Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính ngân hàng...

Tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính ngân hàng

.DOC
8
982
54

Mô tả:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn tài chính ngân hàng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT Câu 1 :Trường hợp giao dịch viên mở tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn nhưng đã đăng ký nhầm khách hàng. Giao dịch viên chọn các bước thực hiện nào sau đây là đúng nhất: 1. Sử dụng màn hình hủy giao dịch, chọn giao dịch sai thực hiện hủy, sử dụng màn hình mở tài khoản thực hiện mở lại cho khách hàng đúng. 2. Sử dụng màn hình hủy giao dịch, chọn giao dịch sai thực hiện hủy, sử dụng màn hình mở TK thực hiện mở lại cho K.hàng đúng. Đồng thời phải nhập đúng ngày giá trị. 3. Sử dụng màn hình “Đóng tài khoản” nhằm đóng lại tài khoản đã mở sai cho khách hàng. Sử dụng màn hình “Mở tài khoản” để mở lại tài khoản cho khách hàng đúng. Đồng thời phải nhập đúng ngày thực hiện giao dịch mở tài khoản. 4. Sử dụng màn hình “Đóng tài khoản” nhằm đóng lại tài khoản đã mở sai cho khách hàng. Sử dụng màn hình “Mở tài khoản” để mở lại tài khoản cho khách hàng đúng. Đồng thời phải chọn phương thức giao dịch mới là C.C.A Câu 2: Hạn mức giao dịch là gì? 1. Là số tiền tối đa Giao dịch viên thực hiện một giao dịch liên quan đến tiền mặt/chuyển khoản. 2. Là số tiền tối thiểu Giao dịch viên thực hiện một giao dịch liên quan đến tiền mặt/chuyển khoản. 3. Cả hai trường hợp trên. Câu 3: Hạn mức tồn quỹ là gì? 1. Là số tiền tối đa Giao dịch viên được phép nắm giữ tại bất kỳ thời điểm nào của ngày giao dịch. 2. Là số tiền tối thiểu Giao dịch viên được phép nắm giữ tại bất kỳ thời điểm nào của ngày giao dịch. 3. Cả hai trường hợp trên. Câu 4: Giao dịch xuất, nhập quỹ được coi là cân đối khi: 1. Chỉ một trong hai giao dịch viên thực hiện lệnh nhận tiền hoặc xuất tiền mặt. 2. Giao dịch viên nhận tiền và giao dịch viên xuất tiền mặt cùng thực hiện lệnh nhập tiền và xuất tiền với số tiền khác nhau và loại tiền tệ như nhau. 3. Giao dịch viên nhận tiền và giao dịch viên xuất tiền mặt cùng thực hiện lênh nhập tiền và xuất tiền với số tiền và loại tiền tệ khác nhau. 4. Giao dịch viên nhận tiền và giao dịch viên xuất tiền mặt cùng thực hiện lênh nhập tiền và xuất tiền với số tiền và loại tiền tệ như nhau. Câu 5: Giao dịch xuất nhập quỹ tiền mặt nội bộ giữa giao dịch viên và quỹ chính: 1. Hạch toán vào cân đối tài khoản kế toán. 2. Thể hiện trên liệt kê giao dịch của giao dịch viên nhận tiền mặt. 3. Thể hiện trên liệt kê giao dịch của giao dịch viên xuất tiền mặt. 4. Không hạch toán vào cân đối và không thể hiện trên liệt kê giao dịch. 5. Cả 4 trường hợp trên. Câu 6: Bảng liệt kê giao dịch theo từng giao dịch viên gồm những thông tin gì? 1. Liệt kê toàn bộ giao dịch do GDV hạch toán trong ngày. 2. Liệt kê toàn bộ giao dịch bình thường (normal) do GDV hạch toán trong ngày. 3. Liệt kê toàn bộ giao dịch huỷ (cancel) do GDV hạch toán trong ngày. 4. Cả 3 trường hợp trên. Câu 7: Giao dịch liên ngân hàng sử dụng để hạch toán, quản lý loại giao dịch nào? 1. Giao dịch giữa Trụ sở chính với các chi nhánh và ngược lại. 2. Giao dịch các chi nhánh NHNo với nhau. 3. Giao dịch giữa NHNo với Ngân hàng ngoài hệ thống. 4. Cả 3 trường hợp trên. Câu 8 :Khách hàng nào sau đây được nộp ngoại tệ mặt vào Ngân hàng 1.Khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm 2. Khách hàng là công ty nộp tiền để thanh toán hàng nhập khẩu 3. Khách hàng là công ty trả nợ vay Ngân hàng 4. Cả 3 trường hợp trên Câu 9:Khi thu tiền của khách hàng giao dịch viên phát hiện tiền giả xử lý như thế nào 1. Lập biên bản, đóng dấu tiền giả, trả lại cho khách hàng 2. Trả lại cho khách hàng và yêu cầu khách hàng đổi tờ tiền thật 3. Lập biên bản, đóng dấu tiền giả vào tờ tiền giả và giữ lại Ngân hàng Câu 10:Ngân hàng chấp nhận đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo các điều kiện nào? 1. Tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại 2. Tiền bị cháy thủng rách mất 1 phần, diện tích còn lại lớn hơn 60% so với diện tích tờ tiền còn lại 3. Tiền Polymer bị cháy hoặc biến dạng co nhỏ lại do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao, thì diện tích còn lại tối thiểu phải bằng 30% so với diện tích tờ tiền còn lại và còn giữ nguyên bố cục một tờ tiền. 4. Đáp án 2 và 3 Câu 11:Giấy tờ có giá (GTCG) đến hạn thanh toán, người mua chưa rút vốn NHNo Thực hiện 1.Nhập lãi vào gốc chuyển kỳ hạn chuyển kỳ hạn mới tương ứng và áp dụng mức lãi suất hiện hành cho kỳ hạn mới. 2.Không chuyển kỳ hạn tiếp theo, số tiền gốc được hưởng lãi tiết kiệm không kỳ hạn hiện hành đối với thời gian quá hạn. Số tiền lãi được theo dõi để trả cho người mua GTCG khi người mua GTCG rút gốc. Câu 12:Giấy Uỷ quyền lĩnh tiền từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm phải có: 1. Xác nhận của công chứng 2. Xác nhận của UBND xã phường nơi người uỷ quyền cư trú hoặc xác nhận Giám đốc Chi nhánh NHNo nơi người gửi tiền gửi tiền 3. Xác nhận Giám đốc Chi nhánh NHNo nơi người gửi tiền gửi tiền Câu 13:Khách hàng rút tiền tiết kiệm 12 tháng trả lãi trước định kỳ 6 tháng 1 lần (gửi được 7 tháng đã lĩnh lãi 1 lần) NHNo thực hiện: 1. Lập chứng từ thu hồi toàn bộ số lãi đã trả trước và trả lãi theo lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của khách hàng. 2. Lập chứng từ trả lãi cho khách hàng trả lãi theo lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút cho số tiền thực nộp và thời gian thực gửi của khách hàng. 3. Lập chứng từ trả lãi cho khách hàng theo lãi suất khồng kỳ hạn 1 tháng Câu 14 : Quyền hạn của GDV trong giao dịch một cửa tại văn bản số 4270/NHNoTTTT quy định: 1. Thực hiện giao dịch, lập, kiểm soát và ký chứng từ trong phạm vi hạn mức giao dịch và hạn mức tồn quỹ được giao. 2. Không được quyền từ chối thực hiện bất cứ giao dịch nào của khách hàng kể cả các giao dịch không hợp lệ. 3. Được đề xuất với kiểm soát viên về hạn mức giao dịch, hạn mức tồn quỹ phù hợp với yêu cầu khả năng và trình độ của bản thân. 4.Trường hợp 1 và 3 Câu 15. Đối với sản phẩm tiết kiệm bậc thang khách hàng được quyền : 1. Rút một phần gốc và lãi tương ứng 2. Chỉ rút gốc 3. Chỉ lĩnh lãi mà không rút gốc 4. Không đáp án nào đúng Câu 16. Khi chủ tài khoản là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là mất tích thì quyền và nghĩa vụ sử dụng tài khoản thuộc về : 1. Người ủy quyền sử dụng tài khoản đã được đăng ký thông tin trên giấy đề nghị mở tài khoản 2. Người được chủ TK ủy quyền bằng văn bản có xác nhận của UBND xã, phường nơi người ủy quyền được cư trú. 3.Cả hai trường hợp trên đều sai Câu 17:Người được đăng ký chức danh chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền ) được đăng ký đồng thời chữ ký chức danh kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) 1. Đúng 2. Sai 3. Chưa chắc chắn Câu 18. NHNo&PTNT Việt Nam được đóng tài khoản tiền gửi của khách hàng trong trường hợp nào sau đây: 1. Khi chủ Tài khoản yêu cầu 2. Khi tổ chức có tài khoản chấm dứthoạt động theo quy định của Pháp luật 3. Khi chủ Tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm các thoả thuận liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản với Ngân hàng. 4. Tài khoản hết số dư và ngừng Giao dịch trong 3 tháng 5. Tài khoản của Khách hàng đã đưa vào chế độ ngủ theo quy định 6. Tất cả các trường hợp trên Câu 19. NHNo không chấp nhận thanh toán sổ tiền gửi tiết kiệm cho người ủy quyền trong các trường hợp nào sau đây: 1.Chữ ký của người ủy quyền không đúng như đăng ký tại NHNo 2. Người ủy quyền không có CMT 3.Khi NHNo được thông báo bằng văn bản người ủy quyền chết hoặc người được ủy quyền bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự 4. Sổ tiền gửi tiết kiệm đang trong thời gian theo dõi báo mất 5.Tất cả các trường hợp trên Câu 20. GDV giao dịch một cửa phải tuân thủ nội dung nào sau đây: 1. Không được mang túi sách vào quầy giao dịch 2. Không được mang tư trang và tiền bạc vào quầy giao dịch 3.GDV tự chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, chứng từ có giá, chứng từ giao dịch và các tài sản khác trong ngày tại quầy giao dịch 4.Cả 3 trường hợp trên Câu 21. Loại chứng từ nào sau đây phải có đầy đủ chữ ký của người lập, kiểm soát (Trưởng phòng kế toán hoặc người được ủy quyền) và người phê duyệt ( Giám đốc hoặc người được ủy quyền ) trước khi thực hiện. 1.Các chứng từ kế toán chi tiêu nội bộ 2.Chứng từ giải ngân tiền vay 3.Các chứng từ có nội dung giao dịch đặc biệt giao dịch bất thường (giao dịch liên quan đến tranh chấp khiếu kiện hoặc thực hiện theo lệnh của cơ quan pháp luật…) 4.Tất cả các phương án trên Câu 22. Trong quá trình quản lý hoạt động đối với tài khoản thanh toán của khách hàng, Ngân hàng được thực hiện quyền nào sau đây: 1. Phong tỏa , đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư TK theo quy định 2. Được quy định các biện pháp an toàn trong thanh toán tùy theo yêu cầu và đặc thù hoạt động 3. Phạt do khách hàng vi phạm các quy định về sử dụng tài khoản đã thỏa thuận hoặc đã có quy định 4.Cả 3 quyền trên Câu 23. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước, nếu đến hạn khách hàng không đến rút tiền, ngân hàng sẽ thực hiện: 1.Tự động gia hạn thêm một kỳ hạn nữa với lãi suất tại thời điểm đó 2. Không gia hạn và không trả lãi cho những ngày quá hạn 3. Không gia hạn và trả lãi suất không kỳ hạn cho những ngày quá hạn Câu 24. Việc tất toán tài khoản áp dụng đối với sản phẩm rút gửi nhiều nơi của NHNo khách hàng được thực hiện tại: 1. Chi nhánh NHNo gốc, nơi khách hàng mở TK 2. Tại bất kỳ chi nhánh NHNo vì đã đăng kí gửi rút nhiều nơi 3. Chỉ ở những chi nhánh NHNo cùng tỉnh thành phố Câu 25. Giấy tờ có giá báo mất ( chưa bị kẻ gian lợi dụng) sau thời gian bao lâu có thể thanh toán được: 1. Được thanh toán ngay nếu người sở hưu có nhu cầu 2. Sau 15 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đối với giấy tờ có giá đó 3.Sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đối với giấy tờ có giá đó 4. Sau 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán đối với giấy tờ có giá đó Câu 26. Theo quy định của NHNo Việt Nam thì người mua giấy tờ có giá không được quyền gì: 1. Cầm cố thế chấp giấy từ có giá 2. Xác nhận khả năng tài chính 3. Chuyển quyền sở hữu một phần giá trị của giấy tờ có giá 4. Dùng giấy tờ có giá của mình để bảo lãnh cho bên thứ 3 vay vốn Câu 27. Những đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng gửi tiền tiết kiệm: 1. Cá nhân là người Việt Nam 2. Cá nhân là người nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam 3. Các tổ chức kinh tế 4. Tất cả các đối tượng trên Câu 28. Những giấy tờ nào sau đây không thuộc nhóm ấn chỉ quan trọng 1. Sổ tiết kiệm 2. Kỳ phiếu 3. Phiếu dự thưởng 4. Chứng chỉ tiền gửi 5. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 29. Giấy tờ có giá trả lãi sau đến hạn thanh toán, nếu người mua giấy tờ có giá chưa rút vốn NHNo tự động chuyển sang kỳ hạn tiếp theo với kỳ hạn tương ứng lãi trả sau theo lãi suất tại thời điểm chuyển. 1. Đúng 2. Sai Câu 30. Nếu ngày đến hạn đối với tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn theo tháng rơi vào tháng 2 và có ngày gửi là 29, 30, 31 thì ngày đến hạn là: 1. Ngày cuối cùng của tháng 2 2. Ngày đầu tiên của tháng 3 3. Cả 2 đáp án trên đều sai Câu 31 NHNo thanh toán tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp thừa kế có tranh chấp khi: 1. Sau khi có quyết định có hiệu lực của tòa án 2. Sau khi có biên bản thỏa thuận của các bên tranh chấp và người làm chứng. 3. Cả hai trường hợp trên Câu 32. GDV có trách nhiệm nào sau đây: 1. Kiểm soát tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ 2. Kiểm soát tính rõ ràng đầy đủ của các yếu tố ghi trên chứng từ 3. Kiểm soát tính chính xác, khớp đúng của số liệu và các thông tin ghi trên chứng từ 4. Kiểm tra đối chiếu đảm bảo khớp đúng giữa chứng từ và liệt kê giao dịch phát sinh trong ngày. 5. Kiểm soát các thông tin liên quan đến điều kiện thực hiện chứng từ phù hợp với từng loại nghiệp vụ phát sinh. 6. Phương án 1,2,3,4 7. Phương án 1,2,3,4,5 Câu 33. Những đối tượng nào sau đây mở tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải đăng ký 2 chữ ký trong giao dịch: Chủ tài khoản (hoặc người được uỷ quyển), Kế toán trưởng hoặc người được uỷ quyền 1. DNNN, TCTD, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, nhóm công ty, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Chi nhánh của DN nước ngoài hoạt động tại VN, Hợp tác xã, Doanh nghiệp liên doanh. 2. DNNN, TCTD, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Chi nhánh của DN nước ngoài hoạt động tại VN, Hợp tác xã, Doanh nghiệp liên doanh... 3. Công ty Cổ phần, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Chi nhánh của DN nước ngoài hoạt động tại VN, Hợp tác xã, Hộ Gia đình. Câu 34. Khi khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ bằng VND khi đến hạn, ngân hàng sẽ tính theo tỷ giá: 1. Tỷ giá mua ngoại tệ mặt 2. Tỷ giá mua chuyển khoản bình quân 3. Tỷ giá mua ngoại tệ chuyển khoản 4. Tỷ giá bán ngoại tệ chuyển khoản Câu 35. Căn cứ vào tính chất pháp lý của chứng từ thì chứng từ kế toán ngân hàng được phân chia thành : 1. Chứng từ gốc, Chứng từ ghi sổ, chứng từ tiền mặt, chứng từ chuyển khoản 2. Chứng từ chuyển khoản, chứng từ tiền mặt, chứng từ khác 3. Chứng từ do khách hàng lập, chứng từ nội bộ của NH, chứng từ tiền mặt, chuyển khoản 4. Chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ, chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ. Câu 36. Khi nhận được báo có của khách hàng chuyển đến nhưng sai số TK thanh toán viên xử lý như sau: 1. Tra soát ngân hàng A 2. Hạch toán TK tiền gửi, phong tỏa số tiền trên 3. Trả lại cho Ngân hàng A với lý do sai TK đơn vị hưởng Câu 37. Khi phát hiện giao dịch liên chi nhánh có sai sót giao dịch viên thực hiện: 1. Tra soát thông báo ngay lỗi sai cho đơn vị liên quan biết để phối hợp cách thức xử lý 2. Thực hiện huỷ giao dịch sai không cần thông báo ngay lỗi sai cho đơn vị liên quan biết 3. Trường hợp có thể tự thực hiện giao dịch điều chỉnh thì thực hiện điều chỉnh và thông báo cho chi nhánh liên quan biết để phối hợp kiểm tra 4. Đáp án 1 và 3 Câu 38. Chứng từ đã lưu trữ chỉ được cung cấp cho: 1. Cơ quan bảo vệ pháp luật 2. Cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán 3. Khách hàng 4. Tất cả các trường hợp trên Câu 39. Chứng từ kế toán được sao chụp trong các trường hợp nào sau đây: 1. Chi nhánh có dự án vay nợ, viện trợ nước ngoài theo cám kết phải phải nộp bản chứng từ cho nhà tài trợ nước ngoài 2. Chi nhánh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ hoặc tịch thu bản chính 3. Chứng từ bị mất hoặc bị huỷ hoại do nguyên nhân khách quan như thiên tai hoả hoạn.. 4. Trường hợp 1 và 2 5. Cả trường 1,2 và 3 Câu 40: Sản phẩm đầu tư tự động được áp dụng cho đối tượng khách hàng là 1. Cá nhân 2. Tổ chức 3. Cả 2 đối tượng trên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan