MỤC LỤC
Lời cảm ơn ....................................................................................................... i
Những chữ viết tắt trong luận văn.................................................................. iv
Danh mục bảng biểu....................................................................................... v
Danh mục hình vẽ ........................................................................................... v
Trang
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN
KẾT ĐÀO TẠO ............................................................................................. 6
1.1. Vài nết về lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................. 11
1.2.4. Liên kết đào tạo ................................................................................... 13
1.2.4.2. Khái niệm đào tạo ............................................................................ 15
1.2.5. Quá trình đào tạo ................................................................................ 15
1.2. . Quản lý uá trình đào tạo ................................................................... 16
1.3. Cơ sở giáo dục và quản lí cơ sở giáo dục. ............................................. 17
1.3.1. Cơ sở giáo dục .................................................................................... 17
1.3.2. Quản lí cơ sở giáo dục ........................................................................ 19
1.4. Xu thế phát triển về GDTX các nước và ở Việt Nam ............................ 22
1.4.1. Xu thế phát triển GDTX ở các nước. .................................................. 22
1.4.2. Xu thế phát triển GDTX ở Việt Nam ................................................... 23
1.4.3
nh hướng phát triển c a trung t m GDTX h i N i T nh ưng ên.... 27
1. . Các đ c trưng c a quản lí ho t động liên kết đào t o ở Trung t m Giáo
dục thường xuyên .......................................................................................... 28
1. . Chức năng nhiệm vụ c a Trung T m GDTX trong quản l ho t động
liên kết đào t o. ............................................................................................. 30
vi
1.6.1. Ch c n ng c a Trung T m GDTX trong uản lý hoạt đ ng liên kết
đào tạo. .......................................................................................................... 30
1. .2. Nhiệm ụ ph i h p c a Trung T m GDTX trong uản lý hoạt đ ng
liên kết đào tạo .............................................................................................. 31
1. . M hình liên kết đào t o......................................................................... 34
CHƯƠNG 2: TH C T ẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO Ở T UNG T M GI O ỤC THƯ NG U ÊN H I N I
T NH HƯNG ÊN ...................................................................................... 36
2.1. Tình hình phát triển kinh tế - x hội và giáo dục đào t o c a t nh ưng ên .. 36
2.1.1. Khái uát tình hình kinh tế 2.1.2.
h i c a t nh ưng ên ..................... 36
c điểm tình hình giáo dục à đào tạo c a t nh ưng ên .............. 39
2.2. Thực tr ng phát triển c a trung t m GDTX Phố Nối t nh ưng ên ... 42
2.2.1. Quy mô phát triển trường lớp ............................................................. 42
2.2.2. Quy mô phát triển liên kết đào tạo ...................................................... 45
2.2.3.
i ngũ cán b
uản lí ........................................................................ 48
2.2.4.
i ngũ giáo iên ................................................................................ 49
2.2.5. Cơ sở ật chất c a trung t m .............................................................. 52
2.3. Thực tr ng quản l ho t động liên kết đào t o ở Trung T m GDTX Phố
Nối T nh ưng ên....................................................................................... 52
2.3.1. Tìm hiểu nhu c u đào tạo. ................................................................... 52
2.3.2. h i h p công tác tuyển sinh. ............................................................. 54
2.3.3. h i h p uản lý uá trình đào tạo. ................................................... 56
2.3.4. Quản lý cơ sở ật chất thiết b phục ụ cho liên kết đào tạo. ............ 59
2.4. ánh giá chung Ph n tích
T) ....................................................... 61
2.4.1.
t mạnh............................................................................................. 61
2.4.2.
t yếu ................................................................................................ 62
2.4.3. Thời cơ ................................................................................................ 63
2.4.4. Thách th c ........................................................................................... 64
vii
CHƯƠNG 3: C C
I N H
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO Ở T UNG T M GI O ỤC THƯ NG U ÊN H
N I
T NH HƯNG ÊN ...................................................................................... 67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 67
3.1.1. Nguyên t c đảm bảo tính hệ th ng...................................................... 67
3.1.2. Nguyên t c đảm bảo tính khả thi ........................................................ 67
3.1.3. Nguyên t c đảm bảo tính khách uan ................................................. 67
3.2. Những biện pháp quản l ho t động liên kết đào t o ở Trung t m giáo
dục thường xuyên Phố Nối ưng ên. ......................................................... 67
3.2.1. Khảo sát nhu c u à thu thập t hông tin phản h i
chất lư ng đào
tạo c a các lớp liên kết. ................................................................................ 68
3.2.2. h i h p uản lý hoạt đ ng giảng dạy c a giảng iên à hoạt đ ng
h c tập c a h c iên. ..................................................................................... 71
3.2.3. oàn thiện uy chế ph i h p uản lý hoạt đ ng liên kết đào tạo ...... 75
3.2.4. C ng c , trang b cơ sở ật chất thiết b ở trung t m GDTX ............ 76
3.2.5. T ng cường
3.2. .
h i h a công tác liên kết đào tạo ............................... 78
i uan hệ gi a các biện pháp ......................................................... 82
3.3. hảo sát mức độ c n thiết và khả thi c a các biện pháp đ đề xuất ...... 82
3.3.1
ục đích khảo sát ................................................................................ 82
3.3.2. N i dung khảo sát................................................................................ 82
3.3.3.
i tư ng khảo sát .............................................................................. 83
3.3.4 Thời gian khảo sát. ............................................................................... 83
3.3.5. Kết uả khảo sát .................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHU ẾN NGHỊ ............................................................. 87
HỤ LỤC ..................................................................................................... 95
viii
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BTTHPT
Bổ túc trung học phổ thông
CBVC
Cán bộ viên chức
CĐSP
Cao Đẳng sư phạm
CNH
Công nghiệp hóa
CĐ
Cao đẳng
ĐH
Đại học
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDTX
Giáo dục thường xuyên
HTCĐ
Học tập cộng đồng
HĐH
Hiện đại hóa
KH&CN
Khoa học và công nghệ
NT
Nhà Trường
QLGD
Quản Lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
TW
Trung ương
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
TNCS
Thanh niên cộng sản
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng th ng ê s
ư ng học viên đã và đang đào tạo tại Trung
T m GDTX Ph N i T nh Hưng ên t n m
Bảng
đ n tháng 06 / 2012 ...... 47
: Đội ngũ cán bộ quản ý ................................................................... 48
Bảng 3: S ư ng cán bộ quản ý và giáo viên của Trung t m GDTX Ph N i .... 50
Bảng 4: Cơ cấu, trình độ đội ngũ của Trung t m ......................................... 50
Bảng 5: CSVC của TT GDTX Ph N i ....................................................... 52
Bảng: 3
động iên
Bảng: 3
động iên
Bảng tổng h p
t quả s c n thi t của các biện pháp quản ý hoạt
t đào tạo ở trung t m GDTX Ph i N i t nh Hưng ên .............. 84
Bảng tổng h p
t quả s c n thi t của các biện pháp quản ý hoạt
t đào tạo ở trung t m GDTX Ph i N i t nh Hưng ên. .............. 85
DANH MỤC HÌNH VẼ
Sơ đồ:
Sơ đồ
Sơ đồ quản ý Nhà trường............................................................. 21
: Mô hình iên
t đào tạo ................................................................ 34
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mỗi giai đoạn phát triển của xã hội loài người, giáo dục có vai trò
hết sức to lớn. Xuất phát từ vị trí quan trọng đó nên tại Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương khóa VIII Đảng ta đã khẳng định: “Muốn tiến hành công nghiệp
hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn
lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển bền vững” [8, tr19].
Trong xu thế hội nhập cùng với sự phát triển mạnh về kinh tế và tột
bậc của khoa học công nghệ thì những thách thức đặt ra không nhỏ đòi hỏi
nguồn lực con người phải như thế nào để đáp ứng sự phát triển đó. Vì vậy,
giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc đảm nhận sứ mệnh này.
Để nâng cao mặt bằng dân trí, đào tạo nguồn nhân lực đủ về số lượng,
hợp lý về cơ cấu thì giáo dục chính quy giữ vai trò chủ chốt thêm vào đó là vai
trò của hệ thống giáo dục không chính quy (GDTX). Giáo dục thường xuyên
tạo mọi điều kiện cho mọi người được học, học thường xuyên, học suốt đời;
hình thức đào tạo đa dạng phù hợp với mọi đối tượng có nhu cầu học.
Giáo dục thường xuyên nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân nước
ta. Luật giáo dục năm 2005; luật giáo dục sửa đổi năm 2009 quy định: “Hệ
thống giáo dục quốc dân bao gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên;giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa học, vừa làm, học liên tục,
học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình
độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm
việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội. Nhà nước có
chính sách phát triển giáo dục thường xuyên, thực hiện giáo dục cho mọi
người, xây dựng xã hội học tập” [20].
Trong văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XVI
có định hướng cho ngành giáo dục của Tỉnh: “Phát triển giáo dục cân đối về
quy mô, loại hình, tăng cường chất lượng hiệu quả xây dựng xã hội học tập,
tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”.
1
GDTX Hưng Yên đã tạo cơ hội học tập cho nhiều người bằng nhiều
con đường. Tuy vậy, GDTX Hưng Yên còn nhiều bất cập, đội ngũ cán bộ
quản lý còn yếu, thiếu; các loại hình GDTX phát triển không đồng đều, mất
cân đối, quy mô mạng lưới còn nhỏ, điều kiện cơ sở vật chất còn kém, sự
đầu tư cho GDTX còn quá thấp, chất lượng giáo dục hạn chế.
Trung tâm GDTX Phố Nối là trung tâm cấp tỉnh được tổ chức hoạt
động dựa trên quyết định số 01/2007/ QĐ - BGĐT do bộ trưởng BGĐT ký
về quy chế và hoạt động của Trung tâm GDTX; được UBND tỉnh Hưng Yên
ra QĐ thành lập số 2290/QĐ - UBND 2006.Quy định các chức năng nhiệm
vụ của Trung tâm GDTX Phố Nối: Tổ chức các hoạt động giáo dục phổ
thông; liên kết đào tạo; dạy nghề và bồi dưỡng kiến thức phổ thông.
Từ khi được nâng cấp lên Trung tâm cấp tỉnh, Trung tâm GDTX Phố
Nối đã làm tốt nhiệm vụ liên kết đào tạo, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, đào
tạo theo địa phương, phục vụ nhu cầu học tập cho cán bộ cho tỉnh nhà.Bên
cạnh đó còn có những hạn chế như cán bộ quản lý thiếu kinh nghiệm, hiệu
quả quản lý chưa cao. Vì vậy, chưa tạo được lòng tin tưởng tuyệt đối với
người học và xã hội.
Là cán bộ của phòng đào tạo tại Trung Tâm GDTX Phố Nối Tỉnh
Hưng Yên việc liên kết đào tạo cũng là nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị. Vì
vậy, tôi thấy cần thiết phải tìm ra những giải pháp quản lý trên cơ sở khoa
học và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng các lớp đào tạo theo hình thức
liên kết nói riêng và chất lượng giáo dục của trung tâm nói chung. Với những
lý do đó, tác giả mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động l n
t đ o tạo
t ung t
g o
th
ng u n h
t nh
ng
n
làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng luận cứ khoa học và đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động
liên kết đào tạo ở Trung Tâm GDTX Phố Nối Tỉnh Hưng Yên.
2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
3.2. Thực trạng quản lý các hoạt động liên kết đào tạo Trung tâm GDTX Phố
Nối tỉnh Hưng Yên
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm GDTX
Phố Nối tỉnh Hưng Yên
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Kh h thể ngh n ứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo (bậc cao đằng, đại học, trung cấp
chuyên nghiệp) ở trung tâm GDTX Phố Nối Tỉnh Hưng Yên.
4.2. Đ
t ợng ngh n ứu
Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm GDTX Phố Nối Tỉnh
Hưng Yên.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Các lớp bậc cao đẳng, Đại học, Trung cấp chuyên nghiệp theo hình
thức liên kết đào tạo ở Trung tâm GDTX Phố Nối tỉnh Hưng Yên. Nghiên
cứu công tác quản lý các lớp này tại Trung tâm GDTX Phố Nối tỉnh Hưng
Yên từ 2010 đến 2012
6. Giả thuyết khoa học
Nghiên cứu những lý luận của khoa học quản lý hiện đại và thực trạng
quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm GDTX, đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo và thực thi từng bước các biện pháp
quản lý đối với hoạt động liên kết đào tạo phù hợp thực tiễn của trung tâm
thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng của nhiệm vụ quản lý hoạt động liên kết
đào tạo đào tạo ở Trung tâm GDTX Phố Nối tỉnh Hưng Yên, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu sau:
3
7.1. hó
ph ơng ph p ngh n ứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, đánh giá, nêu vấn đề, nghiên cứu các tài liệu lý
luận về khoa học quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, luật giáo dục, các văn
bản pháp quy, những quy định của ngành GD - ĐT, các quan điểm lý luận
thể hiện trong các văn kiện của Đảng, văn bản của Chính phủ, nghiên cứu
trên sách, báo chí, các tài liệu chuyên môn liên quan đến nội dung đề tài.
7.2. hó
ph ơng ph p ngh n ứu thự t ễn
7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động quản lý của giám
đốc và hoạt động của phòng giáo vụ, hoạt động dạy và học của giáo viên và
học viên.
Chủ yếu là thu thập, xử lý dữ liệu, tìm hiểu thực trạng. Các phương
pháp cơ bản: Phân tích, tổng hợp, đánh giá, nêu vấn đề và đề xuất những giải
pháp kết hợp với trao đổi, phỏng vấn, điều tra và thử nghiệm.
7.2.2. Phương pháp khảo sát thực tiễn.
Bước 1: Xây dựng phiếu điều tra
Bước 2: Tiến hành điều tra
Bước 3: Thu thập phiếu điều tra và sử lý số liệu
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
7.3. Phương pháp thống kê hỗ trợ
Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu của đề tài.
8. Những luận điểm bảo vệ:
1. Hoạt động liên kết đào tạo nói chung và ở Trung tâm GDTX Phố
Nối tỉnh Hưng Yên nói riêng đang phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập ở bậc đại học/ cao đẳng/ TCCN của xã hội
2. Các hoạt động liên kết ở Trung tâm GDTX rất đa dạng với nhiều
hình thức khác nhau nên cần có biện pháp quản lý phù hợp để bảo đảm chất
lượng các lớp liên kết đào tạo.
4
3. Nếu đề xuất và thực thi từng bước thực hiện các biện pháp quản lý
đối với các hoạt động liên kết trên cơ sở khoa học quản lý giáo dục hiện đại
và phù hợp với thực tiễn địa phương thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo của các lớp này tại Trung tâm GDTX Phố Nối tỉnh Hưng Yên, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương trong giai đoạn hiện nay.
9. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
9.1. Lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động liên kết
nhằm từng bước đảm bảo chất lượng đào tạo.
9.2. Thự t ễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả
thi góp phần nâng cao chất lượng các lớp đào tạo ở Trung tâm GDTX Phố
Nối tỉnh Hưng Yên. Qua đó góp phần nhân rộng kinh nghiệm quản lý này
cho các cơ sở, Trung tâm GDTX khác.
10. Cấu trúc luận văn của văn bản
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo ở Trung tâm
GDTX Phố Nối tỉnh Hưng Yên
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động liên kết đào tạo Trung tâm
GDTX Phố Nối tỉnh Hưng Yên.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
1.1. Vài nết về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nền giáo dục Đại học XHCN của nước ta bắt đầu được xây dựng từ
1956, sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, miền Bắc được giải phóng, đất
nước chuyển sang giai đoạn “Xây dựng XHCN ở Miền Bắc và giải phóng
Miền Nam thống nhất đất nước”.
Đại hội Đảng lần thứ III (1960) đã đề ra chủ trương “Vừa đào tạo tập
trung, vừa đào tạo tại chức”.
Khi đó thuật ngữ tại chức được sử dụng với ý nghĩa là học không tập
trung về toàn thời gian, vừa học vừa làm, có các văn bằng ĐH với từ ghi
thêm trong ngoặc là hệ “tại chức”.
Năm 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất, Đại hội đảng lần thứ IV
(1976) đã chỉ rõ:
“Phải tích cực xây dựng hệ thống đào tạo bồi dưỡng tại chức với nhiều
hình thức đào tạo học tập đảm bảo cho người lao động có thể tham gia học
tập, trau dồi nghề nghiệp, mở rộng kiến thức”. [ 8]
Công tác đào tạo ĐH tại chức phát triển mạnh mẽ, Nghị quyết 14 của
Bộ chính trị về cải cách giáo dục (1979) đã nhấn mạnh: “Hệ thống mạng lưới
tại chức phải được tổ chức rộng khắp, bao gồm nhiều hình thức học tập linh
hoạt thuận tiện cho người học. Hệ thống đó phải gắn liền với hệ thống đào
tạo tập trung nhưng có tổ chức và người phụ trách riêng’’. [8]
Trong vòng 10 năm từ (1975 - 1985) hệ tại chức đã tuyển và đào tạo
hơn 60000 SV, hơn 80% các tỉnh, thành phố có trung tâm đào tạo bồi
dưỡng tại chức.[8].
Như vậy đã xuất hiện cụm từ “đào tạo & bồi dưỡng tại chức”, “mạng
lưới tại chức” với nghĩa của học tại chức là học không tập trung hoàn toàn
thời gian và có thể cấp hoặc không cấp văn bằng.
6
Nghị quyết số 73/NQ - HĐBT năm 1983 của Hội đồng Bộ trưởng đã
cho phép thành lập trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức tỉnh trên cơ sở các
tổ chức đa dạng ở địa phương đã hình thành từ trước. Đây là một mô hình cơ
sở giáo dục mới dựa trên sự liên kết của các trường ĐH với các trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Đây là một quyết định rất quan trọng, tạo
một bước tiến công tác đào tạo bồi dưỡng đại học tại chức, từ xa
Hoạt động liên kết đã để lại những kinh nghiệm thiết thực cần tổng kết
và phát huy, nâng cao vai trò các trung tâm GDTX trong đào tạo liên kết ở
các bậc học, cấp học hình thức học khác nhau
Với đường lối đổi mới được đề ra tại đại hội VI (1986) đối với lĩnh
vực giáo dục nghị quyết Đại hội đã ghi: “Phải bố trí hợp lý cơ cấu và hệ
thống giáo dục, thể hiện tính thống nhất của quá trình bao gồm nhiều hình
thức đào tạo, bồi dưỡng chính quy và phi chính quy, tập trung, tại chức…”
Từ những năm (1988 - 1991) đã thí điểm hệ đào tạo đại học không
chính quy với những hình thức mới đi đôi với những tên gọi mới như đại học
mở rộng tự học có hướng dẫn, đào tạo từ xa, đại học mở (cả nước đã thành
lập 2 Viện đại nọc mở tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh).
Nghị định 90 - NĐ/CP ngày 24/11/1993 của chính phủ đã công nhận
GDTX là một trong 5 thành phần của hệ thống giáo dục quốc dân.
Luật giáo dục 1998 (Quốc hội thông qua ngày 24/11/1998) coi “Giáo
dục không chính quy là một phương thức giáo dục giúp mọi người vừa làm
vừa học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu
biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ để cải thiện chất lượng
cuộc sống, tìm việc làm và thích nghi với đời sống xã hội’’. Trong Luật giáo
dục 2005 đã được nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 14/06 / 2005 đã
khẳng định: “Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm giáo dục chính quy và giáo
dục thường xuyên”, “Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục thường
xuyên, thực hiện giáo dục cho mọi người, xây dựng xã hội học tập”,
7
Báo cáo của chính phủ trước Quốc hội tại kỳ họp tháng 10/2004 cũng
đã chỉ rõ: “Các chương trình giáo dục từ xa vẫn đang trong quá trình xây
dựng, tiến độ còn chậm, chất lượng còn thấp, cơ sở vật chất còn nghèo nàn,
điều kiện tổ chức thực hành, thực nghiệm còn rất hạn chế. Việc quản lý lòng
lẻo đối với các hệ liên kết đào tạo qua loa và cấp văn bằng đã dẫn đến tình
trạng “học giả, bằng thật”. Đây là một khâu yếu nghiêm trọng của giáo dục
không chính quy ở nước ta”[9]
Những năm gần đây, trong các báo, tạp chí của chuyên ngành giáo dục
như: Tạp chí giáo dục, tạp chí phát triển giáo dục, tạp chí dạy và học, báo
giáo dục và thời đại…hay trong các báo cáo tổng kết giáo dục thường xuyên
hàng năm của Bộ giáo dục và Đào tạo cũng đã đề cập đến công tác quản lý
các lớp đại học liên kết. Hiện còn rất ít công trình nghiên cứu có hệ thống, có
thực nghiệm tại một cơ sở giáo dục cụ thể.
Với lý do đó, trong luận văn này tác giả mạnh dạn phân tích một cách
tương đối toàn diện có hệ thống thực trạng của quản lý hoạt động liên kết
giữa Trung tâm GDTX Phố Nối với các trường Đại học Cao đẳng, THCN
mà trung tâm liên kết. Bước đầu đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp quản
lý nhằm kết hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ trì đào tạo và đơn vị phối hợp đào
tạo để nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động liên kết đào tạo các lớp
đại học cao đẳng, THCN theo hình thức liên kết tại đơn vị.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ
sở những cách tiếp cận khác nhau. Theo một số tác giả, tiếp cận trong quản
lý là đường lối xem xét hệ thống quản lý, là cách thức thâm nhập vào hệ
thống quản lý, là đường lối để xử lý các vấn đề quản lý.
Có nhiều tác giả đã đưa ra những quan niệm khác nhau về quản lý như sau:
- Theo Frederik Winslon Taylo (1856 - 1915) người Mỹ được coi là
“Cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”, là một trong những người mở ra “Kỷ
8
nguyên vàng” trong quản lý đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình trong quản lý
là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải chuyên môn hoá và đều phải quản
lý chặt chẽ”. Ông cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái
gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất.”
Theo thuyết quản lý hành chính Heny Fayol thì: “Quản lý hành chính
là lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra"
Theo Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn thì ít nhiều cùng đến một sự chỉ đạo
để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những
khách quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần nhạc trưởng” [4,tr1]. Như vậy, Mác đã lột tả
được bản chất quản lý là một hoạt động lao động tất yếu vô cùng quan trọng
trong quá trình phát triển của loài người.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. [18].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc:“Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [6].
Tóm lại, quản lý là sự tác động có ý thức nhằm điều khiển, hướng dẫn
các quá trình xã hội những hành vi hoạt động của con người, huy động tối đa
các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục đích theo ý chí của nhà quản lý và
phù hợp với qui luật khách quan.
Chức năng quản lý: Chức năng của quản lý là hình thức biểu hiện sự
tác động có chủ định của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý. Đó là tập
hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá
trình quản lý.
9
Về số lượng các chức năng quản lý nói chung, những tác giả nghiên
cứu về quản lý có ý kiến không giống nhau. Tuy nhiên, hầu hết các tác giả
đều đề cập tới bốn chức năng chủ yếu đó là: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra và trong đó thông tin vừa là phương tiện, vừa là điều kiện để thực
hiện chức năng quản lý.
- Chức năng kế hoạch hoá: Để thực hiện chủ chương, chương trình,
dự án kế hoạch hoá là hành động đầu tiên, chức năng cơ bản để hoàn thành
các chức năng khác. Đây được coi là chức năng chỉ lối làm cho tổ chức phát
triển theo kế hoạch. Trong quản lý đây là căn cứ mang tính pháp lý quy định
hành động của cả tổ chức.
- Chức năng tổ chức: Người quản lý phải hình thành bộ máy tổ chức
là cơ cấu các bộ phận (tuỳ theo tính chất công việc, có thể tiến hành phân
công, phân nhiệm cho các cá nhân), quy định chức năng nhiệm vụ từng bộ
phận, mối quan hệ giữa chúng.
Thực chất của tổ chức là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con người
với con người, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp
nhàng của một cơ thể thống nhất. Một tổ chức được thiết kế phù hợp sẽ phát
huy được năng lực nội sinh và có ý nghĩa quyết định đến việc chuyển hoá kế
hoạch thành hiện thực, tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng.
- Chức năng chỉ đạo: Chức năng này đòi hỏi người quản lý phải vận
dụng khéo léo các PP và nghệ thuật quản lý. Đây là quá trình tác động qua
lại giũa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong tổ chức nhằm giúp phần
thực hiện hoá các mục tiêu đề ra. Bản chất của chức năng chỉ đạo xét cho
cùng là sự tác động lên con người, khơi dậy những tiềm năng của con người
trong hệ thống quản lý, thực hiện tốt mối liên hệ giữa con người với con
người và quá trình đó giải quyết những mối quan hệ đó để họ tự nguyện, tự
giác và hăng hái phấn đấu trong công việc.
10
- Chức năng kiểm tra: Chức năng kiểm tra nhằm đánh giá việc thực
hiện các mục tiêu đề ra, điều cần lưu ý là khi kiểm tra phải theo chuẩn.
Chuẩn phải xuất phát từ mục tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi thành viên
của tổ chức.
Cuối cùng, tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin.
Thông tin đầy đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định
kế hoạch; thông tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức, là chất
liệu tạo quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức, thông tin truyền tải mệnh
lệnh chỉ đạo (thông tin xuôi) và phản hồi (thông tin ngược) diễn tiến hoạt
động của tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho
người quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức.
1.2.2. Quản lý g o
Quản lý giáo dục là một môn khoa học quản lý chuyên ngành, người
ta nghiên cứu nó trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống
như khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp
cận khác nhau.
Theo M.I.Kônđa p: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp ké
hoạch hoá nhằm đảm bảo vận hành bình thường của cơ quan trong hệ thống
giáo dục để tiếp tục phát triển mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như
chất lượng.
Ở Việt Nam, quản lý giáo dục cũng là lĩnh vực được nhiều nhà quan
tâm nghiên cứu.
Theo G o s
hạ
M nh
ạ : Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hệ thống
giáo dục nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo
dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất.[13]
11
Theo t
g ả Đặng Qu
Bảo trong tập bài giảng “Những vấn đề cơ
bản về quản lý giáo dục” có nêu: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là
điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo
dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho
mọi người. Cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân [4]
Những khái niệm trên về quản lý giáo dục tuy có những cách diễn đạt
khác nhau nhưng tựu chung lại có thể hiểu là sự tác động có tổ chức, có định
hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên
đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và toàn bộ hệ
thống giáo dục đạt tới mục tiêu.
Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy
quản lý giáo dục từ trung ương đến cơ sở. Còn đối tượng quản lý chính là
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và hoạt động thực hiện chức năng
của giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể:
Quản lý là một hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý.
Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối
hợp, tác động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục
đích đã định.
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng
cũng như chất lượng.
Quản lý giáo dục có những đặc trưng chủ yếu sau đây:
12
- Quản lý giáo dục nói chung, quản lý các cơ sở GD nói riêng phải
chú ý đến sự khác biệt giữa đặc điểm lao động sư phạm so với lao động xã
hội nói chung.
- Trong quản lý giáo dục, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước
và quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau
không thể tách rời, tạo thành quản lý giáo dục thống nhất.
- Quản lý giáo dục đòi hỏi những yều cầu cao về tính toàn diện, tính
thống nhất, tính liên tục, tính kế thừa, tính phát triển...
- Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng.Quản lý giáo dục phải quán
triệt quan điểm quần chúng.
1.2.4. L n
t đ o tạo
1.2.4.1. Khái niệm liên kết
Liên kết là “kết, buộc lại với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau” (từ điển
Từ và Ngữ Hán Việt).
Theo Đại từ điển Tiếng Việt - NXB Văn hóa - Thông tin 2005
(Nguyễn Như Ý chủ biên) thuật ngữ “liên kết” cũng được định nghĩa là: “Kết
lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tố chức riêng rẽ nhằm mục đích nào
đó” [33]. Khái niệm liên kết phản ánh các mối quan hệ chặt chẽ, rằng buộc
lẫn nhau giữa các thành phần trong một tổ chức hoặc giữa các tổ chức với
nhau nhằm hướng đến một mục đích chung nào đó. Tính hướng đích là tiêu
điểm, là cơ sở và động lực của các mối liên kết giữa chúng. Sự liên kết giữa
các tổ chức theo một mục đích nào đó (lợi ích chung, giải quyết một vấn đề
chung…) tạo nên một sức mạnh mới, khả năng mới mà từng thành phần
hoặc tổ chức riêng rẽ không thể có [13]. Tùy theo từng loại hình mà có các
mối liên hệ trong hoặc liên kết bên ngoài của một tổ chức (nhà trường, doanh
nghiệp, trường đại học) trong bối cảnh và môi trường kinh tế xã hội nhất
định. Nói đến liên kết là nói đến các nội dung sau:
13
- Mục đích, mục tiêu liên kết: Phản ánh lợi ích, mong muốn chung và
cụ thể của từng tổ chức, thành phần tham gia liên kết như lợi ích kinh tế, lợi
ích môi trường,…
- Các thành phần, tổ chức liên kết: Bao gồm các thành phần tổ chức
độc lập, có tư cách pháp nhân thuộc nhiều loại hình, tổ chức kinh tế - xã hội,
giáo dục - đào tạo, cơ quan quản lý nhà nước…tham gia với những vai trò, vị
trí nhất định trong liên kết.
- Các hình thức liên kết: Tùy theo mục đích và tính chất liên kết mà
có thể có theo hình thức tổ chức đào tạo các khóa đào tạo liên kết, thỏa thuận
phối hợp thực hiện các dự án nghiên cứu hay phát triển các sản phẩm dịch
vụ, các hợp đồng kinh tế trong hợp tác nghiên cứu, đào tạo và bồi dưỡng
nhân lực, nghiên cứu và sản xuất sản phẩm mới,…
- Các nội dung liên kết: Tùy thuộc vào mục đích đối tượng và hình
thức liên kết mà có các nội dung liên kết sẽ khác nhau bao gồm: Đầu tư, hỗ
trợ tài chính, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu KH&CN đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh với vai trò, vị trí, trách nhiệm tham gia theo
thỏa thuận của các bên tham gia liên kết.
- Cơ chế liên kết: Là cách thức tổ chức, quản lý và các nguyên tắc vận
hành các mối liên kết bảo đảm đạt được mục tiêu mong muốn và trách
nhiệm, quyền lợi, lợi ích của các bên tham gia liên kết. Trên thực tế có thể
phối hợp nhiều cơ chế khác nhau như cơ chế thị trường (theo quy luật cung
cầu, giá trị, giá cả…), cơ chế hợp tác, liên kết mở, liên kết toàn diện…
- Sản phẩm liên kết: Là các sản phẩm được tạo ra của quá trình liên
kết như các sản phẩm hàng hóa - dịch vụ; Sản phẩm đào tạo (nhân lực
KH&CN); sản phẩm nghiên cứu khoa học - công nghệ (vật liệu mới, thiết bị,
quy trình, công nghệ mới…).
- Môi trường và các điều kiện liên kết: Là tập hợp các nhân tố bên
ngoài (môi trường chính trị - xã hội, kinh tế văn hóa, các tổ chức khác,…) và
14
môi trường bên trong của mối liên kết giữa các đối tác (các quan hệ nội bộ,
các điều kiện, đặc tính bên trong của từng đối tác…)
1.2.4.2. Khái niệm đào tạo
Theo từ điển bách khoa Việt Nam: “Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với
cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của mình
vào việc phát triển xã hội, duy trì phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền
văn minh của loài người” [28]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Đào tạo là quá trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và phát triển hệ thống các tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ…để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo tiền đề
cho họ có thể vào đời hành nghề một cách năng suất, hiệu quả” [14]
Như vậy, có thể hiểu đào tạo là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho học sinh và
thanh niên để họ trở thành người công dân, người lao động có chuyên môn
và nghề nghiệp nhất định. Nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của
mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội trong một gia đoạn lịch sử
nhất định. Quá trình này diễn ra trong các cơ sở đào tạo như: Các trường Đại
học, Trung cấp chuyên nghiệp, các Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung
tâm dạy nghề… theo một kế hoạch, nội dung chương trình quy định cho từng
ngành nghề cụ thể, nhằm giúp người học đạt được một trình độ nhất định
trong lao động nghề nghiệp.
1.2.5. Qu t ình đ o tạo
Quá trình đào tạo là một chỉnh thể, có cấu trúc gồm nhiều thành tố,
mỗi thành tố có vị trí xác định, có chức năng riêng và có mối quan hệ mật
thiết, biện chứng với nhau. Quá trình đào tạo là một chỉnh thống nhất, ngoài
hai nhân tố cơ bản là giảng viên/ giáo viên và sinh viên/ học sinh còn có
15
- Xem thêm -