Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Phương pháp giải bài tập giao thoa sóng tài liệu luyện thi đại học môn vật lý...

Tài liệu Phương pháp giải bài tập giao thoa sóng tài liệu luyện thi đại học môn vật lý

.PDF
16
209
53

Mô tả:

Phương pháp giải bài tập giao thoa sóng_Tài liệu luyện thi đại học môn Vật lý
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG CHƯƠNG II: SÓNG CƠ BÀI 2: GIAO THOA SÓNG CƠ. I. PHƯƠNG PHÁP. 1. ĐỊNH NGHĨA GIAO THOA SÓNG -Hiện tượng hai sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng cường nhau tạo thành cực đại hoặc làm yếu nhau ( tạo thành cực tiểu) gọi là sự giao thoa sóng. - Nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian. 2. GIAO THOA SÓNG. A. Hai nguồn sóng cùng pha. M d2 d1 S1 S2 u1 = u2 = Uo.cos( t ) 2d1 )  2d2 ) u2M = Uo cos( t  u1M = Uo cos( t - 2d1 2d2 ) + Uo cos( t )   ( d2 - d1)  ( d1 + d2)    ( d2 + d2)  = 2. Uocos .cos t  = AM.cos t         ( d2 - d1) Với AM = |2. Uocos |  ( d2 - d1) Xét biên độ A = |2. Uocos |  ( d2 - d1 ) ( d2 - d1) Amax khi cos  = k  d = d2 - d1 = k. với k = 0, ± 1, ± 2, …  = ± 1.      KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực đại tại vị trí có hiệu đường đi bằng nguyên lân bước sóng. 1 ( d2 - d1 ) 1 ( d2 - d1) = (k + ).   d = d2 - d1 = ( k + ).  với k = 0, ± 1, ± 2 …. Amin khi cos   =0  2 2    KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực tiểu tại vị trí có hiệu đường đi bằng lẻ lần nửa bước sóng. uM = u1M + u2M = Uo cos( t - B. Hai nguồn lệch pha bất kỳ. 2d1 u1M = Uo cos( t + 1 )  2d2 ) u2M = Uo cos( t + 2  M d2 d1 S1 u1 = Uo.cos( t + 1 ) S2 u2 = Uo.cos( t + 2 ) 2d1 2d2 ) + Uo cos( t + 2 )   1 + 2 ( d2 + d1) 1 - 2 + ( d2 - d1).  t + 1 + 2 - ( d2 + d1)  = 2.Uocos   cos   = AM.cos t + 2  2       2    uM = u1M + u2M = Uo cos( t + 1 - Trang 1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG   ( d2 - d1)  1 - 2 ( d2 - d1).  Với AM = |2.Uocos  2 +  | Trong đó:  = 2 - 1  | = |2.Uo.cos - 2 +         ( d2 - d1)  Xét biên độ A = |2.Uo.cos - + |   2  ( d d )  2 1    ( d2 - d1 )  = ± 1.  - + Amax khi cos - +  = k …  2     2   1   ( d2 - d1)    ( d2 - d1 ) Amin khi cos - +  = 0  - 2 +  = (k + ).     2   2  3. CÁC BÀI TOÁN QUAN TRỌNG Bài toán 1: xác định số cực đại - cực tiểu giữa hai điểm MN bất kỳ với độ lệch pha bất kỳ. Tại M và N dM = d2M - d1M dN = d2N - d1N giả sử dM < dN  d  d Cực đại: - + M ≤ k ≤ - + N 2  2  (  = 2 - 1)  1  d  d Cực tiểu: - + M ≤ k + ≤ - + N 2 2  2     M N d1M d2M d2N d1N S1 S2 Bài toán 2: Xác định số cực đại cực tiểu trên đoạn S1S2: ( Khi này M trùng với S1, N trùng với S2)  l  l Cực đại: - - ≤ k ≤ - + dS = - l 2  2  1 Tổng quát:  ( = 2 - 1) 1  l  l Cực tiểu: - - ≤ k + ≤ - + dS = l 2 2  2  2 Bài toán 3: Xác định số điểm cực đại cùng pha - ngược pha với nguồn trên đoạn S1S2.( S1; S2 cùng pha) ***Hai nguồn cách nhau chẵn . l l  Cực đại cùng pha với nguồn: - ≤ k ≤ 2 2        Cực đại ngược pha với nguồn: - l 1 l 1 - ≤ k≤ 2 2 2 2 ***Hai nguồn cách nhau lẻ .  Cực đại cùng pha với nguồn: - l 1 l 1 - ≤ k≤ 2 2 2 2 l l ≤ k≤ 2 2 Bài toán 4: Xác định biên độ giao thoa sóng: *** Hai nguồn cùng biên độ   ( d2 - d1)  Tại vị trí M bất kỳ. AM = |2.Uo.cos - + |    2  )| Tại trung điểm của S1S2: AM = |2.Uo cos( 2 - Hai nguồn cùng pha: AM = 2.Uo - Hai nguồn ngược pha: AM = 0 - Hai nguồn vuông pha: AM = U0 2  - Hai nguồn lệch pha : AM = Uo 3 3 *** Hai nguồn khác biên độ: Xây dựng phương trình sóng từ nguồn 1 tới M; Phương trình sóng từ nguồn 2 tới M  Cực đại ngược pha với nguồn: - Trang 2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG  Thực hiện bài toán tồng hợp dao động điều hòa bằng máy tính. |A1 - A2| ≤ AM ≤ A1 + A2 Bài toán 5: Bài toán đường trung trực *** Phương trình điểm M - cùng pha với nguồn M Cho hai nguồn u1 = u2 = Uo cos( t)  ( d2- d1)  ( d2 + d1)  uM = 2.Uo.cos .cos t      Vì M nằm trên trung trực của hai nguồn nên d1 = d2 = d.    phương trình tại M trở thành: uM = 2.Uo .cos t - d1 = d2 = d d2 S1 ( d2 + d1)  (1)   d1  /2 S2  /2 ( d2 - d1) = k.2 (2)  2d d  = k.2 ( d1 = d2 = d).  k = (3)   d   Vì ta có: d ≥  k = ≥ 2  2 Vì tại M và hai nguồn cùng pha:  k≥  ( K là số nguyên). (4) 2 Thay ( 4) vào (2) và sau đó thay (2) vào (1 ) ta có: uM = 2. Uo .cos( t - k.2) *** Bài toán tìm MImin k Ta có: k ≥ ( k nguyên) 2 Vì MImin  kmin  d = k.  MImin =  d2 - ( )2 = 2 (k. )2 - ( M d2  )2 S1 d1  /2 2. S2  /2 I ***Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn MI d  ≤ k ≤ Trong đó: d = MI2 + (  /2)2 2  Tổng kết: Ct4  . 2  Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp là 2 Ct3 Ct2 Ct1 Ct1 Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp là  Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là . 4 k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 Ct2 Ct3 Ct4 k=0 k=1 k=2 k=3 S1 S2 k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 cđ -4 cđ -3 cđ -2 cđ -1 k=0 k=1 k=2 k=3 k=4 cđ = 0 cđ 1 cđ 2 cđ 3 cđ 4 Trang 3 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG II. BÀI TẬP MẪU: Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số 10 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 50 cm/s. Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d1 = 20 cm và cách nguồn 2 một đoạn d2 = 25 cm, là điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy? A. Cực tiểu số 1 B. Cực đại số 1 C. Cực đại số 2 D. Cực tiểu 2. Hướng dẫn: [ Đáp án B] d2 - d1 = 25 -20 = 5cm Ta có:  = v = 50 = 5 cm  d =   k = 1.  f 10 Điểm M nằm trên đường cực đại số 1. Ví dụ 2: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số 10 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 50 cm/s. Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d1 = 17,5 cm và cách nguồn 2 một đoạn d2 = 25 cm, là điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy? A. Cực tiểu số 1 B. Cực đại số 1 C. Cực đại số 2 D. Cực tiểu 2. Hướng dẫn: [Đáp án D] d2 - d1 = 25 - 17,5 = 7,5 cm Ta có:   = v = 50 = 5 cm.  d = 1,5.   f 10  Nằm trên đường cực tiểu số 2. Ví dụ 3: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt chất lỏng với 2 nguồn cùng pha có tần số f = 30 Hz, vận tốc truyền sóng trong môi trường là 150 cm/s. Trên mặt chất lỏng có 4 điểm có tọa độ so với các nguồn lần lượt như sau: M( d1 = 25 cm; d2 = 30cm); N ( d1 = 5cm; d2 = 10 cm); O (d1 = 7cm; d2 = 12 cm); P( d1 = 27,5; d2 = 30 cm). Hỏi có mấy điểm nằm trên đường cực đại số 1. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Hướng dẫn: [Đáp án C] v 150 Ta có:  = = = 5 cm. f 30 Tại M: d = d2 - d1 = 30 - 25 = 5cm =   nằm trên đường cực đại số 1 Tại N: d = d2 - d1 = 10 -5 = 5 cm =   nằm trên đường cực đại số 1 Tại O: d = d2 - d1 = 12 - 7 = 5m =   nằm trên đường cực đại số 1. Tại P: d = d2 - d1 = 2,5cm = 0,5  nằm trên đường cực tiểu số 1.  Có 3 điểm là: M, N, O nằm trên đường cực đại số 1. Ví dụ 4: Hai nguồn sóng cơ dao động cùng tần số, cùng pha.Quan sát hiện tượng giao thoa thấy trên đoạn AB có 5 điểm dao động với biên độ cực đại (kể cả A và B). Số điểm không dao động trên đoạn AB là A. 4 điểm B. 2 điểm C. 5 điểm D. 6 điểm Hương dẫn: [Đáp án A] - 5 điểm cực đại  4 điểm cực tiểu ( không dao động). A B Cực đại Cực tiểu Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12,5cm dao động cùng pha với tần số 10Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s. Số đường dao động cực đại trên mặt nước là: A. 13 đường. B. 11 đường. C. 15 đường. D. 12 đường. Hướng dẫn: [Đáp án A] Trang 4 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA SÓNG Hai nguồn cùng pha ( = 0).  Cực đại: - l = 12,5 cm l l ≤ k ≤ Trong đó:  = v = 20 = 2cm    f 10  12,5 12,5 ≤ k≤  - 6,25 ≤ k ≤ 6,25  Có 13 đường 2 2 Ví dụ 6: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình u1 = acos(40t) cm và u2 = bcos(40t + ) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi E, F là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên EF. A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Hướng dẫn: [Đáp án B] Tại E ( d1 = 5 cm; d2 = 10 cm)  dE = 5 cm F E Tại F( d1 = 10 cm; d2 = 5 cm)  dF = - 5 A B Ta có: v (1) (2)  = = 2 cm. f    Hai nguồn ngược pha:  = . dE  d  ≤ k≤ - .  Số cực đại: D 2  2  5 1 5 1  - - ≤ k≤ -  -3≤ k≤ 2 2 2 2 2  Có 6 điểm dao động cực đại. Ví dụ 7: Tại 2 điểm O1 , O2 cách nhau 48 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u1 = 5cos( 100  t) (mm) ; u2 = 5cos(100  t +  /2) (mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2 m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm trên đoạn O1O2 dao động với biên độ cực đại ( không kể O1 , O2) là A. 23. B. 24. C.25. D. 26. Hướng dẫn: [Đáp án B]  Hai nguồn vuông pha:  = . 2 l  l  - Xem thêm -