BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̣c K
in
h
HỒ THỊ NHƯ NGỌC
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG NÔNG DÂN THAM GIA
ho
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
̀ng
Đ
ại
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
HỒ THỊ NHƯ NGỌC
in
PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG NÔNG DÂN THAM GIA
̣c K
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
ho
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
Đ
ại
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ
: 8310110
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS HOÀNG QUANG THÀNH
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
được chỉ rõ nguồn gốc.
tê
́H
Tác giả luận văn
uê
́
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Hồ Thị Như Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập nghiên cứu tại Trường Đại học
Kinh tế thuộc Đại học Huế, kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
uê
́
cùng với sự nỗ lực của bản thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành
tê
́H
cảm ơn quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Hoàng Quang Thành đã dành
thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
in
h
thành luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các anh chị tại Bảo
̣c K
hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình, Hội Nông dân huyện Lệ Thủy đã nhiệt tình giúp đỡ,
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp cho tôi những số liệu
cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể hoàn thành luận văn.
ho
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã chia sẽ khó khăn,
động viên và khích lệ tôi trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Đ
ại
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện đề tài luận văn tốt nghiệp này
bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi
những sai sót và hạn chế, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý
̀ng
thầy cô để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Tr
ươ
Tác giả luận văn
Hồ Thị Như Ngọc
ii
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHXHTN
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
BHYT
Bảo hiểm y tế
CNTT
Công nghệ thông tin
KH
Kế hoạch
TNTKQ
Tiếp nhận và trả kết quả
UBND
Ủy ban nhân dân
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
BHTN
iii
uê
́
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iii
uê
́
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
tê
́H
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
in
h
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
̣c K
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỐI
ho
TƯỢNG NÔNG DÂN THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN ...............7
1.1. Lý luận chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện ......................................................7
Đ
ại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện ...................................7
1.1.2. Tính chất và vai trò của bảo hiểm xã hội tự nguyện .........................................9
1.1.3. Nguyên tắc và chính sách của bảo hiểm xã hội tự nguyện .............................11
̀ng
1.2. Phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện .................19
1.2.1. Khái niệm phát triển đối tượng nông dân tham gia BHXHTN.......................19
ươ
1.2.2. Nội dung phát triển đối tượng nông dân tham gia BHXHTN ........................20
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đối tượng nông dân tham gia BHXHTN23
Tr
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện...............................................................................................27
1.3. Kinh nghiệm phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
tại một số địa phương và bài học đối với huyện Lệ Thủy ........................................29
1.3.1.Một số kinh nghiệm thực tiễn của các địa phương ..........................................29
iv
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm đối với huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .........31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG NÔNG DÂN THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2019 – 2021....................................................33
uê
́
2.1. Khái quát về huyện Lệ Thủy và BHXH huyện Lệ Thủy ...................................33
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Lệ Thủy .............33
tê
́H
2.1.2. Khái quát về Bảo hiểm xã hội huyện Lệ Thủy ...............................................34
2.2. Thực trạng công tác phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .............................................41
2.2.1. Việc thực hiện công tác khảo sát, đánh giá nhu cầu nông dân tham gia bảo
in
h
hiểm xã hội tự nguyện...............................................................................................41
2.2.2. Hoạt động nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện..............43
̣c K
2.2.3. Công tác vận động, tuyên truyền nông dân tham gia BHXHTN ....................44
2.3.4. Phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện ...............48
2.3.5. Tình hình phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện qua các chỉ tiêu ......51
ho
2.3. Đánh giá về công tác phát triển đối tượng nông dân tham gia BHXHTN trên địa
bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình của đối tượng khảo sát .................................56
Đ
ại
2.3.1. Đánh giá của đại lý thu BHXHTN..................................................................56
2.3.2. Đánh giá của đối tượng khảo sát là nông dân .................................................65
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm
̀ng
xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình..............................76
2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................76
ươ
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................77
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG
Tr
NÔNG DÂN THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................80
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển đối tượng nông dân tham gia BHXHTN trên
địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2027...............................80
3.1.1. Định hướng......................................................................................................80
v
3.1.2. Mục tiêu phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2027 .......................81
3.2. Một số giải pháp phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2027...........83
uê
́
3.2.1. Phát triển đối tượng nông dân tham gia BHXHTN về mặt số lượng .............83
3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ BHXHTN.........................................................84
tê
́H
3.2.3. Đổi mới và tăng cường vận động, tuyên truyền nông dân tham gia BHXHTN ..86
3.2.4. Mở rộng mạng lưới cung ứng dịch vụ BHXHTN...........................................89
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................91
1. Kết luận .................................................................................................................91
in
h
2. Kiến nghị ...............................................................................................................92
2.1. Kiến nghị với BHXH Việt Nam.........................................................................92
̣c K
2.2. Kiến nghị với BHXH tỉnh Quảng Bình..............................................................93
2.3. Kiến nghị với UBND huyện Lệ Thủy................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................95
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
PHỤ LỤC..................................................................................................................97
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình đội ngũ của Bảo hiểm xã hội huyện Lệ Thủy giai đoạn 20192021 .......................................................................................................39
Bảng 2.2:
Kết quả hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện Lệ Thủy giai đoạn 2019-
uê
́
2021 .......................................................................................................40
Bảng 2.3:
Kết quả khảo sát nhu cầu tham gia BHXHTN của nông dân trên địa bàn
Bảng 2.4:
tê
́H
huyện Lệ Thủy năm 2021......................................................................42
Kết quả đào tạo, tập huấn cho các cán bộ các đại lý thu về BHXHTN
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2021....44
Bảng 2.5:
Kết quả tuyên truyền về BHXHTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh
Bảng 2.6:
in
h
Quảng Bình giai đoạn 2019-2021 .........................................................45
Tình hình đối tượng nông dân tham gia BHXHTN huyện Lệ Thủy theo
Bảng 2.7:
̣c K
độ tuổi giai đoạn 2019-2021..................................................................47
Số lượng đại lý thu và nhân viên đại lý thu BHXHTN tại huyện Lệ
Thủy giai đoạn 2019-2021 ....................................................................49
Số lượng cán bộ viên chức BHXH huyện Lệ Thủy giai đoạn 2019-2021
ho
Bảng 2.7:
...............................................................................................................50
Tỷ lệ nông dân tham gia BHXHTN huyện Lệ Thủy giai đoạn 2019-
Đ
ại
Bảng 2.8:
2021 .......................................................................................................51
Bảng 2.9:
Quy mô và tỷ trọng tiền thu BHXHTN từ đối tượng nông dân huyện Lệ
̀ng
Thủy giai đoạn 2019-2021 ....................................................................54
Bảng 2.10: Thông tin về đối tượng khảo sát là đại lý thu BHXHTN ......................57
ươ
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát liên quan đến đào tạo nhân viên các đại lý thu..........58
Bảng 2.12: Thông tin đối tượng khảo sát là nông dân tham gia BHXHTN ............66
Tr
Bảng 2.13: Thông tin về Nhóm khách hàng là nông dân đã tham gia BHXHTN ...68
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1:
Cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Lệ Thủy ........................................37
Hình 2.2:
Số lượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện huyện Lệ
Thủy giai đoạn 2019-2021 ..................................................................46
Tốc độ phát triển số lượng nông dân tham gia BHXHTN huyện Lệ
uê
́
Hình 2.3:
Thủy giai đoạn 2019-2021 ..................................................................52
Tốc độ tăng số lượng nông dân tham gia BHXHTN huyện Lệ Thủy
tê
́H
Hình 2.4:
giai đoạn 2019-2021............................................................................53
Hình 2.5:
Tốc độ tăng số nông dân được hưởng chế độ BHXHTN huyện Lệ
Thủy giai đoạn 2019-2021 ..................................................................54
Tốc độ tăng số tiền thu BHXHTN từ đối tượng nông dân huyện Lệ
in
h
Hình 2.6:
Thủy giai đoạn 2019-2021 ..................................................................55
Tỷ lệ số thu BHXHTN hoàn thành kế hoạch trong kỳ huyện Lệ Thủy
̣c K
Hình 2.7:
giai đoạn 2019-2021............................................................................56
Hình 2.8:
Chính sách ưu đãi đối với nhân viên đại lý từ cơ quan BHXH huyện
ho
Lệ Thủy ...............................................................................................59
Hình 2.9:
Động lực gắn bó lâu dài với cơ quan Bảo hiểm xã hội ở vai trò là nhân
Đ
ại
viên đại lý thu BHXHTN ....................................................................60
Hình 2.10:
Đối tượng khách hàng chủ yếu của BHXH huyện Lệ Thủy ...............61
Hình 2.11:
Phương pháp tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về
̀ng
BXHXHTN huyện Lệ Thủy................................................................62
Hỗ trợ công cụ tuyên truyền về BXHXHTN huyện Lệ Thủy.............62
Hình 2.13:
Khó khăn trong quá trình làm đại lý của nhân viên các đại lý huyện Lệ
ươ
Hình 2.12:
Tr
Hình 2.14:
Thủy.....................................................................................................63
Địa điểm mở đại lý thu BHXHTN cho nông dân huyện Lệ Thủy ......64
Hình 2.15:
Giải pháp phát triển BHXHTN cho nông dân huyện Lệ Thủy ...........65
Hình 2.16:
Nguồn thông tin biết BHXHTN huyện Lệ Thủy ................................67
Hình 2.17:
Đánh giá của nông dân về thủ tục đăng ký BHXHTN........................70
Hình 2.18:
Đánh giá của nông dân về nhân viên các đại lý BHXHTN ................71
viii
Hình 2.19:
Đánh giá của nông dấn về tần suất thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến chính sách BHXHTN ...........................................................72
Hình 2.20:
Đánh giá của nông dân về nội dung và hình thức tuyên truyền chính
sách BHXHTN ....................................................................................72
Các giải pháp đề xuất của nông dân để họ tham gia BHXHTN .........73
Hình 2.22:
Ý định tham gia BHXHTN trong thời gian tới ...................................74
Hình 2.23:
Đề xuất của đối tượng chưa tham gia để họ tham gia BHXHTN .......75
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Hình 2.21:
ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những trụ cột chính của hệ thống an
uê
́
sinh xã hội trong nền kinh tế thị trường, góp phần quan trọng trong việc thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội, đời sống nhân dân,
tê
́H
phát triển bền vững đất nước. Mục tiêu cơ bản của BHXH là ổn định cuộc sống
người lao động, trợ giúp người lao động sớm phục hồi sức khỏe, việc làm khi gặp
rủi ro về sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm … góp phần
duy trì và phát triển nguồn lao động cho nền sản xuất xã hội. Việc mở rộng đối
h
tượng BHXH xuất phát từ nhu cầu thực tiễn xã hội và đáp ứng yêu cầu của sự
in
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
̣c K
Để đảm bảo cuộc sống tốt hơn cho người lao động ở khu vực phi chính thức,
BHXH tự nguyện (BHXTN) ở nước ta đã ra đời và bắt đầu được thực hiện kể từ
năm 2008. Có thể nói, BHXH tự nguyện là chỗ dựa cho người lao động tự do vốn
ho
có mức thu nhập thấp, đem đến cơ hội hưởng lương hưu cho hàng chục triệu người
dân không nằm trong diện bảo hiểm bắt buộc. Qua quá trình thực hiện, BHXHTN
Đ
ại
đã chứng tỏ được là một chính sách quan trọng của Đảng và Nhà nước trong việc
đảm bảo an sinh xã hội.
Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, loại hình BHXH tự nguyện tại địa
̀ng
bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Tính đến năm
2021, toàn huyện chỉ có 3.276 người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, chiếm
ươ
15% lực lực lao động. Hơn nữa, phần lớn trong số đó lại là những người đã tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc chuyển sang, số tham gia lần đầu còn rất thấp. Đặc
Tr
biệt, số đối tượng là nông dân tham gia BHXHTN của huyện mới chỉ chiếm chưa
đến 0,2% tổng số nông dân. Nguyên nhân của tình trạng này có thể là do sự hạn chế
về trình độ, nhận thức, thiếu ổn định về thu nhập; cơ chế, chính sách về BHXH tự
nguyện chưa đủ sức “hút” đối với nhóm đối tượng này; chưa có sự phối hợp chặt
chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể để tuyên truyền sâu rộng
1
chính sách BHXH tự nguyện trong các tầng lớp nhân dân; chất lượng dịch vụ của
cơ quan BHXH tỉnh còn nhiều hạn chế v.v... Bởi vậy, việc đi sâu nghiên cứu để
phân tích đánh giá đúng tình hình thực trạng, chỉ ra những nguyên nhân của các hạn
chế và bất cập, để từ đó có định hướng và các giải pháp phù hợp nhằm mở rộng và
uê
́
phát triển đối tượng là nông dân vốn là lực lượng đông đảo nhất trên điạ bàn tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là hết sức cấp thiết, có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
tê
́H
Xuất phát từ bối cảnh và nhận thức như trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài
“Phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
in
h
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
̣c K
trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua, đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên
2.2 Mục tiêu cụ thể
ho
địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển đối tượng tham
Đ
ại
gia dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn
̀ng
2019-2021.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo
ươ
hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong những
năm tới.
Tr
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến phát triển đối tượng nông
dân tham gia BHXHTN tại địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn được thực hiện tại Bảo hiểm xã hội huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Về thời gian: Thực trạng vấn đề được phân tích, đánh giá dựa vào nguồn dữ
uê
́
liệu thứ cấp giai đoạn 3 năm 2019-2021. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra
khảo sát các đối tượng có liên quan trong khoảng thời gian từ tháng 2- 3 năm 2022.
tê
́H
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp
h
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các công bố chính thức của BHXH huyện
in
Lệ Thủy, Phòng lao động - thương binh và xã hội huyện Lệ Thủy, Chi cục thống kê
huyện Lệ Thủy và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến ngành bảo hiểm xã hội trên
̣c K
địa bàn huyện. Các dữ liệu thứ cấp cụ thể gồm các báo cáo tổng kết cuối năm, báo
cáo tình hình thu BHXH, BHYT của BHXH huyện Lệ Thủy giai đoạn từ năm 20192021; các bài viết về chủ đề phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện Tạp chí
ho
Bảo hiểm xã hội…; tin bài trên trang Website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ
Lao động - thương binh và xã hội, Tổng cục Thống kê; các công trình nghiên cứu,
Đ
ại
đề tài, đề án về phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện; và các tài liệu liên quan khác.
Dữ liệu sơ cấp
Để nghiên cứu định tính, tác giả tổ chức thảo luận nhóm đối với các nhóm
̀ng
đối tượng, gồm:
Nhóm nhân viên hệ thống đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện là những
ươ
người trực tiếp cung ứng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nội dung thảo luận
đối với nhóm này nhằm nắm bắt được những khó khăn trong quá trình triển khai
Tr
dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người dân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình; đánh giá của họ về mức độ hữu ích của các khoá đào tạo mà họ được
tham gia, chính sách ưu đãi, công cụ hỗ trợ cho công việc của họ từ cơ quan bảo
hiểm xã hội tỉnh và động lực để họ gắn bó lâu dài với công việc.
3
Nhóm những nông dân đã tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Nội dung
thảo luận nhằm nắm bắt mức độ hiểu biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện; nhận thức
về sự cần thiết và lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; đánh giá của họ
về chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
uê
́
Những người nông dân chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cũng được
khảo sát nhằm thu thập các thông tin về mức độ hiểu biết về bảo hiểm xã hội tự
tê
́H
nguyện và đặc biệt là nguyên nhân vì sao chưa tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Buổi thảo luận được tổ chức dưới dạng đối thoại, trao đổi trực tiếp bằng
những câu hỏi mở. Thông tin thu thập từ buổi thảo luận được ghi chép và làm cơ sở
để thiết kế bảng câu hỏi phục vụ cho nghiên cứu định lượng ở giai đoạn tiếp theo.
in
h
Bước nghiên cứu định lượng được tiến hành trên cơ sở sử dụng phiếu điều
tra để tiến hành khảo sát trực tiếp các đối tượng (1) Đại diện hệ thống đại lý thu
̣c K
BHXHTN trên địa bàn huyện Lệ Thủy và (2) Người nông dân tham gia BHXH tự
nguyện và chưa tham gia BHXHTN.
Về đối tượng là đại diện của hệ thống đại lý thu BHXHTN trên địa bàn
ho
huyện Lệ Thủy: Tính đến cuối tháng 12/2021, trên địa bàn huyện Lệ Thủy có 80 đại
lý thu BHXH tự nguyện. Do số lượng mẫu không quá lớn nên tác giả khảo sát toàn
Đ
ại
bộ bằng cách phát phiếu điều tra cho 80 nhân viên đại diện của 80 đại lý thu này.
Về đối tượng là nông dân trên địa bàn huyện Lệ Thủy, cỡ mẫu được xác định
theo công thức của Slovin (1984). Tính đến cuối năm 2021, tổng số nông dân trên
̀ng
địa bàn huyện Lệ Thủy là 19.722 người. Áp dụng công thức tính cỡ mẫu của Slovin
Tr
ươ
(1984), độ tin cậy là 95%, với sai số cho phép là: ± 8%, cỡ mẫu là:
Trong đó:
N
n=
1+ N * (e)2
N – tổng thể mẫu
e – sai số cho phép
n – cỡ mẫu
4
Áp dụng công thức trên ta có:
19.722
n=
=
155
1+ 19.722 * (0,08)2
uê
́
Để đề phòng trường hợp các phiếu không hợp lệ và số lượng người nông dân
chưa tham gia BHXH tự nguyện, tác giả khảo sát 200 người theo phương pháp khảo
tê
́H
sát thuận lợi.
Toàn bộ dữ liệu thu thập được xử lý bằng Excel trên máy tính.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
in
h
Thông tin thu thập thuộc 2 nhóm tiêu thức số lượng và thuộc tính sẽ được
phân tổ theo các tiêu chí như: Số người đã tham gia/chưa tham gia bảo hiểm xã hội
̣c K
tự nguyện, số nhân viên đại lý thu theo giới tính, nghề nghiệp, độ tuổi, tình trạng
hôn nhân, số thành viên trong gia đình… thể hiện bằng các bảng biểu, đồ thị, sơ đồ.
Phương pháp phân tích so sánh
ho
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích so sánh nhằm đánh giá những biến
động của các chỉ tiêu được đưa vào phân tích như tăng trưởng về số lượng người
Đ
ại
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, số tiền thu bảo hiểm xã hội tự nguyện, số
người hưởng chế độ, số tiền chi trả chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện qua các năm
và theo từng tiêu chí như giới tính, khu vực, độ tuổi, phương thức đóng bảo hiểm xã
̀ng
hội tự nguyện, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ngoài ra, phương pháp này
còn được sử dụng để so sánh số tiền thu bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện được
ươ
với nhiệm vụ kế hoạch đặt ra..
5. Bố cục của luận văn
Tr
Ngoài các phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội tự nguyện.
Chương 2: Thực trạng phát triển đối tượng nông dân tham gia bảo hiểm xã
5
hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình gian đoạn 2019 - 2021
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển đối tượng nông dân tham gia
bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình giai đoạn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
2022-2027.
6
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỐI
TƯỢNG NÔNG DÂN THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện
tê
́H
1.1.1.1. Khái niệm
uê
́
1.1. Lý luận chung về bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam
đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình
hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản
h
đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo
in
hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các
̣c K
phương pháp của thống kê [15].
Bảo hiểm xã hội có lịch sử hình thành và phát triển rất lâu và sự tồn tại của
nó là tất yếu. Có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm bảo hiểm xã hội tùy vào
ho
cách tiếp cận của mỗi người.
Có thể xem xét khái niệm bảo hiểm xã hội dưới các góc độ khác nhau [14].
Đ
ại
Dưới góc độ pháp luật, Bảo hiểm xã hội là một chế độ pháp định bảo vệ người lao
động, sử dụng tiền đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động và được
sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo hiểm và
gia đình họ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do ốm đau, tai
̀ng
nạn lao động, thai sản, nghỉ hưu hoặc chết. Dưới giác độ tài chính, Bảo hiểm xã hội
ươ
là sự chia sẻ rủi ro và tài chính giữa những người tham gia bảo hiểm theo quy định
của Pháp luật. Từ giác độ chính sách xã hội, Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã
Tr
hội nhằm đảm bảo đời sống vật chất cho người lao động khi họ không may gặp phải
các “rủi ro xã hội”, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động
khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động hoặc
mất việc làm, bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự
đóng góp của người sử dụng lao động, người lao động và sự bảo trợ của Nhà nước,
7
nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm
bảo an toàn xã hội [23].
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
uê
́
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội [19].
tê
́H
Bảo hiểm xã hội tự nguyện đã được thực hiện từ khá sớm ở nhiều nước trên
thế giới, nhưng cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về khái niệm
này, tùy từng góc độ tiếp cận mà Bảo hiểm xã hội tự nguyện được hiểu theo những
cách khác nhau.
h
Người lao động làm việc ở những nơi sử dụng dưới 10 người lao động, hoặc
in
làm những công việc thời hạn dưới 3 tháng, theo thời vụ hoặc làm công việc có tính
̣c K
chất tạm thời khác, thì các khoản BHXH được tính vào tiền lương do người sử dụng
lao động trả để người lao động tham gia BHXH theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo
liệu về bảo hiểm. Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời
ho
hạn dưới 3 tháng thì các khoản bảo hiểm xã hội được tính vào tiền lương do người
sử dụng lao động trả theo quy định của Chính phủ, để người lao động tham gia bảo
Đ
ại
hiểm xã hội theo loại hình tự nguyện hoặc tự lo về bảo hiểm... [16].
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động
tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu
̀ng
nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội [18].
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
ươ
mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu
nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để
Tr
người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất [19].
1.1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện (BHXHTN) là một trong hai loại hình của bảo
hiểm xã hội, bởi vây ngoài những đặc điểm chung của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã
hội tự nguyện còn có những đặc điểm riêng của nó.
8
Thứ nhất, tính “tự nguyện” của người tham gia. Việc tham gia hay không
tham gia là hoàn toàn tự nguyện. Người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương
thức đóng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Do có tính chất này
nên cơ chế hoạt động của bảo hiểm xã hội tự nguyện linh hoạt và mềm dẻo hơn so
uê
́
với bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thứ hai, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thường không phải là
tê
́H
người có quan hệ lao động, mà chủ yếu là nông dân, lao động tự do… Những người
này thường có trình độ học vấn và năng lực chuyên môn thấp, việc làm bấp bênh,
thu nhập thấp và không ổn định… Do đó, việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
của người lao động tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng của họ.
in
h
Thứ ba, nguồn tài chính để hình thành quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện chủ
yếu từ các mức đóng góp của người lao động, với một phần hỗ trợ của Nhà nước.
̣c K
Người tham gia bảo BHXHTN được hưởng hai chế độ: hưu trí, tử tuất. Chi
phí cho các chế độ được chi trả bởi nguồn quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện…
1.1.2. Tính chất và vai trò của bảo hiểm xã hội tự nguyện
ho
1.1.2.1. Tính chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện có những tính chất cơ bản sau đây:
Đ
ại
Một là tính tất yếu khách quan của bảo hiểm xã hội tự nguyện. Sở dĩ bảo
hiểm xã hội tự nguyện mang tính tất yếu khách quan là vì khi nền sản xuất càng
phát triển thì những rủi ro trong lao động càng nhiều và trở nên phức tạp, lúc này
̀ng
người lao động cần được bảo vệ, tìm kiếm một sự an toàn [15]. Nhu cầu an toàn là
một trong những nhu cầu thiết yếu của người lao động, được thể hiện thông qua nhu
ươ
cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Hai là tính ngẫu nhiên, phát sinh không đồng đều theo thời gian và không
Tr
gian. Tính chất này xuất phát từ những rủi ro mang tính ngẫu nhiên không lường
trước được, vì không phải tất cả những người lao động đều gặp rủi ro vào cùng một
thời điểm và khó có thể xác định khi nào thì người lao động gặp rủi ro trong lao
động. Bản chất của bảo hiểm xã hội tự nguyện là lấy số đông bù số ít.
9
- Xem thêm -