Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...

Tài liệu Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện văn giang hưng yên ii

.PDF
120
148
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĂN GIANG HƢNG YÊN II ĐÀO THỊ HỒNG NGÁT Hà Nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĂN GIANG HƢNG YÊN II ĐÀO THỊ HỒNG NGÁT Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THỊ ANH VÂN Hà Nội - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn được thu thập từ thực tế, chính xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng và được xử lý trung thực khách quan. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tác giả Đào Thị Hồng Ngát ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại Học Mở Hà Nội và các quý thầy cô Khoa Đào tạo Sau Đại Học đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Lê Thị Anh Vân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ một cách trọn vẹn và hoàn chỉnh. Bên cạnh đó tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên đồng nghiệp Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Đào Thị Hồng Ngát iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................................................7 1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại...............................................................7 1.1.1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại ........................................7 1.1.2. Tín dụng tại ngân hàng thương mại ...............................................................9 1.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại .............................12 1.2.1. Khách hàng cá nhân trong quan hệ cho vay tại ngân hàng thương mại ......12 1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .............................15 1.3. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ...............21 1.3.1. Khái niệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...............................................................................................................................21 1.3.2. Mục tiêu của quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .............................................................................................................................211 1.3.3. Tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...........................................................................................................222 1.3.4. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .25 1.3.5. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .............................................................................................................32 iv Chƣơng 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĂN GIANG HƢNG YÊN II ......................................................................................................................37 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Văn Giang Hƣng Yên II ...........................................................37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ...........................................37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của chi nhánh....................................................38 2.1.3. Bộ máy quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II.........................42 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2017 ...........42 2.2. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Văn Giang Hƣng Yên II ........................................................................................................................50 2.2.1. Lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân .................................................50 2.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân ..........................53 2.2.3. Kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân .......................................................61 2.3. Đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Văn Giang Hƣng Yên II ...................................................................................................................................70 2.3.1. Đánh giá theo hệ thống tiêu chí phản ánh kết quả quản lý cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................................................................70 2.3.2. Đánh giá theo nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân ....................78 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĂN GIANG HƢNG YÊN II ..........................................................................................87 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân v hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Văn Giang Hƣng Yên II đến năm 2025 .........................................................................87 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Văn Giang Hƣng Yên II .............................................................................................................89 3.2.1. Hoàn thiện lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân ................................89 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân .........91 3.2.3. Hoàn thiện kiểm soát kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân .....................97 3.2.4. Những giải pháp khác ..................................................................................98 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................102 3.3.1. Kiến nghị với NHNN .................................................................................102 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ...............................103 3.3.2. Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam......................................................................................................................103 KẾT LUẬN ............................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................107 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa BĐS Bất động sản CBTD CBTD CBVN Cán bộ nhân viên KT-XH Kinh tế - xã hội KHCN Khách hàng cá nhân KHQT Khách hàng quan trọng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất, kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ CBNV của Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II (31/12/2017) ..................................................................41 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2017 ....................42 Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2014-2017 ...............43 Bảng 2.4: Kết quả cho vay của chi nhánh giai đoạn 2014-2017 .........................46 Bảng 2.3: Kế hoạch cho vay KHCN của chi nhánh xét theo thời hạn trong giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................51 Bảng 2.4: Kế hoạch cho vay của chi nhánh xét theo mục đích vay trong giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................53 Bảng 2.7: Sản phẩm cho vay KHCN của chi nhánh trong giai đoạn 2014-2017 54 Bảng 2.8: So sánh số lượng sản phẩm cho vay KHCN của một số chi nhánh ngân hàng cạnh tranh trực tiếp với Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II .............................................................................55 Bảng 2.9: Đánh giá của KHCN về sản phẩm cho vay của chi nhánh .................56 Bảng 2.10: Đánh giá của KHCN về lãi suất cho vay của chi nhánh .....................57 Bảng 2.11: Xếp hạng khách hàng KHCN tại chi nhánh ........................................63 Bảng 2.12: Chấm điểm các thông tin của KHCN .................................................64 Bảng 2.13: Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng của KHCN .....................65 Bảng 2.14: Xếp hạng tín dụng đối với KHCN ......................................................67 Bảng 2.15: Ra quyết định cấp tín dụng theo hạng KHCN ....................................68 Bảng 2.16: Doanh thu cho vay KHCN theo thời hạn giai đoạn 2014-2017..........70 Bảng 2.17: Nợ quá hạn KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2014-2017 ......................73 Bảng 2.18: Nợ xấu KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2014-2017 ............................74 Bảng 2.19: Dư nợ có TSBĐ trong tổng dư nợ KHCN tại chi nhánh trong giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................76 viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II ..................................................................................................39 Hình 2.2: Quy trình xây dựng kế hoạch cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II ...............................................51 Hình 2.3: So sánh kết quả thực hiện và kế hoạch cho vay KHCN của chi nhánh xét theo thời hạn trong giai đoạn 2014-2017 ......................................70 Hình 2.4: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay KHCN tại chi nhánh............................................................................78 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội nhưng theo đó cũng có không ít những thách thức đối với nền kinh tế nói chung và thị trường tài chính nói riêng. Thực tế thời gian vừa qua cho thấy việc suy yếu và sụp đổ của nhiều TCTD trên khắp thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến kinh tế đất nước cũng như hoạt động của các TCTD tại Việt Nam. Hiện nay khi nền kinh tế - tài chính tuy đã có dấu hiệu phục hồi thị trường bất động sản đang dần ấm lên, tín dụng tăng trưởng hơn so với những năm trước... nhưng SXKD trong nước vẫn đang phải tiếp tục đối mặt với những khó khăn, tiêu dùng trên thị trường còn thấp, hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng còn gặp nhiều thách thức, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải xác định hướng đi của mình một cách đúng đắn. Hướng tới mục tiêu chung của toàn hệ thống đó là tăng trưởng tín dụng bền vững. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II(Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II) hoạt động trên địa bàn huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. Là một huyện nhỏ nhưng có tính cạnh tranh cao với nhiều TCTD hoạt động trên địa bàn, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp lại nhường chỗ cho các dự án đô thị lớn. Đời sống của người dân trên địa bàn huyện ngày một nâng cao, nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của người dân ngày một lớn, cùng với đó là tính chất cạnh tranh trong mảng dịch vụ bán lẻ nói chung, dịch vụ dành cho KHCN nói riêng cũng lớn theo. Những năm qua, nhóm KHCN, Agribank - Chi nhánh huyện Văn Giang Hưng Yên II đã xây dựng chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng nói chung, KHCN nói riêng. Chi nhánh luôn tìm mọi cách để làm thế nào đem đến sự hài lòng cao nhất cho KHCN khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của mình. Tuy nhiên, kết quả đạt được vẫn chưa đạt được kỳ vọng của chi nhánh cả về lượng và chất, đặc biệt là trong hoạt động cho vay KHCN. Do đó trong thời gian tới đây, Agribank - Chi 2 nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II cần quan tâm hơn đến việc nâng cao hiệu quả cho vay KHCN. Điều này có ý nghĩa bao hàm cả việc nâng cao năng lực hoạt động trong quá trình cạnh tranh và hội nhập với khu vực và thế giới. Với những lý do nêu trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài:“Quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II” làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sĩ với mong muốn tìm kiếm được những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý này, góp phần vào sự phát triển bền vững của chi nhánh trong thời gian tới. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Những năm gần đây đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về cho vay và quản lý cho vay KHCN tại các NHTM: - Tác giả Phạm Thị Thủy (2011), “Nâng cao chất lượng cho vay tại Chi nhánh Agribank Láng Hạ”, Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã đóng góp một phần ý kiến nhằm hoàn thiện và mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng No&PTNT Láng Hạ, góp phần thúc đẩy sự hoạt động kinh doanh của ngân hàng đạt được nhiều thành tựu tốt hơn. - Tác giả Nguyễn Thị Minh (2015) với bài viết “Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của các NHTM”, đăng trên Tạp chí Tài chính số ra ngày 11/09/2015. Tác giả nhận định rằng, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc đẩy mạnh dịch vụ cho vay tiêu dùng trở nên tất yếu đối với mọi loại hình ngân hàng. Tuy nhiên, để triển khai dịch vụ này hiệu quả, đòi hỏi các chế định ngân hàng Việt Nam phải vươn lên, khám phá cơ hội kinh doanh cũng như tạo dựng vị thế cạnh tranh của mình trong bối cảnh hội nhập. Cũng theo tác giả, hiện nay còn nhiều dư địa cho phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng như: cho vay mua, xây dựng và sửa chữa lớn nhà ở; cho vay qua thẻ; cho vay tiêu dùng thông thường. - Tác giả Nguyễn Thanh Hà (2015), “Mở rộng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây”, Luận văn thạc sĩ, 3 Trường Đại học Thăng Long. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay đối với KHCN; Phân tích thực trạng kinh doanh mà cụ thể là mở rộng cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây, từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong cho vay KHCN; Đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại BIDV Sơn Tây. - Tác giả Nguyễn Thị Minh Thảo (2016), “Phát triển cho vay nhà ở đối với KHCN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Luận án hệ thống hóa và làm rõ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển cho vay nhà ở đối với khách hàng cá nhân của các NHTM. Từ đó, áp dụng vào phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay nhà ở đối với KHCN của BIDV dựa trên cơ sở các phương thức, tiêu chí đã xác lập ở chương cơ sở lý luận, từ đó đánh giá kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong phát triển cho vay nhà ở đối với tập KHCN trong giai đoạn 2010-2015. Cuối cùng, luận án đề xuất giải pháp chủ yếu và những điều kiện thực hiện các giải pháp phát triển cho vay nhà ở đối với KHCN của BIDV trong giai đoạn từ nay đến 2020, tầm nhìn 2025. - Tác giả Nguyễn Khắc Kiên (2017), “Quản lý hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả tiếp cận nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN theo 03 nội dung: Hoạch định chính sách cho vay KHCN; Tổ chức hoạt động cho vay KHCN; Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay KHCN. - Tác giả Huỳnh Nguyễn Đức Huy (2017), “Nâng cao chất lượng hoạt độngcho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh - Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả tiếp cận nghiên cứu chất lượng hoạt động cho vay KHCN theo các khía cạnh: Quy trình tín dụng; Tính cạnh tranh của sản phẩm tín dụng so với các đối thủ cạnh tranh. Luận án đã nghiên cứu một số tình huống nợ quá hạn trên thực tế. Ngoài ra, còn có nhiều tác giả cũng lựa chọn vấn đề này làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 4 Mỗi công trình nghiên cứu đều có những cách tiếp cận riêng về vấn đề cho vay KHCN tại các NHTM, kết quả của các nghiên cứu có đóng góp tích cực cho công tác quản lý cho vay KHCN tại các ngân hàng. Đồng thời, cũng là tư liệu tham khảo hữu ích cho nghiên cứu của tác giả. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh huyện Văn Giang Hưng Yên II trong giai đoạn 2014-2017 để đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý này. Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau đây trong quá trình nghiên cứu: - Xác định khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN tại NHTM. - Phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II; Qua đó, đánh giá những điểm mạnh, những điểm yếu cùng các nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu trong hoạt động quản lý này. - Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II tiếp cận theo quy trình quản lý. + Về không gian: Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II. + Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập trong giai đoạn 2014-2017, điều tra sơ cấp tháng 8-9/2018; Những phương hướng và giải pháp được đề xuất đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Quá trình nghiên cứu 5 Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN tại NHTM. Bước 2: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu. Bước 3: Tiến hành xử lý số liệu và phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II trong giai đoạn 2014-2017. Bước 4: Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II đến năm 2025. 5.2. Khung nghiên cứu Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cho vay KHCN tại NHTM Nội dung quản lý cho vay KHCN tại NHTM Nhóm nhân tố thuộc về NHTM Lập kế hoạch cho vay KHCN Nhóm nhân tố thuộc về KHCN Nhóm nhân tố thuộc về môi trường ngành Nhóm nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô Mục tiêu của quản lý cho vay KHCN tại NHTM - Đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn của NHTM. - Tăng trưởng bền vững dư nợ đối với nhóm KHCN. Tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay KHCN - Phòng tránh rủi ro cho vay KHCN; Kiểm soát tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu đối với nhóm KHCN. Kiểm soát thực hiện kế hoạch cho vay KHCN - Nâng cao sự hài lòng của KHCN khi sử dụng dịch vụ vay vốn của ngân hàng. Khung nghiên cứu của luận văn Nguồn: Học viên xây dựng 5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu 5.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu a) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp Hệ thống thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau: 6 - Thông tin từ những văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan đến hoạt động tín dụng của các NHTM. - Thông tin về các chính sách tín dụng dành cho KHCN của Agribank. - Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo kết quả cho vay KHCN của Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II giai đoạn 2014-2017. - Những tài liệu khác đã công bố. b) Phương pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp Luận văn tiến hành phát phiếu khảo sát cho 100 KHCN hiện đang sử dụng dịch vụ vay vốn của Agribank - Chi nhánh Huyện Văn Giang Hưng Yên II. Số phiếu phát ra là 100, số phiếu thu về là 90, trong đó có 90 phiếu hợp lệ. Bảng câu hỏi được thiết kế theo dạng câu hỏi đóng, sử dụng thang đo likert 5 bậc. Luận văn sử dụng email để phát và thu phiếu khảo sát. Khảo sát được thực hiện trong tháng 8-9 năm 2018. 5.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu - Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được chọn lọc, so sánh, đối chiếu, tính tỷ lệ phần trăm để phục vụ cho nghiên cứu. - Số liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel. - Luận văn vận dụng các phương pháp phổ biến trong nghiên cứu khoa học như phương pháp phân tích, tổng hợp, tư duy logic, các phương pháp kỹ thuật như thống kê, so sánh và đánh giá... trong nghiên cứu lý luận cũng như trong đánh giá thực tiễn. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay KHCN tại NHTM. Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Văn Giang Hưng Yên II. Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay KHCN tại No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Văn Giang Hưng Yên II. 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại Theo Điều 5 Nghị định 59/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của NHTM thì: NHTM là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các TCTD và các quy định khác của pháp luật. NHTM bao gồm các loại sau: - NHTM Nhà nước là NHTM trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ NHTM Nhà nước bao gồm NHTM do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và NHTM cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. - NHTM cổ phần là NHTM được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. - NHTM 100% vốn nước ngoài là NHTM được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). NHTM 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. - NHTM liên doanh là NHTM được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. NHTM liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. NHTM có những chức năng cơ bản sau: - Chức năng trung gian tín dụng: Được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, 8 NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho NHTM. - Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ... Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp 9 ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 1.1.2. Tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng tại ngân hàng thương mại Tín dụng là một phạm trù kinh tế, là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hoá. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái KT-XH, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái quát lại có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận. Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như: hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất động sản. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay. Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay). Xét trong phạm vi hoạt động của NHTM, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay (huy động vốn dưới dạng tiền gửi của khách hàng) vừa đóng vai trò người cho vay (chủ nợ của khách hàng). NHTM là cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. NHTM huy động và tập trung các nguồn tiền nhỏ lẻ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn cho vay đối với nền kinh tế; mặt khác trên cơ sở vốn huy động được, ngân hàng cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể 10 kinh tế, góp phần điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vận động liên tục thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT-XH. Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu cấp tín dụng NHTM trên phương diện nghiệp vụ cho vay. Đứng trên phương diện NHTM cấp tín dụng (người cho vay): Tín dụng NHTM là quan hệ vay mượn giữa NHTM với các khách hàng trong nền kinh tế, trong đó NHTM chuyển nhượng cho khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp và chủ thể khác) quyền sử dụng một lượng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dưới hình thức hàng hoá hoặc tiền tệ) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng tại ngân hàng thương mại - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là tiền hay hiện vật. - Hoạt động tín dụng phải thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. - Giá trị được hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay hay người vay phải trả thêm phần lãi. - Tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện của khách hàng khi đến hạn thanh toán. 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng tại ngân hàng thương mại - Vai trò đối với ngân hàng: Hoạt động tín dụng góp phần tạo điều kiện cho NHTM mở rộng được các hoạt động kinh doanh khác nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng. Đây là hoạt động sinh lời lớn nhất của Ngân hàng với tỷ lệ 70% tổng tài sản. Như vậy nếu hoạt động tín dụng có vấn đề thì ngân hàng cũng khó khăn trong việc kinh doanh. Tín dụng được xem như là xương sống của ngân hàng, nó quyết định sự tồn tại phát triển của mọi NHTM. Một NHTM chỉ có thể tồn tại và phát triển khi xác định được phạm vi, giới hạn và mức độ tín dụng phù hợp với thực lực của bản thân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng