Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh thcs huyện nam sách ...

Tài liệu Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh thcs huyện nam sách tỉnh hải dương

.PDF
100
159
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HỒ THÀNH NAM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH THCS HUYỆN NAM SÁCH - TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ––––––––––––––––––––––––– HỒ THÀNH NAM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH THCS HUYỆN NAM SÁCH - TỈNH HẢI DƯƠNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LÊ THÁI NGUYÊN - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, đảm bảo tính khách quan, khoa học, dựa trên kết quả khảo sát thực tế do chính bản thân tôi thực hiện. Các số liệu và tài liệu tham khảo khác đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Tác giả Hồ Thành Nam i LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ “Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương” được hoàn thành sau một thời gian làm việc khẩn trương, nghiêm túc. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên cùng các thầy, cô giáo Khoa Tâm lý giáo dục - Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Lê đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình. Xin cảm ơn UBND 03 xã Thái Tân, Thanh Quang, Đồng Lạc, 03 trường THCS Thái Tân, Thanh Quang, Đồng Lạc, các Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, Trạm Y tế, Ủy ban MTTQ của 03 nói trên đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi thu thập số liệu, thông tin phục vụ luận văn. Xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn lớp Cao học K24A đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt tới gia đình, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ giúp tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2018 Học viên thực hiện Hồ Thành Nam ii MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Đóng góp mới của đề tài.................................................................................. 6 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH.......................................... 8 1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 8 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................................ 8 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam........................................................................... 11 1.2. Các khái niệm công cụ................................................................................ 15 1.2.1. Tai nạn thương tích .................................................................................. 15 1.2.2. Phòng tránh tai nạn thương tích .............................................................. 16 1.2.3. Quản lí phòng tránh tai nạn thương tích .................................................. 18 1.3. Hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em ......................................................... 18 1.3.1. Mục tiêu hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS......................... 18 iii 1.3.2. Các lực lượng tham gia hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS ......... 19 1.4. Nội dung quản lý hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em............................. 20 1.4.1. Huy động nguồn lực và xã hội hóa hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh .......................................................................................... 20 1.4.2. Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh................................................................................................... 20 1.4.3. Thực hiện chính sách và công tác thi đua, khen thưởng trong quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh ............................................................. 21 1.4.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng tránh TNTT học sinh..................... 22 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phòng tránh TNTT học sinh.............. 23 Kết luận chương 1.............................................................................................. 23 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH THCS HUYỆN NAM SÁCH - TỈNH HẢI DƯƠNG................................................... 25 2.1. Giới thiệu về tổ chức khảo sát thực trạng ................................................... 25 2.2. Thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ........................................................................................ 26 2.2.1. Thực trạng các tổ chức, đoàn thể tham gia phòng tránh TNTT học sinh THCS trong trường THCS ........................................................................ 26 2.2.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh ...... 30 2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ công tác phòng tránh TNTT học sinh tại các trường THCS ....................................................... 31 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương..................................................................... 35 2.3.1. Thực trạng huy động nguồn lực và thực hiện xã hội hóa công tác phòng tránh TNTT học sinh THCS ................................................................... 35 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt dộng phòng tránh TNTT học sinh THCS ......................................................................................................... 36 iv 2.3.3. Thực trạng thực hiện chế độ chính sách, công tác thi đua khen thưởng trong quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS ............... 37 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt động phòng tránh TNTT học sinh................................................................................................... 37 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh .............................................................................. 38 2.4.1. Các yếu tố thuận lợi ................................................................................. 38 2.4.2. Các yếu tố khó khăn ................................................................................ 39 2.5. Đánh giá chung ........................................................................................... 41 2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 41 2.5.2. Nhược điểm ............................................................................................. 42 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 42 Kết luận chương 2.............................................................................................. 44 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH THCS HUYỆN NAM SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG ........................................................................................ 45 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 45 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 45 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 46 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 46 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 47 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ....................................... 47 3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS ............................................... 47 3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung phòng tránh TNTT cho học sinh THCS ......................................................................................................... 53 v 3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tham gia công tác phòng tránh TNTT học sinh................................................................................................... 64 3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện công tác phòng tránh TNTT cho học sinh trong nhà trường .................................. 66 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 68 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 70 Kết luận chương 3.............................................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 80 PHỤ LỤC vi NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN BVCSTE : Bảo vệ chăm sóc trẻ em CTV : Cộng tác viên DSGĐTE : Dân số, gia đình và trẻ em HĐND : Hội đồng nhân dân THCS : Trung học cơ sở TNTT : Tai nạn thương tích TNTTTE : Tai nạn thương tích trẻ em UBDSGĐTE : Ủy ban Dân số, gia đình và Trẻ em UBND : Ủy ban nhân dân UNESCO : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc. UNICEF : Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Vai trò của các tổ chức, đoàn thể qua đánh giá của các cán bộ quản lý và giáo viên........................................................................... 28 Bảng 2.2: Hiệu quả hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh của các tổ chức, đoàn thể (%)............................................................................. 29 Bảng 2.3: Thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác phòng tránh TNTT học sinh .........30 Bảng 2.4: Nguồn kinh phí được cấp cho các trường ......................................... 32 Bảng 2.5: Thuận lợi trong hoạt động phòng tránh TNTT học sinh theo đánh giá của hộ gia đình và cán bộ trên địa bàn khảo sát .......................... 39 Bảng 2.6: Các yếu tố khó khăn cản trở hiệu quả hoạt động phòng tránh TNTT học sinh theo đánh giá của cán bộ ......................................... 40 Bảng 3.1: Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp phòng tránh TNTT học sinh ......................................................................... 71 v MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tai nạn thương tích trẻ em là một vấn đề y tế công cộng nghiêm trọng trên toàn thế giới. Sự phát triển kinh tế, xã hội nhanh chóng ở Việt Nam trong 02 thập kỷ gần đây đã góp phần làm cho vấn đề này ngày càng nghiêm trọng, là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tử vong và tàn tật, nhất là ở trẻ em. Tại cuộc họp nhóm tư vấn thiên niên kỷ năm 2000, Cố Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải đã khẳng định "TNTT là một cản trở ảnh hưởng tới sự phát triển mà Việt Nam đang phải đương đầu". Chiến lược Quốc gia về phòng chống TNTT giai đoạn 2002 - 2010 cũng đã chỉ rõ "TNTT là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tử vong, bệnh tật và khuyết tật ở Việt Nam" [9]. Tính riêng trong năm 2013, có 6.498 trẻ em và người tuổi từ 0-19 bị tử vong do TNTT. Trong giai đoạn 2010 - 2014, theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, trung bình mỗi ngày nước ta có khoảng 580 trẻ em bị TNTT các loại như: Tai nạn giao thông, đuối nước, ngã, điện giật, bỏng… Trong đó, nhóm tuổi từ 15-19 chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 43%), nhóm tuổi 5-14 chiếm 36,9%, nhóm tuổi 0-4 chiếm 19,5%. Số trẻ em tử vong do TNTT là 6.600 trường hợp/năm, chiếm 35,5% tổng số trẻ tử vong trên toàn quốc do các nguyên nhân. Trong đó, trẻ em trai có xu hướng bị thương tích thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với trẻ em gái; tỷ lệ tử vong ở nam giới cao hơn 3 lần so với nữ giới. Mỗi ngày có hàng chục gia đình chịu mất mát, đau thương vì sự ra đi của con em do TNTT. TNTT còn gây nên khuyết tật kéo dài hết cuộc đời cho các em. Những nguyên nhân TNTT chủ yếu gây tử vong cho trẻ em, học sinh ở nước ta gồm đuối nước, tai nạn giao thông, ngộ độc, ngã, bỏng, động vật cắn. Theo Cục Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đuối nước là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ em Việt Nam; bình quân mỗi ngày có trên 10 ca đuối nước. Chỉ tính riêng 03 tháng đầu năm 2018, cả nước có 1 khoảng gần 300 em bị đuối nước. Các nguyên nhân khác cũng có tỷ lệ mắc và tử vong cao ở trẻ em như ngã, bỏng, ngộ độc, động vật cắn, nhất là tai nạn giao thông. Ngoài ra, tại một số tỉnh bị ảnh hưởng bởi bom mìn còn sót lại sau chiến tranh cũng khiến trẻ em bị TNTT... Những nguyên nhân quan trọng liên quan đến xảy ra TNTT là tuổi, giới tính, môi trường không an toàn, kinh tế - xã hội kém phát triển... Thực tế cho thấy, các loại TNTT nói chung, TNTT trẻ em, học sinh nói riêng đều có thể phòng, tránh được; biện pháp can thiệp là sự kết hợp của nhiều biện pháp như tuyên truyền giáo dục, thực thi pháp luật, cải thiện môi trường, sử dụng các sản phẩm, thiết bị an toàn… được coi là những biện pháp hiệu quả trong việc giảm thiểu TNTT trẻ em, học sinh. Qua thực tế nghiên cứu cho thấy, nếu biết phòng ngừa tình trạng TNTT trẻ em, học sinh có thể giảm được trên 70% số tử vong và trên 50% số thương tật gây ra. Trong 10 năm qua, chúng ta đã đạt được nhiều thành công trong việc phòng tránh TNTT, nhờ vào công tác, phòng tránh TNTT đã được đưa vào chương trình hành động của nhiều cơ quan, ban ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương. Nhiều người đã nhận thức được những nguy cơ gây TNTT cho trẻ em và ý thức được sự cần thiết phải hành động để phòng tránh. Tuy nhiên, TNTT vẫn không thuyên giảm, mà có xu hướng ngày càng gia tăng, tính chất ngày càng phức tạp, trở thành vấn đề bức xúc trong toàn xã hội. Để giảm thiểu TNTT ở trẻ em, học sinh cần phải có một kế hoạch hành động toàn diện về phòng tránh từ việc ban hành, thực thi pháp luật đến thay đổi môi trường... Đặc biệt, cần đẩy mạnh công tác ; quản lý, tổ chức tốt các hoạt động phòng tránh mới có thể đạt được các mục tiêu về phòng tránh TNTT cho trẻ em, học sinh. Trước thực trạng bức xúc và hậu quả hết sức nghiêm trọng do TNTT gây ra, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều quyết sách phòng tránh TNTT cho trẻ em: Ngày 27/12/2001, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 197/2001/QĐ- TTg về việc phê duyệt Chính sách Quốc gia phòng tránh TNTT 2 giai đoạn 2002-2010; Ngày 11/5/2009 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định số 589/QĐ-BLĐTBXH về việc phê duyệt Kế hoạch phòng tránh TNTT cho trẻ em giai đoạn 2009 - 2010, trong đó mục tiêu chung là “Từng bước hạn chế TNTT trẻ em, góp phần đảm bảo an toàn tính mạng của trẻ em và sự phát triển bền vững của Quốc gia" [7, tr.1]. Một trong những biện pháp phòng tránh TNTT được đặt ra là: “Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục về phòng tránh TNTT, tiến hành lồng ghép, kết hợp trong sinh hoạt chính trị của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư. Nội dung giáo dục bao gồm chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về vấn đề phòng tránh TNTT, bảo đảm an toàn trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đồng thời, giáo dục để mọi người nâng cao hiểu biết về các nguy cơ có khả năng xảy ra và biết cách phòng tránh TNTT trong các trường học” [7, tr.6] và “Tuyên truyền nâng cao kiến thức, nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về phòng, chống TNTT trẻ em” [7, tr.2]. Trong những năm gần đây, công tác nghiên cứu, điều tra khảo sát về TNTT và quản lý, tổ chức các hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em ở nước ta đang là vấn đề rất bức xúc, được nhiều người quan tâm nhằm giúp Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng tránh TNTT đề ra các giải pháp tích cực để giải quyết thực trạng cấp bách hiện nay. Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương cũng trong bối cảnh chung đó, việc nghiên cứu, đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh thực sự là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn trong việc quản lý nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, ngăn chặn TNTT cho học sinh, tạo nên sức mạnh tổng hợp của cả cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu quan trọng trong Chính sách Quốc gia về phòng tránh TNTT giai đoạn 2002-2010 mà Chính phủ đã đặt ra, góp phần thực hiện Công ước Quốc tế về quyền trẻ em, đảm bảo quyền sống còn và phát triển của trẻ em, đồng thời thực hiện mục tiêu của Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 - 2020, Kế hoạch phòng tránh TNTT trẻ em tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 - 2020. 3 Trước những yêu cầu bức xúc của thực tiễn và những bất cập tồn tại trong công tác phòng tránh TNTT trẻ em, học sinh, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động nhằm quản lý tốt hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS của huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 4. Giả thuyết khoa học Việc quản lý hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em cho học sinh trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương hiện nay đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, so với yêu cầu của thực tiễn việc phòng tránh TNTT trẻ em vẫn còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động về phòng tránh TNTT cho học sinh THCS phù hợp với thực tiễn thì có thể nâng cao chất lượng hiệu quả phòng tránh TNTT trẻ em trên địa bàn huyện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS 5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương. 4 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS ở huyện Nam Sách - tỉnh Hải Dương và khảo sát thăm dò ý kiến về tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS. 6.2. Đối tượng khảo sát Cán bộ lãnh đạo UBND xã, cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh của 3 xã Đồng Lạc, Thái Tân và Thanh Quang. 6.3. Địa bàn khảo sát Tại 03 xã: Thanh Quang, Đồng Lạc, Thái Tân - huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận + Phân tích, tổng hợp các tư liệu, tài liệu, văn bản, số liệu thống kê có liên quan. + Tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, đưa ra nhận định độc lập, từng bước hình thành những vấn đề lý luận. + Tổng hợp các kết quả nghiên cứu, hệ thống hóa lý thuyết có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động phòng tránh TNTT tại các trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương để tìm hiểu thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên, cộng tác viên và thực trạng quản lý hoạt động phòng tránh TNTT của các trường THCS trên địa bàn nghiên cứu của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 5 - Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu hỏi để điều tra, khảo sát các khách thể: 145 cán bộ lãnh đạo UBND xã, hiệu trưởng, giáo viên, giáo viên có kinh nghiệm về hoạt động phòng tránh TNTT, phụ huynh học sinh; 300 học sinh ở 03 trường THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. - Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với lãnh đạo UBND xã, cán bộ quản lý các trường THCS, các giáo viên, cộng tác viên đã trực tiếp tham gia phòng tránh TNTT và các giáo viên có kinh nghiệm, có uy tín trong công tác giảng dạy để thu thập thông tin cho đề tài. - Phương pháp toán học: Sử dụng một số công thức toán thống kê để tính trung bình cộng, tính phần trăm để xử lý kết quả điều tra, nhằm đưa ra kết luận phục vụ đề tài. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp các ý kiến đánh giá hoặc kinh nghiệm trong công tác quản lý hoạt động phòng tránh TNTT của cán bộ, giáo viên, cộng tác viên các trường THCS để tổng kết thành bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu Sử dụng toán thống kê để xử lý các số liệu thu được. 8. Đóng góp mới của đề tài - Đề tài nghiên cứu phát hiện những thiếu hụt trong quản lý về phòng tránh TNTT học sinh THCS. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS, góp phần tích cực vào việc thực hiện mục đích giảm TNTT cho trẻ em trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. - Đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh ở 03 xã đại diện cho toàn huyện có nhiều trẻ em TNTT. 6 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn gồm 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS. Chương 2. Thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH THCS 1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới Trong thời gian qua, công trình nghiên cứu về phòng tránh TNTT nói chung đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Các nhà nghiên cứu đã chỉ chỉ ra vai trò của việc tổ chức phòng tránh TNTT là biện pháp quan trọng, có tác dụng nâng cao nhận thức cho cộng đồng xã hội, thay đổi hành vi, nâng cao khả năng phòng ngừa TNTT; tác động đến các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo, nhằm kịp thời ban hành các chế độ, chính sách của quốc gia, của địa phương đề ra các biện pháp hữu hiệu cho việc ngăn chặn, phòng ngừa các thảm họa do TNTT gây ra. Công trình nghiên cứu "Thương tích trẻ em và nhận thức xã hội ở Bangladesh" của nhóm nghiên cứu Abdullah và cộng sự ở trường Y tế công cộng, Đại học BRAC, Bangladesh đã phát hiện sự thiếu hụt trong công tác cũng như nhận thức về các yếu tố nguy cơ đối với chấn thương trẻ em, sự hạn chế của các hành vi sức khỏe trong cộng đồng tại một xã, dẫn đến hàng loạt chấn thương thường xảy ra phổ biến nhất của trẻ em như chấn thương do động vật cắn, gãy chân, đuối nước và bỏng. Nguyên nhân dẫn đến các chấn thương thường gặp trong cộng đồng đó là sự nghèo đói, thất học, không được tiếp cận với dịch vụ phòng tránh TNTT, không có giám sát của cha mẹ, người thân và ảnh hưởng bất lợi của tập tục của địa phương. Người dân ở đây còn cho rằng, họ còn gặp phải khó khăn tài chính khi lập gia đình. Về các hành vi liên quan đến TNTT, họ thực hiện theo thuyết y học đa nguyên, sử dụng các thầy lang trước rồi mới sử dụng các biện pháp y học. Họ còn bị hạn chế bởi nhận thức từ 8 những kinh nghiệm về các yếu tố gây ra chấn thương trẻ em nằm ngoài sự kiểm soát của con người. Từ đó vấn đề tổ chức phòng tránh TNTT ở Bangladesh là vấn đề rất lớn. Công trình nghiên cứu này đã xác định chiến lược khả thi và được chấp nhận nhằm giảm tỷ lệ tử vong do đuối nước trẻ em tại Bangladesh năm 2007 của Trung tâm quốc tế về nghiên cứu bệnh tiêu chảy (ICDDRB) và Khoa Y tế công cộng Johns Hopkins Bloomberg đã xác định những khó khăn trong nhận thức của người dân địa phương, đặt ra yêu cầu rất bức xúc trong công tác phòng tránh TNTTTE. Trong khi trẻ em tỷ lệ bị tử vong do các bệnh truyền nhiễm gây ra đã giảm nhiều thì đuối nước vẫn còn rất nghiêm trọng, chiếm khoảng 19% số ca tử vong ở trẻ từ 1-4 tuổi ở nước này. Qua nghiên cứu cho thấy, người dân ở đây giải thích cho các trường hợp tử vong đuối nước gây ra là do lực lượng siêu nhiên. Do đó, họ đã đưa ra một số biện pháp khắc phục như: cầu nguyện, đeo bùa hộ mệnh cho trẻ, người mẹ đe dọa trẻ không đến gần nơi có nước, đeo chuông cho trẻ và để chướng ngại vật ở cửa không cho trẻ đi ra, thành lập trung tâm giữ trẻ vào ban ngày, đeo xích cho trẻ, sử dụng xe đẩy cho trẻ, cõng trẻ... để thăm dò sự ý kiến của người dân trong cộng đồng. Kết quả cho thấy, biện pháp dùng xe cũi đẩy và dùng vật chắn cửa được chấp nhận nhiều hơn; còn các biện pháp cõng trẻ trên lưng, thành lập trung tâm trông trẻ vào ban ngày là không phù hợp, ít khả thi. Các tác giả đã đưa ra kết luận: Vấn đề đuối nước ở trẻ em đã thu hút được sự quan tâm của nhiều quốc gia ở Châu Á. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu mới chỉ ra các vấn đề văn hóa là vấn đề cần được xem xét khi xây dựng các biện pháp nhằm giảm thiểu tình trang đuối nước ở trẻ em; chưa chỉ rõ việc tổ chức cần được chú trọng và nó phải là biện pháp đầu tiên trong tất cả các biện pháp để giảm tỷ lệ tử vong trẻ em do đuối nước gây ra [1]. Nghiên cứu các biện pháp can thiệp dự phòng chấn thương tại các trường học ở Philippines đã tìm hiểu nguyên nhân, tỷ lệ mắc và ảnh hưởng của chấn 9 thương thể chất ở trẻ em, học sinh đưa ra kế hoạch hành động cho các dịch vụ can thiệp, đã thu thập số liệu từ việc chữa trị bởi nhân viên y tế trường học. Nghiên cứu đã đưa ra các biện pháp can thiệp đề phòng chấn thương trẻ em, học sinh là trực tiếp tổ chức truyền thông thông qua các bài giảng và thảo luận về nâng cao sức khỏe, ốm đau, dịch bệnh, hoặc sử dụng biện pháp truyền thông khác như các pano, áp phích, tờ rơi, tờ bướm.... Các chấn thương thường gặp ở trẻ em là đứt tay, xây sát da do đùa nghịch, gãy xương cần phải đưa đến bệnh viện để điều trị. Các con số cho thấy các biện pháp can thiệp tư vấn sức khỏe, biện pháp an toàn cần được triển khai với sự tích cực tham gia của học sinh, cha mẹ, các giáo viên và các cán bộ quản lý trong nhà trường để phòng tránh chấn thương cho học sinh [1]. Nhìn chung TNTTTE là vấn đề đang được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm, là vấn đề chung của toàn cầu, không của riêng quốc gia nào. Để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng tránh TNTTTE đã có nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu về vấn đề này. Theo “Báo cáo thế giới về phòng tránh tai nạn thương tích trẻ em” của nhóm tác giả Margie Peden, Tổng giám đốc Tổ chức Y tế thế giới [21], thương tích giao thông đường bộ là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong cao trong số trẻ độ tuổi 15-19 và là nguyên nhân thứ hai trong số các thanh thiếu niên 10-14 tuổi. Các nhà nghiên cứu cũng khẳng định: “Gánh nặng thương tích ở trẻ em là bất bình đẳng”. Trẻ em ở các quốc gia nghèo, kém phát triển dễ bị tổn thương nhất. Mặc dù tỷ lệ tử vong do thương tích ở trẻ em thấp hơn rất nhiều tại các quốc gia phát triển, nhưng thương tích vẫn là nguyên nhân chính của tử vong. Trong báo cáo, các tác giả ngoài việc đưa ra “bức tranh” tổng thể về TNTTTE để mọi người thấy được tầm quan trọng của việc phòng tránh TNTTTE, còn đi sâu tìm hiểu về các loại thương tích chủ yếu như tai nạn thương tích giao thông, đuối nước, bỏng, ngã [21]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng