Dịch vụ thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại nhất ngày nay, được ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá dịch vụ và khoa học công nghệ hiện đại.
Sử dụng dịch vụ thẻ mang lại nhiều ưu điểm như: Tăng cường hiệu quả trong thanh toán, luân chuyển vốn là một vai trò lớn của phương tiện thanh toán thẻ; Thẻ còn góp phần thúc đẩy trao đổi hàng hoá, kích thích nhu cầu tiêu dùng của khách hàng; Tăng cường khả năng kiểm soát tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước; Tạo môi trường kinh tế văn minh, hiện đại, thu hút đầu tư nước ngoài là một hệ quả tất yếu khi mà thẻ đã cung ứng cho nền kinh tế phương tiện thanh toán nhanh chóng và tiện lợi. Ngoài ra việc phát hành thẻ còn giúp cho các NHTM huy động được nguồn vốn giá rẻ một cách hiệu quả, giúp tăng nguồn vốn cho ngân hàng trong kinh doanh. Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những loại hình dịch vụ có những bước phát triển lớn trong tượng lai mang nhiều lợi ích cho việc phát triển của các NHTM.
Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng cũng như lợi ích mang lại của dịch vụ thẻ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng đã và đang ứng dụng, triển khai những công nghệ mới nhất trong hoạt động kinh doanh nói chung, dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đang đối mặt với những thách thức không nhỏ trong việc tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn. Do đó,để có thể giúp cho ngân hàng có những giải pháp và chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán sao cho phù hợp thì cần có những đánh giá, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán một cách chính xác. Từ xuất phát thực tế cũng như qua quan sát thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng, em đã lựa chọn đề tài : “Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
LUẬN VĂN THAM KHẢO
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đà Nẵng - Năm 2020
1
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình khác
Tác giả
1
2
MỤC LỤC
1.Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................1
2.Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................3
3. Mục tiêu của đề tài................................................................................5
4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu..............................................................6
5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu...............................................6
6. Nội dung nghiên cứu và tiến dộ thực hiện............................................7
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu...........................7
8. Bố cục dự kiến của Luận văn................................................................8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI
NỢ NỘI ĐỊA....................................................................................................9
1.1 DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thẻ ghi nợ nội địa.......................................9
1.1.2. Phân loại thẻ ghi nợ nội địa...........................................................10
1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ghi nợ nội địa.......................12
1.1.4 Dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của NHTM...........................................14
1.1.5. Vai trò của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ......15
1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................18
1.2.1. Dịch vụ phát hành thẻ ghi nợ nội địa............................................18
1.2.2. Dịch vụ thanh toán thẻ ghi nợ nội địa...........................................19
1.3. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ
NỘI ĐỊA CỦA NHTM...................................................................................21
1.3.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa của
NHTM.............................................................................................................21
2
3
1.3.2. Nội dung phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội
địa....................................................................................................................21
1.3.3. Tiêu chí đánh giá kết quả phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ ghi nợ nội địa tại ngân hàng thương mại...................................................22
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...............................................................................................28
1.4.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng..................................................28
1.4.2. Nhân tố bên ngoài.........................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺGHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG..............................31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG....................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................31
2.1.2. Mô hình tổ chức và bộ máy...........................................................31
2.1.3. Kết quả hoạt động.........................................................................31
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂNHOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG........31
2.2.1. Bối cảnh thị trường hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội
địa của ngân hàng trong thời gian qua............................................................31
2.2.2. Sơ lược về sản phẩm dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa...........................31
2.2.3. Những biện pháp đã triển khai để phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa................................................................................31
2.2.4. Kết quả phát triển hoạt đông kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa
tại Agribank CN TP Đà Nẵng.........................................................................31
3
4
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI AGRIBANK CN TP
ĐÀ NẴNG.......................................................................................................31
2.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................31
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...............................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................31
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANKCHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG...............................32
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ...................................................32
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ GHI NỢN NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI
NHANH TP ĐÀ NẴNG.................................................................................32
3.2.1. Khuyến nghị với Agribank- chi nhánh TP Đà Nẵng.....................32
3.2.2. Khuyến nghị với Agribank Việt Nam...........................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................32
KẾT LUẬN....................................................................................................32
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI ( BẢN SAO)
4
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
: Máy rút tiền tự động
CKH
: Có kỳ hạn
CN
: Chi nhánh
CDM
: Máy gửi tiền tự động
DT
: Doanh thu
DV
: Dịch vụ
ĐVCNT
: Đơn vị chấp nhận thẻ
ĐVT
: Đơn vị tính
KKH
: Không kỳ hạn
KH
: Khách hàng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTT
: Ngân hàng thanh toán
NHPH
: Ngân hàng phát hành
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NH
: Ngân hàng
POS
: Point of sale
PGD
: Phòng giao dịch
SPDV
: Sản phẩm dịch vụ
Thẻ GNNĐ : Thẻ ghi nợ nội địa
TT
: Thanh toán
TK
: Tài khoản
TP
: Thành phố
TPKT
: Thành phần kinh tế
VND
: Việt Nam đồng
VN
: Việt Nam
5
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên Bảng
2.1
Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh
2.2
Cơ cấu dư nợ của Chi nhánh
2.3
Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo nhóm dịch vụ của
2.4
Chi nhánh
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank CN TP
2.5
2.6
Đà Nẵng
Số lượng thẻ ngân hàng
Bảng phí dịch vụ thẻ GNNĐ của Agribank CN TP
2.7
Đà Nẵng
Số lượng thẻ GNNĐ của NH Agribank CN TP Đà
2.8
Nẵng
Số lượng máy ATM và ĐVCNT của NH Agribank
2.9
CN TP Đà Nẵng
Thị phần thẻ GNNĐ trên địa bàn TP Đà Nẵng đến
2.10
năm 2019
Doanh thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh DV thẻ
Trang
GNNĐ
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình vẽ
Biểu đồ 2.1
Tên hình vẽ
Thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên tại CN
Trang
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
Dịch vụ thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại nhất ngày nay, được ra
đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các quan hệ mua bán trao đổi hàng
hoá dịch vụ và khoa học công nghệ hiện đại.
Sử dụng dịch vụ thẻ mang lại nhiều ưu điểm như: Tăng cường hiệu quả
trong thanh toán, luân chuyển vốn là một vai trò lớn của phương tiện thanh
toán thẻ; Thẻ còn góp phần thúc đẩy trao đổi hàng hoá, kích thích nhu cầu
tiêu dùng của khách hàng; Tăng cường khả năng kiểm soát tiền tệ của Ngân
hàng Nhà nước; Tạo môi trường kinh tế văn minh, hiện đại, thu hút đầu tư
nước ngoài là một hệ quả tất yếu khi mà thẻ đã cung ứng cho nền kinh tế
phương tiện thanh toán nhanh chóng và tiện lợi. Ngoài ra việc phát hành thẻ
còn giúp cho các NHTM huy động được nguồn vốn giá rẻ một cách hiệu quả,
giúp tăng nguồn vốn cho ngân hàng trong kinh doanh. Dịch vụ thẻ thanh toán
là một trong những loại hình dịch vụ có những bước phát triển lớn trong
tượng lai mang nhiều lợi ích cho việc phát triển của các NHTM.
Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng cũng như lợi ích mang lại của dịch
vụ thẻ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh TP Đà Nẵng đã và đang ứng dụng, triển khai những công nghệ mới
nhất trong hoạt động kinh doanh nói chung, dịch vụ thẻ thanh toán nói riêng.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đang đối mặt với những thách thức không nhỏ
trong việc tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn. Do
đó,để có thể giúp cho ngân hàng có những giải pháp và chiến lược phát triển
sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán sao cho phù hợp thì cần có những đánh giá,
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán một cách
chính xác. Từ xuất phát thực tế cũng như qua quan sát thực tiễn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng, em
đã lựa chọn đề tài : “Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ nội
đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
2
TP Đà Nẵng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
GNNĐ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamChi nhánh TP Đà Nẵng, đề xuất một số khuyến nghị hoàn thiện nhằm
phát triển hoạt động này.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
GNNĐ tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại
Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng, xác định thành công hay hạn chế của
Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng.
- Đưa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn cần phải giải quyết được các
câu hỏi nghiên cứu sau:
- Nội dung hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ của NHTM
là gì?
- Những tiêu chí nào đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
GNNĐ và phát triển dịch vụ đó của NHTM?
- Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại
Agribank CN TP Đà Nẵng như thế nào?Những vấn đề còn tồn tai và
nguyên nhân ?
-Cần đề xuất những khuyến nghị phát triển dịch vụ thẻ GNNĐ
3
nhằm đáp ứng mục tiêu kinh doanh của Agribank CN TP Đà Nẵng ?
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Thực tiễn hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
GNNĐ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh TP Đà Nẵng.
- Đối tượng khảo sát: Phòng kế hoạch kinh doanh, phòng dịch vụ thẻ liên
quan đến phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Agribank
CN Đà Nẵng.
b. Phạm vi nghiên cứu:
-Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ.
-Về thời gian: Số liệu khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ trọng giai đoạn từ năm 2017-2019.
- Về phạm vi không gian: nghiên cứu tại Agribank CN Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng kết hợp một số phương pháp sau:
a. Phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hoá, đối chiếu được vận
dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và phân tích các thông tin có tính định tính
và nghiên cứu đề xuất khuyến nghị.
b. Phương pháp quan sát: quan sát thực tế quá trình của hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại phòng dịch vụ thẻ và 03 phòng giao dịch trực
thuộc về quy trình nghiệp vụ để năm bắt được hoạt động này.
c. Phương pháp phân tích, thống kê: phân tích sự biến động theo thời
gian, phân tích theo địa bàn của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Agribank chi nhánh TP Đà Nẵng.
d. Phương pháp điều tra, khảo sát: thực hiện khảo sát ý kiến đối với giao
dịch viên tại phòng dịch vụ thẻ và 03 phòng giao dịch trực thuộc nhằm tìm
4
hiểu về những vấn đề phát sinh, hạn chế cũng như đánh giá được hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Agribank CN TP Đà Nẵng, có cơ sở để đề
xuất khuyến nghị.
5 . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Về ý nghĩa khoa học:
Các phân tích về thực trạng và các khuyến nghị cũng đóng góp thêm vào
cơ sở dữ liệu của nghiên cứu trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ
nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh TP Đà Nẵng
5.2. Về ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ ghi nợ nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng
6. Bố cục dự kiến của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, bảng biểu, sơ
đồ, khoá luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ.
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại NH
Agribank CN TP Đà Nẵng.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ GNNĐ tại NH Agribank CN TP Đà Nẵng.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa tại Ngân hang Nông nghiệp và Phá triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Đà Nẵng” , học viên đã tìm hiểu, thu
thập và tham khảo một số công trình được công bố nội dung tương tự làm tiền
đề cho quá trình hoàn thành luận văn sau:
5
a. Các bài báo khoa học trên các tạp chí:
(i) Nguyễn Thị Bích Ngọc “ Phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi
nhánh Bắc Kạn”( 2019), Tạp chí tài chính tháng 2/2019.
Bài báo phân tích về thực trạng sử dụng thẻ tại Agribank Bắc Kạn về
doanh số thanh toán thẻ, thu nhập từ dịch vụ thẻ thanh toán. Qua nghiên cứu
thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank Bắc Kạn cho thấy, thị phần thẻ
của Agribank Bắc Kạn giai đoạn 2013 – 2017 duy trì ổn định và dẫn đầu
trong số ngân hàng cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh. Tuy nhiên tác giả vẫn đưa ra
các biện pháp tích cực nhằm hoàn thiện hơn nữa về phát triển dịch vụ thẻ tại
Agribank chi nhánh Bắc Kạn.
(ii) Trần Thị Kim Loan, TS. Ngô Thị Ánh “ Giải pháp hạn chế rủi ro
trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng BIDV tỉnh Trà Vinh” (2020), Tạp chí tài
chính tháng 01/2020.
Bài viết đánh giá về những rủi ro phát sinh trong kinh doanh thẻ tại
BIDV Trà Vinh giai đoạn 2016-2018, thông qua phương pháp thống kê mô tả,
phân tích, so sánh , đánh giá và khảo sát 20 chuyên gia trong lĩnh vực hoạt
động thẻ, nghiên cứu này cho thấy những rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Chi
nhánh. Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh thẻ cần
được nghiên cứu đưa ra phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân
hàng BIDV tỉnh Trà Giang.Trong bài viết nhóm tác giả đề xuất các hàm ý
quản trị, nâng cao khả năng kiểm soát rủi ro trong kinh doanh thẻ tại BIDV
chi nhánh Trà Vinh thời gian đến.
b. Các luận văn thạc sỹ được công bố có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
(i) Phan Hoàng Mai, “ Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng” 2017.
Luận văn được chia bố cục làm 3 chương.Trong chương 1 tác giả trình
bày và phân tích cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cung ứng dịch vụ thanh
6
toán qua tài khoản.Trong chương 2, luận văn trình bày nội dung về cơ cấu tổ
chức, kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Đà Nẵng, nêu ra thực trạng phát
triển dịch vụ thanh toán qua tài khoản, kết quả về phát triển dịch vụ thanh
toán qua tài khoản và hạn chế tồn tại. Đến chương ba, tác giả cũng đã đưa ra
những giải pháp phát triển hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản VCB Đà Nẵng. Các giải pháp được đưa ra gắn liền với thực trạng của
VCB Đà Nẵng, góp phần giải quyết những tồn tại trong hoạt động kinh doanh
của VCB Đà Nẵng.
(ii) Trần Minh Nhật, “Nghiên cứu hoàn thiện dịch vụ internet banking
của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi
nhánh Bắc Đà Nẵng” 2018.
Đề tài đã hệ thống hóa và đã trình bày chi tiết về cơ sở lý luận về dịch
vụ Internet Banking trong hệ thống NHTM. Luận văn đã phân tích, đánh giá
thực trạng công tác kinh doanh dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Viêt Nam- CN Bắc Đà Nẵng. Từ đó
tác giả đề ra các giải pháp thiết thực để hoàn thiện dịch vụ Internet Banking
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- CN
Bắc Đà Nẵng hiện tại và trong thời gian tới. Tuy có số một số điểm mới mà
luận văn có thể tiếp thu, nhưng do khía cạnh nghiên cứu của luận văn có điểm
khác biệt nên cần phải có những điểm phát triển mới.
(iii) Thái Thị Ngọc Huyền , “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ
ngân hàng điện tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Đà Nẵng” 2019.
Luận văn đã khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động
kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử đối với KH cá nhân của NHTM.Cuối
cùng sau khi phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng điện
7
tử tại Agribank chi nhánh Đà Nẵng, luận văn đã đề xuất được một hệ thống
các giải pháp nhằm hoạn thiện hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Agribank chi nhánh Đà Nẵng.Luận văn là cơ sở để học viên tham khảo và
đưa ra các giải pháp liên quan nhằm hoàn thiện công tác phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ GNNĐ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
(iiii) Trần Lê Thảo Nhi, “Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân
hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- CN Quảng Nam”
2019.
Đề tài có bố cục chia làm 3 chương. Chương 1 nêu cơ sở lý luận về hoạt
động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTM. Tiếp đến chương 2
tác giả đã nêu lên thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử
tại NHTM CP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam. Và cuối
cùng, đến chương 3 tác giả đã đưa ra những khuyến nghị hoàn thiện hoạt
động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam.
Thông qua tổng quan của các nghiên cứu trên, có thể thấy được các
khoảng trống nghiên cứu mà đề tài của học viên sẽ tập trung nghiên cứu:
- Chưa có nghiên cứu nào đặt trọng tâm vào phát triển hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ GNNĐ.
- Chưa có nghiên cứu nào đề cập trực tiếp đến phát triển hoạt động kinh
doanh dịch vụ thẻ GNNĐ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Đà Nẵng.
Các đề tài được nêu trên là phần tư liệu bổ ích cho những nội dung liên
8
quan đến đề tài nghiên cứu của cá nhân. Đề tài nghiên cứu của cá nhân có bổ
sung và nghiên cứu thêm hướng khác là: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch
vụ thẻ ghi nợ nội đia tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam- Chi nhánh TP Đà Nẵng.
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA
1.1 DỊCH VỤ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thẻ ghi nợ nội địa
a. Khái niệm
Thẻ ghi nợ: (debit card) là loại thẻ thanh toán bằng nhựa cung cấp cho
chủ thẻ để thanh toán thay cho tiền mặt. Thẻ ghi nợ được dùng giống như thẻ
tn dụng, nhưng tiền được rút trực tiếp từ tài khoản ngân hàng khi thanh toán.
Thẻ ghi nợ có giá trị theo giá trị của tài khoản thanh toán gắn liền với nó.
Muốn sử dụng thẻ ghi nợ, chủ thẻ phải nạp tiền vào tài khoản thanh toán. Nói
một cách đơn giản thì bạn có bao nhiêu tiền dùng bấy nhiêu, mỗi thẻ ghi nợ sẽ
gắn liền với một tài khoản.
Không phải tài khoản thanh toán nào cũng có thẻ ghi nợ đi kèm, nếu như
chủ tài khoản chỉ sử dụng tài khoản để giao dịch trên internet.
Thẻ GNNĐ chính là thẻ ghi nợ nhưng có chức năng bị giới hạn trong
phạm vị mỗi quốc gia. Người ta gọi loại thẻ này là thẻ GNNĐ để phân biệt
với thẻ ghi nợ quốc tế, loại thẻ có thể được sử dụng để giao dịch trên phạm vi
toàn cầu. Hiện nay loại thẻ GNNĐ phổ biến đang được nhiều ngân hàng phát
hành là thẻ mang thương hiệu Napas.
b. Đặc điểm của thẻ ghi nợ nội địa
Thẻ GNNĐ là một trong những phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ. Thẻ GNNĐ có những đặc điểm
sau:
- Chủ thẻ có quyền sử dụng thẻ nhiều lần cho đến khi nào sử dụng hết số
tiền trong tài khoản.
10
- Thẻ được làm bằng nhựa, theo mẫu riêng của từng tổ chức phát hành.
- Thông qua hệ thống chuyển tiền điện tử và hệ thống thanh toán bù trừ
liên ngân hàng thẻ GNNĐ được xem là an toàn và nhanh chóng.
- Thẻ được phát hành đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau phù hợp với
mọi đối tượng, nhu cầu trong xã hội cho thấy tính linh hoạt của thẻ mang lại.
c. Đặc điểm cấu tạo thẻ ghi nợ nội địa
Thẻ ngày nay hầu hết được làm bằng plastic với 3 lớp ép sát, lõi thẻ
được làm bằng nhựa cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước
chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 84mmx54mmx0.76xx, 4 góc bo tròn. Màu
sắc của thẻ thay đổi tuỳ vào ngân hàng phát hành và tuy theo quy định thống
nhất của mỗi tổ chức thẻ.
Mặt trước của thẻ bao gồm:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
- Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
- Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi
- Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự
tháng/nam hết hạn của thẻ.
Mặt sau của thẻ bao gồm:
- Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống
nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
1.1.2 Phân loại thẻ ghi nợ nội địa
Dựa vào các tiêu chí sử dụng, mục đích, nhu cầu khác nhau có thể phân
chia các loại thẻ như sau:
11
THẺ THANH TOÁN GHI NỢ NỘI ĐỊA
Công nghệ sản
xuất
Chủ thẻ phát
hành
Mục đích sử
dụng
Thẻ băng từ
Ngân hàng
phát hành
Thẻ vàng
Thẻ khắc
chữ nổi
Thẻ liên kết
Thẻ thường
Thẻ thông
minh
a. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi - Embossing Card: tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo
công nghệ khắc chữ nổi trên bề mặt thẻ. Vì dễ bị làm giả nên hiện nay người
ta không còn dùng nữa.
Thẻ băng từ - Magnetic stripe: được sản xuất với 2 băng từ chứa thông
tin ở mặt sau của thẻ dựa trên kỹ thuât thư tín. Trong vòng 20 năm loại thẻ
này được sử dụng rất phổ biến nhưng có một số nhược điểm dễ bị ăn cắp
thông tin bằng các thiết bị nối với máy tính như: thẻ chỉ mang một lượng
thông tin hạn chế không áp dụng được kỹ thuật mã hoá an toàn , thông tin ghi
trên thẻ không được mã hoá có thể đọc được dễ dàng.
Thẻ thông minh – Smart Card: dựa trên kỹ thuật xử lý tin học nhờ gắn
vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc như một máy tính hoàn hảo đây được
xem là thế hệ thẻ mới nhất, ghi được nhiều thông tin và an toàn.
12
b. Phân loại thẻ theo chủ thẻ phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ này do ngân hàng cung cấp phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng số tiền họ có trong tài khoản một cách linh
hoạt.
Thẻ liên kết: là sản phẩm của một ngân hàng kết hợp với bên thứ ba, có
tiện ít đến từ bên thứ ba cung cấp, thông thường tên hoặc nhãn hiệu thương
mại, logo của bên thứ ba cũng xuất hiện trên thẻ,thẻ này đang dần trở nên
phổ biến.
c. Phân loại theo mục đích sử dụng
Thẻ thường (Standard): khách hàng cá nhân là chủ thẻ sử dụng trong
phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và ( hoặc) hạn mức thấu chi để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thẻ hoăc
điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Đây là loại
thẻ mang tính phổ thông được nhiều người sử dụng.
Thẻ vàng (Gold card): cũng tương tự thẻ hạng chuẩn nhưng loại thẻ này
phục vụ cho hạng cao phù hợp với khách hàng có thu nhập cao, nhu cầu chi
tiêu lớn.
1.1.3 Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ghi nợ nội địa
a. Ngân hàng phát hành thẻ ( Issuer)
Là ngân hàng được công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương
hiệu của công ty này, đây cũng là NH cung cấp thẻ cho KH. NHPH được
quyền in tên NH của mình trên thẻ .Đồng thời NHPH phải chịu trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản
thẻ, ngoài ra còn thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
b. Ngân hàng thanh toán ( Acquirer)
Là những NH chỉ có chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và
13
- Xem thêm -