Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trư...

Tài liệu Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

.PDF
123
71
88

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––––– ĐOÀN THỊ THANH NGA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––––––– ĐOÀN THỊ THANH NGA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Lệ Hoa THÁI NGUYÊN - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Vũ Lệ Hoa. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. Tác giả luận văn Đoàn Thị Thanh Nga i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo trong khoa Sau Đại học trường Đại học Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ Lệ Hoa, một nhà giáo tận tụy, trách nhiệm đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí lãnh đạo và toàn thể các anh, chị, các bạn đồng nghiệp công tác tại trường Mầm non - Tiểu học Green Star, trường Tiểu học Cẩm Thủy, trường Tiểu học Cẩm Thạch, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã cùng chia sẻ những khó khăn và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự góp ý chân thành của bạn bè đồng nghiệp để luận văn được bổ sung và hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 Tác giả Đoàn Thị Thanh Nga ii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục từ viết tắt .....................................................................................................vii Danh mục các bảng .................................................................................................... viii Danh mục các biểu đồ ................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................................................................................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................................. 6 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6 1.1.2. Ở trong nước ....................................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................................... 9 1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường ............................................................................... 9 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ....................................................................................... 10 1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm .......................................................................... 11 1.3. Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học ......................................................................................................................... 12 1.3.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ở Tiểu học .............................................. 12 1.3.2. Mục tiêu và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở Tiểu học .......... 13 iii 1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở Tiểu học ................................................................................................................... 15 1.3.4. Các loại hình, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở Tiểu học ............................................................................ 17 1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục trong hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở tiểu học ............................................................................. 24 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường Tiểu học .......................................................................................................................... 26 1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học ......................................................... 26 1.4.2. Nội dung quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường Tiểu học ............................................................................................................ 28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường Tiểu học ....................................................................................................................................... 35 1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 35 1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 36 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 39 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ................................................ 40 2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và giáo dục Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................................. 40 2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội ........................................................................................... 40 2.1.2. Khái quát về giáo dục Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........... 41 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ....................................................................................... 42 2.2.1. Mô tả khảo sát ................................................................................................... 42 2.2.2. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 42 2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 43 2.2.4. Tiến hành khảo sát ............................................................................................ 43 2.2.5. Thiết kế công cụ khảo sát ................................................................................. 44 iv 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.................................................... 45 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 45 2.3.2. Thực trạng mức độ thực hiện nội dung, các loại hình hoạt động và hình thức tổ chức HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 46 2.3.3. Đánh giá một số kết quả bước đầu thực hiện hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong những năm gần đây ............................................................... 51 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ....................................... 56 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên và cha mẹ học sinh về công tác quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................ 56 2.4.2. Thực trạng nhận thức về vai trò của Hiệu trưởng trong công tác quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................. 57 2.4.3. Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phô thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .... 58 2.4.4. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................................. 60 2.4.5. Thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................ 62 2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................. 64 2.4.7. Thực trạng quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất, tài chính trong quá trình tổ chức HĐTN cho học sinh ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................................. 66 v 2.4.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .... 68 2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân của thực trạng .............................................................. 70 2.5.1. Đánh giá chung ................................................................................................... 70 2.5.2. Nguyên nhân thực trạng ...................................................................................... 71 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 72 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ............................ 73 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................................ 73 3.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục tiểu học ................................................................ 73 3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và đồng bộ ..................................................................... 73 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi......................................................................... 73 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ...................................................................................... 74 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................... 74 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức HĐTN trong việc phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh Tiểu học................... 74 3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho cán bộ quản lý, giáo viên để tổ chức HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả .......................................................................... 76 3.2.3. Biện pháp 3: Kế hoạch hoá thực hiện HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho học sinh đúng qui định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, của địa phương ........................................................................................ 78 3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp hiệu quả giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường thực hiện HĐTN cho học sinh ở trường Tiểu học trên địa bàn................ 80 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học trên địa bàn ........ 82 3.2.6. Biện pháp 6: Khai thác hiệu quả các điều kiện đảm bảo, tạo động lực cho giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia trong tổ chức HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................................................................................... 83 vi 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................................ 84 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................................... 86 3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm .............................................................. 86 3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ......................................................................... 86 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 92 1. Kết luận ................................................................................................................................... 92 2. Khuyến nghị............................................................................................................................ 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 95 PHỤ LỤC vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết là Đọc là ĐTB Điểm trung bình GD & ĐT Giáo dục và đào tạo HĐTN Hoạt động trải nghiệm SL Số lượng viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng học sinh, lớp học của các trường Tiểu học Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh năm học 2019-2020 ................................................................. 42 Bảng 2.2. Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động trải nghiệm ...................................... 47 Bảng 2.3. Mức độ thực hiện các loại hình hoạt động trải nghiệm ...................................... 49 Bảng 2.4. Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức HĐTN cho học sinh Tiểu học........... 50 Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò của hiệu trưởng trong việc quản lý HĐTN ở trường Tiểu học.................................................................................................................. 57 Bảng 2.6. Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới................................................................................................. 59 Bảng 2.7. Thực trạng tổ chức HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................................................................... 61 Bảng 2.8. Thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐTN cho học sinh ............................................. 63 Bảng 2.9. Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở Tiểu học ............................................................................................ 65 Bảng 2.10. Mức độ quản lý các điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính trong quá trình tổ chức HĐTN cho học sinh Tiểu học ................................................................. 67 Bảng 2.11. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lí HĐTN ..... 68 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............................................... 87 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp.................................................. 88 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ học sinh về tầm quan trọng của việc thực hiện HĐTN trong trường Tiểu học ..................45 Biểu đồ 2.2. Mức độ cần thiết của việc quản lý HĐTN trong các trường Tiểu học....56 Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........90 x MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trước sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh tế, xã hội cùng với quá trình hội nhập sâu rộng vào quá trình toàn cầu hóa của nước ta đã đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục và đào tạo nước nhà phải đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, có đầy đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định GD & ĐT cùng với khoa học - Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Giáo dục trong xu hướng hiện nay không chỉ hướng vào mục tiêu tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội mà còn hướng tới mục tiêu phát triển đầy đủ và tự do giá trị của mỗi cá nhân giúp cho con người có năng lực để cống hiến, đồng thời có năng lực để sống một cuộc sống có chất lượng và hạnh phúc. Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học" [14]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và HĐTN. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.” [dẫn theo 9]. Chương trình giáo dục phổ thông mới cũng đề cao các HĐTN được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trường học theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô trường. Thông qua HĐTN học sinh huy động tổng hợp kiến thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội,… 1 Vì vậy, đòi hỏi học sinh phải được tham gia vào các HĐTN để giúp các em rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và Tổ quốc, giúp các em có khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống xảy ra trong cuộc sống, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với gia đình, bạn bè và mọi người, sống tích cực, chủ động, an toàn, hài hòa và lành mạnh, để các em có thể tự tin tham gia vào cuộc sống đa dạng hiện nay và thích nghi với những thay đổi của xã hội. HĐTN là một trong các hoạt động mà hiện nay đang được các nhà trường rất quan tâm. Có thể nói trải nghiệm là một trong những hình thức cơ bản để phát triển phẩm chất và năng lực cho người học. HĐTN trong nhà trường sẽ giúp thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực cho người học, đồng thời tạo những tác động tốt đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa trò và trò, giúp tạo nên hứng thú học tập cho trẻ. Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục phổ thông nói chung, giáo dục tiểu học nói riêng chủ yếu quan tâm đến hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt động giáo dục, HĐTN của học sinh chưa được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho học sinh tiểu học, vì vậy dẫn tới tình trạng học sinh học gạo, giỏi lý thuyết, hạn chế về kỹ năng thực hành, kỹ năng sống, năng lực thích ứng cao. HĐTN tại các trường Tiểu học trên địa bàn thành phố Cẩm Phả hiện nay cũng đã được quan tâm. Tuy nhiên hoạt động giáo dục trải nghiệm ở các nhà trường vẫn gặp không ít khó khăn, mặc dù ban giám hiệu đã luôn chú trọng việc xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo các hoạt động, thường xuyên thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, rút kinh nghiệm để không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động. Nguyên nhân là do khâu lên kế hoạch và chất lượng hoạt động chưa thực sự như mong muốn. Giáo viên chưa hiểu hết vai trò của bản thân đối với HĐTN ở trong nhà trường và bên ngoài nhà trường có tác dụng như thế nào đối với học sinh và chất lượng giáo dục nhà trường, mặt khác cha mẹ học sinh, lãnh đạo phòng giáo dục còn chưa thực sự tin tưởng vào khâu tổ chức nhất là vấn đề an toàn cho con em khi tham gia HĐTN bên ngoài nhà trường. Trước những đòi hỏi của nền giáo dục hiện nay. Bản thân cũng rất trăn trở làm thế nào để nâng cao chất lượng HĐTN đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới, 2 đáp ứng nhu cầu học tập của người học và đảm bảo sự phát triển lành mạnh an toàn cho người học, xây dựng những ngôi trường thực sự là nơi mà mọi học sinh và cha mẹ học sinh đều mong muốn cho con em mình được học tập và trải nghiệm. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý HĐTN, đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học của các nhà trường hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý HĐTN của học sinh ở các trường tiểu học 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý HĐTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Việc quản lý HĐTN ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã được thực hiện nhưng vẫn còn có những hạn chế nhất định. Nếu thực hiện được các biện pháp quản lý một cách khoa học, đồng bộ dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn thì việc tổ chức HĐTN cho học sinh tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh sẽ mang lại hiệu quả cao, đáp ứng được mục tiêu giáo dục của các nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học - Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. 3 - Xây dựng một số biện pháp quản lý HĐTN cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Về phạm vi khảo sát: nghiên cứu trên 245 mẫu, trong đó: Cán bộ quản lý: 10, giáo viên: 115 và cha mẹ học sinh: 120 ở các trường tiểu học: Trường Mầm non – Tiểu học quốc tế Green Star, trường tiểu học Cẩm Thạch và trường tiểu học Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: Đề tài chỉ sử dụng các số liệu thống kê tại trường Mầm non – Tiểu học Quốc tế Green Star, trường tiểu học Cẩm Thạch và trường tiểu học Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh từ năm 2018 trở lại đây. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Sưu tầm, thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu đặc biệt là công tác quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo CTGDPT mới ở trường tiểu học. Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát cách quản lý HĐTN cho học sinh ở nhà trường, hoạt động tổ chức HĐTN của GV và cách tham gia HĐTN của HS nhằm làm rõ thực trạng và những biện pháp quản lý HĐTN cho học sinh theo CTGDPT mới ở các trường tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng các phiếu trưng cầu ý kiến nhằm tìm hiểu thực trạng HĐTN của HS, quản lý HĐTN và các yếu tố ảnh hưởng. Thăm dò mức độ cấp thiết và tính khả thi của mỗi biện pháp đề xuất và các điều kiện để thực hiện các biện pháp đề xuất. Cụ thể: Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý HĐTN ở trường Mầm non – Tiểu học Quốc tế Green Star, tiểu học Cẩm Thạch, tiểu học Cẩm Thủy Phiếu khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV và cha mẹ HS để tìm hiểu thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh ở nhà trường, làm sáng tỏ hơn các số liệu đã được nghiên cứu bằng phương pháp điều tra. 4 - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn về quản lý HĐTN cho HS tại trường Mầm non-TH Quốc tế Green Star, TH Cẩm Thạch và trường TH Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Phương pháp lấy ý kiến của chuyên gia: để thấy được tính cấp thiết và tính khả thi của một số biện pháp đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Nhằm xử lý, phân tích các số liệu thu thập. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường tiểu học Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường Tiểu học thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trong lịch sử giáo dục thì tư tưởng giáo dục về học qua trải nghiệm đã manh nha xuất hiện từ thời cổ đại, và được dần dần phát triển bởi các nhà giáo dục trên thế giới và được các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới coi như triết lý giáo dục của quốc gia. Các nhà giáo dục dựa trên quan điểm triết học về giáo dục của mình đã nghiên cứu về vai trò của trải nghiệm đối với giáo dục ở những góc độ khác nhau: Hơn 2000 năm trước, Khổng Tử (551- 479 TCN) đã nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tư tưởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở phương Tây, nhà triết học Hy Lạp - Socrate (470-399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Đây được coi là những nguồn gốc tư tưởng đầu tiên của “Giáo dục trải nghiệm” [dẫn theo 10]. Có rất nhiều nghiên cứu về “học tập trải nghiệm”, nổi bật có thể đề cập đến chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb. Để kinh nghiệm học tập được chính xác, theo ông, cần có một số điều kiện như người học phải sẵn sàng tham gia trải nghiệm tích cực, có khả năng suy nghĩ về những gì trải nghiệm và sử dụng kỹ năng phân tích để khái quát hóa các kinh nghiệm có được cũng như phải có kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề để sử dụng những ý tưởng mới thu được từ trải nghiệm. David Kolb đưa ra sáu đặc điểm chính của học từ trải nghiệm là: Học tốt nhất chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả; Học là một quá trình liên tục trên nền tảng kinh nghiệm; Học tập đòi hỏi việc giải quyết xung đột giữa mô hình lý thuyết với cuộc sống thực tiễn; Học là sự kết nối giữa con người với môi trường; Học là quá trình kiến tạo ra tri thức, là kết quả của sự chuyển hóa giữa kiến thức xã hội và kiến thức cá nhân [dẫn theo 19]. 6 Bisson và Luckner thông qua nghiên cứu của mình đã thấy rằng trong và sau quá trình tham gia trải nghiệm, người học cảm thấy thích thú, thoải mái, tăng cảm xúc bản thân, giảm stress, giảm rào cản xã hội giữa các cá nhân và giảm sự ganh đua tiêu cực giữa học sinh giỏi và học sinh yếu. Jonh Deway là người đưa ra quan điểm “Học qua làm, học bắt đầu từ làm”. Theo ông, quá trình sống và giáo dục không phải là hai quá trình mà là một, con người không ngừng thu lượm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm nên trẻ em phải học tập trong chính cuộc sống xã hội. 1.1.2. Ở trong nước Từ thời kì đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”. HĐTN là hoạt động giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực. Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng luôn nhắc nhở, làm thế nào để phối hợp với việc giáo dục của trường học với việc tuyên truyền và giáo dục chính trị chung của nhân dân. Rõ ràng “học và hành”, “lý luận kết hợp với thực tiễn” luôn là những nguyên lý giáo dục bền vững và được duy trì, phát triển. Năm 2002, tại hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp quốc về phát triển bền vững, chương trình dạy và học vì một tương lai bền vững đã được UNESCO thông qua, trong đó, giáo dục trải nghiệm được giới thiệu sâu rộng trên cơ sở của bốn trụ cột: Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để làm người [29]. Tác giả Đặng Thị Kim Thoa đã khẳng định: Trải nghiệm là phương thức học hiệu quả gắn với vận động, với thao tác vật thật và gắn với đời sống thực. Việc học thông qua làm, học đi đôi với hành, học từ trải nghiệm giúp người học đạt được tri thức và kinh nghiệm... có ý nghĩa giáo dục cao nhất [29]. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy 7 người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” [15]. Trong Báo cáo tại Hội thảo HĐTN cho học sinh phổ thông do Bộ GD&ĐT tổ chức (2015) có đề cập: HĐTN có nghĩa là tăng cường khả năng thực hành cho học sinh, học đi đôi với hành. Mỗi học sinh phải được hành động với kinh nghiệm cá nhân, đưa ra các sáng kiến trải trải nghiệm từ thực tế, không ngừng sáng tạo, nuôi dưỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản thân. Hoạt động giáo dục trải nghiệm mang tính tích hợp nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục; đòi hỏi khả năng phối hợp liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. HĐTN được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như trò chơi, hội thi, cuộc thi, diễn đàn, giao lưu, tham quan học tập, sân khấu hóa (kịch, tiểu phẩm, thơ, hát,...) thể dục thể thao, câu lạc bộ, nghiên cứu khoa học kĩ thuật,... Các hoạt động này tạo cơ hội cho học sinh phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân, huy động sự tham gia của học sinh vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động. Học sinh được trình bày và lựa chọn ý tưởng, tham gia chuẩn bị, thiết kế hoạt động, trải nghiệm, bày tỏ quan điểm, tự đánh giá, tự khẳng định. Trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay, nhiều nghiên cứu tập trung vào triển khai định hướng giáo dục mới vào thực tiễn giáo dục và công tác quản lý ở các trường phổ thông hiện nay. Điển hình là nghiên cứu của Đề tài luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh ở các trường Tiểu học quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội" của tác giả Phạm Ngọc Quỳnh năm 2019. Tác giả quan niệm “Quản lý HĐTN của HS ở các trường tiểu học là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến toàn bộ HĐTN của học sinh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của các HĐTN, góp phần phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học”. Tuy nhiên, nghiên cứu với tiếp cận thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới được triển khai trong thực tiễn giáo dục ở bậc tiểu học như HĐTN tại các trường 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan