Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phát triển dịch vụ kiều hối tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉ...

Tài liệu Phát triển dịch vụ kiều hối tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng bình

.PDF
117
290
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN MINH THÀNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN MINH THÀNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA HUẾ 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào. Quảng Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2018 Học viên Phan Minh Thành i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn. Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn - PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hoà, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Học viên Phan Minh Thành ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: PHAN MINH THÀNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH HÒA Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH” 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển dịch vụ kiều hối được xem là một hướng đi quan trọng trong việc gia tăng tỷ lệ thu dịch vụ của hệ thống ngân hàng trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay. Với mong muốn giúp Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (Agribank) chi nhánh tỉnh Quảng Bình có thể đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ kiều hối tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh tỉnh Quảng Bình”. 2. Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp điều tra khảo sát: số liệu thiết lập: được thu thập sơ bộ từ cán bộ và khách hàng của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. + Phương pháp thống kê: dựa vào số liệu thống kê từ các nguồn báo cáo của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, các tạp chí, sách báo, internet; phân tích định lượng. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn Nghiên cứu đã phân tích, đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ kiều hối và đưa ra các đề xuất giải pháp để hoàn thiện việc phát triển dịch vụ kiều hối tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Nghiên cứu có giá trị ứng dụng trong thực tiễn và là nguồn tài liệu tham khảo không chỉ cho các nhà quản lý tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình mà còn cho rất nhiều các ngân hàng khác. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Agribank Tên đầy đủ : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank Chi nhánh : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình CNTT : Công nghệ thông tin FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDV : Giao dịch viên GDP : Tổng sản phẩm quốc nội NH : Ngân hàng KH : Khách hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TT - NHNN : Thông tư ngân hàng nhà nước QĐ-NHNN : Quyết định ngân hàng nhà nước KTKS : Kiểm tra kiểm soát HC&NS : Hành chính và nhân sự Society SWIFT : for Worldwide Interbank Financial Telecommunication (Hiệp hội viễn thông Tài chính liên Ngân hàng toàn cầu) BNY : Bank of New York Mellon WU : Western Union iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ .........................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài....................................................................................................4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...............................................5 1.1. Tổng quan về kiều hối..........................................................................................5 1.1.1. Khái niệm kiều hối ............................................................................................5 1.1.2. Vai trò của kiều hối ...........................................................................................6 1.1.3. Chiều hướng phát triển của kiều hối ...............................................................10 1.1.4. Một số kênh kiều hối cơ bản ...........................................................................13 1.2. Dịch vụ kiều hối trong ngân hàng thương mại ..................................................13 1.2.1. Khái niệm về dịch vụ kiều hối ........................................................................13 1.2.2. Vai trò của dịch vụ kiều hối đối với ngân hàng thương mại...........................15 1.2.3. Hệ thống cung ứng dịch vụ kiều hối ...............................................................18 1.2.4. Phát triển dịch vụ kiều hối của Ngân hàng thương mại..................................21 1.2.5.Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ kiều hối của NHTM ...........................23 v 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ kiều hối trong ngân hàng..............24 1.3 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ kiều hối của một số ngân hàng trong nước và thế giới và bài học cho Agibank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. ........................................28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH. .....................32 2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình ...........................................................................................................................32 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quảng Bình ...........................................................32 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quảng Bình (Cơ cấu tổ chức và hoạt động). ...........................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................................33 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Bình giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016. ..................................................................................................36 2.2 Phân tích thực trạng dịch vụ kiều hối tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình.....................................................................................45 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của dịch vụ kiều hối tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình. ................................................45 2.2.2. Các hình thức chi trả kiều hối hiện hành tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình. ..........................................................................47 2.2.3. Sự phát triển của dịch vụ chi trả kiều hối tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2016.........................................56 2.3 Đánh giá của khách hàng về dịch vụ kiều hối của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình. ..................................................................73 2.3.1. Điều tra khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ kiều hối của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình. ................................................73 2.3.2. Thông tin đối tượng khảo sát ..........................................................................74 2.3.3. Kết quả và đánh giá kết quả khảo sát..............................................................75 vi 2.4 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong phát triển dịch vụ kiều hối tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình...............................78 2.4.1. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................78 2.4.2. Nguyên nhân ...................................................................................................80 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH..........................................................................................................87 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ kiều hối .............................................................87 3.1.1. Định hướng cấp quốc gia về thu hút kiều hối .................................................87 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ kiều hối của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình ...........................................................................88 3.2 Một số giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình ...........................................................................89 3.2.1. Giải pháp về quy trình, quy chế ......................................................................89 3.2.2. Giải pháp về công nghệ thông tin. ..................................................................89 3.2.3. Giải pháp về công tác đào tạo. ........................................................................90 3.2.4. Giải pháp về công tác marketing.....................................................................90 3.2.5. Giải pháp nâng cao thị phần chi trả kiều hối của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Quảng Bình trong địa bàn tỉnh.............................................91 3.2.6. Giải pháp đa dạng hóa dịch vụ kết hợp bán chéo sản phẩm, tăng tiện ích cho khách hàng.................................................................................................................91 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................92 3.1. Kết luận ..............................................................................................................92 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................93 3.2.1 Kiến nghị với Chính phủ..................................................................................93 3.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước................................................................93 3.2.3 Kiến nghị đối với Agribank .............................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................96 PHỤ LỤC..................................................................................................................97 vii BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014 2016 34 Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi 35 Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình 37 giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014 2016 40 Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014 2016 43 Bảng 2.6 Doanh số chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 58 Bảng 2.7 Cơ cấu theo doanh số chi trả giai đoạn 2013-2016 59 Bảng 2.8 Thu phí dịch vụ chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 60 Bảng 2.9 Cơ cấu theo doanh thu phí dịch vụ giai đoạn 2013-2016 61 Bảng 2.10 Số món chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 63 Bảng 2.11 Cơ cấu theo số món chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 63 Bảng 2.12 Thị phần chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 65 Bảng 2.13 Doanh thu từ nghiệp vụ kiều hối so với thu từ thanh toán quốc tế và tổng thu phí dịch vụ ngoài tín dụng giai đoạn 2013-2016 66 Bảng 2.14 Số lượng dịch vụ kiều hối tại Agribank Quảng Bình 67 trong giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 2.15 Quy mô mạng lưới kiều hối tại Agribank Quảng Bình 68 trong giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 2.16 Thông tin mẫu điều tra Khách hàng 74 Bảng 2.17 Kết quả điều tra khảo sát 75 ix DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên hình, đồ thị, biều đồ Trang Hình 1.1 Các giai đoạn trong hệ thống cung cấp dịch vụ kiều hối chính thức ở Việt Nam 19 Biểu đồ 2.1 Nguồn vốn huy động của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 – Phân theo kỳ hạn 38 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay của Agribank Quảng Bình theo thành phần kinh tế giai đoạn 2014 – 2016 41 Biểu đồ 2.3 Kết quả kinh doanh của Agribank Quảng Bìnhgiai đoạn 2014 – 2016 43 Biểu đồ 2.4 Doanh số chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 58 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu theo doanh số chi trả giai đoạn 2013-2016 59 Biểu đồ 2.6 Thu phí dịch vụ chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 60 Biểu đồ 2.7 Cơ cấu theo doanh thu phí dịch vụ giai đoạn 2013-2016 61 Biểu đồ 2.8 Số món chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 63 Biểu đồ 2.9 Cơ cấu theo số món chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 64 Biểu đồ 2.10 Thị phần chi trả kiều hối giai đoạn 2013-2016 65 Biểu đồ 2.11 Doanh thu từ nghiệp vụ kiều hối so với thu từ thanh toán quốc tế giai đoạn 2013-2016 66 Biểu đồ 2.12 Số lượng dịch vụ kiều hối tại Agribank Quảng Bình 68 trong giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 2.13 Quy mô mạng lưới kiều hối tại Agribank Quảng Bình trong giai đoạn 2013 – 2016 x 69 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, Việt Nam là một trong những quốc gia hút kiều hối lớn trên thế giới. Điều này có được là do Chính phủ Việt Nam cũng như các ngân hàng thương mại trong nước đã đưa ra nhiều chính sách khuyến khích thu hút kiều hối. Nguồn kiều hối đã và đang góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế đất nước. Kiều hối có những đóng góp tích cực của đến phát triển kinh tế xã hội trên một số điểm nổi bật sau: kiều hối là kênh cung cấp ngoại tệ mạnh, làm tăng dự trữ ngoại hối và tài trợ cho thâm hụt cán cân vãng lai; góp phần thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng, là động lực cho tăng trưởng kinh tế; kiều hối mang tính ổn định, giảm thiểu rủi ro tín dụng và gánh nặng nợ nần; góp phần hoàn thiện hệ thống tài chính non trẻ và chuyển giao kiến thức, công nghệ; góp phần giảm đói nghèo ở các nước đang phát triển; kiều hối có tác động tích cực đến nguồn nhân lực. Kiều hối có thể giúp gia đình nhận kiều hối đầu tư nhiều hơn vào nguồn nhân lực dưới dạng tăng chi tiêu cho giáo dục và sức khỏe. Theo số liệu của Tạp chí tài chính ngày 8/10/2016: “thông qua nhiều kênh khác nhau, kiều hối và các kênh đầu tư từ cộng đồng người Việt ở nước ngoài về Việt Nam ngày càng đa dạng và phong phú. Kiều hối giai đoạn 1991-2001 tăng trung bình 48,5% và giai đoạn 1991-2014 tăng khoảng 38%, đạt tổng cộng trên 92 tỷ USD và đến hết năm 2015 là đạt trên 100 tỷ USD. Trong báo cáo năm 2017, Công ty Western Union cho rằng, kiều hối về Việt Nam đã tăng trưởng rất ấn tượng. Nếu như năm đầu tiên (1994) khi tổ chức này có mặt tại Việt Nam, chỉ có khách hàng ở 16 quốc gia chuyển kiều hối về Việt Nam, thì nay đã tăng lên 187 quốc gia. Theo Ngân hàng Thế giới, Việt Nam đứng thứ 11 thế giới về lượng kiều hối trong năm 2015, với mức 12,25 tỷ USD, tăng so với mức 12 tỷ USD năm 2014; 11 tỷ USD năm 2013 và 10 tỷ USD năm 2012. Mức tăng này càng ấn tượng nếu so với các con số kiều hối của những năm trước như: 2,154 tỷ USD (năm 2002), 2,6 tỷ USD (năm 2003), 3,2 tỷ USD (năm 2004) và 3,8 tỷ USD (năm 2005); thậm chí tăng khoảng gần 90 lần so với mức 0,14 tỷ USD năm 1993”. 1 Hiện nay, phát triển dịch vụ, gia tăng doanh thu từ dịch vụ nói chung và kiều hối nói riêng được rất nhiều ngân hàng thương mại quan tâm. Đây là nguồn thu ổn định, rất ít rủi ro, có vai trò to lớn trong lợi nhuận ngân hàng, đặc biệt khách hàng chuyển và nhận kiều hối đều rất có tiềm năng để phát triển thêm các dịch vụ khác của ngân hàng như cho vay, bảo lãnh, huy động vốn, chuyển tiền, thanh toán thẻ… Agribank là ngân hàng lớn nhất, dẫn đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam về vốn, tài sản, nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. Hơn nữa, Agribank Quảng Bình nằm trong khu vực nông thôn, nông nghiệp, nơi mà nguồn kiều hối có xu hướng đổ về rất lớn đó là một ưu thế để ngân hàng phát triển mạnh mẽ dịch vụ kiều hối. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và cam go về kinh doanh dịch vụ tài chính - ngân hàng như hiện nay thì thị trường kinh doanh kiều hối sẽ phần nhiều thuộc về ai biết nắm lấy cơ hội và vượt qua những khó khăn, thử thách. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Quảng Bình, để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh này, cần phải vượt qua những khó khăn, tồn tại và đưa ra những quyết sách phù hợp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ kiều hối mới có thể đem lại doanh thu cao cũng như nâng cao được uy tín và thương hiệu của Agribank Quảng Bình nói riêng và hệ thống Agribank nói chung. Xuất phát từ những giá trị thực tiễn của dòng tiền kiều hối với đất nước, doanh thu dịch vụ kiều hối với ngân hàng, người viết đã lựa chọn đề tài: “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về dịch vụ kiều hối tại ngân hàng thương mại, luận văn tập trung phân tích thực trạng, kết quả phát triển dịch vụ kiều hối tại Agribank Quảng Bình giai đoạn 2013-2016, từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối đến năm 2023. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về dịch vụ và dịch vụ kiều hối tại ngân hàng thương mại hiện nay. - Nghiên cứu đánh giá thực trạng dịch vụ kiều hối tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ kiều hối, tăng tỷ lệ thu ngoài tín dụng tại Agribank Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ kiều hối tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Quảng Bình. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian: từ năm 2013 đến 2017. + Số liệu thứ cấp: từ năm 2013 đến 2016. + Số liệu sơ cấp: năm 2017. - Về không gian: tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập số liệu: + Số liệu thứ cấp: được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của Agribank chi nhánh Quảng Bình, báo cáo tổng hợp, các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, ấn phẩm chuyên ngành… + Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phỏng vấn những khách hàng sử dụng dịch vụ kiều hối tại Agribank chi nhánh Quảng Bình. Số lượng khách hàng được khảo sát: 200 khách hàng (Trong số khoảng 700 khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ kiều hối tại chi nhánh); Phuơng pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên. - Phương pháp phân tích số liệu: Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp: thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá dựa trên các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2014, 2015, 2016 của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình nhằm xác định nguyên 3 nhân tồn tại, hạn chế của dịch vụ kiều hối để đề xuất một số các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ kiều hối tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Phương pháp thống kê mô tả phân tích các dữ liệu theo tiêu thức, theo không gian, thời gian. Phương pháp so sánh: các số liệu từ báo cáo tổng kết năm của Agribank chi nhánh Quảng Bình và các báo cáo của các phòng chuyên đề được tính toán, phân tích, so sánh qua các năm. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần giới thiệu nội dung đề tài và phần kết luận, đề tài nghiên cứu được chia thành ba chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ kiều hối trong ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng dịch vụ kiều hối tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình đến 2025 4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ KIỀU HỐI TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Tổng quan về kiều hối 1.1.1. Khái niệm kiều hối Kiều hối là khải niệm được nhắc đến khá nhiều trong báo chí, các phương tiện thông tin đại chúng nhưng cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về kiều hối trong các văn bản pháp lý của Việt Nam. Có thể hiểu một cách ngắn gọn: Kiều hối là tiền bạc được di chuyển từ những người đang cư trú hoặc lao động ở nước ngoài đến người thụ hưởng ở trong nước không vì mục đích mua bán hay trao đổi hàng hóa dịch vụ. Trong quyết định 170/1999/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ ngày 19/08/1999 có giải thích về kiều hối như sau: "Kiều hối là các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi được chuyển vào Việt Nam theo các hình thức sau: - Chuyển ngoại tệ thông qua các tổ chức tín dụng được phép. - Chuyển ngoại tệ thông qua các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế. - Cá nhân mang ngoại tệ theo người vào Việt Nam. Cá nhân ở nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam có mang theo ngoại tệ hộ cho người Việt Nam ở nước ngoài phải kê khai với Hải quan cửa khẩu số ngoại tệ mang từ nước ngoài về cho người thụ hưởng ở trong nước. Quỹ tiền tệ quốc tế IMF năm 2003 đã đưa ra một định nghĩa rộng về kiều hối bao gồm 3 khía cạnh: (i) là lượng tiền hoặc tương đương tiền được người lao động chuyển về gia đình, họ hàng của mình ở trong nước . (ii) khoản tiền bồi thường cho người cho người lao động hoặc lương thưởng dưới dạng tiền hoặc tương đương trả cho cá nhân làm việc ở nước ngoài. (iii) là lượng tài sản chính do người cư trú tạm thời mang theo khi họ di chuyển từ một nước tới nước khác và sống tại nước đó nhiều hơn một năm. 5 Lãnh sự Việt Nam đặt tại Hoa Kỳ đưa ra nhận định rằng: "Kiều hối là một nguồn lực quý giá theo nhiều nghĩa, là một kênh mang lại ngoại tệ mạnh cho đất nước mà không một kênh nào có thế so sánh nổi về hiệu quả. Bởi vì ngoại tệ thu được từ xuất khẩu tuy rất quý nhưng xuất khẩu thì phải mất chi phí để sản xuất hàng, chi phí vận chuyển mang ra nước ngoài, lại còn phải chịu thuế nhập khẩu, chịu hạn ngạch, chịu kiện bán phá giá, chi phí tiếp thị quảng cáo... ” Như vậy có thể hiểu: ” Kiều hối là nguồn tài chính do cá nhân là người Việt Nam hay người nước ngoài đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài chuyển về Việt Nam.” Tóm lại, khái niệm kiều hối có nhiều cách phát biểu khác nhau nhưng tựu chung lại, nó phải thỏa mãn các đặc điểm sau: + Đó là khoản tiền được chuyển từ nước ngoài vào trong nước cho người nhận là cá nhân. + Nguồn gốc xuất phát từ thu nhập của kiều bào ở nước ngoài hoặc của người mang quốc tịch nước ngoài nhưng có quan hệ nhân thân với người cư trú ở trong nước. + Không vì mục đích thanh toán cho giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa dịch vụ. 1.1.2. Vai trò của kiều hối Kiều hối có vai trò rất quan trọng đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Tại Việt Nam, kiều hối là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó khăn. Cùng với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), kiều hối chiếm tỷ trọng lớn nhất trong số các nguồn vốn từ bên ngoài vào Việt Nam và có xu hướng tăng lên qua các năm. So với các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), kiều hối vào Việt Nam luôn có giá trị lớn và có tính ổn định cao hơn, thể hiện rõ tính ưu việt trong phát triển kinh tế ở Việt Nam trên các mặt sau: (i) Thứ nhất, kiều hối là nguồn thu ngoại tệ ổn định, một chiều, tăng dự trữ ngoại hối quốc gia, giảm thiểu sự phụ thuộc nguồn vốn nước ngoài, góp phần ổn định tỷ giá và đặc biệt tạo ra nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế, không tạo gánh nặng nợ nước ngoài cho nền kinh tế. 6 Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác thường bị thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai. Kiều hối đã bù đắp cho sự căng thẳng trên thị trường ngoại hối và làm lành mạnh hơn cán cân thanh toán quốc tế. Với đặc tính là nguồn thu ngoại tệ ổn định, không hoàn lại, kiều hối tạo ra nguồn vốn ổn định cho sự phát triển kinh tế, không gây áp lực trả nợ nước ngoài cho quốc gia, giúp đất nước giảm thiểu nhiều rủi ro trong quá trình huy động vốn, giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn nước ngoài. (ii) Xuất khẩu đang là lĩnh vực tạo ra nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho đất nước. Tuy nhiên, xuất khẩu hoặc du lịch phải đầu tư nhiều mới có được nhiều ngoại tệ, trong khi nguồn thu kiều hối dường như không phải đầu tư, hoặc đầu tư không đáng kể so với lợi ích mang lại. Kiều hối đóng góp cho công cuộc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống người lao động. Nguồn vốn này thúc đẩy đầu tư tư nhân, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức thu nhập cho các chủ thể nhận kiều hối và các chủ thể được hưởng lợi từ nguồn đầu tư kiều hối. Nguồn tiền này có vai trò rất lớn trong việc duy trì sức sống của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong lúc kinh tế khó khăn, chịu ảnh hưởng khủng hoảng toàn cầu (iii) Việt Nam được coi là quốc gia hấp dẫn nguồn vốn FDI và tăng đều hằng năm, đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, thực tế nguồn vốn FDI cũng đã để lại nhiều tác động tiêu cực như gây ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội gia tăng và sản phẩm đầu ra của dòng vốn FDI nếu không xuất khẩu thì sẽ cạnh tranh với hàng hóa cùng loại sản xuất trong nước. Bên cạnh đó, vốn ODA mặc dù là một trong những nguồn vốn quan trọng, nhưng phần lớn là vốn vay, nên nếu sử dụng không tốt sẽ tạo ra gánh nặng nợ cho các thế hệ sau. Trong khi đó, nguồn vốn kiều hối vừa không phải lo trả nợ vừa không đối mặt với một số tác động tiêu cực trên. (iv) Kiều hối là dòng tiền hướng thẳng vào khu vực dân cư, do đó có tính thúc đẩy đầu tư tư nhân cao, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức thu nhập cho các chủ thể nhận kiều hối và các chủ thể được hưởng lợi từ nguồn đầu tư kiều hối, đóng góp cho công cuộc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống người lao động. Đặc 7 biệt, khi kinh tế suy thoái, tổng cầu yếu thì tiêu dùng gia tăng cũng có tác động thúc đẩy sản xuất, giúp phục hồi nền kinh tế. Kiều hối đóng góp cho công cuộc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống người lao động. Nguồn vốn này thúc đẩy đầu tư tư nhân, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức thu nhập cho các chủ thể nhận kiều hối và các chủ thể được hưởng lợi từ nguồn đầu tư kiều hối. Nguồn tiền này có vai trò rất lớn trong việc duy trì sức sống của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt trong lúc kinh tế khó khăn, chịu ảnh hưởng khủng hoảng toàn cầu (v) Kiều hối đóng góp cho sự gia tăng tiết kiệm quốc gia, được sử dụng cho các hoạt động đầu tư trực tiếp, được gửi bằng ngoại tệ hoặc bản tệ vào các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác và một phần có thể được dự trữ dưới dạng tiền mặt, vàng… Ngoài phần kiều hối được dùng đầu tư trực tiếp, kiều hối được gửi vào các tổ chức tài chính sau đó được cho vay tài trợ vào các hoạt động đầu tư phát triển kinh tế. Như vậy, kiều hối đã trực tiếp hoặc gián tiếp là nguồn đầu tư phát triển kinh tế đất nước thời gian qua. Phần tiết kiệm từ kiều hối có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư trực tiếp, được gửi bằng ngoại tệ hoặc bản tệ vào các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác, và một phần có thể được cất trữ dưới dạng tiền mặt, vàng,... Ngoài phần kiều hối được dùng đầu tư trực tiếp, kiều hối được gửi vào các tổ chức tài chính sau đó lại được cho vay tài trợ cho các hoạt động đầu tư phát triển kinh tế. Theo lý thuyết của Keynes, kể cả trường hợp kiều hối được sử dụng toàn bộ cho mục đích tiêu dùng thì cũng có tác động làm tăng tổng cầu và dẫn đến tăng trưởng kinh tế. Đã có nhiều nghiên cứu tập trung phân tích tác động dài hạn của kiều hối đối với nền kinh tế với kết quả cho thấy, các tác động này chịu ảnh hưởng bởi những động cơ khác nhau của các nước chuyển tiền và đặc điểm riêng của các nước nhận tiền. Đối với các nước chuyển tiền, thường trên cơ sở mục tiêu mang tính xã hội và gia đình chứ không phải vì mục tiêu làm giảm chênh lệch thu nhập giữa các quốc gia. Còn các quốc gia nhận tiền thường có đặc điểm thu nhập không ổn định và không đồng đều, là thị trường tài chính kém phát triển, đặc biệt hoạt động tín dụng 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan