BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
HÀN HÒA THỌ
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
HÀN HÒA THỌ
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÂY CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
i
TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, việc phát triển cây cà phê trên địa bàn Tây
Nguyên gặp nhiều thuận lợi cũng như những khó khăn nhất định cần được củng cố
và phát triển một cách bền vững hơn. Thứ nhất đó là, Diện tích cà phê kinh doanh
đã được trồng từ những năm 1995-2000, già cỗi, năng suất giảm thấp, trình độ kỹ
thuật canh tác chưa cao, ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế; Thứ hai, Gia Lai
là Tỉnh có tiềm lực rất lớn về mọi mặt (như: Diện tích, thổ nhưỡng, khí hậu…) để
phát triển cây cà phê mà Chính phủ đặc biệt quan tâm, cụ thể là đã phê duyệt đề án
“Phát triển tái canh cây cà phê Vùng Tây Nguyên giai đoạn 2015-2020” của Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, cho nên nhu cầu vốn đầu tư cho
phát triển cây cà phê rất lớn và trở nên cấp bách hơn bao giờ hết; Thứ ba, Agribank
Gia Lai là ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất tại địa phương, chịu trách
nhiệm chính trong việc đầu tư tái canh cây cà phê, tuy nhiên trong những năm qua
hoạt động cho vay phát triển cây cà phê tại đơn vị này có xu hướng giảm dần về thị
phần, chưa tương xứng với tiềm lực sẵn có của địa phương và mạng lưới sẵn có của
Agribank Gia Lai.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Phát triển tín dụng cây
cà phê tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh
Tỉnh Gia Lai” để thực hiện luận văn thạc sỹ.
Trong khuôn khổ của đề tài, tác giả hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về Ngân
hàng thương mại, tín dụng hộ sản xuất, đặc điểm sinh trưởng của cây cà phê, phát
triển tín dụng cây cà phê thông qua các tiêu chí đánh giá, xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển tín dụng cây cà phê. Bằng phương pháp nghiên cứu tổng hợp
lý thuyết, khảo sát thực tế, phân tích số liệu, tham khảo các công trình nghiên cứu đi
trước để đánh giá những mặt làm được, những tồn tại, hạn chế, xác định những
nguyên nhân ảnh hưởng đến đầu tư phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê tại
Agribank Gia Lai trong những năm qua. Từ đó, đề xuất những giải pháp, kiến nghị
ii
thiết thực cho việc phát triển tín dụng cây cà phê tại Agribank Gia Lai trong những
năm tới.
Do hạn chế về mặt thời gian, tài liệu cũng như trình độ nhận thức nên luận
văn này không thể tránh khỏi những thiếu xót, vì vậy rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến và hướng dẫn chỉnh sửa của các Thầy Cô.
Tác giả xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Thị Mai Hương đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Hàn Hòa Thọ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là:
Hàn Hòa Thọ
Sinh ngày:
25/04/1976
Thường trú tại: 363 Phạm Văn Đồng, Phường Thống Nhất, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
Hiện công tác tại: Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi
nhánh Tỉnh Gia Lai
Địa chỉ đơn vị: 160 Hai Bà Trưng, Phường Yên Đỗ, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai
Hiện tôi đang là học viên cao học khóa 16, lớp CH16 Tây Nguyên của Trường Đại
học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Tôi xin cam đoan: Đề tài “Phát triển tín dụng cây cà phê tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Tỉnh Gia Lai” là luận văn
chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào.
Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung
thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung
do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫ được dẫn nguồn đày đủ trong luận
văn.
Tác giả luận văn
Hàn Hòa Thọ
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Trường đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí
Minh. Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyến Thị Mai
Hương đã hướng dẫn tôi thực hiện công trình nghiên cứu của mình;
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại
học, Quý Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh đã tận tình giảng
dạy, đã mang lại nhiều kiến thức bổ trợ hết sức quý giá và hữu ích trong quá trình
học tập, nghiên cứu tại Trường.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh
Tỉnh Gia Lai, quý khách hàng giao dịch, những người bạn, đồng nghiệp và gia đình,
đã tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu
để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Hàn Hòa Thọ
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................i
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI......................................................................i
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................iii
2.1. Mục tiêu tổng quát...........................................................................................iii
2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................iii
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................iii
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................iv
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................iv
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. v
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ v
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..............................................vi
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN............................................................................viii
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 1
1.1. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT ..................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng hộ sản xuất ................................................................. 1
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng hộ sản xuất................................................................. 2
1.1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng thương mại đối với hộ sản xuất ........................... 3
1.2. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÂY CÀ
PHÊ ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT............................................................................ 6
1.2.1. Đặc điểm sinh trưởng của cây cà phê và định kỳ hạn nợ ................................ 6
1.2.2. Vị trí, vai trò của việc phát triển tín dụng cà phê ............................................ 9
1.2.3. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng đối với hộ sản
xuất cà phê ............................................................................................................ 13
1.2.3.1. Tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng hộ sản xuất cà phê ........................... 13
1.2.3.2. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng đối với hộ sản xuất cà phê ...... 16
ii
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 20
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 21
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÂY CÀ PHÊ TẠI AGRIBANK
GIA LAI GIAI ĐOẠN 2011-2015
2.1. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ NỀN KINH TẾ CỦA
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TẠI TỈNH GIA LAI (2011-2015) ......................... 21
2.1.1. Chính sách tín dụng ..................................................................................... 21
2.1.2. Kết quả đầu tư nền kinh tế của Hệ thống ngân hàng tại Tỉnh Gia Lai (20112015) ..................................................................................................................... 26
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG CÂY CÀ PHÊ TẠI AGRIBANK GIA LAI (2011-2015) ....................... 28
2.2.1. Giới thiệu chung về Agribank Gia Lai...................................................... 28
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Gia Lai (2011-2015) .......... 30
2.2.3. Kết quả đầu tư tín dụng cây cà phê đối với hộ sản xuất qua các năm tại
Agribank Gia Lai (2011-2015) ............................................................................ 35
2.2.3.1. Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng hộ sản xuất cà phê..................... 35
2.2.3.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay hộ sản xuất cà phê ............................... 36
2.2.3.3. Thị phần dư nợ hộ sản xuất cà phê trên địa bàn Tỉnh Gia Lai.................... 38
2.2.3.4. Cơ cấu nợ nhóm cần chú ý (Nhóm 2), nợ xấu (Nhóm 3-5), tỷ lệ trích lập dự
phòng rủi ro trong cho vay hộ sản xuất cà phê ....................................................... 39
2.2.3.5. Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ sản xuất .................................................. 40
2.2.4. Đánh giá việc đầu tư tín dụng hộ sản xuất tại Agribank Gia Lai (20112015) ..................................................................................................................... 41
2.2.4.1. Những mặt làm được ................................................................................ 41
2.2.4.2. Những mặt tồn tại ..................................................................................... 43
2.2.5. Nguyên nhân ảnh hưởng đến đầu tư phát triển tín dụng đối với hộ sản
xuất cà phê tại Agribank Gia Lai (2011-2015) ................................................... 44
2.2.5.1. Nguyên nhân xuất phát từ môi trường ....................................................... 44
2.2.5.2. Nguyên nhân xuất phát từ phía hộ sản xuất cà phê .................................... 51
iii
2.2.5.3. Nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 54
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 55
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÂY CÀ PHÊ TẠI AGRIBANK GIA
LAI
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGÂN HÀNG GIA LAI GIAI
ĐOẠN 2016-2020................................................................................................. 55
3.1.1. Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 05 năm của Tỉnh Gia Lai (2016-2020) ... 55
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của Ngành ngân hàng Gia Lai (2016-2020).. 55
3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA AGRIBANK GIA
LAI (2016-2020)................................................................................................... 56
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÂY CÀ PHÊ TẠI AGRIBANK
GIA LAI............................................................................................................... 58
3.3.1. Nhóm giải pháp về chính sách ..................................................................... 58
3.3.2. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ ...................................................................... 60
3.3.3. Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức mạng lưới và nhân sự............................. 63
3.3.4. Nhóm giải pháp khác ................................................................................... 64
3.4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ................................................................ 66
3.4.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ....................................................... 66
3.4.2. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ............. 67
3.4.3. Đối với chính quyền địa phương .................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 71
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 72
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Danh mục chữ
Tiếng Việt
Tiếng Anh
viết tắt
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và
Vietnam Bank for
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Agriculture and Rural
Development
Agribank Gia Lai
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh Tỉnh Gia Lai
BIDV Gia Lai
Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam-Chi nhánh Gia Lai
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
DPRR
Dự phòng rủi ro
GRDP
Tổng sản phẩm
Credit Information Center
Gross regional domestic
product
HĐTV
Hội đồng thành viên
HSX
Hộ sản xuất
IPCAS
Dự án hiện đại hóa hệ thống
The modernization of
thanh toán và kế toán khách
Interbank Payment and
hàng
Customer Accounting
System
ii
KHHSXCP
Khách hàng hộ sản xuất cà phê
KT-XH
Kinh tế-xã hội
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
SXCP
Sản xuất cà phê
TD
Tín dụng
TDNH
Tín dụng ngân hàng
TDHSX
Tín dụng hộ sản xuất
TCTD
Tổ chức tín dụng
UBND
Ủy ban nhân dân
VAMC
Công ty quản lý tài sản các tổ
Vietnam Asset
chức tín dụng Việt Nam
Managemant Company
VCB Gia Lai
Ngân hàng ngoại thương Việt
Nam-Chi nhánh Gia Lai
VTB Gia Lai
Ngân hàng công thương Việt
Nam-Chi nhánh Gia Lai
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Thứ tự
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Tên bảng
Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá phát triển tín dụng
hộ sản xuất cà phê tại Ngân hàng thương mại
Những quy định chủ yếu về chính sách tín dụng
của Agribank
Kết quả đầu tư nền kinh tế Ngành ngân hàng
Gia Lai (2011-2015)
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank
Gia Lai (2011-2015)
Thị phần huy động vốn các Tổ chức tín dụng
tại Gia Lai
Thị phần dư nợ cho vay các Tổ chức tín dụng
tại Gia Lai
Trang
14
22
26
30
32
33
Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng
Bảng 2.6
HSXCP tại Agribank Gia Lai và một số NHTM
35
khác trên địa bàn giai đoạn 2011-2015
Tốc độ tăng trưởng dư nợ KHHSXCP, thị phần
Bảng 2.7
KHHSXCP của Agribank Gia Lai và một số
37
NHTM khác trên địa bàn giai đoạn 2011-2015
Nợ nhóm cần chú ý (Nhóm 2), nợ xấu (Nhóm
Bảng 2.8
3-5), tỷ lệ trích lập DPRR đối với KHHSXCP
tại Agribank Gia Lai (2011-2015)
39
ii
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 3.1
Thu lãi từ hoạt động cho vay hộ sản xuất cà phê
Sự phân bố vị trí địa lý cây cà phê tại tTỉnh Gia
Lai
Chỉ tiêu nhiệm vụ kinh doanh của Agribank
Gia Lai (2016-2020)
40
45
58
i
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Gia Lai là một trong năm Tỉnh trọng điểm của khu vực Tây Nguyên (Lâm
Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông), có độ cao trung bình 700-800m so
với mặt nước biển; Phía Đông Gia Lai giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định và Phú
Yên; Phía Tây giáp Cam-Pu-Chia với 90km là đường biên giới quốc gia; Phía Nam
giáp tỉnh Đăk Lăk; Phía Bắc giáp Tỉnh Kon Tum. Gia Lai được thành lập ngày
12/08/1991 theo Nghị quyết kỳ họp thứ 9 của Quốc hội khóa VIII, tách Gia LaiKon Tum thành hai tỉnh: Gia Lai và Kon Tum. Đến nay với dân số gần 1,4 triệu
dân, phân bố khắp 17 huyện, thị xã, thành phố; 222 xã, phường, thị trấn. Gia Lai là
cửa ngỏ quan trọng, có vị trí chiến lược cả về an ninh chính trị vùng biên giới quốc
gia lẫn kinh tế khu vực Tây Nguyên, có đặc thù kinh tế thuần nông nghiệp, trong đó
cà phê là cây trồng công nghiệp chủ lực trong cơ cấu cây công nghiệp của Tỉnh
(79.732 ha cà phê trên 330.200 ha cây công nghiệp). Điều đó cho thấy: Gia Lai có
tiềm lực rất lớn để phát triển cây cà phê, bởi vị trí địa lý ở đây rất phù hợp về
thời tiết, thổ nhưỡng để cây cà phê phát triển, mang lại nguồn thu lớn để phát triển
kinh tế địa phương.
Với diện tích cà phê kinh doanh là 76.523 ha, đa phần được trồng những năm
1995-2000, năng suất giảm thấp, già cỗi, trình độ kỹ thuật canh tác chưa cao,
ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế, chủ yếu là các hộ nông dân trồng tự
phát, chất lượng hạt cà phê sau thu hoạch chưa cao, làm giảm giá trị sản phẩm khi
bán cho các doanh nghiệp để xuất khẩu.
Theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững của Chính phủ năm 2013, đề án phát triển ngành cà phê
vùng Tây Nguyên bền vững đến năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn năm 2014, kế hoạch trồng tái canh và ghép cảo tạo cà phê giai đoạn 2015-2020
của UBND Tỉnh Gia Lai năm 2015, nhằm mục đích đảm bảo nâng cao năng suất,
ii
chất lượng, sản lượng sản phẩm đạt bình quân trên 3 tấn cà phê nhân/ha. Điều đó
cho thấy rõ nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển cà phê là rất lớn và cấp bách hơn
bao giờ hết, việc tiếp tục đầu tư theo hướng có quy hoạch tổng thể, nâng cao sản
lượng, giá trị sản phẩm cà phê cao hơn,…có ý nghĩa hết sức quan trọng trong phát
triển kinh tế của tỉnh Gia Lai trong những năm tiếp theo.
Agribank Gia Lai là một Ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Tỉnh hiện
nay, mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch trãi rộng khắp toàn tỉnh bao gồm: 14
huyện, 02 thị xã và 01 thành phố với quy mô 23 Chi nhánh, 08 Phòng giao dịch, 01
Hội sở chính; Agribank Gia Lai là ngân hàng có đủ điều kiện thuận lợi nhất để triển
khai thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn, đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong việc thực hiện “Tam nông”, “Nông
thôn mới”. Với những kết quả kinh doanh đạt được trong những năm qua, Agribank
Gia Lai luôn đứng đầu hệ thống ngân hàng tại Tỉnh Gia Lai, được tặng thưởng
nhiều danh hiệu cao quý, luôn đứng tóp đầu trong hệ thống toàn quốc của Agribank.
Tuy nhiên, nhìn chung những thành quả đó vẫn chưa tương xứng với tiềm lực cần
phải đầu tư để phát triển kinh tế của địa phương, đặc biệt là đầu tư phát triển
tín dụng cà phê, bởi Agribank Gia Lai cũng gặp không ít khó khăn từ thực tiễn
kinh doanh, đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng khác trên địa
bàn, địa bàn đầu tư trãi rộng khắp, cán bộ tín dụng vùng sâu vùng sâu vùng xa còn
thiếu, chất lượng sản phẩm dịch vụ chưa cao,…cần phải xây dựng một chiến lược
kinh doanh phù hợp, đồng bộ và khoa học để tăng khả năng cạnh tranh, giữ vững thị
phần là ngân hàng số một tại địa phương, mà trong đó đầu tư phát triển tín dụng cây
cà phê là một tất yếu để phát triển kinh tế địa phương, cải thiện đời sống các hộ sản
xuất cà phê, các tổ chức thu mua, chế biến, xuất khẩu cà phê trong Tỉnh hoạt động
có hiệu quả, góp phần chung vào sự phát triển kinh tế địa phương, khu vực Tây
Nguyên và đất nước một cách bền vững
Xuất phát từ những lý do cấp thiết trên, tác giả chọn đề tài “Phát triển tín
dụng cây cà phê tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam-Chi
nhánh Tỉnh Gia Lai” để thực hiện.
iii
2. Mục tiêu của đề tài
2.1-Mục tiêu tổng quát:
Luận văn trên cơ sở phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển
tín dụng cây cà phê tại Agribank Gia Lai nhằm đưa ra các giải pháp, kiến nghị khả
thi để đẩy mạnh mở rộng phát triển tín dụng cây cà phê tại Agribank Gia Lai trong
thời gian đến.
2.2-Mục tiêu cụ thể:
Từ mục tiêu tổng quát, luận văn đề ra những mục tiêu cụ thể như sau:
-Hệ thống hóa và làm rõ các cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cây cà phê
(Bao gồm các nội dung về khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngân hàng hàng thương
mại, hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
tín dụng hộ sản xuất cà phê)
-Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cây cà phê tại Agribank Gia Lai
trong những năm qua (Bao gồm những thành tựu, những tồn tại, hạn chế), từ đó tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng xuất phát từ những nguyên nhân chủ yếu nào đến việc
phát triển tín dụng cây cà phê tại Agribank Gia Lai.
-Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng phát triển tín dụng cây cà
phê tại Agribank Gia Lai một cách an toàn và hiệu quả hơn trong những năm tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả cần trả lời các câu hỏi sau:
-Đặc điểm sinh trưởng của cây cà phê có liên quan đến định kỳ hạn nợ của
ngân hàng không?
-Phát triển tín dụng cây cà phê có vị trí, vai trò như thế nào?
-Thực trạng công tác cho vay phát triển tín dụng tại Agribank Gia Lai ra sao?
Có những tồn tại hạn chế gì? Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế đó?
-Làm thế nào để nâng cao hiệu quả của tín dụng ngân hàng đối với việc phát
triển cây cà phê trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong những năm sắp đến?
iv
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay phát triển tín dụng
cây cà phê của Agribank Gia Lai đối với hộ sản xuất cà phê.
*Phạm vi nghiên cứu:
-Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác cho vay
cà phê được triển khai tại Agribank Gia Lai và đề xuất hoàn thiện các giải pháp để
phát triển tín dụng cây cà phê đối với hộ sản xuất cà phê trong những năm tới
-Về không gian và thời gian: Khảo sát tại các điểm giao dịch có cho vay cây
cà phê của Agribank Gia Lai giai đoạn 2011-2015 (09 Huyện và 01 thành phố, bao
gồm: TP Pleiku, Chi nhánh Huyện IaGrai, Chi nhánh Huyện Chư Păh, Chi nhánh
Huyện Chư Prông, Chi nhánh Huyện Chư Sê, Chi nhánh Huyện Đak Đoa, Chi
nhánh Huyện Đức Cơ, Chi nhánh Huyện Chư Pưh, Chi nhánh Huyện Kbang, Chi
nhánh Huyện Mang Yang)
5. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp tổng hợp: Được sử dụng để tập hợp những lý luận về hoạt
động của ngân hàng thương mại đối với hộ sản xuất, đặc biệt là hộ sản xuất cà phê
từ sách, báo, tạp chí, Nghị định, thông tư, quyết định,…để xây dựng cơ sở lý luận
cho luận văn.
-Phương pháp thống kê và toán học: Được sử dụng để thu thập dữ liệu về
hoạt động cho vay cây cà phê tại Agribank Gia Lai giai đoạn từ 2011 đến 2015
được rút trích từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của đơn vị; Sử
dụng các chỉ số, số tuyệt đối, số tương đối... để phân tích, diễn đạt sự tăng giảm, tốc
độ tăng giảm, tỷ trọng... để phân tích hầu hết các nội dung trong luận văn; Thu thập
thông tin từ “Phiếu khảo sát thông tin” (đối với khách hàng là hộ sản xuất cà phê và
cán bộ ngân hàng) để đánh giá một cách khách quan, tổng quát hơn các nguyên
nhân ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cây cà phê tại Chi nhánh.
v
-Phương pháp diễn giải và quy nạp: Được dùng để phân tích số liệu, dữ liệu
liên quan để đưa ra những kết luận chung đến hoạt động kinh doanh của Agribank
Gia Lai.
6. Nội dung nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng tín dụng cho cây cà phê tại Agribank Gia
Lai trong những năm từ 2011-2015. Chỉ ra những mặt làm được cũng như các
nguyên nhân, tồn tại, hạn chế trong công tác tín dụng và đề xuất hoàn thiện giải
pháp tín dụng cho cây cà phê tại Agribank Gia Lai trong thời gian tới.
7. Đóng góp của đề tài
*Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa kiến thức về tín dụng ngân
hàng, làm sáng tỏ bản chất tín dụng ngân hàng đối với cây cà phê là kinh doanh tiền
tệ, góp phần cung ứng vốn cho các hộ nông dân trồng cà phê. Khẳng định tín dụng
ngân hàng là kênh phân phối vốn quan trọng đối với việc phát triển cây cà phê.
*Về mặt thực tiễn: Luận văn có những đóng góp như sau:
-Luận văn xác định được thực trạng công tác cho vay cây cà phê đang được
triển khai tại Agribank Gia Lai, hiệu quả các phương thức cho vay hiện tại và đề
xuất biện pháp cải thiện các phương thức cho vay nhằm nâng cao hiệu quả cho vay
đối với cây cà phê trên địa bàn Tỉnh. Góp phần làm sáng tỏ nội dung các phương
thức cho vay đối với cây cà phê hiện đang được áp dụng tại Agribank Gia Lai.
-Thông qua điều tra khảo sát các hộ nông dân sản xuất cà phê và các cán bộ
ngân hàng trực tiếp cho vay và quản lý, luận văn đánh giá được các nhân tố ảnh
hưởng đến việc sản xuất cà phê của hộ nông dân hiện tại, hiệu quả của việc sử dụng
vốn vay ngân hàng. Xác định được các khó khăn vướng mắc trong việc cho vay đến
hộ sản xuất cà phê tại Agribank Gia Lai.
-Luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu, đặc biệt là đẩy mạnh phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng thông qua tổ liên kết, nhằm phù hợp với đặc
thù nông dân canh tác trên mật độ địa hình rộng khắp, xa xôi, khó tiếp cận vốn,
đồng thời vừa giảm tải cho cán bộ quản lý khoản vay trong các vấn đề về thủ tục
vi
cho vay một cách nhanh gọn, thuận lợi trong giải ngân, thu nợ thông qua tổ trưởng
tổ liên kết, nâng cao khả năng giám sát khoản vay, hạn chế tình trạng sử dụng vốn
sai mục đích, giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay phát triển cây cà phê.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các giải pháp để phát triển cho vay đối với cây cà phê
tại Agribank Gia Lai với đối tượng chính là các hộ sản xuất cà phê, trong đó chú
trọng đến các đặc điểm của kinh tế hộ gia đình, các chính sách vay vốn của ngân
hàng, điều kiện sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tìm hiểu các công trình nghiên cứu về
phát triển cây cà phê của Việt Nam và khu vực Tây Nguyên như:
-Kinh tế Nông hộ ở Tây nguyên: Đặc điểm và triển vọng của Đỗ Thanh
Phương (2009) đã cho rằng vấn đề về vốn sản xuất của các nông hộ luôn trong tình
trạng căng thẳng, nhiều hộ nông dân nhận đất nhưng không thể sản xuất vì thiếu
vốn và trong số các hộ sản xuất cà phê ở Tây Nguyên có 70% hộ thiếu từ 40%-60%
vốn đầu tư. Cũng theo tác giả thì thời hạn Ngân hàng cho vay hiện nay là quá ngắn,
không phù hợp với vòng quay vốn của hộ gia đình tại nông thôn, thêm vào đó,
nhiều hộ nông dân sản xuất nhỏ lẻ không được sự bảo lãnh tín chấp của các đoàn
hội chính trị nên rất khó khăn trong việc vay vốn ngân hàng để tiến hành sản xuất.
Luận văn nghiên cứu của tác giả sẽ hoàn thiện công tác cho vay đối với hộ sản xuất
thông qua các tổ chức chính trị xã hội địa phương, đặc biệt là Hội nông dân, khai
thông nguồn vốn đến được với hộ sản xuất thông qua việc thành lập các tổ liên kết
để cho vay, giám sát vốn vay, đảm bảo hiệu quả cho cả ngân hàng và hộ sản xuất.
-Luận văn của Nguyễn Ngọc Tuấn (2013) nghiên cứu Giải pháp tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông đối với hộ sản xuất
cà phê. Luận án đề xuất áp dụng phương thức cho vay hộ nông dân theo hạn mức
tín dụng vì như vậy phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn vay của hộ nông dân đồng
thời giảm bớt áp lực về hồ sơ cho cán bộ ngân hàng. Luận án có nội dung nghiên
cứu tương tự với luận văn mà tác giả nghiên cứu nhưng được tiến hành trên địa bàn
vii
tỉnh Đăk Nông và phục vụ cho hoạt động cho vay hộ sản xuất cà phê tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông.
-Luận văn của Đoàn Thanh (2013) nghiên cứu mối quan hệ giữa định hướng
và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất-kinh doanh cà phê trên địa
bàn Tỉnh Gia Lai. Luận văn tập trung phân tích ảnh hưởng của các nhân tố thị
trường đến hiệu quả sản xuất-kinh doanh cà phê nhằm đưa ra các khuyến nghị tăng
hiệu quả sản xuất-kinh doanh cà phê như: Thường xuyên tổ chức sự kiện vinh danh
những doanh nghiệp kinh doanh cà phê có thành tích tốt trong Tỉnh, xúc tiến thương
mại, nối kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, dự báo mùa vụ, định hướng
xu thế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của thị trường để hạn chế rủi ro cho doanh
nghiệp…Luận văn chỉ tập trung định hướng về thị trường và hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp trên địa bàn của tỉnh Gia Lai chứ chưa đưa ra các chính
sách tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi mà các Ngân hàng thương mại đang áp
dụng để chủ động có kế hoạch đầu tư trong ngắn hạn cũng như dài hạn nhằm mang
lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Luận văn nghiên cứu của tác giả sẽ chú
trọng khai thông đồng vốn của ngân hàng khi đã có được định hướng thị trường,
hiệu quả sản xuất kinh của hộ sản xuất cà phê.
-Luận văn của Ngô Việt Nghĩa (2015) nghiên cứu phát triển cây cà phê trên
địa bàn Thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. Luận văn tập trung nghiên cứu về các điều
kiện, nguồn lực (Diện tích trồng cà phê, sản lượng cà phê, kỹ thuật thâm canh)
nhằm mở rộng quy mô trồng cà phê hợp lý, nâng cao năng suất để đóng góp vào sự
phát triển kinh tế-xã hội của Tỉnh Đăk Lắk nói chung và Thị xã Buôn Hồ nói riêng.
Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập đến vấn đề quan trọng để phát triển cà phê, đó là
nguồn vốn đầu tư, yếu tố rất quan trọng để góp phần phát triển vùng cà phê có
năng suất, chất lượng cao. Luận văn của tác giả sẽ hoàn thiện điều đó.
Các công trình nghiên cứu kể trên có nội dung liên quan phần nào đến nội
dung nghiên cứu của luận văn, nhưng thời điểm, đối tượng nghiên cứu và địa
phương nghiên cứu rải rác ở nhiều địa phương, chưa có đề tài nào tập trung nghiên
- Xem thêm -