Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển kinh tế cửa khẩu lạng sơn trong xu thế hội nhập...

Tài liệu Phát triển kinh tế cửa khẩu lạng sơn trong xu thế hội nhập

.PDF
127
53
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM -----------o0o----------- VŨ THỊ THUỶ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU LẠNG SƠN TRONG XU THẾ HỘI NHẬP LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC ĐỊA LÍ THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––– VŨ THỊ THUỶ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU LẠNG SƠN TRONG XU THẾ HỘI NHẬP Chuyên ngành : ĐỊA LÍ HỌC Mã ngành : 60 - 31 - 95 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC ĐỊA LÍ Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ NHƢ VÂN THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Thái nguyên ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tác giả Vũ Thị Thuỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới T.S Vũ Như Vân - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Địa lý, tổ bộ môn Địa lý kinh tế - xã hội, trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã động viên, chỉ dẫn, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn. b Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành tỉnh Lạng Sơn: UBND tỉnh Lạng Sơn, Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn, Cục thống kê tỉnh Lạng Sơn, Sở Lao động thương binh và xã hội, Sở thương mại và du lịch tỉnh Lạng Sơn… đã giúp đỡ nhiệt tình trong việc nghiên cứu thực tế, cung cấp số liệu, tài liệu và nhiều thông tin hữu ích liên quan tới luận văn. Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn các bạn đồng nghiệp, gia đình và người thân đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tác giả có thể hoàn thành luận văn. Thái nguyên ngày 20 tháng 8 năm 2010 Tác giả Vũ Thị Thuỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 2 3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 4. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tài ........................................................... 3 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 5 6. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 7 7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 7 Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU TRONG XU THẾ HỘI NHẬP .......................................................................................................... 9 1.1. Cơ sở lí luận .............................................................................................. 9 1.1.1. Hội nhập kinh tế ..................................................................................... 9 1.1.2. Cửa khẩu và kinh tế cửa khẩu ............................................................... 12 1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 14 1.2.1. Phát triển kinh tế cửa khẩu là yêu cầu tất yếu của đất nước .................. 14 1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế cửa khẩu khu vực biên giới Việt -Trung ...... 17 1.2.3. Tính cần thiết của việc phát triển KTCK Lạng Sơn trong xu thế hội nhập ..................................................................................................... 30 Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 32 Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU TỈNH LẠNG SƠN.................................................................................. 33 2.1. Bối cảnh trong nước, quốc tế và ảnh hưởng chính sách mở cửa của Trung Quốc đến tình hình kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn ............................ 33 2.1.1. Bối cảnh trong nước ............................................................................. 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.1.2. Bối cảnh quốc tế ................................................................................... 34 2.1.3. Ảnh hưởng của việc Trung Quốc gia nhập WTO đối với quan hệ kinh tế hai nước Việt - Trung .............................................................. 34 2.1.4. Chính sách kinh tế biên mậu của Trung Quốc và đối sách của Việt Nam ..................................................................................................... 35 2.1.5. Chính sách mở cửa của Lạng Sơn trong hoạt động kinh tế cửa khẩu ..................................................................................................... 38 2.2. Các nguồn lực phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn ............................... 39 2.2.1. Vị trí địa lí và lãnh thổ .......................................................................... 39 2.2.2. Nguồn lực tự nhiên ............................................................................... 41 2.2.3. Nguồn lực dân cư, lao động .................................................................. 44 2.2.4. Nguồn lực kinh tế ................................................................................. 45 2.2.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội ............................................................. 46 2.3. Thực trạng phát triển các cửa khẩu khu vực biên giới Lạng Sơn Trung Quốc ............................................................................................ 50 2.3.1. Khái quát về khu vực biên giới Việt - Trung thuộc địa bàn tỉnh Lạng Sơn ............................................................................................. 50 2.3.2. Những chuyển biến của hoạt động kinh tế cửa khẩu ............................. 54 2.4. Tương tác không gian lãnh thổ khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng Lạng Sơn ................................................................................................ 74 2.4.1. Những tác động tích cực của KTCK tỉnh Lạng Sơn .............................. 74 2.4.2. Những khó khăn, thách thức của KTCK tỉnh Lạng Sơn ........................ 81 Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 83 Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2020 ............................ 84 3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ............................................................ 84 3.1.1. Quan điểm ............................................................................................ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................... 85 3.2. Định hướng phát triển .............................................................................. 85 3.2.1. Phát triển thương mại ........................................................................... 85 3.2.2. Phát triển du lịch................................................................................... 86 3.2.3. Phát triển các lĩnh vực khác .................................................................. 87 3.3. Quy hoạch phát triển không gian kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn đến năm 2020 ............................................................................................... 88 3.3.1. Tổ chức không gian các khu kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn ...................... 88 3.3.2. Phát triển vùng thị trường ..................................................................... 91 3.3.3. Quy hoạch hệ thống kho bãi, chợ biên giới, chợ cửa khẩu .................... 92 3.4. Một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn đến năm 2020 ................................................................................................ 93 3.4.1. Phát triển kinh tế - xã hội - môi trường ............................................... 93 3.4.2. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 97 3.4.3. Mô hình tổ chức không gian lãnh thổ tương tác mở với tầm nhìn đến năm 2020 .................................................................................... 103 2.4.4. Vấn đề an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội vùng KTCK biên giới........................................................................................................ 110 Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................... 110 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ...................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Asean Free Trade Area) BTM : Bộ thương mại CK : Cửa khẩu CN : Công nghiệp CNH : Công nghiệp hoá CP : Chính phủ CPI : Chỉ số giá tiêu dùng DA : Dự án DV : Dịch vụ EU : Cộng đồng chung châu Âu FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) HĐH : Hiện đại hoá KCN : Khu công nghiệp KTCK : Kinh tế cửa khẩu KN : Kim ngạch NĐ : Nghị định NDT : Nhân dân tệ NK : Nhập khẩu ODA :Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) QĐ : Quyết định QL : Quốc lộ UBND : Uỷ ban nhân dân USD : Đô la Mỹ VNĐ : Việt Nam đồng WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade arganization) XK : Xuất khẩu XNK : Xuất nhập khẩu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Cơ cấu lao động chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ............... 44 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Lạng Sơn giai đoạn 2000 - 2010 ......... 45 Bảng 2.3 : Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Lạng Sơn giai đoạn 2001 2010 ............................................................................................ 49 Bảng 2.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu Lạng Sơn thời kì 1991 - 2009 .............. 54 Bảng 2.5: Phân hoá kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1991 - 2009 ................................................................................. 56 Bảng 2.6 : Kim ngạch xuất khẩu qua tỉnh Lạng Sơn 1991 - 2009 ................... 59 Bảng 2.7: Kim ngạch nhập khẩu qua tỉnh Lạng Sơn 1991 - 2009 ................... 62 Bảng 2. 8: Phân hoá hoạt động xuất nhập khẩu các cửa khẩu Lạng Sơn ......... 64 Bảng 2.9: Tỷ trọng xuất nhập khẩu của Lạng Sơn so với các tỉnh biên giới Việt - Trung năm 2007 ......................................................... 77 Bảng 2.10 : Kim ngạch xuất khẩu của các tỉnh biên giới Việt - Trung giai đoạn 2000 - 2007 ......................................................................... 78 Bảng 2.11: Phân hoá hàng xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung ........................................................................... 79 Bảng 2.12: Kim ngạch xuất khẩu t ỉnh Lạng Sơn so với cả nước .................... 79 Bảng 2.13: Hệ số mở cửa kinh tế tỉnh Lạng Sơn so với cả nước ..................... 80 Bảng 3.1: Dự báo khối lượng và kim ngạch hàng hoá XNK qua cửa khẩu Lạng Sơn ..................................................................................... 86 Bảng 3.2: Dự báo lượng người xuất nhập cảnh theo thời gian ........................ 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2009 .................................. 42 Hình 2.2: Chuyển dịch cơ cấu GDP tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1995 - 2010 ..... 46 Hình 2.3: Bản đồ kinh tế chung tỉnh Lạng Sơn năm 2009 .............................. 53 Hình 2.4: Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1991 2009 ............................................................................................ 55 Hình 2.5: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu phân theo hình thức chính ngạch và tiểu ngạch thời kì 1991 - 2000 ...................................... 57 Hình 2.6: Phân hoá kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn ........................ 63 Hình 2.7: Tỷ trọng kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Lạng Sơn ......................... 65 Hình 2.8 : KTCK Lạng Sơn trong không gian vùng, liên vùng ....................... 75 Hình 3.1: Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn trong không gian lãnh thổ biên giới Việt - Trung .................................................. 105 Hình 3.2: Mô hình tương tác không gian lãnh thổ khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn ................................................................................. 109 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Lạng Sơn là một tỉnh miền núi biên giới của vùng Đông Bắc, có vị trí chiến lược rất quan trọng: có mạng lưới giao thông kết nối với thủ đô Hà Nội và nhiều tỉnh lân cận; có các cửa khẩu quốc gia, cửa khẩu quốc tế và các cặp chợ đường biên với Trung Quốc. Lạng Sơn còn là điểm kết nối của hành lang kinh tế: Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng; là một trục trong tứ giác kinh tế trọng điểm Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; cùng với hành lang kinh tế: Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và vành đai kinh tế vịnh Bắc Bộ tạo thành trục xương sống cho toàn bộ nền kinh tế của các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Với vị trí như trên, Lạng Sơn trở thành cửa ngõ thông thương của các tỉnh trong cả nước với nước bạn Trung Quốc. Kể từ mở cửa biên giới thông thương giữa hai nước Việt - Trung (tháng 11 năm 1991), nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO (tháng 11 / 2007), cùng với sự gia tăng vị thế kinh tế đối ngoại của cả nước qua cửa khẩu quốc tế Lạng Sơn, hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa hai nước Việt Nam, Trung Quốc trở nên nhộn nhịp, KTCK trở thành một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế đối ngoại của tỉnh Lạng Sơn, góp phần gia tăng nguồn thu từ hải quan biên giới. Thành phố Lạng Sơn, Thị trấn Đồng Đăng và các xã nằm trong khu KTCK được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trở nên khang trang, phát triển sôi động và hấp dẫn. Tuy nhiên, trên thực tế Lạng Sơn chưa phát huy được tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế đối ngoại. Theo kết quả đánh giá về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2009, Lạng Sơn được xếp vào nhóm có chỉ số CPI năng lực cạnh tranh tương đối thấp. Đây là một trở ngại lớn trong quá trình thu hút đầu tư nước ngoài cho phát triển KT - XH nói chung và phát triển KTCK nói riêng của Lạng Sơn. Tỉnh này cần phải có một tầm nhìn chiến lược nhằm phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 huy tiềm năng KTCK, trước hết là phát triển KT - XH khu vực biên giới, tạo động lực cho toàn tỉnh phát triển ổn định, bền vững đồng thời với củng cố an ninh quốc phòng; tạo sức lan toả tới các tỉnh lân cận và phạm vi toàn quốc, phát huy vai trò là cửa ngõ giao thương của quốc gia. Xuất phát từ thực tế nói trên, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: "Phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn trong xu thế hội nhập" 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở tìm hiểu những vấn đề lí luận về hội nhập kinh tế, KTCK, luận văn có mục đích đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển các cửa khẩu, khu KTCK Lạng Sơn; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực KTCK. Kết quả nghiên cứu của luận văn đóng góp là nguồn tài liệu tham khảo để xây dựng chiến lược phát triển KTCK cho tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập từ đó, quy hoạch không gian lãnh thổ các cửa khẩu nhằm mục tiêu phát triển bền vững. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lí luận về KTCK trong điều kiện hội nhập kinh tế. - Đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KTCK tỉnh Lạng Sơn, có xem xét đến bối cảnh trong nước và quốc tế; đồng thời phân tích những chuyển biến của hoạt động triển KTCK tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1991 - 2009 (chủ yếu là từ 1999 - 2009), hiện trạng quy hoạch không gian lãnh thổ các cửa khẩu tỉnh Lạng Sơn. - Định hướng quy hoạch không gian KTCK của Lạng Sơn đến năm 2020 trong chiến lược phát triển KTXH của tỉnh; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa sự phát triển KTCK Lạng Sơn vì mục tiêu phát triển bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Do nguồn tư liệu, thời gian nghiên cứu và sự hạn chế của bản thân nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau: - Về nội dung: tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển KTCK - chủ yếu là hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh Lạng Sơn dưới góc độ địa lí KT - XH. - Về không gian lãnh thổ: khu vực biên giới cửa khẩu và toàn tỉnh Lạng Sơn. - Về số liệu: hệ thống số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ kết quả điều tra thực tế (sơ cấp) và của các cơ quan chức năng (thứ cấp) trong thời gian từ năm 1991, chủ yếu là từ năm 1999 đến nay. 4. Khái quát tình hình nghiên cứu đề tài 4.1. Việt Nam Việt Nam kể từ sau khi mở cửa trở lại với Trung Quốc, KTCK có bước khởi sắc và trở thành một bộ phận quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Nhà nước đã bắt đầu chú trọng nghiên cứu, phát triển loại hình kinh tế này. Đã có nhiều công trình viết về đề tài này dưới nhiều góc độ khác nhau. Năm 1992, trên tạp chí Nghiên cứu kinh tế, tác giả Trịnh Tiến Đạt và Đào Tiến Bản nghiên cứu và phát hiện ra những đặc điểm, hình thức tiến hành, phương thức thanh toán của thương mại biên giới với Trung Quốc. Những năm sau đó đề cập đến vấn đề này có nhiều tác giả, tiêu biểu có tác giả Chu Văn Cấp với đề tài: “Quan hệ thương mại Việt - Trung - lịch sử, hiện đại và sắp tới ”; Nguyễn Thuỳ Lan, Phạm Văn Linh “Vị trí, đặc điểm và tiềm năng thương mại của các cửa khẩu biên giới Việt - Trung ”; tác giả Trịnh Tất Đạt với: “Tác động KT XH của mở cửa biên giới”. TS Vũ Như Vân đã có một số công trình nghiên cứu về khu vực biên giới phía Bắc như: Môi trường KT - XH vùng cửa khẩu biên giới Việt - Trung: quan điểm, hiện trạng và dự báo phát triển ” [33]. Gần đây nhất là công trình nghiên cứu của tác giả Đặng Văn Phan, Nguyễn Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Hiếu (2010): “Một vài nhận định ban đầu về lợi thế cạnh tranh tại khu vực KTCK nước ta hiện nay ”. [15]. Những vấn đề cơ bản về kinh tế đối ngoại như: hệ số mở cửa, các hoạt động xuất nhập khẩu, mạng lưới cửa khẩu quốc gia và quốc tế được các nhà địa lý kinh tế đề cập khá sâu sắc và toàn diện trong các giáo trình về Địa lý kinh tế Việt Nam của các GS.TS Đỗ Thị Minh Đức & GS.TS Nguyễn Viết Thịnh [6], GS.TS Lê Thông [21]. 4.2. Lạng Sơn Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu có giá trị liên quan đến cửa khẩu Lạng Sơn của T.S Lường Đăng Ninh như: “Đổi mới tổ chức quản lí các hoạt động xuất nhập khẩu và mua bán trao đổi hàng hoá ở khu vực biên giới của các tỉnh biên giới phía Bắc từ thực tiễn tỉnh Lạng Sơn”(1999); “ Tìm hiểu pháp luật của Trung Quốc trong lĩnh vực thương mại ” (2006) [13,14]. Trong đó, tác giả đã tập trung nghiên cứu KTCK tỉnh Lạng Sơn trong những năm đầu của thời kì mở cửa đến năm 2001 dưới góc độ quản lí Nhà nước phù hợp với tình hình phát triển của các hoạt động KTCK trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và khu vực biên giới phía Bắc. Tác giả Hoàng Phúc Lâm (2001) với “ Thực trạng và giải pháp để phát huy các thế mạnh ở khu vực kinh tế đô thị Đồng Đăng - Lạng Sơn; Phát triển thương mại dịch vụ ở Lạng Sơn: thực trạng và giải pháp ” [9]. Rất có giá trị đối với đề tài là các văn bản có tính pháp quy (Các Quyết định của Chính Phủ [16,17,18,19,20], của UBND Lạng Sơn [27,28,29,30,31] về phát triển KTCK Lạng Sơn; trong đó, đặc biệt quan trọng là: Quyết định 138 /2008/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn [18]; Đề án quy hoạch xây dựng Khu KTCK Đồng Đăng Lạng Sơn đến năm 2010 của UBND Lạng Sơn (Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn (năm 2008) [28]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Theo hướng nghiên cứu về KTCK Lạng Sơn trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, chúng tôi đã có báo cáo tại Hội nghị Địa lí toàn quốc lần thứ V (6 / 2010) với tiêu đề: Kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn: Thành tựu và vấn đề. [22]. Tuy nhiên, trong toàn bộ sự phong phú và đa dạng tài liệu về kinh tế cửa khẩu, chúng tôi thấy: (i) Thiếu các công trình nghiên cứu về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của KTCK trong điều kiện hội nhập của đất nước nói chung, của vùng cửa khẩu biên giới Việt - Trung nói riêng; điều này thường dẫn tới nhầm lẫn hoạt động KTCK với hoạt động xuất nhập khẩu, mặc dù vẫn biết đây là nội dung chính trong lĩnh vực KTCK; (ii) Nhiều vấn đề mới phát sinh trong quản lí vĩ mô KTCK do sự khác biệt trong thể chế giữa hai Nhà nước Việt Nam, Trung Quốc; giữa địa phương hai bên quốc giới; điều này thường dẫn tới sự bị động trước sự thay đổi khó lường trong chính sách biên mậu của Trung Quốc, nhất là từ các chính phủ địa phương của nước này; (ii) Cách tiếp cận địa lí trong nghiên cứu KTCK gần như là mới mẻ cho dù có một số nội dung KTCK và kinh tế đối ngoại đã được đề cập trong một số nghiên cứu địa lí chuyên nghiệp [6,7,8,21,22,24,33]. Trong bối cảnh nói trên, vấn đề đặt ra cho đề tài của chúng tôi là phải thu thập, hệ thống các công trình nghiên cứu kinh tế, địa lý kinh tế - xã hội về KTCK nói chung, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần ở mức độ cố gắng tối đa có thể cho phát triển KTCK Lạng Sơn vì mục tiêu phát triển bền vững. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Đối tượng địa lí phân bố trên phạm vi không gian nhất định và có đặc trưng lãnh thổ riêng; áp dụng quan điểm này cho phép xem xét các yếu tố Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, phát hiện ra quy luật phát triển, các nhân tố trội trong không gian KTCK. 5.1.2. Quan điểm hệ thống Các cửa khẩu tỉnh Lạng Sơn được coi là một hệ thống lãnh thổ được đặt trong một hệ thống lớn hơn đó là tỉnh Lạng Sơn và các tỉnh biên giới Việt - Trung. Bởi vậy khi xem xét các vấn đề về KTCK Lạng Sơn phải đặt nó trong mối quan hệ với các cửa khẩu của khu vực biên giới Việt - Trung để có sự đánh giá toàn diện và chính xác. 5.1.3. Quan điểm lịch sử Sự phát triển các cửa khẩu ở Lạng Sơn là kết quả của quá trình hợp tác lâu dài giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc. Bởi vậy khi nghiên cứu về kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn phải xem xét lịch sử phát triển, thực trạng và xu hướng phát triển của KTCK Lạng Sơn. 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Trên quan điểm phát triển bền vững việc phát triển KTCK tỉnh Lạng Sơn trước hết phải đem lại lợi ích về mặt kinh tế cho tỉnh Lạng Sơn nói riêng và cả nước nói chung; mặt khác giải quyết các vấn đề xã hội, lợi ích cho đồng bào các xã vùng biên và cuộc sống ổn định lâu dài cho nhân dân; chú ý giải quyết hài hoà các vấn đề về kinh tế, xã hội, môi trường và chính trị, chủ quyền an ninh quốc gia. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tư liệu Thu thập tài liệu tìm hiểu những nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu; sau đó tác giả tiến hành tổng hợp và phân tích có chọn lọc các loại tài liệu, số liệu, tư liệu từ các nguồn đáng tin cậy như Niên giám thống kê của tỉnh, sách, báo, tạp chí, số liệu điều tra, báo cáo của các cơ quan chức năng. Các số liệu được cập nhật mới nhất gần với thời điểm nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 5.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực địa Là phương pháp truyền thống và không thể thiếu của ngành địa lí. Tác giả đã tiến hành khảo sát, thực địa tại địa bàn nghiên cứu; chụp ảnh, sưu tầm tài liệu, phỏng vấn các cán bộ quản lí, các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực về KTCK. 5.2.3. Phương pháp thống kê Trên cơ sở các tài liệu thu thập được tác giả tiến hành phân tích, tính toán các thông số, xây dựng các bảng biểu dựa trên cơ sở xử lí các số liệu nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. 5.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã tiến hành trao đổi, lấy ý kiến của các nhà quản lí, các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực nghiên cứu, các nhà kinh doanh, thông qua đó có thêm thông tin quan trọng về lĩnh vực KTCK. 5.2.5. Phương pháp Hệ thống thông tin địa lý (GIS) Tác giả sử dụng các bản đồ chuyên đề như: bản đồ hành chính, bản đồ quy hoạch tổng thể các ngành tỉnh Lạng Sơn. Ngoài ra, tác giả dùng phần mềm Mapinfo để thành lập các cơ sở dữ liệu Địa lí và xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ cho đề tài nghiên cứu. 6. Những đóng góp của luận văn - Phân tích, đánh giá những tiềm năng phát triển KTCK, năng lực cạnh tranh của kinh tế và KTCK tỉnh Lạng Sơn. - Phân tích, đánh giá những thành tựu bước đầu trong phát triển KTCK, những mặt còn hạn chế, tìm ra nguyên nhân của tình hình đó. - Đề xuất một số định hướng và giải pháp phát triển bền vững KTCK Lạng Sơn trong thời kì hội nhập. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo nội dung luận văn gồm 3 chương: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Chƣơng 1. Những vấn đề lí luận và thực tiễn về kinh tế cửa khẩu trong xu thế hội nhập; Chƣơng 2. Hiện trạng phát triển kinh tế cửa khẩu tỉnh Lạng Sơn; Chƣơng 3. Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế cửa khẩu Lạng Sơn đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU TRONG XU THẾ HỘI NHẬP 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1.1. Hội nhập kinh tế 1.1.1.1. Khái niệm về hội nhập kinh tế Hội nhập (intergration) được hiểu là sự liên kết của mỗi quốc gia vào các tổ chức khu vực và toàn cầu, trong đó mối quan hệ giữa các nước thành viên có sự ràng buộc chung theo qui định của khối. Nói cách khác: Hội nhập là quá trình chủ động gắn kết của từng nước về một hay nhiều lĩnh vực khác nhau với khu vực và thế giới trên các cấp độ đơn phương, song phương và đa phương. [26] Hội nhập kinh tế (economic intergration) hiểu theo một cách chặt chẽ hơn là việc gắn kết mang tính thể chế giữa các nền kinh tế lại với nhau. Khái niệm này được Bela Balassa đề xuất từ thập niên 1960. Đó là quá trình chủ động thực hiện đồng thời hai việc: một mặt, gắn nền kinh tế và thị trường từng nước với nền kinh tế khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hoá nền kinh tế quốc dân; mặt khác gia nhập và góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu vực và toàn cầu, cùng xoá bỏ hàng rào thương mại. [5] . Theo học thuyết của David Ricardo và một số nhà kinh tế tiếp nối thì việc trao đổi thương mại giữa các nền kinh tế khác nhau mang lại lợi ích cho tất thảy người chơi. Mức độ cao hơn của hội nhập kinh tế là sự hình thành liên minh kinh tế và tiền tệ. Theo đó, các nước thành viên từ bỏ một phần chủ quyền quốc gia, lập thể chế siêu quốc gia để cùng định đoạt chính sách thương mại, xã hội cũng như ngân sách. Đỉnh cao của hội nhập là sự đồng bộ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 về kinh tế và chính trị. Nhìn theo chiều ngang, hội nhập kinh tế bao gồm các hình thức như: tự do hoá thương mại, đầu tư trực tiếp của nước ngoài, tự do di chuyển vốn và nhân lực. Đối với Việt Nam hội nhập là sự gắn kết nền kinh tế nước ta với nền kinh tế khu vực và thế giới theo luật chơi chung. Khi Việt Nam tham gia vào ASEAN, kí Hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ và gia nhập WTO cũng phải theo luật chơi chung, đó là: phải phá bỏ hàng rào phi thuế quan đối với nền kinh tế; hàng rào thuế quan cũng phải điều chỉnh theo hướng giảm dần; tạo ra một sân chơi bình đẳng cho tất cả các thành phần kinh tế trong và ngoài nước, tức là thực thi nguyên tắc “ không phân biệt đối xử ”; mở cửa thị trường... Như vậy, để hội nhập kinh tế quốc tế vào một tổ chức nào đó có hiệu quả đòi hỏi các quốc gia phải thực hiện đầy đủ và tự giác các cam kết do tổ chức đó đặt ra. 1.1.1.2. Các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế Các cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế có thể xem xét dưới hai góc độ khác nhau đó là hội nhập cấp doanh nghiệp và hội nhập cấp quốc gia. Ở cấp độ doanh nghiệp, hội nhập là quá trình các công ty hoặc doanh nghiệp thực hiện phối hợp các hoạt động với nhau như nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm, sáng tạo sản phẩm mới, chuyên môn hoá và hợp tác hoá sản xuất các sản phẩm và chi tiết sản phẩm; liên kết trong tiêu thụ, quảng cáo, vận tải và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng. Trên phạm vi quốc gia có 6 cấp độ hội nhập như: khu vực / hiệp định thương mại ưu đãi, khu vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan, thị trường chung, liên minh kinh tế, liên minh tiền tệ và hội nhập toàn diện. [26]. Hiện nay Việt Nam đang trong lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế từng bước từ cấp độ song phương, tiểu khu vực, khu vực đến liên khu vực và toàn cầu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan