Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp đầu tư v...

Tài liệu Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình điền sài gòn

.PDF
95
4
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TẤN CƯỜNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐIỀN SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄNTẤN CƯỜNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐIỀN SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. MAI THỊ TRÚC NGÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019 i TÓM TẮT LUẬN VĂN Hoạt động cấp tín dụng, đặc biệt là hoạt động cho vay là một hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất trong số các hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Cho vay là việc mà các ngân hàng hỗ trợ cho các chủ thể trong nền kinh tế có nhu cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng… Các chủ thể này bao gồm doanh nghiệp, cá nhân hoặc các tổ chức tài chính khác. Tuy nhiên, trong phạm vi của luận văn, tác giả chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa có mối quan hệ tín dụng với ngân hàng. Các khoản cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm mục đích hỗ trợ sự thiếu hụt về vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và gia tăng thị phần của doanh nghiệp. Mục đích chính của luận văn là tìm kiếm các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn. Việc nghiên cứu những giải pháp này sẽ góp phần nhằm cao hiệu quả cho vay đối với khối khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hướng khoa học của TS. Mai Thị Trúc Ngân trong việc hỗ trợ và đóng góp ý kiến cho bài nghiên cứu của tác giả về đề tài “PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐIỀN SÀI GÒN”. Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng và đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Điền Sài Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác, đồng thời hỗ trợ, tư vấn cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp và các bạn học viên. Trân trọng cảm ơn. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .......................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1 2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3 4 Đối tượng, phạm vi và dữ liệu nghiên cứu .................................................. 3 5 Đóng góp của đề tài .................................................................................... 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 6 2.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 6 2.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại . 6 2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng nói chung......................................... 6 2.1.3 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại ............................ 7 2.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn ............................................................. 8 2.1.3.2. Căn cứ vào mục đích cho vay .............................................. 8 2.1.3.3. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng ......................................... 8 2.1.3.4. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm .............................................. 9 2.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................... 10 2.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 10 2.2.2. Những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................... 12 2.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................. 14 2.3. Hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại NHTM ................................. 16 2.3.1. Khái niệm cho vay khách hàng DNNVV ........................................ 16 v 2.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng DNNVV ......................................... 17 2.3.3. Quy trình cho vay khách hàng DNNVV ......................................... 17 2.4. Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với DNNVV ...................................... 21 2.4.1. Đối với doanh nghiệp ..................................................................... 21 2.4.2. Đối với ngân hàng .......................................................................... 22 2.4.3. Đối với nền kinh tế ......................................................................... 22 2.5. Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 23 2.5.1. Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 23 2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển cho vay DNNVV ................... 25 2.5.2.1. Số lượng DNNVV vay vốn ................................................ 25 2.5.2.2. Quy mô cho vay DNNVV ................................................. 25 2.5.2.3. Tỷ lệ dư nợ cho vay đối với DNNVV ................................ 26 2.5.2.4. Chỉ tiêu phản sánh sự tăng lên về chất lượng ..................... 26 2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng DNNVV ........ 27 2.6.1. Các nhân tố từ phía DNNVV.......................................................... 27 2.6.2. Các nhân tố từ phía ngân hàng thương mại ..................................... 28 2.6.3. Các nhân tố khác từ môi trường kinh tế vĩ mô ................................ 29 2.7. Các nghiên cứu trước có liên quan ............................................................ 29 2.8. Bài học kinh nghiệm ................................................................................. 32 2.8.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay DNNVV tại một số ngân hàng...... 32 2.8.2. Bài học kinh nghiệm phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn. .............................................................. 33 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 36 3.1. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 36 3.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 37 3.3. Mẫu nghiên cứu ........................................................................................ 37 3.3.1. Tổng thể mẫu nghiên cứu ............................................................... 37 3.3.2. Kỹ thuật lấy mẫu ............................................................................ 38 3.4. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 38 3.5. Công cụ nghiên cứu .................................................................................. 38 3.6. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 39 3.7. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................... 39 vi TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 41 4.1. Giới thiệu về BIDV – Chi nhánh Bình Điền Sài Gòn ................................ 41 4.1.1. Tổng quan về BIDV – Chi nhánh Bình Điền Sài Gòn ..................... 41 4.1.2. Cơ cấu, chức năng của BIDV – Chi nhánh Bình Điền Sài Gòn ....... 41 4.2. Phân tích thực trạng phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – Chi nhánh Bình Điền Sài Gòn .................................................................................... 45 4.2.1. Thực trạng phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn .......................................................................................... 45 4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn ................................................................... 52 4.2.2.1. Số lượng DNNVV vay vốn ................................................ 52 4.2.2.2. Quy mô cho vay DNNVV ................................................. 52 4.2.2.3. Chất lượng tín dụng ........................................................... 53 4.2.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu ........................................................ 53 4.2.3. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn .................................. 55 4.3. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế ........... 59 4.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 59 4.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế ....................................... 61 4.3.2.1. Hạn chế ............................................................................. 61 4.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................... 61 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 65 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 66 5.1. Định hướng phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – chi nhánh Biền Điền Sài Gòn ..................................................................................................... 66 5.2. Giải pháp phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn. .......................................................................................................... 68 5.2.1. Đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng dành cho DNNVV .................. 68 5.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng thích hợp ......................................... 69 5.2.3. Chính sách về lãi suất và phí .......................................................... 70 5.2.4. Chính sách về tài sản đảm bảo........................................................ 71 5.2.5. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo hướng phù hợp với DNNVV tại Việt Nam .................................................................... 72 vii 5.2.6. Hoàn thiện hoạt động marketing ..................................................... 72 5.2.7. Nâng cao năng lực quản trị điều hành, kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng ........................................................................... 73 5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 73 5.3.1. Đối với Chính phủ .......................................................................... 73 5.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .......................................................... 74 5.3.3. Đối với ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn .................................................................................. 75 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 76 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 78 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 80 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam CIC Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng CN Branch Chi nhánh DN Enterprise Doanh nghiệp DNNVV Small and medium enterprise(s) Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐVT Unit Đơn vị tính GDP Gross domestic products Tổng sản phẩm quốc nội KH Customer Khách hàng KHCN Private customer Khách hàng cá nhân NH Bank Ngân hàng NHNN State bank Ngân hàng nhà nước NHTM Commercial bank Ngân hàng thương mại TCTD Credit institution Tổ chức tín dụng TDNH Bank credit Tín dụng ngân hàng VCSH Equity Vốn chủ sở hữu ST Money Số tiền ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4. 1: Tỷ trọng dư nợ cho vay KH DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn .............................................................................................................................. 47 Bảng 4. 2: Tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn .............................................................................................................................. 48 Bảng 4. 3: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2017 - 2018 ...... 50 Bảng 4. 4: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đoạn 2017 – 2018 .............................................................................................................................. 51 Bảng 4. 5: Số lượng DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn ......................... 52 Bảng 4. 6: Thống kê mô tả..................................................................................... 56 Bảng 4. 7: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ của BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn .......................................................................................... 56 Bảng 4. 8: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn ............................................................................. 57 Bảng 4. 9: Đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn .......................................................................................... 58 x DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 37 Hình 4. 1: Dư nợ cho vay các đối tượng khách hàng tại BIDV - CN Bình Điền Sài Gòn từ năm 2017 đến năm 2018 ............................................................................ 49 Hình 4. 2: Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV - CN Bình Điền Sài Gòn ................................... 54 . 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 Tính cấp thiết của đề tài Hòa cùng với sự đổi mới của toàn bộ hệ thống ngân hàng, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) trong những năm qua đã rất chú trọng tới hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) và đang từng bước hoàn thiện trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đặc biệt trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam hiện nay đang được biết đến như một quốc gia ổn định về kinh tế, chính trị và đang trên đà phát triển mạnh. Tuy nhiên, trong bối cảnh đó, nước ta cũng không tránh khỏi những khó khăn và thách thức của việc gia nhậpnền kinh tế quốc tế toàn cầu. Điều này xuất phát từ nội lực và nguồn lức của nền kinh tế chưa mạnh, cụ thể năm 2017 Việt Nam có tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) chỉ đạt 6,81%, vượt mục tiêu kế hoạch đề ra 6,7% năm 2016 ở mức thấp. Quý I/2017 tăng trưởng GDP là 5.15%, quý II tăng 6,28%, quý III tăng 7,46% và quý IV tăng 7,65%. Để đạt được những thành tựu kinh tế như vậy không thể không kể đến sự đóng góp đáng kể của cộng đồng các doanh nghiệp mà đặc biệt là các DNNVV (hiện đang chiếm 98,1% trong tổng số gần 505.000 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và đang hoạt động có doanh thu, nộp thuế vào ngân sách nhà nuớc). Xác định được tầm quan trọng của DNNVV đối với phát triển kinh tế đất nước và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, 5 năm trở lại đây, Chính phủ đã có nhiều chính sách, giải pháp nhằm phát huy đến mức cao nhất hiệu quả hoạt động của loại hình DN này. DNNVV ngày càng được hưởng nhiều chính sách ưu đãi và bình đẳng hơn, tình trạng phân biệt đối xử so với DN lớn giảm nhiều. Đặc biệt, ở yếu tố quan trọng, có tính chất sống còn với sự tồn tại và phát triển của DNNVV là việc tiếp cận với nguồn vốn đã được mở thông thoáng hơn rất nhiều so với những năm trước đây, nhiều NH đã xác định cho vay DNNVV là một bước “chuyển đổi tích cực” trong cơ cấu tài sản. Tuy nhiên, một trở ngại hiện nay là các DNNVV gặp vấn đề về khả năng tiếp 2 cận và thu hút các nguồn vốn bên ngoài, đặc biệt là với nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại (NHTM). Hiện tại, trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh có khoảng 342.573 doanh nghiệp hiện đang hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo thống kê thì số lượng DNNVV tiếp cận được vốn từ NHTM chỉ chiếm tỷ trọng thấp, do những vấn đề nội bộ, vấn đề thị trường và đặc biệt là sự nhỏ lẻ về quy mô và năng lực tài chính thấp so với các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn hay thậm chí là các công ty đa quốc gia. Là một trong những NHTM lớn và lâu đời, BIDV có nhiều thế mạnh như nguồn vốn lớn hơn, có kinh nghiệm lâu năm kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, và đặc biệt dưới sự giám sát của NHNN, hệ thống quản lý đồ sộ, được đầu tư trang thiết bị, số lượng chi nhánh tại 63 tỉnh thành và đặc biệt, thương hiệu BIDV cũng như BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn đã tạo được hình ảnh trong khách hàng qua nhiều năm. BIDV cũng đang kinh doanh theo định hướng kinh tế thị trường nhưng vì là một NHTM nhà nước có cổ phần lớn vẫn bị chi phối bởi nhà nước nên sự vận động nhạy bén thay đổi còn hạn chế hơn một số NH cổ phần như NH Quân Đội (MB bank), NH Cổ phần Sài Gòn Hà Nội (SHB), NH Sài Gòn thương tín (Sacombank), NH TMCP Á Châu (ACB)… BIDV cần phải nghiên cứu nhiều giải pháp để khắc phục tình trạng kém nhạy bén trong hoạt động kinh doanh. Cho vay các DNNVV đang mang lại lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh cho nhiều NH. Tuy nhiên, cho vay DNNVV lại chưa được chú trọng trong hoạt động cho vay của BIDV, nhất là chi nhánh Bình Điền Sài Gòn. Cụ thể, năm 2017, tỷ trọng dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV chiếm 54,42% trong tổng dư nợ cho vay; nhưng đến năm 2018, tỷ trọng dư nợ cho vay đối với khách hàng DNNVV tại chi nhánh đã giảm xuống đáng kể, chỉ chiếm 38,78% trong tổng dư nợ cho vay; trong khi tỷ trọng cho vay các nhóm đối tượng khách hàng khác tăng lên (BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn, 2017 – 2018). Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tại ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ ngành 3 Tài chính – Ngân hàng, với mong muốn tìm ra những giải pháp mang lại hiệu quả trong việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với các DNVVN tại chi nhánh ngân hàng. 2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích về thực trạng cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp để phát triển cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn. Từ mục tiêu nghiên cứu chung, luận văn xác định các mục tiêu cụ thể sau đây: - Tổng hợp, phân tích thực trạng về cho vay DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn. Qua đó đánh giá kết quả hoạt động cho vay DNNVV của Ngân hàng.; - Rút ra được những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động cho vay DNNVV của BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn; - Đề xuất những giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn. 3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đề ra, luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau: - Cơ sở lý thuyết nào cần cho hoạt động cho vay tại các NHTM? - Trong giai đoạn 2017 – 2018, thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn diễn ra như thế nào? - Những giải pháp và kiến nghị nào cần thiết nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh ngân hàng? 4 Đối tượng, phạm vi và dữ liệu nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: • Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tại NHTM. 4 • Khách thể nghiên cứu (đối tượng khảo sát): Khách hàng là các DNNVV vay vốn tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn. - Phạm vi nghiên cứu: • Thời gian nghiên cứu: xem xét trong giai đoạn 2017 –2018. • Không gian nghiên cứu: BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn. - Dữ liệu nghiên cứu: • Số liệu thứ cấp: dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn… được lấy từ các báo cáo nội bộ của BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn từ năm 2017 đến năm 2018. • Số liệu sơ cấp: được thu thập từ khảo sát các khách hàng DNNVV đang vay vốn tại đơn vị từ 6/2019 đến 7/2019. 5 Đóng góp của đề tài - Làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. - Đối với vấn đề quản lý: Những nghiên cứu và đóng góp của đề tài đưa ra góp phần hoàn thiện việc phát triển hoạt động cho vay có hiệu quả, đúng đối tượng, đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và ngân hàng, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nước ta trong tương lai. - Luận văn cũng là tài liệu tham khảo về các giải pháp và kiến nghị cho BIDV – chi nhánh Bình Điền Sài Gòn và các ngân hàng trong cùng hệ thống. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Nội dung chương 1 đã đề cập đến tính cấp thiết của đề tài và mục tiêu nghiên cứu mà tác giả xác định cần hướng đến để giải quyết. Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu đặt ra tác giả hướng đến trả lời những câu hỏi nghiên cứu tương ứng về cơ sở lý thuyết cho hoạt động cho vay tại các NHTM; thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng DNNVV tại BIDV – CN Bình Điền Sài Gòn và các giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh ngân hàng. Ngoài ra, đề tài được thực hiện bằng cách tiến hành khảo sát khách hàng DNNVV đang vay vốn tại đơn vị để đánh giá về dịch vụ của cho vay DNNVV. Cuối cùng, dựa trên những kết quả nghiên cứu đạt được, tác giả nêu lên những đóng góp chính của luận văn. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm và vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Trước khi tìm hiểu về hoạt động cho vay, nghiên cứu đề cập khái quát về tín dụng. Tín dụng xuất phát từ gốc chữ La tinh: Credittum - tức là tin tưởng, tín nhiệm; tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là sự vay mượn. Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Theo Quốc hội (2010), “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Còn nếu hiểu tín dụng theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng, các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Định nghĩa về tín dụng được đề cập đến trong Luật các TCTD (2010), trong đó, hoạt động cho vay được định nghĩa là “hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” (Quốc hội, 2010). 2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng nói chung - Tín dụng góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất phát triển: việc sản xuất này không chỉ đáp ứng riêng cho một đối tượng khách hàng mà là cho cả khối khách hàng doanh nghiệp hoặc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của khách hàng cá nhân, bởi để có 7 thể mở rộng kinh doanh và tiêu dùng thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Đặc biệt, doanh nghiệp không thể tồn tại, phát triển và tăng trưởng nếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có của họ, mà họ cần tìm kiếm và kêu gọi đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó có vốn vay của NHTM. Với chức năng trung gian tài chính, tín dụng của NHTM đã giúp cho các doanh nghiệp nhanh chóng đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế (Lê Văn Tề 2010; Nguyễn Đăng Dờn 2010). - Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. Đây là xu hướng chung của các quốc gia trên thế giới, khi họ đã đưa vào sử dụng các công nghệ trong việc thanh toán các giao dịch của nền kinh tế. Nếu không tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, thì tình trạng lưu thông tiền tệ mất cân đối sẽ xãy ra, từ đó ảnh hưởng đến quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả của quốc gia. Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát của một quốc gia (Lê Văn Tề, 2010). - Hoạt động tín dụng ngân hàng đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và tăng trưởng kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như phục vụ nhu cầu tiêu dùng đa dạng cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, ngoài các ngân hàng còn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho các cá nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh hoạt, … nhằm mục đích cải thiện từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội (Lê Văn Tề, 2010). 2.1.3 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại Theo Quốc hội (2010), cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay là một phương thức cấp tín dụng phổ biến trong nền kinh tế. 8 2.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn Tín dụng được chia làm 3 loại: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, loại tín dụng này dùng để cho vay vốn phục vụ yêu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với qui mô lớn, chẳng hạn như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình cơ sở hạ tầng... Tín dụng trung, dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3.2. Căn cứ vào mục đích cho vay - Cho vay bất động sản (BĐS): bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và các khoản cho vay tài trợ dài hạn cho việc mua đất đai, nhà cửa, mua các tài sản cố định dài hạn. - Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo trồng, canh tác, thu hoạch và bảo quản sản phầm. - Cho vay công nghiệp và thương mại: hỗ trợ các DN trang trải các chi phí trong hoạt động thương mại và sản xuất kinh doanh, như mua hàng hoá, trả thuế, mua đầu tư máy móc, nhà xưởng sản xuất… - Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành cho ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác… 2.1.3.3. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất