Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt...

Tài liệu Phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi

.PDF
91
216
71

Mô tả:

6hoho BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING --------- TRƯƠNG THỊ MỸ HẠNH PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH - 2015 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING --------- TRƯƠNG THỊ MỸ HẠNH PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60.34.02. 01 Hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Hiến TP HỒ CHÍ MINH - 2015 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG HÌNH LỜI MỞ ĐẦU T 6 5 T 6 5 1. Tính cấp thiết của đề tài T 6 5 T 6 5 T 6 5 T 6 5 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài T 6 5 T 6 5 3. Mục tiêu nghiên cứu T 6 5 T 6 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu T 6 5 T 6 5 5. Phương pháp nghiên cứu T 6 5 T 6 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài T 6 5 T 6 5 7. Kết cấu luận văn T 6 5 T 6 5 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA T 6 5 T 6 5 T 6 5 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................................1 T 6 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG........................................................................... 1 T 6 5 T 6 5 1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng ..............................................................................1 T 6 5 T 6 5 1.1.2. Phân loại thẻ .................................................................................................1 T 6 5 T 6 5 1.1.3. Vai trò của thẻ ngân hàng .............................................................................3 T 6 5 T 6 5 1.1.4. Chủ thể tham gia vào quá trình thanh toán thẻ ............................................5 T 6 5 T 6 5 1.1.5. Các hoạt động chính trong hoạt động thanh toán thẻ ...................................6 T 6 5 T 6 5 1.2. PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......... 7 T 6 5 T 6 5 1.2.1. Khái niệm về phát triển thẻ thanh toán ..................................................................... 7 T 6 5 T 6 5 1.2.2. Nội dung phát triển thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại ...................8 T 6 5 T 6 5 1.2.3. Các tiêu chí phản ánh sự phát triển thẻ thanh toán của ngân hàng thương T 6 5 mại ..................................................................................................................................9 T 6 5 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thẻ thanh toán T 6 5 của NHTM ....................................................................................................................13 T 6 5 1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI MỘT SỐ NGÂN T 6 5 HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC PHÁT HÀNH THẺ QUỐC TẾ - BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI........................................................................................................................... 16 T 6 5 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển thẻ thanh toán tại một số ngân hàng thương mại T 6 5 trong nước .....................................................................................................................16 T 6 5 1.3.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới ...............................................20 T 6 5 T 6 5 1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi .........21 T 6 5 T 6 5 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 23 T 6 5 T 6 5 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG T 6 5 T 6 5 T 6 5 NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI...................................................................................................................... 24 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG T 6 5 NGÃI............................................................................................................................................ 24 T 6 5 2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh T 6 5 Quảng Ngãi ...................................................................................................................24 T 6 5 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi .............24 T 6 5 T 6 5 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ..............................25 T 6 5 T 6 5 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI AGRIBANK CHI T 6 5 NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI.............................................................................................. 28 T 6 5 2.2.1. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi T 6 5 T 6 5 ......................................................................................................................................28 2.2.2. Thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi T 6 5 T 6 5 ......................................................................................................................................34 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA AGRIBANK T 6 5 CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI..................................................................................... 42 T 6 5 2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................42 T 6 5 T 6 5 2.3.2. Những hạn chế, yếu kém ............................................................................43 T 6 5 T 6 5 2.3.3. Nguyên nhân ..............................................................................................46 T 6 5 T 6 5 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 49 T 6 5 T 6 5 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG T 6 5 T 6 5 T 6 5 NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI..........................................................................................................50 3 .1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI T 6 5 AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................. 50 T 6 5 3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại tỉnh Quảng Ngãi .......50 T 6 5 T 6 5 3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Agribank chi nhánh tỉnh T 6 5 Quảng Ngãi ...................................................................................................................51 T 6 5 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH T 6 5 TỈNH QUẢNG NGÃI............................................................................................................... 52 T 6 5 3.2.1. Giải pháp về sản phẩm, dịch vụ .................................................................52 T 6 5 T 6 5 3.2.2. Giải pháp về cơ sở hạ tầng công nghệ, phát triển ứng dụng ......................55 T 6 5 T 6 5 3.2.3. Giải pháp phát triển mạng lưới thiết bị chấp nhận thẻ ...............................57 T 6 5 T 6 5 3.2.4. Giải pháp về hoạt động Marketing ngân hàng ...........................................58 T 6 5 T 6 5 3.2.5. Nâng cao năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên ................................59 T 6 5 T 6 5 3.2.6. Tích cực hỗ trợ xử lý phát sinh, hạn chế rủi ro cho khách hàng ................61 T 6 5 T 6 5 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 62 T 6 5 T 6 5 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................62 T 6 5 T 6 5 3.3.2. Đối với Agribank Việt Nam .......................................................................63 T 6 5 T 6 5 TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 64 T 6 5 T 6 5 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 65 T 6 5 T 6 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO T 6 5 T 6 5 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phát triển thẻ thanh toán tại Ngân T 7 1 hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của cá nhân tôi với sự T 7 1 hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình từ người hướng dẫn khoa học là TS. Nguyễn Văn Hiến. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Tác giả Trương Thị Mỹ Hạnh LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Hiến, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc, các Khoa, các Phòng chức năng của Trường Đại học Tài chính – Marketing đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng và cán bộ công nhân viên Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các anh chị đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả Trương Thị Mỹ Hạnh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM : Máy giao dịch tự động BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển DongAbank : Ngân hàng TMCP Đông Á ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ IPCAS : IntraBank Payment and Customer Accounting System NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHPH : Ngân hàng phát hành NHTM : Ngân hàng thương mại NHTT : Ngân hàng thanh toán NSNN : Ngân sách nhà nước POS : Thiết bị EDC đặt tại Đơn vị chấp nhận thẻ SPDV : Sản phẩm dịch vụ TCCMTC : Tổ chức chuyển mạch thanh toán thẻ TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế TCTQT TTCNTT : Trung tâm Công nghệ thông tin TTT : Trung tâm thẻ Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Viettinbank : Ngân hàng TMCP Công thương WTO : Tổ chức thương mại quốc tế DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2012-2014 ................................................... 26 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.2: Tình hình cho vay giai đoạn 2012-2014 ............................................................ 27 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ......................................... 28 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.4: Số lượng thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............................. 32 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.5: Số lượng thiết bị chấp nhận thẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.......................... 34 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.6: Số lượng thẻ phát hành và máy ATM ................................................................. 35 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.7: Số liệu thẻ không hoạt động 2012-2014 ........................................................... 357 T 6 5 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.8: Doanh số giao dịch tại máy ATM ....................................................................... 38 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.9: Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ thanh toán ....................................................... 38 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.10: Kết quả thu từ dịch vụ thẻ và dịch vụ gia tăng cho thẻ .................................... 39 T 6 5 T 6 5 Bảng 2.11: Doanh thu từ dịch vụ ngoài tín dụng ................................................................. 40 T 6 5 T 6 5 Hình 2.1.: Số lượng thẻ ghi nợ của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 T 6 5 ................................................................................................................................................. 27 Hình 2.2: Thị phần thẻ thanh toán tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 ....................... 33 T 6 5 T 6 5 Hình 2.3: Số lượng thẻ Agribank Quảng Ngãi phát hành giai đoạn 2012-2014 .............. 35 T 6 5 T 6 5 Hình 2.4 : Cơ cấu thu ngoài tín dụng ................................................................................... 40 T 6 5 T 6 5 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt đang được Chính Phủ và Ngân hàng Nhà nước hết sức quan tâm nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế và thay đổi tập quán thanh toán bằng tiền mặt trong đời sống kinh tế xã hội, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng và hiệu quả quản lý nhà nước. Bên cạnh đó, quy mô dân số trẻ tại Việt Nam không ngừng mở rộng, khoa học công nghệ trong ngành ngân hàng ngày càng phát triển. Đây là cơ hội cho sự lan toả của thị trường thẻ trong đời sống kinh tế xã hội, là cơ hội cho các ngân hàng thương mại đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, trong đó có thẻ thanh toán, nhằm tăng thu dịch vụ, tăng tính cạnh tranh tiến đến mục tiêu phát triển bền vững, giảm thiểu sự phụ thuộc vào các sản phẩm tín dụng truyền thống vốn đã và đang bộc lộc nhiều bất ổn trong thời gian gần đây. Trong thời gian qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng đã vạch ra những chiến lược cụ thể để phát triển thêm những sản phẩm dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, trong đó có các sản phẩm thẻ. Tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Ngãi bắt đầu triển khai nghiệp vụ thẻ vào năm 2008. Kể từ đó cho đến nay, tuy đã có sự phát triển về số lượng thẻ, về số lượng máy ATM, về các dịch vụ thanh toán qua thẻ,... nhưng so với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn như Ngân hàng TMCP Ngoại Thương, Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển, Ngân hàng TMCP Công Thương,... thì thị phần thẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn rất khiêm tốn không tương xứng với hệ thống mạng lưới rộng khắp toàn tỉnh của chi nhánh. Với mong muốn đề xuất được những giải pháp thiết thực, phù hợp với thực trạng cung ứng thẻ thanh toán hiện nay; nâng cao năng lực canh tranh, phát triển dịch vụ thẻ, tôi đã chọn đề tài“Phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông Nghiệp và T 7 1 Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi” làm chủ đề nghiên T 7 1 cứu cho luận văn Thạc sĩ kinh tế. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Phát triển thẻ thanh toán là một trong những mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng thương mại cũng như một trong những giải pháp để thực hiện mục tiêu thanh toán không dùng tiền mặt. Chính vì vậy có rất nhiều bài báo, hội thảo, luận văn nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ, trong tác giả có tham khảo các bài viết sau đây:  Bài viết về “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của Tiến sĩ Vũ Văn Thực (đăng trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập số 7(17) tháng 11-12/2012). Bài viết giới thiệu khái quát về thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian 2008-2011 đồng thời đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian tới.  Nghiên cứu của tác giả Bùi Quang Tiên, “Giải pháp phát triển thị trường thẻ Việt Nam giai đoạn 2013-2014” đăng ngày 13/05/2013 trên website http://www.sbv.gov.vn TU 6 5 T 6 5 U đã khái quát về thực trạng thẻ ngân hàng ở Việt Nam, những rào cản đối với sự phát triển của thị trường thẻ và đề ra những giải pháp để đẩy mạnh phát triển thẻ.  Nghiên cứu của ThS. Đặng Công Hoàn về “ Phát triển bền vững dịch vụ thẻ thanh toán ở Việt Nam” đăng trên Tạp chí tài chính số 9 – 2013. Nghiên cứu đã đề cập đến thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán ở Việt Nam, từ đó nhận diện những yếu tố chưa bền vững và đưa ra những giải pháp nhằm giúp dịch vụ thẻ thanh toán ở Việt Nam phát triển bền vững.  Bài viết của tác giả Nguyễn Tú “Để phát triển thị trường thẻ Việt Nam” đăng trên tạp chí Kinh Tế và Dự Báo số 17/2013. Bài viết có đề cập đến thực trạng thị trường thẻ, những rào cản và giải pháp nhằm phát triển thị trường thẻ.  Báo cáo tại hội nghị thường niên của Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ngày 18/04/2014 về “Chuẩn thẻ nội địa và giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”. Hội nghị đã tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Việt Nam trong năm 2013. Bên cạnh đó, hội nghị cũng chỉ ra những vướng mắc cần phải khắc phục và thống nhất thực hiện một số chính sách liên quan đến khung phí giao dịch liên mạng, áp dụng chuẩn thẻ nội địa thống nhất, quản lý rủi ro, chia sẻ kinh nghiệm và đào tạo để cùng thúc đẩy phát triển thanh toán thẻ qua POS.  Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Trinh - Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh - về “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ Success Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Khu công nghiệp Tân Tạo”. Nghiên cứu đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ nội địa thương hiệu Success của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ Success tại Chi nhánh Tân Tạo và đề ra giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với thẻ Success.  Nghiên cứu của tác giả Bùi Thanh Bảo Yến – Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh về “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam” . Nghiên cứu đã khái quát cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ, nêu ra thực trạng dịch vụ thẻ tại NH TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ. Các công trình nghiên cứu này đã làm rõ các lý luận chung về thẻ thanh toán, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ cũng như đề ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa đề cập đến phát triển thẻ thanh toán tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể là tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Ngãi vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trạng phát triển thẻ thanh toán Agribank trên địa bàn. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung: nghiên cứu thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi để tìm ra những giải pháp nhằm phát triển thẻ thanh toán tại đây. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp khung lý thuyết về nghiệp vụ thẻ. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển thẻ thanh toán tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi . 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến phát triển thẻ thanh toán tại chi nhánh Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu về phát triển thẻ thanh toán tại chi nhánh Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi - Phạm vi về thời gian: từ năm 2012 đến 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu chung là phương pháp định tính dựa trên cơ sở thống kê số liệu thứ cấp, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp kết hợp với khảo sát thực tế người tiêu dùng thẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Luận văn đã khái quát được cơ sở lý thuyết về phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể giúp cho chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Ngãi đánh giá lại hiệu quả của hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh và đây cũng có thể là một tài liệu tham khảo trong việc phát triển thẻ thanh toán tại chi nhánh trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển thẻ thanh toán của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. - Chương 3: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm thẻ ngân hàng Theo quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hổ trợ hoạt động thẻ ngân hàng theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của NHNN Việt Nam thì khái niệm thẻ thanh toán được định nghĩa như sau: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. Theo đó thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính hoặc các công ty. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, các cơ sở chấp nhận thẻ hoặc tại các máy rút tiền tự động. 1.1.2. Phân loại thẻ 1.1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất: người ta phân chia thẻ thành ba loại cơ bản như sau: - Thẻ khắc chữ nổi -embossing card: đây là loại thẻ trên bề mặt có khắc nổi các thông tin cần thiết, kỹ thuật sản xuất của loại thẻ này là kỹ thuật khắc chữ nổi rất thô sơ, tính bảo mật kém và dễ làm giả. - Thẻ băng từ- magnetic stripe: Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín, với lớp băng từ chứa thông tin được mã hóa ở đằng sau mặt thẻ. Loại thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm nay nhưng trong thời đại trình độ khoa học công nghệ phát triển cao nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm như: tính bảo mật thấp, không an toàn, kẻ gian có thể lợi dụng đọc được thông tin và làm thẻ giả, hoặc tạo các giao dịch giả gây thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng. - Thẻ thông minh - Smart card: đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, có nguyên tắc xử lý như một máy vi tính nhỏ. Thông tin, dữ liệu sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ điện tử. Loại thẻ này khắc phục được nhiều nhược điểm của thẻ khắc chữ nổi, thẻ 1 băng từ đảm bảo an toàn, hạn chế giả mạo. Tuy nhiên, chi phí để phát triển hệ thống thẻ thông minh rất tốn kém. 1.1.2.2. Phân loại theo phạm vi sử dụng: người ta phân chia thẻ thành hai loại chính - Thẻ nội địa: Là loại thẻ chỉ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ. - Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. 1.1.2.3. Phân loại theo tính chất thanh toán thẻ: người ta phân chia thẻ thành ba loại chính - Thẻ tín dụng - Credit card: Là loại thẻ cho phép chủ thẻ được thực hiện giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ tại các đơn vị chấp nhận loại thẻ này. Thường chủ thẻ được phép sử dụng hạn mức tín dụng thỏa thuận đó mà không phải trả lãi trong một thời gian nhất định. Khi đến hạn, Chủ thẻ phải thanh toán ít nhất mức trả nợ tối thiểu khi đến hạn quy định và sẽ phải trả lãi cho số tiền còn nợ theo mức lãi suất thỏa thuận trước. Thẻ tín dụng được xem như một công cụ cho vay tiêu dùng của tổ chức phát hành cấp cho chủ thẻ. - Thẻ ghi nợ - Debit card: Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc số dư hiện hữu trên tài khoản chủ thẻ. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho chủ thẻ trong giao dịch, tổ chức phát hành có thể cho phép chủ thẻ chi tiêu hoặc rút tiền vượt quá số dư trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào mối quan hệ khách hàng, hình thức này gọi là thấu chi. - Thẻ trả trước - Pre-paid card: Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ, tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ trả trước không nhất thiết phải có quan hệ tài khoản với ngân hàng. Thẻ trả trước gồm có thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước vô danh. Ngoài ra, thẻ trả trước có thể sử dụng dưới hình thức thẻ quà tặng, thẻ chuyển tiền, thẻ thanh toán phúc lợi xã hội và thẻ thanh toán du lịch. 2 1.1.2.4. Phân loại theo mục đích sử dụng thẻ: người ta phân chia thẻ thành hai loại chính - Thẻ cá nhân: Đây là loại thẻ dùng cho mục đích thanh toán của cá nhân. - Thẻ công ty: Là thẻ được ngân hàng phát hành mang tên công ty và được công ty ủy quyền cho cá nhân sử dụng, công ty sở hữu thẻ và chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ. 1.1.2.5. Phân loại theo hạn mức tín dụng Tùy theo phân khúc khách hàng, các tổ chức phát hành thẻ phân loại thẻ của mình thành các loại thẻ với các hạn mức tín dụng, hạn mức rút tiền mặt, chuyển khoản,…khác nhau. Thường người ta phân chia thẻ thành ba loại chính như sau: - Thẻ chuẩn: Đây là loại thẻ có hạn mức tín dụng thấp, mang tính phổ biến và đại chúng, được sử dụng rộng rãi nhất phù hợp với những khách hàng có mức thu nhập trung bình. - Thẻ vàng: Là loại thẻ có hạn mức tín dụng tương đối cao dành cho phân khúc thị trường mà ở đó khách hàng có mức sống thu nhập cao, tình hình tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. - Thẻ Bạch kim: Thẻ được cấp hạn mức tín dụng cao nhất, thường dành cho giới thượng lưu; những khách hàng có nhu cầu thanh toán, chi trả lớn bên cạnh mức thu nhập cao và ổn định. Ngoài ra, khách hàng phải có uy tín cũng như tài sản được sở hữu lớn. 1.1.3. Vai trò của thẻ ngân hàng 1.1.3.1. Đối với ngân hàng Hoạt động kinh doanh thẻ góp phần tạo nguồn thu nhập cho ngân hàng thông qua việc thu các khoản phí như: phí phát hành thẻ; phí rút tiền mặt, chuyển khoản tại máy ATM; phí phát hành lại thẻ,.... Bên cạnh đó, một khi công tác phát triển thẻ tại ngân hàng có hiệu quả sẽ tạo ra kênh huy động vốn giá rẻ từ nguồn tiền gửi vào các tài khoản thanh toán của chủ thẻ. Ngoài ra, phát triển thẻ thanh toán cũng là một giải pháp nhằm đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng phong phú của khách hàng. Hiện nay, nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thêm một phương tiện thanh 3 toán quốc tế, các ngân hàng trong nước đã hợp tác, liên kết với các tổ chức phát hành thẻ quốc tế như Visa Card, Master Card. Đây cũng chính là cơ hội cho các ngân hàng trong nước tiếp thu những kỹ thuật cũng như quy trình quản lý tiên tiến của các tổ chức phát hành thẻ quốc tế này nhằm phục vụ cho mục tiêu hoàn thiện và tiến tới hội nhập với cộng đồng quốc tế. R R 1.1.3.2. Đối với chủ thẻ Thẻ thanh toán được ví như một chiếc ví thông minh cho phép chủ thẻ tiết kiệm được thời gian khi thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua việc chuyển khoản tại máy ATM, hoặc thanh toán tại các thiết bị chấp nhận thẻ không những ở trong nước mà ngay cả khi đi du lịch, công tác ở nước ngoài. Ngoài ra, việc sử dụng thẻ cũng được đánh giá là an toàn hơn so với các hình thức thanh toán bằng tiền mặt, séc. Khi mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo kịp thời cho tổ chức phát hành thẻ để khóa thẻ, giảm thiểu việc bị kẻ gian lợi dụng. Một tiện ích nữa của thẻ thanh toán đối với chủ thẻ là tùy theo độ tín nhiệm của chủ thẻ mà tổ chức phát hành thẻ có thể xét cung cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng hoặc hạn mức thấu chi nhất định, giúp chủ thẻ chủ động hơn trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ của bản thân. 1.1.3.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ Chấp nhận thanh toán bằng thẻ sẽ giúp đơn vị tiết kiệm được thời gian kiểm đếm tiền mặt, giảm rủi ro mất mát, thu tiền thiếu, ... Bên cạnh đó, thời gian giao dịch với khách hàng sẽ được rút ngắn hơn làm giảm các các chi phí liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch vụ và quản lý tài chính. Bên cạnh đó, chấp nhận thanh toán bằng thẻ của một tổ chức phát hành thẻ góp phần tăng thêm lợi thế cạnh tranh cho đơn vị do đáp ứng được nhu cầu thanh toán đa dạng của khách hàng từ đó thu hút khách hàng là chủ thẻ của tổ chức phát hành thẻ đó. 1.1.3.4. Đối với nền kinh tế - Tăng hiệu quả lưu thông tiền tệ: Thẻ là một trong những phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phát triển thanh toán thẻ sẽ giúp giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông; từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt. Ngoài ra, thông qua các giao dịch trực tuyến, tiền tệ được chu chuyển trong nền kinh tế nhanh hơn, nguồn vốn được sử dụng hiệu quả hơn, góp phần không 4 nhỏ trong thúc đẩy kinh tế phát triển. - Lợi ích trong quản lý nhà nước: việc thanh toán không dùng tiền mặt trong đó có việc sử dụng thẻ thanh toán sẽ tạo điều kiện cho nhà nước quản lý về thuế, điều hành các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính quốc gia hiệu quả hơn. 1.1.4. Chủ thể tham gia vào quá trình thanh toán thẻ Một là, Tổ chức thẻ quốc tế Tổ chức thẻ quốc tế là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc công ty phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ kết nối hệ thống xử lý giao dịch thẻ quốc tế, thực hiện việc trao đổi dữ liệu bằng điện tử hoặc bằng chứng từ. Hai là, Ngân hàng phát hành thẻ Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. NHPH chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Ba là, Ngân hàng thanh toán Là ngân hàng trực tiếp quản lý các thiết bị chấp nhận thẻ và thực hiện nghiệp vụ chấp nhận thanh toán thẻ. Bốn là, Chủ thẻ Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. - Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó. - Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Năm là, Đơn vị chấp nhận thẻ Là tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân đăng ký làm ĐVCNT sẽ được ngân hàng lắp đặt thiết bị cho phép khách hàng có thể thực hiện quẹt thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ mà không cần sử dụng tiền mặt. Sáu là, Trung tâm thẻ Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các NHTM trong quan 5 hệ đối ngoại, trực tiếp về phát hành, thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng khác, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻ và quản lý rủi ro, đồng thời là trung tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng. Bảy là, Tổ chức chuyển mạch thanh toán thẻ Là tổ chức chuyển mạch thực hiện việc kết nối tất cả các hệ thống thanh toán thẻ ATM/POS của các ngân hàng thành viên thành một mạng chung trên phạm vi quốc gia nhằm đem lại sự tiện lợi, an toàn nhất cho người tiêu dùng thanh toán không bằng tiền mặt. Hiện nay, ở Việt Nam có 2 tổ chức tài chính trung gian có nhiệm vụ chuyển mạch, kết nối các hệ thống thanh toán của hầu hết các NHTM, đó là: - Banknetvn: Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam - Smartlink: Công ty cổ phần dịch vụ thẻ Smartlink. Các tổ chuyển mạch tài chính nói trên đã kết nối với nhau tạo nên một mạng lưới, không chỉ thực hiện kết nối trong nước mà đã vươn ra kết nối với các tổ chức chuyển mạch, thanh toán trong khu vực và quốc tế. 1.1.5. Các hoạt động chính trong hoạt động thanh toán thẻ - Đăng ký phát hành thẻ: Khách hàng đến Ngân hàng phát hành, yêu cầu mở tài khoản thanh toán hoặc làm đơn xin vay và đăng ký phát hành thẻ. - In thẻ, cấp mã Pin: Hoạt động liên quan đến thời gian mà khách hàng phải chờ đợi để ngân hàng phát hành in thẻ, mã hóa thông tin cá nhân lên thẻ, cấp phát mã Pin và các công việc khác liên quan để thẻ có thể được nhận diện trên hệ thống quản lý. - Tương tác giữa khách hàng và thiết bị chấp nhận thẻ: Chính là hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng, đây được xem là hoạt động trung tâm, quan trọng nhất và mang tính chất lâu dài đối với dịch vụ thẻ. - Các phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ: Là các hoạt động liên quan đến việc xử lý các phát sinh vướng mắc trong quá trình sử dụng thẻ, ví dụ như: cấp lại mã Pin cho khách hàng, máy ATM thu giữ thẻ, thu giữ tiền do khách hàng không nhận tiền sau khi máy ATM trả ra trong một khoảng thời gian nhất định, các phát sinh liên quan đến hoạt động thanh toán… 6 1.2. PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm về phát triển thẻ thanh toán 1.2.1.1. Khái niệm phát triển thẻ thanh toán Theo kinh tế học phát triển thì: tăng trưởng là khái niệm diễn tả động thái biến đổi về mặt lượng của một sự vật, hiện tượng, một thực thể. Còn phát triển là khái niệm có nội dung phản ánh rộng hơn, nó không chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng mà còn phản ánh những biến đổi về mặt chất. Là một trong những sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại, việc phát triển thẻ thanh toán cũng nhằm đến mục tiêu gia tăng thu hút khách hàng nhằm gia tăng lợi nhuận hữu hình cũng như vô hình cho ngân hàng thương mại đó. Vì thế, một cách khái quát nhất, phát triển thẻ thanh toán từ góc độ của NHTM là việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ cả về quy mô và chất lượng đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng nhằm gia tăng tỉ trọng thu nhập từ các dịch vụ này trên tổng thu nhập của ngân hàng trên cơ sở phù hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. 1.2.1.2. Sự cần thiết phát triển thẻ thanh toán của Ngân hàng thương mại - Đối với NHTM Thứ nhất, phát triển thẻ thanh toán sẽ góp phần làm gia tăng các khoản thu dịch vụ cho ngân hàng. Đây là các khoản thu: từ phí phát hành thẻ, phí phát hành lại thẻ, phí thường niên,…Từ đó góp một phần vào việc tối đa hóa lợi nhuận của NHTM. Thứ hai, công tác phát triển thẻ thanh toán tốt sẽ góp phần đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Một NHTM hiện đại cung ứng nhiều sản phẩm dịch vụ được khách hàng tin dùng sẽ chiếm được ưu thế trong môi trường cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt như hiện nay. Thứ ba, phát triển thẻ thanh toán giúp ngân hàng thương mại tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn nữa. Cơ sở dữ liệu khách hàng tại ngân hàng ngày càng được mở rộng, làm cơ sở cho việc khai thác thông tin phục vụ cho nghiên cứu phát triển các sản phẩm ngân hàng khác. Thứ tư, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, phát triển thẻ thanh toán giúp cho ngân hàng thương mại mở rộng việc hợp tác với các ngân hàng, tổ chức thẻ quốc tế. Từ đó, tạo điều kiện cho ngân hàng thương mại tiếp cận với những 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng