ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ HOÀI TRANG
QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGOÀI CÔNG LẬP
Ở HUYỆN YÊN HƯNG, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi và chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào. Tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn về luận văn của mình.
Tác giả
Nguyễn Thị Hoài Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ của Quý Thầy Cô
giáo, đồng nghiệp và bạn bè gần xa. Tác giả xin chân thành cám ơn trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên; Lãnh đạo và Quý Thầy Cô giáo các trường THPT
ngoài công lập huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh, đã tạo điều kiện giúp đỡ
một cách có hiệu quả bằng nhiều hình thức khác nhau.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến
Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Bình, người Thầy đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện để hoàn thành luận
văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn tập thể lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục
khoá 18, đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn. Tuy đã cố gắng nhưng chắc chắn còn thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận
được sự giúp đỡ, góp ý của Quý Thầy Cô và bạn bè, đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng
năm 2012
Tác giả
Nguyễn Thị Hoài Trang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................... vii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu.......................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận............................................................. 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................... 4
7.3. Phương pháp toán thống kê ................................................................................ 5
8. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................ 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT .................... 7
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 7
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm QL ................................................................................................... 9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................. 13
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học.......................................................................... 15
1.2.5. Quản lý trường THPT .................................................................................. 17
1.3. Một số vấn đề lý luận về QL của HT trường THPT ................................... 19
1.3.1. Cơ cấu tổ chức QL và hoạt động của trường THPT ngoài công lập ......... 19
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của HT trường THPT ............................................ 20
1.3.3. Chức năng QL của HT trường THPT ........................................................... 21
1.3.4. Các mối quan hệ của HT THPT .................................................................. 23
1.3.5. Các nội dung chính trong QL của HT trường THPT ............................... 28
1.4. Nội dung công tác QL HĐDH của người HT trường THPT ..................... 31
1.4.1. Phân công giảng dạy cho GV và xây dựng thời khóa biểu..................... 31
1.4.2. QL kế hoạch và chương trình giảng dạy ................................................... 32
1.4.3. QL việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy ........................................................ 32
1.4.4. QL giờ dạy và hồ sơ chuyên môn của GV ............................................... 33
1.4.5. QL việc dự giờ, đánh giá giờ dạy và công tác thi đua của GV ............... 34
1.4.6. QL sinh hoạt tổ chuyên môn ....................................................................... 34
1.4.7. QL phương tiện, thiết bị DH và các điều kiện hỗ trợ cho HĐDH ............. 35
1.4.8. QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS .......................... 35
1.4.9. QL công tác phụ đạo HS yếu, kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập
HS lớp 12 thi tốt nghiệp ...................................................................... 36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc QL HĐDH của HT THPT......................... 37
1.5.1. Các yếu tố chủ quan về phía HT ................................................................ 37
1.5.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................. 38
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT NGOÀI
CÔNG LẬP Ở HUYỆN YÊN HƢNG TỈNH QUẢNG NINH .................. 42
2.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và GD của huyện
Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội............................... 42
2.1.2. Thực trạng chất lượng DH, GD của các trường THPT trên địa
bàn huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 43
2.2. Thực trạng công tác QL HĐDH của HT các trường THPT
ngoài công lập huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh....................... 45
2.2.1. Phân công giảng dạy cho GV và xây dựng thời khóa biểu ............... 49
2.2.2. QL kế hoạch, chương trình giảng dạy ............................................... 51
2.2.3. QL việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy................................................ 54
2.2.4. QL giờ dạy và hồ sơ HĐDH của GV ................................................ 57
2.2.5. QL việc dự giờ, đánh giá GV và công tác thi đua giảng dạy................... 60
2.2.6. QL sinh hoạt tổ chuyên môn ....................................................................... 63
2.2.7. QL phương tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ DH ............................... 66
2.2.8. QL việc kiểm tra đánh giá kết quả HS....................................................... 68
2.2.9. QL công tác phụ đạo HS yếu, kém; bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập
HS lớp 12 thi Tốt nghiệp .............................................................................. 72
2.2.10. QL việc bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho GV ............................................................................................................ 75
2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng ................................................ 79
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 79
2.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 80
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 83
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ HĐDH CỦA HT CÁC TRƢỜNG THPT NGOÀI
CÔNG LẬP Ở HUYỆN YÊN HƢNG, TỈNH QUẢNG NINH ................... 84
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................. 84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................ 84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 84
3.2. Đề xuất một số biện pháp ............................................................................... 85
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác QL HĐDH
của HT cho HT và GV ................................................................................ 85
3.2.2. Tăng cường QL chương trình, kế hoạch DH của GV ............................. 87
3.2.3. Tăng cường công tác QL chất lượng giờ dạy ........................................... 88
3.2.4. Xây dựng mối quan hệ Tốt đẹp giữa hội đồng sư phạm và
HĐQT nhà trường ..................................................................................... 90
3.2.5. Tăng cường khuyến khích về vật chất và tinh thần cho GV và
nhân viên ...................................................................................................... 92
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp...................................................................... 93
3.4. Khảo sát nhận thức của cán bộ QL GD về tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp đã đề xuất ................................................................ 93
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CNH-HĐH
:
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
CSVC
:
Cơ sở vật chất
ĐDDH
:
Đồ dùng dạy học
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GV
:
Giáo viên
HĐDH
:
Hoạt động dạy học
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
HT
:
Hiệu trưởng
HS
:
Học sinh
NCL
:
Ngoài công lập
PHT
:
Phó hiệu trưởng
QL
:
Quản lý
SGD&ĐT
:
Sở Giáo dục và Đào tạo
TBDH
:
Thiết bị dạy học
THPT
:
Trung học phổ thong
TPCM
:
Tổ phó chuyên môn
TTCM
:
Tổ trưởng chuyên môn
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1a; 2.1b; 2.1c. Đánh giá về mức độ thực hiện của các nội dung
QL HĐDH ..................................................................................... 46
Bảng 2.2a; 2.2b. Tự đánh giá của HT về những căn cứ để phân công
giảng dạy cho GV ......................................................................... 49
Bảng 2.2c. Đánh giá của hai nhóm 1 và 2 về kết quả đạt được sau khi
HT phân công chuyên môn và xếp TKB ...................................... 50
Bảng 2.3a; 2.3b; 2.3c. Đánh giá về các biện pháp QL chương trình, kế
hoạch DH ...................................................................................... 51
Bảng 2.4a; 2.4b; 2.4c. Đánh giá về các biện pháp QL việc soạn bài và
chuẩn bị tiết dạy ............................................................................ 54
Bảng 2.5a; 2.5b; 2.5c. Đánh giá về các biện pháp QL giờ dạy và hồ sơ
CM của GV ................................................................................... 57
Bảng 2.6a; 2.6b; 2.6c. Đánh giá về các biện pháp QL việc dự giờ, đánh
giá GV và công tác thi đua............................................................ 60
Bảng 2.7a; 2.7b; 2.7c. Đánh giá về các biện pháp QL sinh hoạt Tổ
chuyên môn ................................................................................... 63
Bảng 2.8a; 2.8b; 2.8c. Đánh giá về các biện pháp QL phương tiện, thiết
bị DH và các điều kiện hỗ trợ DH ................................................ 66
Bảng 2.9a; 2.9b; 2.9c. Đánh giá về các biện pháp QL kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS ................................................................. 68
Bảng 2.10a; 2.10b; 2.11c. Đánh giá về các biện pháp QL việc phụ đạo
HếT yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi và ôn tập HS lớp 12 thi
TN THPT ...................................................................................... 72
Bảng 2.11a; 2.11b; 2.11c. Đánh giá về các biện pháp bồi dưỡng nâng
cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho GV .............................. 75
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện các chức năng QL HĐDH của HT (119 người) ..... 79
Bảng 3.1a; 3.1b. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ......... 94
Bảng 3.2a; 3.2b. Đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trên thế giới quá trình hội nhập và toàn cầu hoá đang diễn ra
với một tốc độ nhanh chưa từng thấy. Khoa học công nghệ trở thành động lực
cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. GD là nền tảng của sự phát triển
khoa học công nghệ, là nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng nhu
cầu của xã hội hiện đại. Vì vậy các quốc gia trên thế giới cũng như Việt Nam
đều nhận thức được vai trò và vị trí hàng đầu của GD và đều phải quan tâm
đổi mới GD đặc biệt đổi mới trong công tác QL GD.
Muốn nâng cao chất lượng GD thì một trong những khâu mang tính chất
chiến lược đó là nâng cao chất lượng QL GD. Lý luận và thực tiễn cho thấy
rằng cơ sở GD nào có chất lượng tốt đều có đội ngũ QL tốt, đặc biệt là vai trò
rất quan trọng của người HT - người đứng đầu. Do đó, để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực phục vụ xã hội thì phải nâng cao chất lượng QL GD.
Việt Nam đã và đang theo xu thế chung của thế giới, quyết tâm nâng cao
chất lượng GD nói chung và chất lượng QL GD nói riêng. Tuy nhiên, thực
tiễn lại bộc lộ không ít những hạn chế trong công tác này. Một trong những
nguyên nhân đó là các cán bộ QL cơ sở GD của chúng ta hầu như không được
đào tạo trước khi bổ nhiệm, phần lớn các HT được đề bạt, bổ nhiệm từ những
GV dạy giỏi, có năng lực chuyên môn tốt nhưng hầu như chưa qua các lớp
đào tạo về QL, chính vì vậy họ còn rất thiếu những lý luận về QL, công tác
QL thường mang nặng tính kinh nghiệm và theo phương pháp “Thử và Sai”
khó hình thành cho người QL kỹ năng QL khoa học, linh hoạt và sáng tạo, do
đó kết quả QL còn hạn chế.
Cán bộ QL có năng lực QL tốt sẽ nâng cao chất lượng của cơ sở GD, mà
rõ ràng chất lượng của cơ sở GD sẽ làm nên thương hiệu của cơ sở đó. GV là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
lực lượng nòng cốt tạo nên chất lượng GD, do đó trong công tác QL GD cần
quan tâm đến lực lượng đông đảo này.
Trong công tác QL của người HT thì QL chuyên môn, trước hết là QL
HĐDH được đặc biệt coi trọng và giữ vị trí hàng đầu. Hoạt động chính của
mỗi cơ sở GD là HĐDH và GV là người trực tiếp thực hiện hoạt động đó,
chính vì vậy mà trong các nội dung QL của HT thì QL HĐDH là nội dung
quan trọng hàng đầu để làm nên chất lượng GD của nhà trường.
Trước những biến đổi không ngừng của xã hội cần có nhiều hơn những
công trình nghiên cứu để tìm ra biện pháp QL cơ sở GD phù hợp với thực tiễn
hiện nay.
GD Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ 20 phải đối mặt với không ít
thách thức, trong đó thách thức lớn nhất đó là Nhà nước không đủ điều kiện
cung ứng tài chính cho GD, GD lâm vào tình trạng thiếu hụt nguồn lực
nghiêm trọng. Đại hội lần thứ VI của Đảng CSVN (tháng 12 - 1986) đã chủ
trương đổi mới kinh tế - xã hội, phương hướng và giải pháp đổi mới GD lúc
đó là: xã hội hoá, dân chủ hoá, đa dạng hóa, hiện đại hoá, vận động xã hội, gia
đình và nhà trường cùng chăm sóc thế hệ trẻ. Một số giải pháp được triển khai
nhằm thực hiện đổi mới GD phổ thông lúc đó là Chính phủ cho phép tổ chức
các trường/ lớp tư thục ở tất cả các bậc học phổ thông.
Tỉnh Quảng Ninh là một trong các tỉnh phát triển rất mạnh các mô hình
trường ngoài công lập, riêng huyện Yên Hưng có tới 3 trường THPT ngoài
công lập. Các trường THPT ngoài công lập có những đặc điểm riêng về tổ
chức và hoạt động, do đó việc QL của HT cũng có nhiều khác biệt. Do đó rất
cần những nghiên cứu riêng về công tác QL GD ở các cơ sở này.
Là hiệu trưởng trường THPT Yên Hưng - Trường đầu tiên trong ba
trường THPT ngoài công lập của Huyện Yên Hưng, qua quá trình được học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
tập bồi dưỡng về khoa học QL GD, tôi mạnh dạn chọn đề tài “QL chuyên môn
của HT trường THPT ngoài công lập ở huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh”
với hy vọng góp một phần công sức vào việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
DH ở các trường THPT ngoài công lập trên địa bàn huyện Yên Hưng - tỉnh
Quảng Ninh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng các biện pháp QL HĐDH
của HT trường THPT ngoài công lập ở huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh
đề xuất một số biện pháp QL HĐDH nhằm góp phần nâng cao chất lượng QL
hoạt động này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL của HT ở các trường THPT ngoài công lập ở huyện Yên Hưng
- tỉnh Quảng Ninh.
Tác giả tiến hành điều tra khảo sát ở hai nhóm khách thể, với tổng số 119
người, cụ thể là:
Đối tƣợng
Nhóm
Số lƣợng
HT các trường THPT ngoài công lập
1
3
A PHT, TTCM, TPCM các trường THPT ngoài công lập
2
B
GV các trường THPT ngoài công lập
31
85
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL HĐDH của HT ở các trường THPT ngoài công lập ở
huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác QL HĐDH của các HT ở các trường ngoài công lập trên địa
bàn Huyện Yên Hưng - Tỉnh Quảng Ninh có nhiều đổi mới song vẫn còn hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
chế so với yêu cầu đặt ra. Nếu xây dựng được một số biện pháp QL HĐDH
phù hợp với đối tượng và đặc điểm của trường thì sẽ góp phần nâng cao chất
lượng DH.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác QL HĐDH của HT ở các
trường THPT.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác QL HĐDH của HT ở các trường THPT
ngoài công lập ở huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh và nguyên nhân của các
thực trạng đó.
5.3. Đề xuất một số biện pháp QL HĐDH của HT các trường THPT
ngoài công lập ở huyện Yên Hưng - tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao chất
lượng DH.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ thời gian và điều kiện cho phép chúng tôi chỉ nghiên
cứu QL HĐDH của HT 3 trường THPT ngoài công lập đó là THPT Yên
Hưng, THPT Trần Quốc Tuấn, THPT Ngô Gia Tự trên địa bàn huyện Yên
Hưng - tỉnh Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm phân tích và tổng hợp lý thuyết; phân loại và hệ thống hoá lý
thuyết nhằm xác định cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a) Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích điều tra: Thu thập số liệu, tư liệu về thực trạng công tác QL
HĐDH và các biện pháp QL HĐDH của HT các trường THPT ngoài công
lập nhằm chứng minh cho giả thuyết khoa học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Nội dung điều tra tập trung vào các vấn đề sau:
- Tìm hiểu thực tế việc đánh giá của HT, PHT và TT, GV về nhận thức tầm
quan trọng 10 nội dung QL HĐDH của HT các trường THPT ngoài công lập
huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
- Tìm hiểu thực tế việc đánh giá của HT, PHT và TT, GV về các biện pháp
QL HĐDH của HT qua 10 nội dung QL HĐDH.
Để đạt mục đích trên chúng tôi đã xây dựng 1 phiếu trưng cầu ý kiến để
điều tra các HT, PHT, TTCM, GV các trường THPT ngoài công lập ở huyện
Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
b) Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp một số CBQL, GV về công tác QL HĐDH của HT
các trường THPT ngoài công lập huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh. Phương
pháp này có tác dụng bổ trợ cho phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, làm rõ
thêm các ý kiến đánh giá của khách thể nghiên cứu.
c) Phương pháp quan sát: Quan sát công tác QL HĐDH của HT, dự giờ
một số GV, quan sát việc học của HS, cảnh quan sư phạm nhà trường và các
yếu tố khác.
d) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của HĐDH
+ Nghiên cứu sản phẩm HĐDH của GV như giáo án, ĐDDH, kết quả
học tập của HS…
+ Nghiên cứu sản phẩm QL HĐDH trường THPT của HT như kế hoạch
năm học, kế hoạch chuyên môn, các quyết định QL HĐDH…
Bên cạnh đó có sử dụng them các phương pháp khác như phương pháp
chuyên gia, phương pháp tổng kết kinh nghiệm…
7.3. Phương pháp toán thống kê
Sau khi thu phiếu thăm dò, tôi đã dùng phương pháp toán thống kê để xử lý
kết quả. Các công thức được dùng để tính gồm có:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
- Số trung bình theo công thức: x
1
N
N
x
i 1
i
- Độ lệch chuẩn của mẫu, kí hiệu bằng s, là căn số dương của phương sai s2
được tính theo công thức: s 2
1
N
N
( x x)
i 1
2
i
- Hệ số tương quan giữa ý kiến đánh giá của các cấp QL dưới quyền của
HT đó là PHT, TTCM, TPCM và GV
Bên cạnh đó sử dụng phần mềm Microsoft Excel để thuận tiện trong
tính toán, thông qua các hàm mặc định.
8. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ được thực trạng QL HĐDH của HT các trường THPT ngoài
công lập huyện Yên Hưng - Tỉnh Quảng Ninh. Trên cơ sở đó đề xuất một số
biện pháp QL HĐDH của HT các trường THPT ngoài công lập nhằm bảo
đảm và nâng cao chất lượng DH.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
HĐDH là hoạt động trung tâm trong nhà trường, đội ngũ GV là lực lượng
quyết định chất lượng GD của nhà trường. Vì vậy công tác QL HĐDH của HT
trường phổ thông được rất nhiều nhà nghiên cứu GD, nhà sư phạm trong nước
và ngoài nước nghiên cứu. Có thể nêu ra một số tác giả sau đây mà công trình
nghiên cứu của họ đã và đang góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học QL GD.
Các nhà nghiên cứu GD Nga khẳng định rằng: Kết quả toàn bộ hoạt động
QL của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý
hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV [39].
P.V.Zimin, M.I.Kônđakôp, N.I.Saxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công
tác giảng dạy, GD trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt
động QL của HT [39].
V.A.Xukhômlinxki, Jaxapob nêu ra một số vấn đề QL của HT trường phổ
thông như phân công nhiệm vụ giữa HT và PHT. Các tác giả thống nhất khẳng
định người HT phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính
trong công tác QL nhà trường [17], [39].
Về xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV, các nhà nghiên cứu coi đây là một
trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng của người HT.
Về tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy, tác giả V.A.Xukhomlinxki
nhấn mạnh hoạt động dự giờ thăm lớp và đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm
bài dạy cho GV. Ông cho rằng đó là đòn bẩy nâng cao chất lượng giảng dạy
của đội ngũ GV.[39]
Những tài liệu nghiên cứu về QL GD ở nước ta ra đời chủ yếu sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 như: tài liệu “Cơ sở của khoa học QL GD” của tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
giả Nguyễn Minh Đạo; tài liệu “Những khái niệm cơ bản về QL GD” của tác
giả Nguyễn Ngọc Quang; tài liệu “QL, QL GD tiếp cận từ những mô hình” của
tác giả Đặng Quốc Bảo…
Nghiên cứu về QL nhà trường nói chung và QL HĐDH nói riêng có các
tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Văn Lê, Hà Sĩ
Hồ, Lê Tuấn…
Các công trình khoa học trên với tầm vóc qui mô về giá trị lý luận và
thực tiễn đã được ứng dụng rộng rãi và mang lại những hiệu quả to lớn trong
phát triển sự nghiệp GD nước nhà. Tuy nhiên phần lớn các công trình trên chủ
yếu đi sâu vào nghiên cứu về lý luận có tính chất tổng quan về QL GD, QL
trường học, còn về các biện pháp QL cụ thể của người HT một cơ sở trường
học, nhất là trường THPT với nhiệm vụ trọng tâm là QL HĐGD chưa được đề
cập nhiều.
Trước yêu cầu bức xúc của thực tiễn ở các trường THPT là đổi mới công
tác QL GD, nhất là đổi mới QL HĐDH, nhiều học viên cao học QL GD đã đi
vào nghiên cứu thực trạng QL GD ở các trường học và đề xuất những biện pháp,
giải pháp nhằm giải quyết những yêu cầu của GD địa phương đặt ra như:
Nghiên cứu về thực tiễn QL các mặt HĐDH có các đề tài của học viên cao
học QL GD như đề tài: “Thực trạng về công tác QL việc dạy và học ở trường
Tiểu học của một số phòng GD và Đào tạo quận (huyện) tại thành phố Hồ Chí
Minh” của tác giả Huỳnh Thị Kim Trang, thành phố Hồ Chí Minh; đề tài: “Thực
trạng và giải pháp để nâng cao hiệu quả QL của HT các trường THPT Dân lập ở
tỉnh Đồng Nai” của tác giả Nguyễn Mạnh Lâm, tỉnh Đồng Nai…
Nghiên cứu QL HĐDH của HT trường THPT có đề tài: “QL HĐDH của
HT trường THPT thành phố Cà Mau - tỉnh Cà Mau thực trạng và giải pháp” của
tác giả Đoàn Thị Bảy, tỉnh Cà Mau…
Các đề tài trên đã làm sáng tỏ một số phần lý luận liên quan đến QL
HĐDH, đã nghiên cứu thực trạng và đưa ra một số biện pháp về QL HĐDH
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
của các trường THPT nói chung tuy nhiên chưa có đề tài nghiên cứu riêng về
QL HĐDH của các trường THPT ngoài công lập.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm QL
a) Khái niệm:
Nguời ta có thể tiếp cận khái niệm QL từ nhiều góc độ khác nhau, có thể
nêu một số quan điểm sau:
- Về góc độ tổ chức: QL là sự cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra.
- Góc độ điều khiển học: QL là lái, điều khiển, điều chỉnh.
- Cách tiếp cận hệ thống: QL là sự tác động của chủ thể QL đến
khách thể QL (hay đối tượng QL) nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con
người trong các quá trình sản xuất - xã hội để đạt được mục đích đã định.
Các Mác trong bộ Tư bản đã viết: “Bất kỳ lao động nào có tính xã hội và
chung trực tiếp, được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần tới
sự QL… Một người chơi vĩ cầm riêng lẽ thì tự điều khiển lấy mình, nhưng
một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. [23, tr.480]
Theo F.W.Taylor, nhà kinh tế học người Anh thì cho rằng: “QL là biết
được điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ hoàn thành
công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [7]
Theo A.G.Afanaxev: “QL con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao
cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến
bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”. [1, tr 27]
“QL là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nổ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà QL là nhằm hình
thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích
của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
tư cách thực hành thì cách QL là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về
QL là một khoa học”. [11, tr29]
QL là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản” là sự
trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lý” là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “QL” là trông coi, chăm sóc, sửa sang,
làm cho sự vật ổn định và phát triển.
Từ điển tiếng Việt định nghĩa QL là: QL là trông coi và giữ gìn theo
những yêu cầu nhất định. QL là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu
cầu nhất định. [27]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể QL đến những người lao động nói chung là khách thể QL
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến. [29]
Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “QL là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, QL một hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”. [25]
Tác giả Phạm Viết Vượng định nghĩa: “QL là sự tác động có ý thức của
chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá trình
xã hội và hành vi của cá nhân hướng tới mục đích hoạt động chung và phù hợp
với quy luật khách quan”. [42]
Qua các cách đị nh nghĩ a trên, tuy khác nhau về cách diễn đạt nhưng đều
gặp nhau ở những nội dung cơ bản: Quản lý bao gồm các yếu tố: Chủ thể quản
lý, đối tượng bị quản lý, mục tiêu quản lý và phương pháp quản lý. Quản lý về
cơ bản và trước hết là tác động lên con người để họ làm những điều bổ í ch và
có lợi. Để quản lý tốt trước hết cần hiểu sâu sắc về con người, sau đó phải rèn
luyện cách thức tác động lên con người . Quản lý là tìm cách , biết cách ràng
buộc một cách thông minh , tế nhị việc thoả mãn nhu cầu cho con người với
việc con người đó đem hết năng lực thực hiện công việc được giao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
Tóm lại, QL là sự tác động liên tục có tổ chức , có định hướng của chủ
thể (người quản lý , tổ chức quản lý ) lên khách thể QL (đối tượng quản lý ) về
các mặt chính trị , văn hoá , xã hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ ,
các chính sách , các nguyên tắc , các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Như vậy:
+ Quản lý là sự tác động có đị nh hướng, có chủ đích.
+ Tác động hướng từ chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức
+ Mục đích của QL nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu
đã đề ra.
+ Chủ thể QL sử dụng một hệ thống các luật
lệ, các chính sách , các
nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể để QL.
b) Các chức năng QL:
Theo G.Kh.Pôpôp viết: “Chức năng QL đó là một loại hoạt động quản
lý đặc biệt, sản phẩm của quá trình phân công lao động và chuyên môn hóa trong
QL, tiêu biểu tính chất tương đối độc lập của những bộ phận của QL”. [38]
Tác giả Hoàng Tâm Sơn cho rằng: “Chức năng QL là một hệ thống hoạt
động được quy định một cách khách quan sự phân công và hợp tác lao động
của đối tượng QL và phân công lao động QL”. [34]
Về số lượng các chức năng QL có nhiều ý kiến khác nhau, có tác giả nói
ba, nói bốn, nói năm, thậm chí có tác giả nói mười hai chức năng. Song, hầu hết
đều đề cập tới bốn chức năng QL chủ yếu, đó là: Chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra.
* Chức năng kế hoạch hóa:
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện
pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy thực chất của kế hoạch hóa là
đưa toàn bộ những hoạt động vào bảng kế hoạch, với mục đích, biện pháp rõ
ràng, bước đi cụ thể và các điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -