Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại việt nam trong ...

Tài liệu Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại việt nam trong bối cảnh việt nam gia nhập wto

.PDF
104
239
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN XUÂN NGHĨA PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP WTO: TRƯỜNG HỢP NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI i Hà Nội - Năm 2012 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN XUÂN NGHĨA PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP WTO: TRƯỜNG HỢP NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : KTTG&QHKTQT Mã số : 60 31 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ VĂN HỘI Hà Nội – Năm 2012 ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ……………………………………….....i DANH MỤC BẢNG………………………………………………………………..ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ…………………………………………………………….ii DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………………………………………………….ii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ....................................................................................................................8 1.1. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) của Ngân hàng thương mại……...………..8 1.1.1. Khái niệm dịch vụ NHBL............................................................................8 1.1.2. Đặc điểm dịch vụ NHBL .............................................................................9 1.1.3. Vai trò của dịch vụ NHBL trong nền kinh tế ............................................11 1.1.4. Các sản phẩm dịch vụ NHBL ...................................................................13 1.2. Các nhân tố tác động tới phát triển dịch vụ NHBL của các Ngân hàng thương mại Việt Nam………………………………………………………………………23 1.2.1. Các nhân tố bên trong ..............................................................................23 1.2.2. Các nhân tố bên ngoài ..............................................................................25 1.3. Tác động hội nhập WTO đến dịch vụ NHBL…...……………………………27 1.3.1. Các cam kết chung về mở cửa dịch vụ Ngân hàng ..................................27 1.3.2. Tác động đến dịch vụ NHBL ....................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...........................................33 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam……………………..33 2.1.1. Lịch sử ra đời ..........................................................................................33 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................................................................................................................34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................34 2.1.4. Mạng lưới hoạt động ................................................................................36 2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ NHBL của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam trong giai đoạn hội nhập WTO……………………………………………………...……37 2.2.1. Quá trình phát triển hoạt động dịch vụ NHBL tại BIDV .........................37 iii 2.2.2. Phân tích Môi trường kinh doanh bán lẻ trong giai đoạn hội nhập WTO ............................................................................................................................40 2.2.3. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh bán lẻ BIDV từ khi gia nhập WTO đến nay ......................................................................................................42 2.3. Đánh giá kết quả hoạt động dịch vụ NHBL tại BIDV dưới tác động của hội nhập WTO………………………………………………………………………….55 2.3.1. Kết quả bán lẻ từ khi Việt Nam hội nhập WTO của ngành ngân hàng Việt Nam ....................................................................................................................55 2.3.2.Kết quả dịch vụ NHBL của BIDV dưới tác động của hội nhập WTO .......56 2.3.3. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................62 2.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trên ......................................................65 2.4. PHÂN TÍCH SWOT ..........................................................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...........................................74 3.1. Yêu cầu phát triển dịch vụ NHBL của ngành ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh thực hiện các cam kết WTO……………………………………………….....74 3.2. Chiến lược phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV trong bối cảnh Việt Nam thực hiện các cam kết WTO……………………………………………………………..75 3.2.1. Định hướng phát triển dịch vụ NHBL của BIDV .....................................75 3.2.2. Mục tiêu và chiến lược phát triển dịch vụ NHBL của BIDV giai đoạn 2012 - 2015 .........................................................................................................75 3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ NHBL của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam trong bối cảnh hội nhập WTO…………………….……………………..…………………...82 3.3.1. Tăng cường năng lực quản trị điều hành .................................................83 3.3.2.Hoàn thiện về mô hình tổ chức quản lý và kinh doanh NHBL ..................83 3.3.3. Xây dựng, phát triển và tối đa hoá giá trị nguồn nhân lực ......................85 3.3.4. Phát triển nền tảng khách hàng vững chắc và tối đa hoá giá trị khách hàng ....................................................................................................................87 3.3.5. Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển sản phẩm bán lẻ..............................88 3.3.6. Phát triển và nâng cao hiệu quả mạng lưới và kênh phân phối ..............88 3.3.7. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing NHBL...................90 3.3.8. Tăng cường năng lực quản lý rủi ro ........................................................90 3.3.9. Đầu tư phát triển công nghệ ....................................................................91 3.3.10. Xây dựng chính sách động lực tài chính ................................................91 iv 3.4. Đề xuất, kiến nghị.. …………………………………………………………...92 3.4.1.Kiến nghị với Chính phủ ...........................................................................92 3.4.2.Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ..........................................................93 KẾT LUẬN................................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................96 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Viết tắt ATM Viết đầy đủ Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV Bắc Hà Nội Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & phát triển Bắc Hà Nội CNTT Công nghệ thông tin HSC Hội sở chính NHBL Ngân hàng bán lẻ NHĐT&PTVN Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hang thương mại cổ phần QHKH Quan hệ khách hàng QHKHBL Quan hệ khách hàng bán lẻ TA2 Dự án hiện đại hóa TA2 TMCP Thương mại cổ phần TW Trung ương WTO Tổ chức Thương mại thế giới i DANH MỤC BẢNG _ Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn và cơ cấu vốn huy động .......................................42 Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn .............................................................................46 Bảng 2.3: Chỉ tiêu tín dụng bán lẻ ............................................................................48 Bảng 2.4: Cơ cấu cho vay theo sản phẩm .................................................................50 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh thẻ .............................................................................52 Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh của dịch vụ chuyển tiền WU ....................................54 Bảng 2.7 Kết quả kinh doanh dịch vụ BSMS ...........................................................54 Bảng 3.1: Chỉ tiêu tăng trưởng hoạt động kinh doanh thẻ 2012-2015......................78 Bảng 3.2: Chỉ tiêu huy động vốn 2012-2015 ............................................................78 Bảng 3.3: Chỉ tiêu tín dụng bán lẻ 2012-2015 ..........................................................79 Bảng 3.4: Chỉ tiêu dịch vụ phi tín dụng 2012-2015 ..................................................79 Bảng 3.5: Chỉ tiêu phát triển mạng lưới 2012-2015 .................................................81 Bảng 3.6: Chỉ tiêu phát triển mạng lưới ATM đến năm 2015 .................................81 Bảng 3.7: Chỉ tiêu phát triển mạng lưới POS đến năm 2015....................................82 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Mô hình tăng trưởng huy động vốn ......................................................43 Biểu đồ 2.2: Mô hình huy động vốn dân cư theo loại hình huy động ......................44 Biểu đồ 2.3: Mô hình huy động vốn theo kỳ hạn......................................................45 Biểu đồ 2.4: Tiền gửi tiết kiệm dân cư......................................................................47 Biểu đồ 2.5: Phát hành giấy tờ có giá .......................................................................47 Biểu đồ 2.6: Mô hình tăng trưởng huy động vốn từng năm .....................................49 Biểu đồ 2.7: Mô hình cơ cấu dư nợ năm 2011 ..........................................................51 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình hội sở chính BIDV ………………………………………..….35 ii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, tình hình kinh tế xã hội đất nước có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống xã hội được cải thiện nhất là từ khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào ngày 11/01/2007. Trước mắt đối với các doanh nghiệp Việt Nam, những thời cơ và thách thức mới đã mở ra đòi hỏi phải có sự nỗ lực rất lớn trên thị trường cả trong nước và ngoài nước. Cùng trào lưu này, các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong đó có BIDV cũng đứng trước những thời cơ và thách thức mới. Vai trò của dịch vụ bán lẻ nói chung và dịch vụ Ngân hàng bán lẻ (NHBL) nói riêng đối với một quốc gia rất quan trọng, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển như Việt nam, bởi nó là tiền đề, là những bước đầu tiên phục vụ nhu cầu cuộc sống của người dân và cơ sở tạo nền móng cho việc phát triển kinh tế đất nước. Cùng với các mảng dịch vụ bán lẻ khác thì dịch vụ NHBL đã mang lại lợi ích cho đất nước và thiết thực hơn là mang lại lợi nhuận cho các Ngân hàng thương mại trong giai đoạn hiện nay vì xu thế ngày nay hoạt động NHBL sẽ là hoạt động sinh lời chủ yếu và đảm bảo an toàn cho các Ngân hàng thương mại. Về mặt lý luận, phát triển dịch vụ NHBL được xác định là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển của các NHTM Việt Nam, là chiến lược được lựa chọn của nhiều ngân hàng, là xu thế phát triển tất yếu của thời đại, nhất là trong quá trình cạnh tranh khốc liệt với các tập đoàn bán lẻ nước ngoài. Về mặt thực tế, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong bốn Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất Việt Nam với bề dày 55 năm phát triển, luôn giữ vững được thị phần và không ngừng phát triển lớn 1 mạnh thêm, vì vậy việc lựa chọn phát triển dịch vụ NHBL cũng là một chiến lược của BIDV bên cạnh việc duy trì các sản phẩm dịch vụ truyền thống. Về mặt thực tiễn nghiên cứu, trên cơ sở tìm hiểu các tài liệu có liên quan, tôi nhận thấy vấn đề này cũng được nhiều tác giả khác quan tâm nghiên cứu, song chỉ nghiên cứu trên bình diện lý luận chung về dịch vụ hoặc đi vào phạm vi nghiên cứu tại các Ngân hàng thương mại cổ phần vừa và nhỏ và chưa đề cập tới tác động của việc gia nhập WTO,…, Một số tác giả khác nghiên cứu với bối cảnh cụ thể nhưng là các Ngân hàng thương mại Quốc doanh khác song do tính chất các Ngân hàng khác nhau về tính đặc thù, chuyên biệt hóa, nên không thể lấy kết quả nghiên cứu của họ áp dụng một cách dập khuôn vào mô hình của hệ thống Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam. Do đó, chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu về phát triển dịch vụ NHBL cho hệ thống BIDV, đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO. Qua quá trình nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội và trong quá trình làm việc tại hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, với đặc thù là một Ngân hàng quốc doanh lớn, đầu ngành và giữ vai trò chủ lực của nền kinh tế quốc dân, tác giả đã đặt ra mục tiêu nghiên cứu chuyên sâu và cụ thể hơn với đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO: Trường hợp Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận văn thạc sỹ ngành Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam sẽ phải thực hiện nhiều cam kết theo quy định của Tổ chức thương mại thế giới WTO. Một trong những nội dung quan trọng của cam kết đó là tận dụng mọi nguồn nội lực cũng như ngoại lực để xây dựng một thị trường dịch vụ ngân hàng còn yếu kém. 2 Nhận thức được điều đó, cùng với định hướng mở rộng hoạt động dịch vụ NHBL, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã từng bước xây dựng chiến lược phát triển hoạt động bán lẻ bên cạnh các hoạt động bán buôn truyền thống. Tuy nhiên, việc phát triển dịch vụ NHBL tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, các dịch vụ bán lẻ vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển. Việc nghiên cứu, phân tích các giải pháp, biện pháp đẩy mạnh hoạt động NHBL tại Việt Nam từ khi hội WTO đến nay vẫn chưa được quan tâm. Một số công trình nghiên cứu về phát triển dịch vụ NHBL tại Việt Nam có thể kể đến như: 1) Đề tài “Tín dụng Ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam” (luận án tiến sỹ của tác giả Trần Văn Thiện) với nội dung nghiên cứu về Tín dụng Ngân hàng và thực trạng tín dụng Ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt Nam để từ đó đưa ra giải pháp về tín dụng Ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ở Việt nam. Tuy nhiên, đề tài chỉ đề cập tới một lĩnh vực trong hoạt động dịch vụ Ngân hàng, đó là hoạt động tín dụng của toàn hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam chứ chưa đề cập tới toàn bộ hoạt động dịch vụ bán lẻ và cụ thể hơn là phát triển dịch vụ bán lẻ của BIDV trong quá trình hội nhập WTO. 2) Đề tài: “Phát triển song hành dịch vụ ngân hàng bán buôn và NHBLtại Ngân hàng ngoại thương - Chi nhánh TP.HCM” (luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trịnh Thị Thu Hiền) với nội dung nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng và thực trạng hoạt động bán buôn và bán lẻ, từ đó đư ra các biện pháp, giải pháp để phát triển song hành cả bán buôn và bán lẻ. Tuy nhiên đề tài mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu chung chung về dịch vụ ngân hàng 3 ngoại thương – Chi nhánh TP.HCM chứ chưa đề cập đến việc đẩy mạnh dịch vụ NHBL. 3) Đề tài “Phát triển marketing dịch vụ NHBL tại Ngân hàng No&PTNT Hà Nội ” (luận văn thạc sỹ kinh tế) với nội dung nghiên cứu về thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động marketing bán lẻ. Tuy nhiên đề tài mới chỉ dừng lại ở việc marketing chứ chưa nêu bật được chiến lược phát triển từng loại sản phẩm nhất là trong bối cảnh nền kinh tế đã hội nhập WTO. 4) Đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Bắc Hà Nội” (luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Quốc Đạt) với nội dung nghiên cứu về công tác huy động vốn tại BIDV và cụ thể tại BIDV Bắc Hà Nội. Tuy nhiên đề tài mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu về mảng huy động vốn (bao gồm huy động vốn tổ chức và huy động vốn bán lẻ) và chưa đề cập đánh giá nhiều tới tác động của hội nhập WTO. 5) Đề tài “Năng lực cạnh tranh của NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” (luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Quốc Phong) với nội dung nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của hệ thống VPBank trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu chung về tất cả các mảng hoạt động của VPBank trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế chứ không đi sâu vào mảng dịch vụ NHBL. 6) Báo cáo thường niên hàng năm của Ngân hàng ĐT&PT Việt nam với nội dung phân tích, đánh giá các kết quả hoạt động trong năm và định hướng trong thời gian tới, tuy nhiên chưa có công trình nghiên cứu riêng về các giải pháp, biện pháp đẩy mạnh phát triển dịch vụ NHBL nhất là trong quá trình hội nhập WTO. 7) Báo cáo đánh giá hoạt động kinh doanh NHBL BIDV giai đoạn 2006 -2008 và đến năm 2009 đã phân tích hoạt động bán lẻ của BIDV giai đoạn 2006 đến nay, tuy nhiên bài viết chỉ dừng lại ở mức độ một bài báo cáo tổng 4 hợp, chỉ nêu một vài vấn đề cụ thể của BIDV chứ chưa mở rộng thành một bài viết lớn như dạng một bài luân văn và chưa có sự liên hệ trong bối cảnh hội nhập WTO. 8) Tạp chí Đầu tư - Phát triển “Trang thông tin của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam” các số ra trong năm 2010, 2011 với các bài viết về phát triển dịch vụ NHBL, tuy nhiên các bài viết chỉ nêu lên một mảng hoạt động và chỉ nằm trong phạm vi một chi nhánh nhất định. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là dựa trên phân tích thực trạng hoạt động bán lẻ hiện nay và từ đó làm rõ những vấn đề như sau: Tại sao BIDV cần phải phát triển dịch vụ NHBL? Việc cung cấp dịch vụ NHBL của BIDV hiện nay như thế nào? Và BIDV cần phải làm gì và làm như thế nào để phát triển dịch vụ NHBL trong bối cảnh Việt Nam gia nhập WTO? 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận văn như đã nêu ở trên, nhiệm vụ của luận văn là: Một là, nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển dịch vụ NHBL của Ngân hàng thương mại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Hai là, nghiên cứu các sản phẩm dịch vụ NHBL chính tại BIDV hiện nay và làm rõ những xu hướng cần phát triển trong thời gian tới. Ba là, xây dựng các biện pháp phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV, đặc biệt sau khi Việt nam gia nhập WTO. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu 5 Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến hoạt động dịch vụ NHBL tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam trong bối cảnh Việt nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu dịch vụ NHBL tại BIDV từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay. Đây là thời gian các NHTM Việt nam gặp phải sự cạnh tranh rất lớn với các Ngân hàng nước ngoài và đã từng bước khẳng định được ưu thế truyền thống của mình. - Về nội dung: Lĩnh vực NHBL bao gồm rất nhiều các hoạt động khác nhau, tuy nhiên trong luận văn này sẽ nghiên cứu các hoạt động bán lẻ cơ bản nhất của BIDV trong giai đoạn hiện nay. 5. Phương pháp nghiên cứu - Về phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để phân tích xu thế hoạt động dịch vụ NHBL trong giai đoạn hiện nay và vận dụng vào BIDV. - Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp từ các thống kê của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, các thống kê của Ngân hàng Nhà nước, các số liệu từ Tổng cục Thống kê, Bộ Tài chính v.v… Phương pháp phân tích được dùng là so sánh, tổng hợp nhằm phân tích, đánh giá các số liệu để minh chứng cho các vấn đề cần nghiên cứu. - Bên cạnh đó đối chiếu so sánh được sử dụng nhằm phân tích và so sánh với các Ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài để rút ra các bài học kinh nghiệm đối với BIDV. - Tham khảo ý kiến của một số cán bộ quản lý tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 6 6. Những đóng góp mới của luận văn Luận văn có những đóng góp mới như sau Một là, hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động dịch vụ NHBL của các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng. Hai là, khảo sát, phân tích và đánh giá hiện trạng hoạt động bán lẻ của BIDV hiện nay, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập WTO để từ đó nhìn nhận những khó khăn và thách thức cần giải quyết. Ba là, rút ra bài học về phát triển dịch vụ NHBL của những đối thủ cạnh tranh lớn trên toàn thế giới. Để từ đó đề xuất các giải pháp, biện pháp đẩy mạnh hoạt động dịch vụ NHBL tại BIDV trong bối cảnh Việt nam hội nhập WTO. 7. Kết cấu, nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn được kết cầu gồm 03 chương Chương 1: Cở sở lý luận về phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế Chương 2: Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 1.1. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm dịch vụ NHBL Dịch vụ NHBL là loại hình dịch vụ điển hình của ngân hàng nơi mà khách hàng cá nhân có thể đến giao dịch tại các điểm giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như gửi tiền, vay tiền, thanh toán, kiểm tra tài khoản, dịch vụ thẻ. NHBL có thể hiểu là: việc cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới các chi nhánh, hoặc là khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử viễn thông. Cũng có quan điểm cho rằng NHBL là hoạt động ngân hàng phục vụ cho thị trường đại chúng nơi mà các khách hàng cá nhân được cung cấp dịch vụ qua mạng lưới chi nhánh địa phương của các ngân hàng. Các dịch vụ NHBL cung cấp bao gồm: tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi không kỳ hạn, cho vay mua nhà, tín dụng cá nhân, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và một số dịch vụ khác Như vậy, ta có thể thấy có các khái niệm khác nhau về dịch vụ NHBL như sau: Một quan điểm cho rằng, đối tượng dịch vụ NHBL bao gồm khách hàng cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ, một quan niệm khác lại cho rằng, đối tượng dịch vụ NHBL chỉ bao gồm khách hàng cá nhân, hộ gia đình. 8 Trên cơ sở xuất phát từ thực tế nghiên cứu dịch vụ NHBL tại BIDV, tác giả xây dựng đề tài nghiên cứu trên cơ sở xác định đối tượng dịch vụ NHBL chỉ là khách hàng cá nhân, hộ gia đình và có định nghĩa khái quát về dịch vụ NHBL như sau: “Dịch vụ NHBL là việc cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc là việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử viễn thông”. Với mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân, hộ gia đình nên dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường xuyên, tập trung vào dịch vụ tiền gửi, tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín dụng, nhu cầu về dịch vụ ngày càng cao. Nhờ ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại trong dịch vụ NHBL giúp đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển kinh tế, đồng thời giúp cải thiện đời sống dân cư, hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, góp phần tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm dịch vụ NHBL Đối tượng của dịch vụ NHBL là các khách hàng cá nhân, các hộ gia đình. Điều này cho ta thấy nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ NHBL là rất phong phú và đa dạng. Khách hàng cá nhân thì gồm nhiều độ tuổi khác nhau, nhiều nghề nghiệp, nhiều vị trí trong xã hội và yêu cầu đối với dịch vụ ngân hàng cũng rất khác nhau. Chính vì đối tượng của dịch vụ NHBL là rất khác nhau nên yêu cầu các ngân hàng muốn phát triển hoạt động bán lẻ phải phát triển được các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của từng nhóm đối tượng khách hàng cụ thể. Vì vậy để có thể đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng, ngân hàng cần phải nắm rõ tình hình hoạt động sản xuất kinh 9 doanh, phải đánh giá được mức độ rủi ro cũng như lợi ích ngân hàng nhận được khi tài trợ cho những đối tượng khách hàng này. Số lượng khách hàng lớn, giá trị mỗi khoản tiền gửi, khoản vay nhỏ: Do đối tượng của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân, hộ gia đình nên số lượng khách hàng của NHBL lớn hơn rất nhiều so với ngân hàng bán buôn. Tuy nhiên so sánh về số dư huy động vốn, dư nợ tín dụng hay phí dịch vụ thì kết quả của NHBL ít hơn so với ngân hàng bán buôn. Nhưng nếu tính tổng tất cả các món huy động thì số dư huy động từ khách hàng là đối tượng của NHBL cũng tạo ra cho ngân hàng một nguồn vốn đáng kể, đồng thời lại có tính ổn định cao và tăng trưởng bền vững. Kỳ hạn vốn huy động trên thị trường bán lẻ cũng rất đa dạng, phong phú và đáp ứng hầu hết nhu cầu của khách hàng. Đối với hoạt động tín dụng bán lẻ, hầu hết giá trị món vay là nhỏ lẻ (như: cho vay mua nhà đất, mua ôtô, thấu chi, …). Do quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, chi phí thẩm định, giám sát khoản vay lớn, do đó lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và lĩnh vực công nghiệp. Hoạt động NHBL phát triển trên nền tảng công nghệ cao và marketing. Thực tế cũng cho thấy rằng dịch vụ NHBL mang tính đồng nhất rất cao, do đó vấn đề quan trọng là ngân hàng nào biết tạo ra sự khác biệt trong dịch vụ, tính tiện ích cao thì ngân hàng đó sẽ có lợi thế mạnh trong cạnh tranh. Sản phẩm dịch vụ NHBL là mốc đầu tiên đánh dấu sự phát triển về công nghệ với hệ thống thông tin tích hợp và tập trung, đóng một vai trò quan trọng cho phép NHTM ứng dụng và triển khai các sản phẩm bán lẻ trên nền tảng công nghệ hiện đại. Hàng loạt tiện ích đã được đưa vào sử dụng như chuyển tiền tự động có chu kỳ linh hoạt hơn với nhiều tính năng bổ trợ; chức năng đầu tư tự động cho phép khách hàng thanh toán lãi, gốc tiền vay toàn phần và từng 10 phần; Nhờ khả năng trao đổi thông tin tức thời, Công nghệ thông tin góp phần nâng cao hiệu quả trong quản trị ngân hàng, tạo điều kiện thực hiện mô hình xử lý tập trung các giao dịch có tính chất phân tán như chuyển tiền, giao dịch thẻ, tiết giảm đáng kể chi phí giao dịch; Công nghệ thông tin tăng cường khả năng quản trị trong ngân hàng, hệ thống quản trị tập trung sẽ cho phép khai thác dữ liệu một cách nhất quán, nhanh chóng, chính xác. Ngoài ra, với sự biến động của nền kinh tế trong nước cũng như quốc tế, sự cạnh tranh trên thị trường tài chính ngày càng khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng, nên việc quản trị ngân hàng hiện nay không chỉ là quản lý tín dụng, tiền gửi mà mục tiêu của các ngân hàng là phải chú trọng thu hút khách hàng, mở rộng lĩnh vực dịch vụ, chiếm lĩnh thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh và cuối cùng là tăng thêm lợi nhuận. Do đó, công tác marketing ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc điều hành hoạt động của ngân hàng. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ NHBL trong nền kinh tế 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế Một là, làm tăng quá trình chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế hiệu quả hơn. Khối lượng tiền tệ di chuyển từ nơi này sang nơi khác, từ khách hàng này sang khách hàng khác, đáp ứng các nhu cầu cho hoạt động kinh tế xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đóng góp vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hai là, giảm chi phí nhờ tiện ích và chuyên môn hoá của từng loại dịch vụ góp phần tích cực trong việc mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế, cho khách hàng và ngân hàng: giảm chi phí in ấn, kiểm đếm, bảo quản, vận chuyển tiền, cũng như tiết kiệm nhân lực để thực hiện, giảm chi phí dịch vụ, giúp khách hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn sản phẩm dịch vụ. 11 Ba là. tạo được nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia từ các nguồn kiều hối từ nước ngoài chuyển về. 1.1.3.2. Đối với khách hàng sử dụng sản phẩm bán lẻ Một là, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hoá. Hai là, việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần chống tham nhũng, gian lận thương mại, buôn lậu, trốn thuế: Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán được Nhà nước khuyến khích trong giao dịch sản xuất kinh doanh. Nếu vẫn còn nhiều hình thức thanh toán bằng tiền mặt thì dẫn đến tình trạng tham nhũng, buôn lậu, trốn thuế vì luồng tiền khi thanh toán qua tài khoản ngân hàng được thể hiện đầy đủ trên sổ sách, chứng từ kế toán, thể hiện đầy đủ các khoản thu của doanh nghiệp nhất là những doanh nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp bắt buộc phải hạch toán đầy đủ doanh thu phát sinh và thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Ba là, việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến, hiện đại giúp người dân làm quen và không còn cảm thấy xa lạ với những khái niệm ngân hàng tự động, ngân hàng không người, ngân hàng ảo 1.1.3.3. Đối với ngân hàng Đem lại cho ngân hàng khoản thu nhập lớn về phí dịch vụ. Phát triển dịch vụ đa dạng, nhiều tiện ích theo hướng cải tiến phương thức thanh toán, đơn giản hoá thủ tục, mở rộng mạng lưới hoạt động. Bên cạnh đó ngân hàng có thể phát triển những dịch vụ hỗ trợ như dịch vụ chi trả lương cho nhân viên, chuyển tiền mặt giao dịch tận tay người nhận…sẽ thu hút ngày càng 12 nhiều khách hàng đến với ngân hàng, từ đó làm tăng nguồn thu dịch vụ của ngân hàng. Ngân hàng có thể tận dụng được nguồn vốn trong thanh toán của khách hàng đang lưu ký trên tài khoản thanh toán, ký quỹ. Những tài khoản này ngân hàng không phải trả lãi hoặc trả lãi thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn vốn huy động giảm xuống tạo ra sự chênh lệch lớn giữa lãi suất bình quân cho vay và lãi suất bình quân tiền gửi. Xây dựng được mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển các dịch vụ ngân hàng. Tăng khả năng hoạt động đáp ứng các nhu cầu khách hàng của các ngân hàng thương mại, từ đó tăng dần khả năng thích ứng, cạnh tranh của các ngân hàng thương mại góp phần làm vững mạnh thêm nền tài chính quốc gia. 1.1.4. Các sản phẩm dịch vụ NHBL 1.1.4.1. Huy động vốn bán lẻ Huy động vốn được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động của tất cả các Ngâ hàng thương mại, vì vậy các Ngân hàng thương mại đều cạnh tranh mạnh mẽ trong công tác huy động vốn thông qua việc cung cấp các danh mục sản phẩm đa dạng với kỳ hạn phong phú, lãi suất hấp dẫn. Có 3 loại hình huy động vốn bán lẻ chủ yếu của các Ngân hàng thương mại là tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và phát hành giấy tờ có giá: (i) Tiền gửi thanh toán: Đây là nguồn tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhờ giữ và thanh toán hộ. Trên tài khoản này khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng phát hành các phương tiện thanh toán như séc, thẻ. Nhìn chung lãi suất của khoản tiền này rất thấp và một số nơi trên thế giới không tính lãi suất khoản tiền này 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan