BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̣c K
in
h
TRỊNH THỊ SÔNG LAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
ho
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
̀ng
Đ
ại
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRỊNH THỊ SÔNG LAM
in
h
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
̣c K
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG
ho
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Đ
ại
Mã số: 8 31 01 10
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN KHOA CƯƠNG
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
uê
́
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
tê
́H
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
h
nguồn gốc.
̣c K
in
Học viên
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
TRỊNH THỊ SÔNG LAM
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Quý Thầy trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,
Quý Thầy/Cô giáo Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã truyền đạt những kiến
uê
́
thức bổ ích, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình
tê
́H
thực hiện Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Phan Khoa Cương, Thầy giáo
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
h
hiện Luận văn này.
in
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và các anh chị tại
Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế và Ngân hàng
̣c K
TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Huế, Quý khách hàng đã hỗ trợ và giúp đỡ
tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu.
ho
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức, thời gian và kinh nghiệm bản
thân còn hạn chế nên những nội dung đã thực hiện trong luận văn vẫn còn thiếu sót.
thiện hơn.
Đ
ại
Kính mong Quý Thầy, Cô giáo đóng góp ý kiến để luận văn được ngày càng hoàn
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
ươ
̀ng
Học viên
Tr
TRỊNH THỊ SÔNG LAM
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : TRỊNH THỊ SÔNG LAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
uê
́
Niên khóa: 2020-2022
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
tê
́H
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán lẻ tại TCB – CN Huế, qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị
h
nhằm phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại đơn vị trong thời gian tới.
in
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong phát triển dịch
̣c K
vụ ngân hàng bán lẻ tại TCB – CN Huế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin, số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Sử
ho
dụng các phương pháp phân tích bao gồm: phương pháp phân tổ thống kê, phương
pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, tổng hợp, phương pháp kiểm định thống
kê và một số phương pháp khác.
Đ
ại
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Luận văn đã tổng hợp được các vấn đề cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn có liên
quan đến việc phát triển dịch vụ NHBL tại NHTM.
̀ng
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại TCB – CN Huế
giai đoạn 2019 – 2021 theo các nhóm sản phẩm dịch vụ bán lẻ chính: huy động vốn,
ươ
tín dụng bán lẻ, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ thanh toán qua đó tìm
ra những hạn chế và nguyên nhân hạn chế việc phát triển dịch vụ NHBL tại đơn vị.
Tr
- Nghiên cứu thực hiện khảo sát các đối tượng có liên quan như cán bộ ngân
hàng và khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ NHBL của TCB – CN Huế nhằm
nắm bắt ý kiến đánh giá về vấn đề phát triển dịch vụ NHBL tại Chi nhánh.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng và kết quả khảo sát ý kiến, nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ NHBL tại TCB –
CN huế trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động
CN
Chi nhánh
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
GTCG
Giấy tờ có giá
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHBL
Ngân hàng bán lẻ
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng giao dịch
POS
Point of Sale – Điểm bán hàng, chấp nhận mọi thẻ thanh toán
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSĐB
Tài sản đảm bảo
Tr
ươ
tê
́H
h
in
̣c K
ho
Đ
ại
Techcombank – Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam
̀ng
TCB
uê
́
ATM
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
uê
́
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv
tê
́H
MỤC LỤC..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................... ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
h
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
in
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
̣c K
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
ho
3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
Đ
ại
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ...............................................................3
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................4
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
̀ng
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6
ươ
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................6
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ................................6
Tr
1.1.1 Khái niệm, chức năng và các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ...6
1.1.2 Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại NHTM ...............................................................15
1.1.3 Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................................................24
1.1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ...........................28
v
1.2 KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...............31
1.2.1 Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng
nước ngoài .................................................................................................................31
uê
́
1.2.2 Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng
thương mại trong nước ..............................................................................................35
tê
́H
1.2.3 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế...............................................................................................39
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ 41
in
h
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUẾ ...........................................................................................................41
̣c K
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................41
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................................42
2.1.3 Tình hình lao động của chi nhánh giai đoạn 2019 - 2021................................44
ho
2.1.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021.....................46
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
Đ
ại
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ..............49
2.2.1 Đánh giá chung các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại TCB - Chi nhánh Huế............49
2.2.2 Đánh giá của các đối tượng liên quan đối với phát triển dịch vụ ngân hàng bán
̀ng
lẻ tại TCB – CN Huế .................................................................................................65
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
ươ
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUẾ ...........................................................................................................75
Tr
2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................75
2.3.2 Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ......................................................................77
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ........82
vi
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ....82
3.1.1 Định hướng phát triển chung về dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam.....................................................................................82
uê
́
3.1.2 Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế.......................................................................................83
tê
́H
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ..........................84
3.2.1 Nhóm giải pháp chung .....................................................................................84
3.2.2 Nhóm giải pháp cụ thể .....................................................................................90
in
h
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
̣c K
2. Kiến nghị ...............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................101
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
PHỤ LỤC ...............................................................................................................103
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tình hình lao động tại TCB - CN Huế giai đoạn 2019 – 2021 .............45
Bảng 2.2:
Kết quả hoạt động kinh doanh tại TCB - CN Huế giai đoạn 2019 – 2021..47
Bảng 2.3:
Danh mục các sản phẩm dịch vụ bán lẻ của TCB – CN Huế...............49
Bảng 2.4.
Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại TCB - CN Huế giai
tê
́H
uê
́
Bảng 2.1:
đoạn 2019 – 2021 ..................................................................................52
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn tại TCB - CN Huế...........................54
Bảng 2.6:
Số lượng tài khoản và số dư bình quân tài khoản thanh toán của KHCN
h
Bảng 2.5.
in
tại TCB – CN Huế giai đoạn 2019 - 2021...............................................54
Quy mô và chất lượng tín dụng tại TCB - CN Huế...............................56
Bảng 2.8.
Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo kỳ hạn tại TCB - CN Huế.........................57
Bảng 2.9.
Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo mục đích vay vốn tại TCB - CN Huế .......58
̣c K
Bảng 2.7.
ho
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện dịch vụ thẻ tại TCB - CN Huế .................................59
Bảng 2.11: Hoạt động dịch vụ thanh toán của TCB CN Huế giai đoạn 2019 – 2021 ...62
Bảng 2.12. Biểu phí một số dịch vụ E-Banking tại TCB.........................................64
Đ
ại
Bảng 2.13. Bảng mô tả mẫu nghiên cứu..................................................................65
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên ngân hàng về các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHBL tại TCB – CN Huế ....68
̀ng
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng cá nhân về các yếu tố
Tr
ươ
ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHBL tại TCB – CN Huế ...............71
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức TCB – CN Huế.............................................................42
uê
́
Đồ thị 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động của TCB so với các ngân hàng hoạt động
trên địa bàn tính đến 31/12/2021 ...........................................................50
tê
́H
Đồ thị 2.2. Quy mô hoạt động tín dụng của TCB so với các ngân hàng hoạt động
trên địa bàn tính đến 31/12/2021 ...........................................................56
Quy trình xây dựng sản phẩm dịch vụ ..................................................99
Hình 3.2.
Mô hình chính sách lãi suất cạnh tranh ...............................................100
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Hình 3.1.
ix
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã và đang diễn ra ngày càng
uê
́
mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực. Trong tiến trình đó, hệ thống Ngân hàng thương mại
Việt Nam đã chủ động tham gia vào quá trình hội nhập tài chính quốc tế. Điều này
tê
́H
đã đẩy nhanh quá trình tái cấu trúc hệ thống NHTM Việt Nam, mở ra nhiều cơ hội
để khai thác nguồn lực, công nghệ và tiềm năng thị trường. Tuy nhiên, cũng đặt ra
không ít những thách thức và cạnh tranh mạnh mẽ về dịch vụ ngân hàng, nhất là
dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
h
Trong những năm gần đây, dưới áp lực của sự cạnh tranh khá gay gắt của thị
in
trường, các NHTM Việt Nam đã không ngừng quan tâm đến đa dạng hóa sản phẩm,
̣c K
phát triển các sản phẩm của ngân hàng, trong đó đặc biệt chú ý đến ứng dụng trên
sự tiến bộ của khoa học công nghệ và kỹ thuật số để phát triển dịch vụ NHBL nhằm
khai thác thị trường. Do đó, phát triển dịch vụ NHBL đã và đang trở thành xu thế
ho
chung của các NHTM, không chỉ ở thị trường Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
Vì thế, hiện tại hệ thống các NHTM ở nước ta không những phải cạnh trạnh với các
Đ
ại
đối thủ trong nước mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng, các tổ chức tài chính
trung gian nước ngoài vốn có nhiều nhiều thế mạnh về tiềm lực và công nghệ.
Thực tiễn cho thấy, với một thị trường đông dân và có cơ cấu dân số trẻ như
Việt Nam, tỷ lệ dân số tiếp cận và sử dụng các sản phẩm ngân hàng chưa nhiều và
̀ng
sự am hiểu, thành thạo các dịch vụ ngân hàng còn khá hạn chế. Hệ thống NHTM đã
ươ
đầu tư nhiều nguồn lực để chuyển đổi chiến lược, đổi mới công nghệ cũng như tăng
cường quảng bá thương hiệu nhằm phát triển mạnh mẽ dịch vụ NHBL… nhưng đến
Tr
nay hiệu quả vẫn chưa đạt như mong muốn. Tuy nhiên, với sự đổi mới và quan tâm
đầu tư, về lâu dài việc phát triển dịch vụ NHBL của các ngân hàng sẽ hứa hẹn mang
lại nguồn thu lớn, giảm thiểu được các rủi ro và phát triển bền vững.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam là một ngân hàng nằm trong hệ
thống các NHTM Việt Nam, trong những năm qua, Techcombank đã gặt hái được
những kết quả khá tốt trên nhiều phương diện: kết quả kinh doanh, đa dạng hóa sản
1
phẩm, mở rộng thị phần… trong đó đáng quan tâm là sự phát triển về dịch vụ
NHBL. Theo Tạp chí The Asian Banker vừa công bố thì Techcombank đứng đầu
kết quả bình chọn “Ngân hàng Bán lẻ được tin dùng nhất năm 2021” tại Việt Nam
và đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.
uê
́
Techcombank – Chi nhánh Huế là một đơn vị trực thuộc Hội sở luôn nhận thức
được tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ NHBL, do đó trong những năm qua
tê
́H
Chi nhánh đã rất quan tâm phát triển dịch vụ NHBL trên địa bàn hoạt động của
mình. Tuy nhiên, trong thực tế, phát triển dịch vụ NHBL tại Chi nhánh vẫn gặp
nhiều khó khăn trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh- mở rộng thị phần và cũng
như kết quả kinh doanh từ dịch vụ NHBL. Vì thế, việc nghiên cứu tìm hiểu thực
h
trạng để từ đó có giải pháp thích hợp nhằm phát triển dịch vụ NHBL đối với
in
Techcombank – Chi nhánh Huế góp phần gia tăng thu nhập cho Chi nhánh là vấn đề
̣c K
cấp thiết đặt ra hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
hướng ứng dụng.
ho
Nam – Chi nhánh Huế” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế định
Đ
ại
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Từ kết quả phân tích, đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp
̀ng
nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế trong thời gian tới.
ươ
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ NHBL tại các
Tr
NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại NHTM cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại NHTM cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề phát triển dịch vụ NHBL tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế.
uê
́
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
tê
́H
- Thời gian: Số liệu, thông tin thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2019 – 2021; Số
liệu, thông tin sơ cấp thu thập trong Quý I-II/năm 2022 và đề xuất giải pháp phát
triển đến năm 2025.
in
4.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
h
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản liên quan về vấn đề
̣c K
phát triển dịch vụ NHBL của Ngân hàng Nhà nước, của Techcombank; Các báo cáo
thường niên của Techcombank và báo cáo tổng kết của Chi nhánh Huế giai đoạn
2019-2021; Báo cáo tổng kết của Ngân hàng Nhà nước – Chi nhánh tỉnh Thừa
ho
Thiên Huế qua các năm 2019 - 2021; Thông tin, số liệu thu thập từ các nghiên cứu,
bài báo công bố trên các tạp chí chuyên ngành, mạng internet và các tài liệu tham
Đ
ại
khảo khác được công bố chính thức khác.
- Thông tin, số liệu sơ cấp: Thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập thông qua
khảo sát ý kiến của các đối tượng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, bao gồm (1)
̀ng
Khách hàng và (2) Nhân viên Chi nhánh bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn nhằm nắm
bắt ý kiến đánh giá về vấn đề phát triển dịch vụ NHBL tại Chi nhánh.
ươ
+ Nội dung phiếu khảo sát:
Nội dung phiếu khảo sát tương ứng cho từng đối tượng tham gia khảo sát được
Tr
xây dựng dựa trên sự tham khảo từ các nghiên cứu có liên quan trước đây đã được
công bố chính thức và từ thực tiễn tại đơn vị nghiên cứu.
+ Đối tượng và số lượng mẫu khảo sát:
1) Đối với CBNV Ngân hàng: tác giả khảo sát ý kiến tất cả CBNV có liên quan
đến dịch vụ NHBL của Chi nhánh gồm 42 cán bộ nhân viên.
3
2) Đối với khách hàng: Hiện nay, Techcombank - Chi nhánh Huế đang cung
cấp 5 nhóm sản phẩm dịch vụ NHBL chủ yếu (gồm dịch vụ huy động vốn dân cư,
sản phẩm tín dụng bán lẻ, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ thanh
toán). Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan, nghiên cứu thực hiện phương pháp chọn
uê
́
mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ từ tổng thể nghiên cứu bao
gồm tất cả khách hàng đang sử dụng dịch vụ NHBL tại chi nhánh, cỡ mẫu phù hợp
tê
́H
được xác định theo công thức của Cochran (1977) [11]:
Công thức tính cỡ mẫu:
h
Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p = q = 0,5
in
Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì chúng ta tính được cỡ mẫu
̣c K
tối thiểu là:
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96 và đảm bảo tính đại diện cũng như để dự
ho
phòng trong trường hợp một số khách hàng không trả lời hoặc trả lời không đạt yêu
cầu, tác giả tiến hành khảo sát 210 khách hàng.
Đ
ại
Thời gian thực hiện khảo sát từ tháng 3/2022 đến tháng 5/2022.
4.2. Phương pháp phân tích
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau để phân tích, đánh giá,
tổng hợp thông tin, số liệu thu thập được:
̀ng
- Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên
cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để tiến hành so sánh và phân tích.
ươ
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để thống kê tần số và thống kê
mô tả tính toán các chỉ tiêu liên quan như lao động, nguồn vốn, kết quả phát triển
Tr
dịch vụ NHBL… của Chi nhánh;
- Phương pháp so sánh, tổng hợp: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá theo thời gian, thông qua tính toán sự biến động của các chỉ tiêu giữa các
thời kỳ cả về số tuyệt đối (±) và số tương đối (%); Từ đó đưa ra các đánh giá, nhận
định về các vấn đề liên quan.
4
Và một số phương pháp nghiên cứu khác.
Số liệu thu thập phục vụ nghiên cứu được xử lý với sự hỗ trợ của máy tính
bằng phần mềm Excel và SPSS.
5. Kết cấu luận văn
uê
́
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận & Kiến nghị, nội dung nghiên cứu của
Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
tê
́H
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại
Ngân hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế;
in
h
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
uê
́
HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
tê
́H
1.1.1 Khái niệm, chức năng và các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng
thương mại
1.1.1.1 Khái niệm NHTM
Lịch sử hình thành và phát triển của NHTM đã trải qua hàng trăm năm gắn
in
h
liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống các
NHTM đã có tác động to lớn đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá và
̣c K
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành định chế tài chính
không thể thay thế. Thông qua hoạt động cấp tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho
ho
người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua sự chênh lệch lãi
suất mà ngân hàng thu được lợi nhuận.
Đ
ại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM được ghi nhận.
Ở Mỹ, NHTM được định nghĩa là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
̀ng
Theo Luật Ngân hàng của ấn Độ (năm 1959) đã định nghĩa: “Ngân hàng là cơ
sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư” [3]
ươ
Theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (năm 1941) đã định nghĩa: "Ngân hàng
thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận
Tr
tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử
dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài
chính". [3]
Ở Việt Nam, Theo Luật các tổ chức tín dụng (Luật số 47/2010/QH12 ngày
16/06/2010), “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
6
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [10]
Từ những khái niệm nêu trên có thể thấy, NHTM là một trong những định chế
tài chính có đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với các nghiệp vụ
uê
́
cơ bản như: nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,
NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản
tê
́H
phẩm dịch vụ tài chính của xã hội.
1.1.1.2 Vai trò của NHTM
NHTM dù ở quốc gia nào cũng đều là nhóm trung gian tài chính lớn nhất,
cũng là trung gian tài chính mà các chủ thể kinh tế tham gia giao dịch thường xuyên
in
h
nhất. Với vị trí quan trọng đó, NHTM đảm nhiệm những chức năng khác nhau trong
nền kinh tế như:
̣c K
* Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người thiếu vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai
ho
trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận từ khoản
chênh lệch giữa lãi suất nhận tiền gửi và lãi suất cho vay, qua đó góp phần tạo lợi
Đ
ại
ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới
hình thức lãi tiền gửi mà NHTM trả cho họ. Hơn nữa, NHTM còn đảm bảo cho họ
̀ng
sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ được đáp ứng các nhu cầu về vốn kinh doanh một
ươ
cách nhanh chóng, chắc chắn, hợp pháp mà không phải mất quá nhiều về chi phí và
thời gian cho việc tìm kiếm những đơn vị cung ứng vốn riêng lẻ.
Tr
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng các nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được diễn ra liên tục, thông suốt. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức
năng quan trọng nhất của NHTM nói chung.
7
* Chức năng tạo tiền
Bản thân các NHTM trong quá trình thực hiện các chức năng của mình vẫn có
khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng tại ngân hàng. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được
uê
́
sử dụng trong các giao dịch.
Từ khoản tích trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ
tê
́H
thống NHTM có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự
trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi.
Hệ số này đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ
dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
in
h
Chức năng tạo tiền được thể hiện trên cơ sở hai chức năng khác của Ngân hàng
là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.
̣c K
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
thanh toán dịch vụ…
ho
vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
Đ
ại
Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm
về tiền hay tiền giao dịch không chỉ gói gọn là tiền giấy do NHNN phát hành mà
̀ng
còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các NHTM tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông
ươ
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền
của NHTM, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Tr
* Chức năng trung gian thanh toán
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các thể nhân và cá nhân trong nền kinh tế,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản
tiền gửi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của
khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
8
Việc NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn
đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như Séc, Ủy nhiệm chi/ Ủy nhiệm thu,
thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…
uê
́
Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể lựa chọn cho mình phương thức thanh
toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ quá nhiều tiền mặt
tê
́H
trong túi để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử
dụng một phương thức khác để thực hiện các khoản thanh toán. Và vì vậy, các chủ
thể kinh tế sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí, lại đảm bảo sự an toàn. Chức
in
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
h
năng này đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
Đồng thời phát triển việc thanh toán không dùng tiền mặt qua NHTM đã giảm
̣c K
được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt
như chi phí in ấn, kiểm đếm, giao nhận, bảo quản…. NHTM thu phí thanh toán,
thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có
ho
trong tài khoản tiền gửi của khách hàng.
* Chức năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng
Đ
ại
Hiện nay dịch vụ của NHTM rất đa dạng và phong phú, chẳng hạn như: Dịch
vụ nhận tiền gửi; Dịch vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân; Dịch vụ mua bán
ngoại tệ; Chiết khấu giấy tờ có giá và vay thương mại; Bảo quản vật có giá trị;
̀ng
Cung cấp tài khoản giao dịch; Cung cấp dịch vụ ủy thác; Tư vấn tài chính;…..[6]
1.1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
ươ
* Nghiệp vụ tài sản nợ
Tài sản nợ bao gồm những khoản nợ mà NHTM nợ thị trường và vốn của
Tr
NHTM. Các khoản nợ được thị trường biểu hiện thông qua những khoản vốn mà
dân chúng gửi vào NHTM hoặc NHTM đi vay các chủ thể trong nền kinh tế như
các cá nhân, các hộ gia đình, doanh nghiệp trong và nước ngoài, các trung gian tài
chính khác, NHNN, …
9
- Xem thêm -