9 NNMTV Nhà nước một thành viên 10 NXB Nhà xuất bản 11 TM-DV Thương mại – dịch vụ 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 KCN Khu công nghiệp 14 KTTN Kinh tế tư nhân 14 UBND Uỷ ban Nhân dân 15 GDP Tổng sản phẩm trong nước 16 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Doanh nghiệp - yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ cấu của nền kinh tế quốc dân. Phát triển DN đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của CNH – HĐH đất nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Vai trò của DN ngày càng được khẳng định, không những quyết định sự phát triển về mặt kinh tế còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hoá các vấn đề xã hội. DN có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia hay địa phương nào. Trong khi Thái Lan cứ 33 người có một DN thì ở Việt Nam ứng với 1 DN có khoảng 180 người dân và ở tỉnh Phú Thọ cứ khoảng 260 người có 1 DN. Để đội ngũ DN phát triển mạnh mẽ, Phú Thọ có thể thu hút được các nhà đầu tư, vai trò hàng đầu đó phụ thuộc chính quyền địa phương và Nhà nước trung ương. Đến đây có nhiều câu hỏi chưa có câu trả lời thỏa đáng. Nổi bật như: Hiểu thế nào về QLNN đối với phát triển DN, nội dung QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh là gì? Yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với phát triển DN, đánh giá hiệu quả QLNN đối với phát triển DN thế nào?... Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ở Việt Nam nói chung và ở Phú Thọ nói riêng các DN bộc lộ những bất cập, hạn chế về năng lực cạnh tranh và hoạt động khi đứng trước cơ hội và thách thức mới. Thực trạng đó liên quan đến QLNN đối với phát triển DN đã và đang đặt ra yêu cầu rất cấp thiết phải đổi mới, hoàn thiện QLNN đối với phát triển DN nhằm định hướng các hoạt động của DN phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của đất nước, tạo môi trường thuận lợi để DN nâng cao năng lực cạnh tranh, SXKD có hiệu quả. Ở nước ta QLNN đối với phát triển DN là vấn đề có tính cấp thiết khi số lượng DN ngày càng tăng. Nằm trong bối cảnh chung đó, tỉnh Phú Thọ những năm gần đây kinh tế có tốc độ tăng trưởng tương đối cao và số lượng DN khá phát triển khi môi trường đầu tư được cải thiện, trung bình mỗi năm, có khoảng gần 1.000 DN 2 được thành lập với tổng số vốn đăng ký khoảng 3.769,5 tỷ đồng. Số lượng DN lớn cùng với tốc độ gia tăng nhiều hàng năm, dẫn đến việc QLNN đối với các phát triển DN gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là quản lý DN sau cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Quản lý DN đăng ký thành lập và sau khi thành lập được thực hiện theo quy định của Luật DN 2014, các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định quản lý DN sau đăng ký của UBND tỉnh. Thực tế ở tỉnh Phú Thọ hiện nay, việc cấp giấy chứng nhận đăng ký DN cũng như việc quản lý DN sau thành lập được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý KCN, Cục thuế, Cục Thống kê, UBND cấp huyện. Do đó, việc QLNN đối với phát triển DN còn có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan dẫn đến công tác QLNN đối với phát triển DN chưa đạt hiệu quả cao. Vì vậy, tăng cường công tác QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ là yêu cầu cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhất là đặt trong bối cảnh tiếp tục thực hiện Đề án cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 và thực hiện các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Bộ Chính trị về: (1) Định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; (2) Tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả DNNN và (3) Phát triển KTTN trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Xuất phát từ những phân tích ở trên, tác giả chọn vấn đề “Quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế, góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh và góp thêm cơ sở khoa học cho việc đổi mới và nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với phát triển DN ở tỉnh Phú Thọ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu QLNN đối với phát triển DN là nội dung tương đối rộng. Có nhiều các công trình nghiên cứu đề cập đến QLNN đối với các DN như các công trình: Khoa Anh Thắng (2018), “Một số giải pháp tăng cường QLNN đối với DN xã hội”, Cơ quan nghiên cứu và ngôn luận của Học viện Hành chính Quốc gia. Phát triển DN xã hội là xu hướng phát triển chung của thế giới, khi các DN xã hội dần 3 thay thế các tổ chức, đơn vị làm từ thiện đơn thuần trong việc bảo đảm công bằng xã hội, bảo vệ môi trường. Để các DN xã hội phát triển, Nhà nước cần tăng cường quản lý thông qua việc xây dựng hành lang pháp lý, có chính sách hỗ trợ, khuyến khích, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch, nâng cao khả năng cạnh tranh của DN xã hội và sản phẩm theo hướng phát triển bền vững. Phạm Kim Thư (2017), “QLNN đối với các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội đã xây dựng luận cứ khoa học cho các giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các KCN của thành phố Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa và luận giải có chọn lọc cơ sở lý luận về QLNN đối với các KCN, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với các KCN, thông qua nghiên cứu kinh nghiệm QLNN đối với các KCN trên bình diện quốc tế và trong nước, tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm cho Hà Nội, phân tích và đánh giá thực trạng QLNN đối với các KCN trên địa bàn Thành phố. Đây có thể là tài liệu tham khảo tương đối tốt cho chính quyền thành phố Hà Nội trong việc tăng cường quản lý, thúc đẩy, khuyến khích thu hút đầu tư trong nước và ngoài nước vào các KCN trên địa bàn thành phố. Nguyễn Thị Ngân (2016), “QLNN đối với DNNVV ở Việt Nam”, luận án tiến sĩ Học viện Hành chính Quốc Gia. Luận án đã mang đến hệ thống giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp nhằm đổi mới QLNN đối với các DNNVV. Luận án đã định hướng được một số nội dung cụ thể về QLNN đối với DNNVV trong dự thảo xây dựng Luật hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam. Lưu Quang Ninh (2016), “QLNN đối với DNNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn phân tích cơ sở lý luận, phân tích thực trạng về QLNN đối với DNNN, vận dụng vào điều kiện của tỉnh Nghệ An, từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLNN đối với DNNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Thalonsay Thammavong (2016), “QLNN đối với DNNVV ở thủ đô Viên Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc Gia. Luận văn phân tích đánh giá thực trạng QLNN đối với DNNVV ở thủ đô Viên Chăn giai đoạn 2010 – 2015, tìm ra những thành công, hạn chế và 4 nguyên nhân tồn tại những hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với DNNVV ở thủ đô Viên Chăn trong những năm tới. Tổng quan nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu đã có xem xét đến nhiều khía cạnh nội dung QLNN đối với DN, có ý nghĩa cả lý luận và thực tiễn đối với phát triển DN, Cụ thể: Về lý luận: Các nghiên cứu tiếp cận dưới góc độ của khoa học quản lý đưa ra những khái niệm, mục tiêu, tiêu chí đánh giá, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN đối với phát triển DN. Kinh nghiệm QLNN đối với phát triển DN và những giá trị tham khảo về QLNN đối với phát triển DN cho Việt Nam và các địa phương. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu sâu về QLNN đối với phát triển DN trong bối cảnh khoa học và công nghệ phát triển cao. Về thực trạng: Qua các nghiên cứu cho thấy, mỗi nghiên cứu đều đánh giá hoạt động của các DN ở những phạm vi nhất định của vấn đề đặt ra và xác định nguyên nhân của thực trạng. Tuy nhiên những vấn đề cốt yếu như: Tình hình tổ chức thanh tra, kiểm tra về QLNN đối với phát triển DN, cơ chế phối hợp giữa các chủ thể quản lý, kiểm soát hoạt động DN; Tình hình xây dựng bộ máy và đội ngũ cán bộ QLNN đối với phát triển DN; Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về QLNN đối với phát triển DN chưa được đánh giá thỏa đáng để rút ra những nhận định về kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Về giải pháp: Theo từng phương pháp tiếp cận và mục đích nghiên cứu, các công trình nghiên cứu đều đưa ra những giải pháp cụ thể song chưa đưa ra một hệ thống giải pháp có tính đồng bộ và bền vững nhằm QLNN đối với phát triển DN trong bối cảnh mới. Bên cạnh đó cho đến nay chưa có nghiên cứu tổng quát về công tác QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và đây là khoảng trống nghiên cứu tác giả chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ. Với tinh thần học hỏi và tiếp thu, trên cơ sở kế thừa, những kết quả tự nghiên cứu, tác giả xin cung cấp các vấn đề lý luận và thực tế về phát triển DN tỉnh Phú Thọ, QLNN đối với phát triển DN và đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao 5 hiệu quả hoạt động của DN thông qua việc nâng cao chất lượng QLNN đối với phát triển DN. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về QLNN đối với phát triển DN. - Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm QLNN đối với phát triển DN, luận văn rút ra các bài học có giá trị về QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Bằng sô liệu thực tiễn, luận văn Phân tích và làm rõ thực trạng QLNN đối với phát triển DN để chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong QLNN đối với phát triển DN ở tỉnh Phú Thọ hiện nay. - Hình thành quan điểm, xác định phương hướng và đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao QLNN đối với phát triển DN ở tỉnh Phú Thọ. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu DN và QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, cả hiện trạng và tương lai quản lý nhà nước đối với DN; đánh giá mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của hạn chế yếu kém trong quá trình QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 6 Luận văn nghiên cứu tất cả các DN gồm: DNNN, DN ngoài Nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và chủ thể QLNN là UBND tỉnh Phú Thọ. - Về không gian: Nghiên cứu quản lý nhà nước đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2016 đến năm 2018 và đề xuất cho giai đoạn đến năm 2025. 5. Quan điểm, phương pháp tiếp cận, phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm chỉ đạo nghiên cứu Đối với luận văn này, tác giả tuân thủ các quan điểm lớn dưới đây: - Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử. Trong quá trình đánh giá thực trạng và dự báo phát triển DN và QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đều phải tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để có được sự nhìn nhận khách quan, tránh phiến diện, chủ quan, siêu hình. - Tuân thủ quan điểm phát triển vì con người, do con người. Tôn trọng dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. Công khai minh bạch là quan điểm xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu phát triển DN và QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Tuân thủ đường lối phát triển kinh tế - xã hội theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ trương phát triển 01 triệu DN vào năm 2020 của Đảng và Nhà nước. - Quán triệt quan điểm của Đảng phải đề cao vai trò quản lý của nhà nước theo phương châm: Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý và dân làm chủ. 5.2. Phương pháp tiếp cận Nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra của đề tài, tác giả đã sử dụng nhiều cách tiếp cận dưới những góc độ khác nhau về việc QLNN đối với phát triển DN: Tiếp cận hệ thống: Hệ thống lý thuyết về QLNN đối với phát triển DN làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 7 Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Vấn đề nghiên cứu đặt ra từ các cách tiếp cận lý thuyết chuẩn tắc là làm sao xây dựng và phát triển được cách tiếp cận hệ thống về QLNN đối với phát triển DN, trong đó có sự phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể: Nhà nước, các sở ban ngành và DN.... Khi vận dụng lý thuyết vào thực tiễn cần phải tính đến sự phù hợp với hoàn cảnh quốc tế cũng như trong nước. Tiếp cận liên ngành: Có nhiều bên liên quan đến QLNN về hoạt động của DN. Để sự đánh giá có tính đa chiều và đảm bảo khách quan, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng và làm cơ sở đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, tác giả tiến hành thu thập tài liệu, khảo sát từ nhiều phía, bao gồm: DN, cán bộ cơ quan thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê. Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô: Là việc phân tích, đánh giá thực trạng các mối quan hệ ràng buộc về mặt pháp lý và quy ước trong thực hiện các nội dung QLNN đối với phát triển DN. Hoạt động của DN được quản lý bởi các văn bản quy phạm pháp luật do chính quyền nhà nước, chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng ban hành. Thông qua đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triển DN tại địa phương để làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến QLNN đối với phát triển DN. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập tài liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập tài liệu liên quan đến đề tài của tác giả gồm tài liệu từ các luật, văn bản của Nhà nước, các số liệu thống kê của các Sở, ngành của tỉnh Phú Thọ như Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế,…; Các bài báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội hằng năm của UBND tỉnh Phú Thọ, các kết luận phân tích đã được các học giả khác thực hiện, kết quả điều tra khảo sát, phỏng vấn trực tiếp. Tác giả tiến hành thu thập số liệu, phân tích và đánh giá tình hình QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2018. Các phương pháp này tác giả sử dụng trong các chương của luận văn. Phương pháp so sánh: Được sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm ở các địa phương khác, qua đó rút ra bài học hợp lý, phù hợp có thể tham khảo áp dụng với 8 điều kiện kinh tế - xã hội ở tỉnh Phú Thọ, được sử dụng chủ yếu tập trung ở chương 1 của luận văn. Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả thiết kế phiếu điều tra dành cho 02 đối tượng là: Cán bộ làm trong các cơ quan QLNN, cán bộ quản lý DN. Trong phiếu điều tra, sử dụng thang đo Likert 5 mức độ, 5 biến thiên từ: Rất không đồng ý đến rất đồng ý, đo lường mức độ đồng ý của đối tượng nghiên cứu (nội dung bảng hỏi được mô tả tại Phụ lục 1, 2). - Điều tra bằng bảng hỏi đối với 35 cán bộ QLNN là các nhà hoạch định chính sách, quản lý KCN, quản lý các DN (phụ lục 1) nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn thiện QLNN đối với các KCN, CCN trên địa bàn. - Điều tra bằng bảng hỏi (phụ lục 2) đối với 200 cán bộ quản lý tại các DN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, gồm 10 DN nước ngoài (FDI) và 190 DN trong nước trên địa bàn tỉnh về mức độ hài lòng của nhà đầu tư, DN đối với QLNN của tỉnh Phú Thọ. Quy mô và cơ cấu các DN trong nước trên địa bàn tỉnh được điều tra như sau: DN tư nhân 53%, trách nhiệm hữu hạn 31%, công ty cổ phần 13%, DNNN 3%. Lĩnh vực hoạt động của DN được điều tra bao gồm: 11% nông lâm –thủy sản; 48% thương mại –dịch vụ; 41% công nghiệp –xây dựng. Giới tính của đối tượng điều tra: 78% Nam; 22% nữ. Cán bộ quản lý được điều tra có độ tuổi từ 30-40 là 35%; Từ 40-50 là 49%; 16% trên 50 tuổi. - Tiến hành khảo sát thực tế hoạt động QLNN đối với phát triển DN tại 05 địa bàn có các DN đang hoạt động: Thành phố Việt Trì và các huyện: Tam Nông, Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Sơn của tỉnh Phú Thọ để đánh giá thực trạng, tổng hợp phản ánh/kiến nghị của DN nhằm hoàn thiện QLNN của tỉnh Phú Thọ đối với phát triển DN trên địa bàn. Tác giả tiến hành điều tra khảo sát giai đoạn từ tháng 6/2017 đến tháng 12/2018. 9 Phương pháp chuyên gia: Được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia nhằm thu thập thông tin để làm rõ những vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Bên cạnh đó tác giả nhận được những đóng góp có giá trị của nhiều nhà khoa học và quản lý từ những đề tài, công trình nghiên cứu có liên quan, từ đó hình thành hướng nghiên cứu cũng như phương pháp giải quyết vấn đề cho tác giả. Phương pháp phân tích thống kê: Được sử dụng để phân tích hệ thống thông tin thu được, kết hợp với phương pháp phỏng vấn nhằm đưa ra những luận giải và đề xuất. Bên cạnh đó tác giả cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như: Phương pháp bảng biểu, phương pháp phân tích chính sách để cung cấp thêm các luận cứ khoa học cho luận văn. 6. Những đóng góp mới của đề tài 6.1. Về lý luận và học thuật - Luận văn đã làm rõ nội hàm của phát triển DN gồm: Phát triển DN cả về số lượng và chất lượng DN trong nền kinh tế dưới sự quản lý, tác động, hỗ trợ của cơ quan QLNN. - Nội hàm của QLNN đối với phát triển DN: Là sự tác động có chủ đích có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước đối với DN, thông qua: + Lập kế hoạch + Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch + Kiểm soát các hoạt động của DN - Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN đối với phát triển DN, đánh giá hiệu quả QLNN đối với phát triển DN đối với tỉnh trong điều kiện Việt Nam. - Xây dựng được nội dung của QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ gồm: + Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp + Lập kế hoạch phát triển doanh nghiệp + Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp + Kiểm soát việc thực hiện phát triển doanh nghiệp 10 6.2. Về thực tiễn Luận văn cung cấp cơ sở khoa học (kết quả đánh giá thực tiễn trên các nội dung QLNN đối với phát triển DN, đề xuất giải pháp) cho việc hoạch định chủ trương phát triển DN và nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển DN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, đề tài luận văn chia thành 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan