Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phòng ngừa rủi ro về giá trong kinh doanh cà phê nghiên cứu tình huống công ty T...

Tài liệu Phòng ngừa rủi ro về giá trong kinh doanh cà phê nghiên cứu tình huống công ty TNHH Hải Phương Nam

.PDF
100
140
78

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  NGUYỄN THỊ THANH TRÚC PHÒNG VỆ RỦI RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CÔNG TY TNHH HẢI PHƯƠNG NAM TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Giáo viên hướng dẫn Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN TP.HCM, tháng 7 năm 2015 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING  NGUYỄN THỊ THANH TRÚC PHÒNG VỆ RỦI RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CÔNG TY TNHH HẢI PHƯƠNG NAM Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. PHẠM HỮU HỒNG THÁI TP.HCM, tháng 7 năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Thanh Trúc, học viên lớp cao học Tài chính Ngân hàng trường Đại học Tài chính Marketing thành phố Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan: 1. Luận văn này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Hữu Hồng Thái. 2. Các số liệu, thông tin, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được đơn vị nơi nghiên cứu xác nhận, chấp thuận. 3. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình./. TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 07 năm 2015 Người viết cam đoan Nguyễn Thị Thanh Trúc i LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học Tài Chính Marketing thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Phạm Hữu Hồng Thái là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị em đồng nghiệp trong công ty TNHH Hải Phương Nam đã giúp đỡ tôi trong công tác cũng như trong thời gian thực hiện luận văn này . Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không thể không tránh khỏi hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! TP Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Thanh Trúc ii MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................1 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................3 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................3 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................3 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.............................................................4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN ............................................................................................4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG VỆ RỦI RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ............................................................................................................5 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................5 T 7 4 T 7 4 T 7 4 2.1.1. T 7 4 T 7 4 Cà phê và giá trị của cà phê trong nền kinh tế ...................................................5 T 7 4 T 7 4 T 7 4 2.1.1.1 Khái niệm về cà phê ............................................................................................5 T 7 4 T 7 4 2.1.1.2. Giá trị của cà phê trên thế giới ...........................................................................5 T 7 4 T 7 4 2.1.1.3. Biến động giá cà phê ..........................................................................................5 T 7 4 T 7 4 2.1.1.4. Giới thiệu về sàn giao dịch cà phê ......................................................................6 T 7 4 T 7 4 2.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động giá cà phê. ...............................................8 T 7 4 T 7 4 2.1.2. T 7 4 Các công cụ phòng vệ rủi ro biến động giá. .......................................................9 T 7 4 T 7 4 T 7 4 2.1.2.1. Sản phẩm phái sinh trên thị trường hàng hoá .....................................................9 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 2.1.2.2. Các công cụ tài chính phái sinh ........................................................................10 T 7 4 T 7 4 2.1.2.3. Phòng vệ rủi ro bằng hedging với vị thế mua và bán .......................................14 T 7 4 T 7 4 2.1.2.4. Tình hình sử dụng các công cụ phái sinh cho cà phê tại Việt Nam .................21 T 7 4 T 7 4 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ CÀ PHÊ TƯƠNG LAI VÀ VIỆC SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH PHÒNG NGỪA BIẾN ĐỘNG GIÁ. ........................................................................................................22 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................24 T 7 4 T 7 4 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .....................................................................25 T 7 4 T 7 4 T 7 4 iii 3.1. MÔ TẢ DỮ LIỆU.................................................................................................25 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.2. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .................................................................26 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................................27 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................28 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.4.1. Phương pháp kiểm định nghiệm đơn vị Unit Root Test .....................................28 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.4.2. Kiểm định nghiệm đơn vị Dickey – Fuller (1979) .............................................30 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.4.3. Kiểm định Phillips – Perron ...............................................................................31 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.4.4. Mô hình hiệu chỉnh sai số ECM (Error Correction Model) ...............................31 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.5. CÁC KIỂM ĐỊNH ................................................................................................32 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 3.5.1. Kiểm định tự tương quan ....................................................................................32 T 7 4 T 7 4 3.5.2. Kiểm định phương sai thay đổi ..........................................................................33 T 7 4 T 7 4 3.5.3. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ...........................................................34 T 7 4 T 7 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................35 T 7 4 T 7 4 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................36 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.1. MÔ TẢ THỐNG KÊ CÁC BIẾN. ........................................................................36 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.2. MA TRẬN TƯƠNG QUAN. ...............................................................................37 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3. HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH.................................................................................40 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.1. T 7 4 T 7 4 Kết quả phân tích chuỗi giá cà phê giao ngay ..................................................41 T 7 4 T 7 4 47 T 4.3.1.1. Kết quả thống kê mô tả.....................................................................................41 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.1.2. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ....................................................................42 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.1.3. Kết quả kiểm định ADF và Phililps-Perron .....................................................42 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.1.4. Kiểm định phần dư. ..........................................................................................44 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.1.5. Trình bày mô hình hồi quy chuỗi giá cà phê giao ngay ...................................47 T 7 4 4.3.2. T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 Kết quả phân tích chuỗi giá cà phê tương lai sau 3 tháng ................................47 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.2.1. Kết quả thống kê mô tả.....................................................................................47 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.2.2. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ....................................................................48 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 iv 4.3.2.3. Kết quả kiểm định ADF và Phillips-Perron .....................................................49 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.2.4. Trình bày mô hình hồi quy chuỗi giá cà phê tương lai sau 3 tháng .................53 T 7 4 T 7 4 4.3.3. T 7 4 T 7 4 T 7 4 Kết quả phân tích chuỗi giá cà phê tương lai sau 6 tháng ................................53 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.3.1. Kết quả thống kê mô tả: ...................................................................................53 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.3.2. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ....................................................................54 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.3.3. Kết quả kiểm định ADF và Phillips-Perron. ....................................................55 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.3.4. Trình bày mô hình hồi quy chuỗi giá cà phê tương lai sau 6 tháng .................59 T 7 4 T 7 4 4.3.4. T 7 4 T 7 4 T 7 4 Mối quan hệ giữa giá cà phê giao ngay và giá cà phê tương lai ......................59 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.4.1. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa giá cà phê giao ngay và giá cà phê tương lai sau 3 tháng. ...............................................................................................................59 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.3.4.2. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa giá cà phê giao ngay và giá cà phê tương lai sau 6 tháng ................................................................................................................63 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.4. NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CÔNG TY TNHH HẢI PHƯƠNG NAM. .......67 T 7 4 T 7 4 T 7 4 4.4.1. T 7 4 4.4.2. T 7 4 4.4.3. T 7 4 T 7 4 Giới thiệu chung về công ty TNHH Hải Phương Nam ....................................67 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2011-2014. ...68 T 7 4 Tình hình quản lý hoạt động kinh doanh cà phê tại Công ty ...........................69 T 7 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................75 T 7 4 T 7 4 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 5.1. KẾT LUẬN...........................................................................................................77 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 5.2. GIẢI PHÁP ...........................................................................................................77 T 7 4 T 7 4 T 7 4 5.2.1. T 7 4 5.2.2. T 7 4 T 7 4 Thời gian đáo hạn hợp đồng. ............................................................................78 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 Vận dụng hợp đồng tương lai, quyền chọn trong kinh doanh cà phê. .............78 T 7 4 5.3. HẠN CHẾ VÀ KIẾN NGHỊ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................80 T 7 4 T 7 4 T 7 4 T 7 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81 T 7 4 T 7 4 v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Mối quan hệ giữa mức độ sinh lợi của phòng ngừa rủi ro và basic ...............19 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 3.1: Bảng niêm yết giá sau phiên giao dịch ngày 29/6/2014 trên sàn giao dịch TU 7 4 liffe London ...................................................................................................................25 T 7 4 U Bảng 3.2: Bảng giá cà phê giao ngay – giá tương lai ....................................................26 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ..................................................36 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ........................37 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.3: Ma trận tương quan dữ liệu nghiên cứu ........................................................40 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.4: Ma trận tương quan biến số trong mô hình...................................................40 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.5: Thống kê mô tả biến số giá cà phê giao ngay ...............................................41 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.6: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của biến số giá cà phê giao ngay ........42 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.7: Kết quả kiểm định ADF ................................................................................43 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Phillips – Perron .............................................................43 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.9: Kết quả kiểm định ADF sau khi lấy sai phân bậc 1 ......................................44 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Phillips – Perron sau khi lấy sai phân bậc 1 .................44 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.11 Kết quả t-statistic của kiểm định ADF, Phillips-Perron ..............................44 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Box-Pierce-Ljung .........................................................45 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.13: Mô hình ARIMA cho giá cà phê giao ngay ................................................46 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Box-Pierce-Ljung .........................................................47 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.15: Thống kê mô tả biến số giá cà phê tương lai sau 3 tháng ...........................47 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.16: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của biến số giá cà phê tương lai sau 3 TU 7 4 tháng ..............................................................................................................................48 T 7 4 U Bảng 4.17: Kết quả kiểm định ADF ..............................................................................49 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.18: Kết quả kiểm định Phillips – Perron ...........................................................49 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.19: Kết quả kiểm định ADF sau khi lấy sai phân bậc 1 ....................................50 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.20: Kết quả kiểm định Phillips – Perron sau khi lấy sai phân bậc 1 .................50 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.21: Kết quả t-statistic của kiểm định ADF, Phillips-Peron...............................50 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Box-Pierce-Ljung .........................................................51 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.23: Mô hình ARIMA cho giá cà phê tương lai sau 3 tháng ..............................52 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.24: Kết quả kiểm định Box-Pierce-Ljung .........................................................53 TU 7 4 T 7 4 U vi Bảng 4.25: Thống kê mô tả biến số giá cà phê tương lai sau 6 tháng ...........................53 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.27: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của biến số giá cà phê tương lai sau 6 TU 7 4 tháng ..............................................................................................................................54 T 7 4 U Bảng 4.28: Kết quả kiểm định ADF ..............................................................................55 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.29: Kết quả kiểm định Phillips – Perron ...........................................................55 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.30: Kết quả kiểm định ADF sau khi lấy sai phân bậc 1 ....................................55 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.31: Kết quả kiểm định Phillips – Perron sau khi lấy sai phân bậc 1 .................56 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.32: Kết quả t-statistic của kiểm định ADF, Phillips-Perron .............................56 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.33: Kết quả bảng tự tương quan của phần dư trong mô hình sau khi lấy sai TU 7 4 phân ...............................................................................................................................57 T 7 4 U Bảng 4.34: Kết quả kiểm định Box-Pierce-Ljung .........................................................57 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.35: Mô hình ARIMA cho giá cà phê tương lai sau 6 tháng ..............................58 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.36: Kết quả kiểm định Box-Pierce-Ljung .........................................................59 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.38: Kết quả kiểm định Durbin-Watson mô hình giá giao ngay và giá tương lai TU 7 4 sau 3 tháng .....................................................................................................................60 T 7 4 U Bảng 4.39: Kết quả kiểm định Breusch-Godfrey mô hình giá giao ngay và giá tương TU 7 4 lai sau 3 tháng ................................................................................................................60 T 7 4 U Bảng 4.40: Kết quả kiểm định White mô hình giá giao ngay và giá tương lai sau 3 TU 7 4 tháng ..............................................................................................................................61 T 7 4 U Bảng 4.41: Kết quả kiểm định ADF ..............................................................................61 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.42: Kết quả hồi quy bằng thủ tục Prais-Winsten mô hình giá giao ngay và giá TU 7 4 tương lai sau 3 tháng......................................................................................................62 T 7 4 U Bảng 4.43: Kết định ADF đối với phần dư mô hình giá giao ngay và giá tương lai sau TU 7 4 3 tháng theo thủ tục Prais-Winsten ................................................................................62 T 7 4 U Bảng 4.44: Kết quả hồi quy giá giao ngay và giá tương lai sau 6 tháng .......................64 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.45: Kết quả kiểm định Durbin-Watson mô hình giá giao ngay và giá tương lai TU 7 4 sau 6 tháng .....................................................................................................................64 T 7 4 U Bảng 4.46: Kết quả kiểm định Breusch-Godfrey mô hình giá giao ngay và giá tương TU 7 4 lai sau 6 tháng ................................................................................................................64 T 7 4 U Bảng 4.47: Kết quả kiểm định White mô hình giá giao ngay và giá tương lai sau 6 TU 7 4 tháng ..............................................................................................................................65 T 7 4 U vii Bảng 4.48: Kết quả kiểm định ADF ..............................................................................65 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.49: Kết quả hồi quy bằng thủ tục Prais-Winsten mô hình giá giao ngay và giá TU 7 4 tương lai sau 6 tháng......................................................................................................66 T 7 4 U Bảng 4.50: Kết định ADF đối với phần dư mô hình giá giao ngay và giá tương lai sau TU 7 4 6 tháng theo thủ tục Prais-Winsten ................................................................................66 T 7 4 U Bảng 4.51: Kết quả kinh doanh và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011-2014 ..........68 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.52: Cơ cấu giá vốn hàng bán cà phê của công ty TNHH Hải Phương Nam.....69 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.53: Hợp đồng bán hàng của công ty vào ngày 31/10/2013 ...............................70 TU 7 4 T 7 4 U Bảng 4.54: Lợi nhuận từ hợp đồng mua bán cà phê......................................................71 TU 7 4 T 7 4 U viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Phân phối của biến số giá cà phê giao ngay. .................................................41 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.2: Thay đổi giá cà phê giao ngay theo tháng, 1/2013-1/2015 ...........................42 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.3: Giản đồ tự tương quan của phần dư mô hình hồi quy sau khi lấy sai phân ..45 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.4: Giản đồ tự tương quan của phần dư mô hình ARIMA(8,1,0) .......................46 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.5: Phân phối của biến số giá cà phê tương lai sau 3 tháng ................................48 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.6: Thay đổi giá cà phê tương lai sau 3 tháng theo tháng, 1/2013-1/2015 .........49 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.7: Giản đồ tự tương quan của phần dư mô hình hồi quy sau khi lấy sai phân ..51 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.8: Giản đồ tự tương quan của phần dư mô hình ARIMA (8,1,0) ......................52 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.9: Phân phối của biến số giá cà phê tương lai sau 6 tháng ................................54 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.10: Thay đổi giá cà phê tương lai sau 6 tháng theo tháng, 1/2013-1/2015 .......55 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.11: Giản đồ tự tương quan của phần dư mô hình hồi quy sau khi lấy sai phân 57 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.12: Giản đồ tự tương quan của phần dư mô hình ARIMA(10,1,0) ...................58 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.13: Giá giao ngay và giá tương lai sau 3 tháng của cà phê ...............................59 TU 7 4 T 7 4 U Hình 4.14: Giá giao ngay và giá tương lai sau 6 tháng của cà phê ...............................63 TU 7 4 T 7 4 U ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam, giá trị xuất khẩu hàng năm ước tính bình quân đạt hơn hai tỷ USD. Tuy nhiên do người sản xuất không được chủ động trong việc điều phối giá mua bán mà phụ thuộc vào giá niêm yết trên các sàn giao dịch của thị trường thế giới nên tính rủi ro trong kinh doanh là tương đối lớn. Phòng vệ rủi ro về giá trong kinh doanh bằng hedging là điều có thể thực hiện được, đặc biệt là đối với các sản phẩm được niêm yết giá và được quy chuẩn giao dịch trên thị trường như cà phê. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng cách giảm thiểu các rủi ro trong biến động giá, tác giả đã chọn đề tài: “PHÒNG NGỪA RỦI RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ: NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI PHƯƠNG NAM” cho luận văn Thạc sĩ của mình. Trên cơ sở tìm hiểu lý thuyết về các công cụ tài chính phái sinh như hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn là gì? Các vị thế của hợp đồng tương lai? Nguyên tắc phòng vệ rủi ro giá bằng hợp đồng tương lai? Hoặc quyền chọn mua là gì? Quyền chọn bán là gì? Phòng vệ rủi ro bằng quyền chọn mua và quyền chọn bán? Rủi ro basic (hay còn gọi rủi ro cơ bản), rủi ro basic ảnh hưởng đến kết quả phòng ngừa rủi ro như thế nào?... Đồng thời dựa trên cơ sở tìm hiểu các nghiên cứu trước đây về lĩnh vực phòng vệ rủi ro về giá trong kinh doanh như “Nghiên cứu giá tương lai, công cụ phòng vệ rủi ro về giá cho các nhà sản xuất cà phê” của các tác giả Sushil và James, hoặc “Sử dụng hợp đồng tương lai và quyền chọn để phòng ngừa rủi ro biến động giá tại công ty cà phê Trung Nguyên” của tác giả Nguyễn Lê Tường Vy. Từ tình hình kinh doanh thực tế tại công ty TNHH Hải Phương Nam, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn chúng ta có thể nhận thấy rằng trong kinh doanh cà phê tuy chịu nhiều rủi ro do khả năng biến động giá, tuy vậy việc sử dụng các công cụ tài chính phái sinh để phòng vệ rủi ro về giá là điều có thể thực hiện được. Trên cơ sở lý thuyết, kết hợp vận dụng những nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra nhận định và tìm hiểu mối liên hệ giữa giá hợp đồng giao ngay của cà phê và giá tương lai cà phê 3 tháng, giá tương lai cà phê 6 tháng đồng thời kết hợp vận dụng công cụ tài chính phái sinh để bảo hộ rủi ro về biến động giá. x Với phương pháp phân tích định lượng sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian, dựa trên các phương pháp phân tích thống kê Jarque-Bera, kiểm định nghiệm đơn vị Unit Root Test, kiểm định nghiệm đơn vị Dickey-Fuller, phương pháp kiểm định ADF…Nghiên cứu này nhằm mục đích cuối cùng chứng minh rằng giữa giá cà phê giao ngay, giá cà phê tương lai 3 tháng và giá cà phê tương lai 6 tháng có mối quan hệ đồng liên kết và chặt chẽ với nhau, do đó giúp các nhà kinh doanh cà phê yên tâm trong chuỗi biến động giá là cùng chiều đối với giá các tháng cùng niêm yết. Bên cạnh đó giải pháp vận dụng các công cụ tài chính phái sinh trong hoạt động của công ty sẽ phần nào giúp công ty hạn chế rủi ro trong biến động về giá, đặc biệt trong tình huống công ty không dám chắc chắn về nhận định xu hướng thay đổi của giá mà đã nắm giữ một lượng hàng trong tay và chưa ký bán hoặc ngược lại. Khoản lỗ do giá nguyên liệu cà phê tăng trên thị trường thật sẽ được bù đắp bằng khoản lời trên thị trường niêm yết giá (sàn giao dịch chuẩn hóa của các dạng hàng hóa phái sinh) trong trường hợp công ty chưa nắm giữ hàng thật trong tay hoặc ngược lại. xi CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong kinh doanh lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu các nhà đầu tư quan tâm và cần đạt được theo kế hoạch. Lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế đôi khi có thể đạt được ngang bằng nhau, nhưng đôi khi cũng có sự khác biệt lớn, sự khác biệt có thể bao gồm cả lời hoặc lỗ, và điều này được xem như rủi ro trong kinh doanh. Có nhiều nguyên nhân tạo ra rủi ro trong kinh doanh: điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chính trị bất ổn tại một hoặc một số quốc gia có liên quan, ảnh hưởng do khủng hoảng tiền tệ - tài chính, rủi ro do biến động về giá và thị trường theo thời gian…trong đó rủi ro biến động về giá và thị trường theo thời gian là rủi ro có thể tính toán, lường trước và phòng ngừa trong khả năng cho phép. Thực tế người ta có thể phòng ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro theo nhiều cách, tùy theo tình hình thực tế của đơn vị kinh doanh. Đối với các loại hàng hóa thông thường nói chung, giá bán hàng hóa thường được quy định và nắm quyền bởi nhà sản xuất, tuy nhiên đối với một số ngành hàng đặc biệt như nông sản (cà phê, tiêu, cacao…), dầu thô, vàng… giá không nằm trong tay nhà sản xuất mà được quy định bởi một thị trường riêng biệt (thị trường niêm yết giá hay còn gọi là sàn giao dịch chuẩn của thế giới) và được áp dụng đối với hầu hết các đối tượng tham gia mua bán mặt hàng đó. Trên các thị trường đặc trưng này, sự biến động của giá ngoài yếu tố thị trường quyết định như nguồn cung – cầu, sự biến động của các hàng hóa có liên quan, thì còn đặc biệt chịu ảnh hưởng bởi các ông “Trùm” tài chính, những ông trùm này cung ứng vốn cho các nhà đầu cơ, chính vì vậy khi thị trường thế giới có những biến động về giá dầu thô, giá vàng, tỷ giá…ngay lập tức các ông trùm sẽ điều chỉnh tỷ trọng đầu tư vào những lĩnh vực nào có lợi hơn, dẫn đến sự biến động trên thị trường giá các mặt hàng có thể tăng hoặc giảm mạnh. Với các hàng hóa đặc biệt này, người ta có thể phòng ngừa rủi ro bằng các công cụ tài chính phái sinh hay còn gọi là “hedging”. Hedging bao gồm một số công cụ tài chính phái sinh như: Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai (future contracts), quyền chọn (option) hoặc hoán đổi lãi suất (swap). 1 Trong các hàng hóa đặc thù nói trên, cà phê là một trong các hàng hóa đặc biệt được niêm yết và dần trở thành mặt hàng tiêu dùng được yêu chuộng và phổ biến ngày càng rộng trên thế giới. Có nhiều giống cây trồng cà phê như cà phê Arabica (cà phê chè), cà phê Robusta (cà phê vối), cà phê Excelsa (cà phê mít)…trong đó hai loại cà phê được tiêu dùng phổ biến nhất là cà phê Arabica và cà phê Robusta, và vì vậy đã hình thành nên hai thị trường nơi diễn ra giao dịch, niêm yết giá cà phê trên thế giới là sàn giao dịch cà phê LIFFE - London - Anh (áp dụng cho cà phê Robusta) và sàn giao dịch cà phê NYBOT - Newyork – Mỹ (áp dụng cho cà phê Arabica). Giá cà phê được niêm yết, thay đổi liên tục trong suốt khoảng thời gian giao dịch. Thời gian giao dịch, ngày làm việc được quy định bởi các tổ chức của hai thị trường này. Việc phát triển bền vững ngành nông nghiệp cho giống cây công nghiệp này ngày càng đòi hỏi cao và chuẩn hóa hơn trên thị trường hàng hóa. Ngoài một số nước có diện tích trồng trọt và cung cấp cà phê chủ yếu trên thế giới như Brazil, Colombia, Ấn độ…Việt Nam may mắn có vị trí địa lý thuận lợi với thổ nhưỡng cũng như điều kiện thời tiết phù hợp để phát triển giống cây công nghiệp này và đã dần vươn lên vị trí đứng đầu thế giới về sản lượng xuất khẩu cà phê Robusta, đem lại lợi ích lớn cho đất nước khi bình quân thu về từ 2.7 tỷ đến 3 tỷ USD/ tổng lượng xuất khẩu từ 1.3 triệu tấn đến 1.5 triệu tấn/ năm. Giá cà phê biến đổi chịu tác động của nhiều yếu tố: sản lượng các quốc gia trên thế giới nhiều hoặc ít, được mùa bội thu hay mất mùa, thông tin thời tiết trong mùa vụ cà phê của các quốc gia xuất khẩu lớn thuận lợi hay khó khăn, đặc biệt là sự điều phối giá từ các nhà đầu cơ tài chính như trên đã nói, chính sự điều phối này dẫn đến những rủi ro cao về giá cho người trồng trọt cũng như kinh doanh mặt hàng này, bởi họ không phải là người có quyền quyết định chi phối về giá. Tuy nhiên không phải vì vậy mà họ đành chấp nhận, phó mặt cho sự điều phối trong biến động giá của thị trường, mà bản thân những người kinh doanh mặt hàng cà phê đã chủ động thực hiện việc phòng ngừa rủi ro về giá trong kinh doanh trong khả năng có thể. Trên thực tế, bảo hộ rủi ro về giá trở thành một vấn đề cấp thiết đối với các công ty kinh doanh mặt hàng cà phê. Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu cà phê tại đơn vị đang công tác, tác giả chọn đề tài: “PHÒNG NGỪA RỦI 2 RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ: NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG TẠI CÔNG TY TNHH HẢI PHƯƠNG NAM” làm luận văn Thạc sĩ của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu nghiên cứu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và những rủi ro về biến động giá của mặt hàng cà phê mà công ty TNHH Hải Phương Nam đang gặp phải, luận văn đề xuất các giải pháp sử dụng công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro về giá cà phê tại Công ty TNHH Hải Phương Nam. Từ mục tiêu nghiên cứu chung trên, luận văn hướng đến giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: - Kiểm định mối quan hệ giữa giá hợp đồng tương lai của cà phê và giá ghi trên hợp đồng giao ngay. - Sử dụng công cụ tài chính phái sinh để phòng ngừa rủi ro về giá cà phê tại Công ty TNHH Hải Phương Nam.. - Đề xuất một số kiến nghị cho các nhà quản lý nói chung và Ban giám đốc Công ty TNHH Hải Phương Nam nói riêng. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động kinh doanh cà phê tại Công ty TNHH Hải Phương Nam và các công cụ tài chính phái sinh, phòng vệ rủi ro (hedging) trong kinh doanh cà phê thông qua việc sử dụng các công cụ future và option, thực hiện trên sàn giao dịch LIFFE. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh cà phê tại Công ty TNHH Hải Phương Nam trong các năm 2011 – 2014 và biến động giá cà phê trong khoảng thời gian từ 1/10/2013 đến 15/1/2015. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài được nghiên cứu chủ yếu theo phương pháp định lượng, sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian bao gồm 317 mẫu quan sát, được thu thập trong khoảng thời gian 1/10/2013 đến 15/1/2015 và xử lý thông qua phần mềm Stata. Dựa trên việc xem xét những lý thuyết nền tảng trong nghiên cứu trước đây của SuShil và James, bài nghiên cứu này phân tích biến động giá bằng việc thực hiện mô hình phân tích chuỗi thời gian bằng cách sử dụng các phương pháp như sau: 3 - Phương pháp phân tích số liệu dựa trên phân tích thống kê Jarque-Bera nhằm kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu; - Kiểm định nghiệm đơn vị Unit Root Test; - Kiểm định nghiệm đơn vị Dickey– Fuller; - Kiểm định Phillips – Perron để kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu theo thời gian; - Các độ trễ thời gian dùng trong mô hình sẽ được xác định thông qua áp dụng tiêu chuẩn AIC về xác định độ trễ; - Phương pháp kiểm định ADF để xác định mối quan hệ giữa các biến phân tích là giá cà phê giao ngay, giá cà phê tương lai 3 tháng và giá cà phê tương lai 6 tháng. - Xác định mối quan hệ giữa giá cà phê giao ngay, giá cà phê tương lai 3 tháng và giá cà phê tương lai 6 tháng bằng mô hình ARIMA. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa kiến thức phòng ngừa rủi ro về giá trong kinh doanh cà phê bằng các công cụ tài chính phái sinh. Từ đó kiến nghị đề xuất giúp các nhà quản lý kinh tế và chủ các doanh nghiệp đảm bảo nguồn lợi nhuận trong kinh doanh và phát triển kinh doanh bền vững. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu này sẽ cung cấp cho Ban giám đốc công ty một đánh giá toàn diện về thực trạng tình hình hoạt động và đề xuất một số giải pháp để phòng vệ rủi ro về giá trong kinh doanh. Qua đó góp phần đảm bảo quản trị rủi ro về giá trong kinh doanh, đồng thời đảm bảo nguồn lợi nhuận giúp công ty phát triển. 1.6. BỐ CỤC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu và chữ viết tắt, đề tài nghiên cứu được chia làm 5 chương: Chương 1: GIỚI THIỆU Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG VỆ RỦI RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Chương 5: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG VỆ RỦI RO VỀ GIÁ TRONG KINH DOANH CÀ PHÊ 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1. Cà phê và giá trị của cà phê trong nền kinh tế 2.1.1.1 Khái niệm về cà phê Cà phê (gốc từ café trong tiếng Pháp) là một loại thức uống màu đen có chứa chất caffein, được sử dụng rộng rãi như một thức uống thông dụng toàn cầu. Cà phê được sản xuất và rang, xay từ hạt cà phê thu hoạch trên cây cà phê. Cà phê được sử dụng lần đầu tiên vào thế kỉ thứ 9, khi nó được khám phá ra từ vùng cao nguyên Ethiopia. Từ đó, nó lan ra Ai Cập và Yemen, tới thế kỉ thứ 15 thì đến Armenia, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ và phía bắc Châu Phi. Từ thế giới Hồi giáo, cà phê đến Ý, sau đó là phần còn lại của Châu Âu, Indonesia và Mĩ. Ba dòng cây cà phê chính là: - Coffea arabica (Cà phê Arabica) – cà phê chè, cà phê Blue Mountain; - Coffea canephora (Cà phê Robusta) – cà phê vối; - Coffea excelsa (Cà phê Liberia) - cà phê mít. 2.1.1.2. Giá trị của cà phê trên thế giới Hiện nay, cây cà phê được trồng tại hơn 50 quốc gia trên thế giới, là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Năm 2004, cà phê là mặt hàng nông nghiệp được xuất khẩu tại 12 nước, và vào năm 2005, cà phê xuất khẩu nông nghiệp hợp pháp thứ 7 trên thế giới tính theo giá trị. Năm 2009, Brasil là nước sản xuất cà phê lớn nhất thế giới, tiếp đó là Việt Nam, Indonesia và Colombia. 2.1.1.3. Biến động giá cà phê Trên thế giới cà phê được giao dịch niêm yết giá trên các thị trường sau: - LIFFE - London - đối với cà phê Robusta - NYBOT - Newyork – đối với cà phê Arabica 5 Giá cà phê được niêm yết và giao dịch liên tục trong mỗi phiên giao dịch 8h/ngày và 5 ngày trong tuần trừ các ngày nghỉ lễ. Giá ngừng thay đổi khi thị trường giao dịch đóng cửa, còn được gọi là giá đóng cửa. 2.1.1.4. Giới thiệu về sàn giao dịch cà phê Trên thế giới có hai sàn giao dịch cà phê lớn, NYBOT là sàn giao dịch cà phê dành cho Arabica và LIFFE NYSE là sàn giao dịch dành cho cà phê Robusta. Đây là hai sàn giao dịch có tính thanh khoản cao nhất, hầu như những biến động của hai thị trường này ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường cà phê nội địa Việt Nam ngay sáng hôm sau. Cơ chế vận hành của hai thị trường này tương đối giống nhau, ở đây tác giả giới thiệu cụ thể về thị trường LIFFE dành cho cà phê Robusta. LIFFE là từ viết tắt của London International Financial Futures and Options Exchange – Thị trường tài chính giao dịch hàng hóa tương lai và quyền chọn London. Thị trường LIFFE được thành lập vào ngày 30/09/1982. Lúc mới thành lập, thị trường này là trung gian trao đổi các hợp đồng tương lai và quyền chọn của các dịch vụ liên quan đến lãi suất ngắn hạn. Năm 1996, LIFFE sáp nhập với LCE (Thị trường giao dịch hàng hóa London) nên từ đó LIFFE cung cấp thêm các dịch vụ liên quan đến hàng hóa, nông sản. Các giao dịch lúc này được thực hiện qua hình thức tiếng Anh gọi là Open Outcry – tức là dùng cử chỉ và âm thanh – tay và miệng để thực hiện các lệnh giao dịch mua bán với các nhà môi giới. Đến cuối năm 1996, LIFFE là sàn giao dịch hàng hóa tương lai lớn nhất ở châu Âu. Sau quá trình hình thành và phát triển, trải qua nhiều thay đổi, nhận thấy phương thức Open Outcry không còn phù hợp nữa, vào thứ 6 ngày 24/11/2000, phương thức này chính thức bị khai tử và thay vào đó là phương thức đặt lệnh thông qua phần mềm điện tử gọi là “LIFFE CONNECT”. Từ đó LIFFE bắt đầu quá trình phát triển mới của mình, đạt được những thành công đáng kể và được nhiều lời chào mua, sáp nhập từ các sàn giao dịch khác. Vào tháng 01/2002, LIFFE được Euronext cũng là một sàn giao dịch của Hà Lan mua lại. Sau đó nó hoạt động dưới tên Euronex-LIFFE. Sau đó vào tháng 04/2007, Euronext lại được NYSE-New York Stock Exchange – Sở giao dịch chứng khoán NewYork mua lại và gần đây nhất là vào tháng 11/2003 vừa qua, NYSE 6 Euronext lại được ICE-Intercontinental Exchange của Hoa Kỳ mua lại. Cũng xin nói T 7 4 T 7 4 thêm là sàn ICE cũng là sàn giao dịch cà phê Arabica lớn nhất trên thế giới. - - LIFFE là sàn giao dịch các loại hàng hóa: cà phê, ca cao, lúa mì, đường, bắp… Các quy chuẩn hợp đồng cà phê Robusta trên LIFFE Đơn vị giao dịch : 10 tấn/1lô - Tháng giao hàng : các tháng lẻ 1,3,5,7,9,11. Biên độ giao động giá : 1 USD/tấn - Giờ giao dịch - - : 15:00 ngày hôm trước đến 11:30 hôm sau giờ Việt Nam hay 9:00 đến 17:30 giờ London từ thứ 2 đến thứ 6, trừ các ngày nghỉ lễ. Loại hàng được đưa vào thị trường: Hầu hết các loại cà phê Robusta trên thế giới. Cà phê Việt Nam chiếm số lượng rất lớn khoảng 70-95% ở thị trường này. Thời điểm đưa hàng vào LIFFE (Tender): Ngày làm việc bất kỳ trong tháng giao hàng. Một số vấn đề của phòng ngừa rủi ro (hedging) qua sàn Liffe London Yêu cầu ký quỹ: tỷ lệ ký quỹ thường thấp so với giá trị cần phòng ngừa, ví dụ yêu cầu ký quỹ sàn Liffe London cho cà phê Robusta khoảng 5% so với trị giá thực. Yêu cầu này không phải là quá lớn đối với phòng ngừa rủi ro. Điều chỉnh theo thị trường: điều quan trọng nhất là hiệu ứng của điều chỉnh theo thị trường và tác động tiềm ẩn của yêu cầu ký quỹ. Khoản lãi trên thị trường giao sau bù cho khoản lỗ trên thị trường giao ngay, nhưng cũng có lúc lỗ giao sau, lãi giao ngay. Khi hợp đồng giao sau lỗ, phải đặt cọc thêm tiền ký quỹ để bù khoản lỗ này, thậm chí nếu như vị thế giao ngay đã tạo ra một khoản lãi vượt mức khoản lỗ trên hợp đồng giao sau thì cũng không thể nào rút ra khoản lãi trên vị thế giao ngay để bù vào khoản lỗ của vị thế giao sau. Đây là trở ngại chính hạn chế người tham gia việc mở rộng hơn nữa giao dịch giao sau vì lãi và lỗ trên thị trường giao sau được điều chỉnh ngay lập tức còn khoản lãi, lỗ của thị trường giao ngay vẫn chưa xảy ra cho đến khi việc phòng ngừa rủi ro kết thúc nên những người phòng ngừa rủi ro có khuynh hướng đặt nặng vào các khoản lỗ trên thị trường giao sau hơn là khoản lãi trên thị trường giao ngay, họ cũng có khuynh hướng nghĩ rằng mình thiệt hại nhiều hơn trong cuộc chơi này. Nếu như khi khoản lỗ khá lớn, để không ký quỹ bổ sung thì phải kết thúc hợp đồng giao sau, như vậy phòng ngừa rủi ro sẽ không còn tồn tại, và công ty sẽ gặp phải 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng