Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt n...

Tài liệu Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh nam sài gòn.

.PDF
102
4
64

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TẤN PHÖC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TẤN PHÖC PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8 340201 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. LÊ THỊ THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018 LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. ……………., ngày tháng 10 năm 2018 Tác giả NGUYỄN TẤN PHÖC LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng nhƣ sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Cô TS. Lê Thị Thanh Hà ngƣời đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa sau đại học Trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh và đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. Tp. HCM, tháng 10 năm 2018 Học viên thực hiện NGUYỄN TẤN PHÖC MỤC LỤC TRANG BÌA NGOÀI TRANG BÌA TRONG LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT MỤC LỤC Trang 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... i 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... iii 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... iii 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. iii 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... iv 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ iv 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI............................................................................... v 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU .............................................. v 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN.......................................................................... viii CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 1 1.1. Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại ............................................... 1 1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .......................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ......................................................................... 2 1.1.3. Phân loại tín dụng cá nhân ................................................................................ 4 1.1.4. Vai trò của tín dụng cá nhân .............................................................................. 6 1.2. Phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM .............................................................. 9 1.2.1. Quan niệm phát triển tín dụng cá nhân.............................................................. 9 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân ................................ 9 1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân và bài học kinh nghiệm cho Vietcombank Nam Sài Gòn ...................................................................................... 20 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân củangân hàng ACB ....................... 20 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng HSBC .................... 21 1.3.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng VIB ....................... 22 1.3.4. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng VCB Nam Sài Gòn ......................................................................................................................... 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN ......................................................................................................................... 26 2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Vietcombank Nam Sài Gòn ............... 26 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Vietcombank Nam Sài Gòn ...................................... 26 2.1.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của Vietcombank Nam Sài Gòn ................................27 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 27 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nam Sài Gòn ............... 30 2.2.1. Các chỉ tiêu về số lƣợng .................................................................................. 30 2.2.2. Các chỉ tiêu về chất lƣợng ............................................................................... 34 2.3.Đánh giá hoạt động tín dụng đối với cá nhân của Vietcombank Nam Sài Gòn . 53 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 53 2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 58 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA VIETCOMBANKNAM SÀI GÒN ........................................................................ 59 3.1. Định hƣớng phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nam Sài Gòn ....... 59 3.2. Các giải pháp phát triển tín dụng tại Vietcombank Nam Sài Gòn .................. 60 3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................................ 67 3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 72 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Quy trình tín dụng đối với KHCN tại Vietcombank Nam Sài Gòn .......50 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Vietcombank Nam Sài Gòn ...............................28 Bảng 2.2: Dƣ nợ tín dụng cá nhân của Vietcombank Nam Sài Gòn ........................30 Bảng 2.3: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của KHCN tại VCB Nam Sài Gòn ....36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nguồn thu của Vietcombank Nam Sài Gòn ................................. 29 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ TDCN theo kỳ hạn tạiVietcombank Nam Sài Gòn ....... 32 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng .................................. 33 Biểu đồ 2.4: Tình hình tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tại Vietcombank Nam Sài Gòn ................................................................................................................................... 34 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của KHCN so với tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng ................ 35 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Á Châu CBTD Cán bộ tín dụng HSBC Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KHCN Khách hàng cá nhân R&D Nghiên cứu và phát triển NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần TDCN Tín dụng cá nhân VCB Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam VCB Nam Sài Gòn VIB Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam i PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Đặt vấn đề Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng khi hội nhập quốc tế nhƣ hiện nay, việc giao thƣơng kinh tế giữa các nƣớc và các thành phần kinh tế góp phần làm tăng thêm thu nhập cho xã hội. Khi thu nhập gia tăng, nhu cầu của cá nhân về chi tiêu, mua sắm hàng hoá, nhà ở, phƣơng tiện đi lại, du lịch, du học, khám chữa bệnh, đầu tƣ ngày càng cao. Trong bối cảnh đó, sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại, đặc biệt ở lĩnh vực cho vay tiêu dùng góp phần thỏa mãn nhu cầu chi tiêu cá nhân trong đời sống của xã hội hiện đại. Tại Việt Nam trong những năm qua, hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng đa dạng, phong phú cả về lƣợng và chất, bên cạnh những sản phẩm truyền thống, hệ thống ngân hàng đã phát triển các sản phẩm dịch vụ mới nhằm thoả mãn hơn nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, việc phát triển tín dụng cá nhân tại các ngân hàng hiện đang là mối quan tâm lớn của các nhà quản trị luôn mong muốn tạo ra các chính sách phát triển tín dụng bền vững, ổn định, an toàn. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay với sự gia tăng về thu nhập, nhu cầu chi tiêu, mua sắm nhà ở, phƣơng tiện đi lại, du học, du lịch, khám chữa bệnh gia tăng, thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng về lĩnh vực cho vay tiêu dùng cá nhân để đáp ứng nhu cầu trong đời sống của xã hội hiện đại. Thị trƣờng kinh doanh ngân hàng nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lƣợc kinh doanh, tầm nhìn và sự phát triển, tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mới, mở rộng và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) cũng không nằm ngoài xu thế đó. Là một trong những chi nhánh lớn nhất, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi Nhánh Nam Sài Gòn (VCB Nam Sài Gòn) toạ lạc tại khu vực phía Nam thành phố (Quận 7) với hàng loạt các khách hàng lớn và tiềm năng nhƣ Khu đô thị mới Phú Mỹ Hƣng, Các khu căn hộ cao cấp thuộc Công ty cổ phần đầu tƣ địa ii ốc NOVALAND,Trƣờng trung học quốc tế Việt Úc(VAS), Trƣờng Đại Học quốc tế - Viện công nghệ hoàng gia Melbourne (RMIT), khu dân cƣ hiện hữu gồm hàng chục nghìn cƣ dân, công nhân viên, viên chức đang sinh sống và làm việc tại khu vực Nam thành phố hiện là những khách hàng cá nhân truyền thống và trong tƣơng lai khả năng phát triển khách hàng mới, tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng còn rất tiềm năng. VCB nói chung và VCB Nam Sài Gòn nói riêng vốn là một trong những NHTM đi đầu trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, cho vay bán buôn và bán lẻ với nhóm khách hàng chủ yếu là khách hàng truyền thống. Tuy nhiên, trong bối cảnh cục diện đã có nhiều thay đổi, khi mà các NHTM khác trong khu vực đã từng bƣớc lớn mạnh về quy mô vốn và tài sản, tiềm lực tài chính và phƣơng thức quản lý, phục vụ, hậu mãi đã thu hút nhóm khách hàng truyền thống của Vietcombank Nam Sài Gòn chuyển sang sử dụng dịch vụ của các ngân hàng khác trong đó phần lớn là các khách hàng cá nhân. Chính những điều kiện khách quan trên đã đặt VCB Nam Sài Gòn vào thế phải tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mới, thay đổi chiến lƣợc kinh doanh, tìm kiếm giải pháp và đa dạng hoá nhóm khách hàng mục tiêu. Để có thể cạnh tranh đƣợc với các NHTM năng động trong khu vực cũng nhƣ các ngân hàng nƣớc ngoài vốn có ƣu thế mạnh về mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ. VCB nói chung và VCB Nam Sài Gòn nói riêng đã xác định chiến lƣợc phát triển song hành bán buôn đi đôi với bán lẻ, trong đó tín dụng cá nhân là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu và hiện đang đƣợc chú trọng phát triển từ năm 2015 đến nay, do tín dụng luôn là một hoạt động chủ lực của ngân hàng và mang lại nguồn lợi lớn từ mảng kinh doanh này. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài:“Phát Triển Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi Nhánh Nam Sài Gòn” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng. Qua việc nghiên cứu và phân tích, tác giả mong muốn góp phần đem đến cho ngƣời đọc những thực trạng và các giải pháp khắc phục, nhằm mục tiêu thúc đẩy sự phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn. iii 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất các giải pháp góp phần phát triển tín dụng cá nhân tạiVCB Nam Sài Gòn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài nghiên cứu giải quyết 2 vấn đề cơ bản nhƣ sau: - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn, từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Vai trò của tín dụng cá nhân đối với kinh tế - xã hội, ngân hàng, khách hàng ? - Thực trạng tình hình phát triển tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn hiện nay nhƣ thế nào ? - Làm thế nào để phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn trong thời gian tới ? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn - Khách thể nghiên cứu (đối tƣợng khảo sát):  Lãnh đạo, công nhân viên tạiVCB Nam Sài Gòn có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng cá nhân  Các khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại VCB Nam Sài Gòn - Phạm vi thời gian: Đề tài chủ yếu phân tích trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017, đề xuất giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại VCB Nam iv Sài Gòn giai đoạn tiếp theo. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu định tính, thống kê mô tả phân tích, khảo sát. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các lý thuyết liên quan về phát triển tín dụng cá nhân của VCB Nam Sài Gòn, từ đó xác định nội dung nghiên cứu ban đầu. - Phƣơng pháp định tính: + Dựa vào việc nghiên cứu tài liệu, hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn để xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp. + Sử dụng phƣơng pháp chuyên gia (phỏng vấn chuyên sâu, thảo luận với các cán bộ lãnh đạo tại một số cơ quan chuyên môn, các chuyên gia am hiểu lĩnh vực nghiên cứu…) để thiết kế bản câu hỏi. - Phƣơng pháp khảo sát Trong nghiên cứu này đƣợc tiến hành qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Nghiên cứu các tài liệu, xây dựng câu hỏi khảo sát. Giai đoạn 2: Sử dụng phƣơng pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin thông qua bản câu hỏi phỏng vấn Lãnh đạo, công nhân viên tại VCB Nam Sài Gòn có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng cá nhân. Đối với các khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn: Mẫu điều tra trong nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp lấy mẫu phi xác suất. Số lƣợng mẫu: 104 mẫu.Phiếu khảo sát đƣợc xây dựng với các nội dung nhằm đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng tại VCB Nam Sài Gòn:.Mỗi câu hỏi có 5 phƣơng án trả lời, tƣơng ứng với các mức độ: hoàn toàn đồng ý, đồng ý, không có ý kiến, không đồng ý, hoàn toàn không đồng ý. Sau đó tiến hành phân tích số liệu từ đó đƣa ra các kiến nghị giải pháp phù hợp cho VCB Nam Sài Gòn 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Trình bày một cách tổng quan đề tài nghiên cứu bao gồm: tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. v - Hệ thống cơ sở lý thuyết về tín dụng cá nhân, phát triển tín dụng cá nhân, các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển tín dụng cá nhân, các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển tín dụng cá nhân. - Trình bày các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng. - Phân tích tổng quan thực trạng về hoạt động tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn giai đoạn 2015 – 2017. - Xác định nguồn dữ liệu, giải thích phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong bài nghiên cứu. - Trình bày kết quả nghiên cứu và đề xuất một số kiến nghị để phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng VCB Nam Sài Gòn. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Đề tài phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn đã đƣợc thực hiện đến mức độ nào, giúp cho VCB Nam Sài Gòn nắm rõ và hiểu đƣợc vai trò của tín dụng cá nhân đối với sự phát triển của ngân hàng thƣơng mại hiện nay. Đồng thời hỗ trợ cho ban lãnh đạo VCB Nam Sài Gòn trong việc hoạch định, đƣa ra hƣớng phát triển tín dụng cá nhân trong thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011) đã dựa trên phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp đểphân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank; đồng thời tìm ra hạn chế cơ bản của hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank là chƣa tạo đƣợc sản phẩm dịch vụ mang tính đột phá, tổ chức bộ máy bán lẻ chƣa chuyên nghiệp, khâu quảng bá, tiếp thị còn yếu. Tác giả củng đã đề ra 05 nhóm giải phápphát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam: (1) giải pháp phát triển kênh phân phối, (2) giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân, (3) giải pháp cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân, (4) giải pháp hỗ trợ và (5) giải pháp phát triển nguồn nhân lực. vi Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Oanh và cộng sự (2014) về phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh Nha Trang. Kết quả nghiên cứu khẳng định: Với xu hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là phát triển tín dụng cá nhân đang là chiến lƣợc ƣu tiên cho nhiều ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Nét nổi bật của nghiên cứu này là tácgiả đã xây dựng đƣợc hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển TDCN của các NHTM cũng nhƣ tổng hợp các mô hình nghiên cứu liên quan đến chất lƣợng TDCN. Ngoài ra, tác giả còn xây dựng bảng câu hỏi điều tra dựa trên mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1988) để tiến hành điều tra khảo sát, thu thập ý kiến của khách hàng cá nhân về chất lƣợng tín dụng của Vietcombank Nha Trang; từ đó đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ TDCN tại Vietcombank Nha Trang nhằm đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn cao cho Vietcombank Nha Trang. Nguyễn Thị Thu Đông (2015),“Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàngthƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập”. Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế quốc dân, Luận án đã nêu lên đƣợc hệ thống lý luận về CLTD và nhóm chỉ tiêu đánh giá của NHTM trong quá trình hội nhập, tác giả cũng đã nghiên cứu kinh nghiệm của một số NHTM đƣợc ngoài từ đó rút ra bài học kinh nghiệm.Tác giả đã áp dụng mô hình để kiểm định mô hình và giả thiết nghiên cứu qua việc thu thập và xử lý số liệu, phân tích số liệu để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới xếp hạng tín dụng của các khách hàng pháp nhân tại VCB. Luận án đề xuất và khả năng ứng dụng mô hình đó trong công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại NHTM với điều kiện hiện nay. Cuối cùng, tác giả đề ra chiến lƣợc và định hƣớng phát triển của ngành ngân hàng và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng trong tiến trình hội nhập đến năm 2020. Lê Hồng Nhung (2015),“Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngânhàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học kinh tế quốc dân. Phân tích dƣới góc độ một chuyên viên tín dụng, bài luận văn đã chỉ ra đƣợc tầm vii quan trọng cũng nhƣ tiềm năng của cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng xuất hiện từ lâu đời trên thế giới và hiện nay đang phát triển rất mạnh nhất là ở các nƣớc đang có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sôiđộng, nhƣng mới phát triển một vài năm gần đây ở Việt Nam. Trong xu hƣớng hộinhập quốc tế, các ngân hàng nƣớc ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng thƣơngmại quốc doanh, ngân hàng thƣơng mại cổ phần, công ty tài chính…đang cạnhtranh mạnh mẽ các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, thu hút khách hàng cá nhân. ViệtNam là một thị trƣờng rộng lớn với 88 triệu dân, mỗi năm tăng 1 triệu dân, là thị trƣờng tiềm năng cho hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Nghiên cứu của Nguyễn Quý Thắng (2017) về phát triển thị trƣờng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Dƣơng. Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về nội dung phát triển thị trƣờng dịch vụ cho vay cá nhân của các NHTM. Đồng thời nhấn mạnh việc nghiên cứu những giải pháp nhằm phát triển thị trƣờng cho vay cá nhân có thể đƣợc coi là một vấn đề mang tính thời sự, cấp thiết đƣợc quan tâm đặc biệt của các NHTM định hƣớng theo con đƣờng bán lẻ hiện nay. Cơ sở lý luận cơ bản đƣợc chỉ ra trong bài gồm: Khái niệm, giá trị những khoản vay thƣờng nhỏ, lãi suất cao, và mang tính rủi ro cao hơn, các hình thức chovay tiêu dùng, các nhân tố ảnh hƣởng . Ngoài ra, tác giả cũng nêu ra đƣợc nhóm chỉtiêu định lƣợng và định tính để phát triển cho vay tiêu dùng. Tập trung vào nhómchỉ tiêu nhƣ: Dƣ nợ cho vay tiêu dùng/Tổng dƣ nợ, Tỷ lệ nợ quá hạn = Dƣ nợ quá hạn/Tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng (An toàn trong cho vay), chất lƣợng sản phẩm cho vay tiêu dùng… Nhƣng hiện nay, theo sự tiếp cận của tác giả, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về việc phát triển tín dụng cá nhân tại VCB Nam Sài Gòn trong giai đoạn 2015-2017. Vì vậy tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài này để có thể đƣa ra những giải pháp, kiến nghị, giải pháp thiết thực nhằm phát triển tín dụng cá nhân ở đơn vị. viii 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn. Chƣơng 3: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân Theo Bùi Diệu Anh (2001) thì "Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi". Theo tác giả, có thể hiểu tổng quát "Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng sau một thời gian nhất định và thu về một lƣợng vốn lớn hơn ban đầu". Thông thƣờng trong hoạt động ngân hàng để cung cấp tốt các sản phẩm dịch vụ, ngân hàng thƣờng phân khúc thị trƣờng theo doanh nghiệp và phi doanh doanh nghiệp. Các chủ thể phi doanh nghiệp là những chủ thể hình thành, tồn tại và hoạt động không chịu sự điều tiết của Luật doanh nghiệp gồm các tổ chức kinh tế cá thể, tiểu chủ nhƣ hộ gia đình, các cá nhân. Trong đó, Cá nhân là các công dân từ 18 tuổi có năng lực chịu trách nhiệm pháp luật dân sự, có đầy đủ năng lực chịu trách nhiệm hành vi dân sự, có hiểu biết trong giao dịch với ngân hàng. Cá nhân có thể vừa là ngƣời tự đứng ra tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh, vừa có thể là thành viên của hộ sản xuất. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Trong phạm vi của luận văn này, đối tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể, vìtín dụng cá nhânlà hìnhthức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sửdụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng 2 trong mộtthời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặcphục vụ sản xuất kinh doanh dƣới hình thức hộ kinh doanh cá thể. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân TDCN là một trong những loại hình tín dụng của ngân hàng, vì vậy nó mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động tín dụng nói chung. Tuy nhiên ngoài những đặc điểm nóichung đó, TDCN còn có những đặc điểm mang tính đặc trƣng sau:  Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lƣợng các khoản vay lớn Khách hàng cá nhân thƣờng có hai mục đích vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đƣợc pháp luật thừa nhận, nhƣng do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thƣờng không có quy mô lớn. Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cánhân cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống nhƣ mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lƣợng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do nguyên nhân:Số lƣợng khách hàng cá nhân đông do đối tƣợng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những ngƣời có thu nhập cao đến những ngƣời có thu nhập trung bình và thấp. - Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu cầu vayngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.  Tín dụng cá nhân thƣờng tiềm ẩn các rủi ro - Rủi ro do thông tin bất cân xứng: Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trongnhững yếu tố quan trọng để ngân hàng đƣa đến quyết định cho vay, bên cạnh tínhhợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là 3 tƣơngđối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin đƣợc công khai nhƣ: báo cáo tài chính,thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác…Ngƣợc lại, đối với khách hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trảnợ, mục đích sử dụng vốn vay thƣờng khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thôngtin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trảnợ chủ yếu của khách hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Dovậy, nếu ngƣời vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bấtngờ ảnh hƣởng đến thu nhập thì sẽ không trả đƣợc nợ vay cho ngân hàng. - Rủi ro tác nghiệp: Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhƣng sốlƣợng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do đó,trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thƣờng hay chủ quan, thậm chílợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảochiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra nhữngtổn thất cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụngtrên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trƣờng hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năngtrả nợ vay hoặc có khả năng, nhƣng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lýthông tin về sự thay đổi nợi cƣ trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.  Tín dụng cá nhân cần nhiều chi phí để phát triển. Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng nênđể duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: - Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếpcận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực. - Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất