Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Phao thi đầu vào cao học bách khoa ktvm (4)...

Tài liệu Phao thi đầu vào cao học bách khoa ktvm (4)

.DOC
27
219
147

Mô tả:

Cầu-Cung QD=F(P, Pxy, I, Pe, N) Thông qua biểu cầu và hàm cầu: Q=f(P)=a+bP b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung: “Di chuyển”: P “Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài giá của sản phẩm giá đường cầu bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân bằng và số lượng cân bằng giảm. Co giãn cầu: Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi số lượng giá hàng hóa) Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm) Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo biểu) ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn , hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng) -10 hàng hóa bình thường 01 hàng hóa bình thường. Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi giá của hàng hóa liên quan) Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm) Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho theo biểu) ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung cho nhau Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên quan đến nhau) Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng Trường hợp có 2 hàng hóa MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX I=Px*X + Py*Y Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu Px, Py giá của x và y X,Y là số lượng hàng hóa của x và y MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích U=f(x,y) Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong giỏ là như nhau. Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= … I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + … Bài Tập 4- Dạng hàm sản xuất Ngắn hạn Q=f(L) Dài hạn Q=f(L,K) Năng suất bình quân AP ; APL=Q/L (K=const) ;APk=Q/K (L=const) Năng suất cận biên MP, MPL; Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1) MPL=dQ/dL Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS=dK/dL Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để chi phí sản xuất min MRTS=|dK/dL|=W/n TC=WL+rK W giá trị một đơn vị lao động (lượng) R giá trị một đơn vị vốn (lãi) Cơ cấu chi phí ngắn hạn: Các chi phí toàn bộ FC=a : Chi phí cố định, VC: Chi phí biến đổi. TC=FC+VC : Tổng chi phí TR=P*Q : tổng doanh thu Các chi phí đơn vị: AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân) AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi) ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân) Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q; MR=dTR/dQ; TR=P*Q Nguyên tắc Bmax khi MR=MC TRmax khi MR=0 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bmax khi MR=MC=P P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận. P=ACmin đạt hòa vốn. P0 hàng hóa bình thường 01 hàng hóa bình thường. Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi giá của hàng hóa liên quan) Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm) Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho theo biểu) Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111-(2400+75*75/10+10*75)=3787,5 d/Mr=0,9MR e/B’=B/2=2320 Cầu-Cung QD=F(P, Pxy, I, Pe, N) Thông qua biểu cầu và hàm cầu: Q=f(P)=a+bP b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung: “Di chuyển”: P “Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài giá của sản phẩm Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên các thị trường nội địa dùng hàm cung cầu để giải thích Thị trường TV LCD Thị trường TV thường (thay thế) Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ sung) Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào) P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm A đến điểm B. 2 P LCD giảm số lượng cầu của TV thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu TV thường dịch chuyển sang trái. Trên thị trường giá cân bằng giảm, số lượng cân bằng giảm. P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng tăng sản lượng cân bằng tăng. P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá, Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng. Tăng giá than: Thị trường than (chính nó) Thị trường thép phôi (đầu vào) Thị trường gas (thay thế) Thị trường bếp than (bổ sung cho than) Với mức giá trên thị trường P1 lượng cầu Q1 Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng cầu, cầu giảm Khi giá than tăng số lượng cung về phôi thép giảm ở mọi mức giá Đường cung dịch chuyển sang trái của đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân bằng giảm. Khi giá than tăng số lượng cầu về gas tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch chuyển sang phải. Số lượng cân bằng và giá cân bằng tăng. Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp than giảm ở mọi mức giá đường cầu bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân bằng và số lượng cân bằng giảm. Co giãn cầu: Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi số lượng giá hàng hóa) Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm) Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo biểu) ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn , hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng) -10 hàng hóa bình thường 01 hàng hóa bình thường. Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi giá của hàng hóa liên quan) Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm) Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho theo biểu) Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111-(2400+75*75/10+10*75)=3787,5 d/Mr=0,9MR e/B’=B/2=2320 Bài 3 (2004) Q1=2000-100P Q2=3000-200P a/Từ hình vẽ ta có P=15 hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500) Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15 b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách hàng là Q1 Q=Q1=480=2000-100P Giải ra P=15,2 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=-3,16 c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận khách hàng Q=Q 1+Q2 Q=Q1+Q2=1400=5000-300P Giải ra P=12 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=-2,57 hàng hóa xa xỉ Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về bia giảm 2,57% d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000-300P)) Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500 Bài 4 (2004) Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0 FC=300 Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh tranh hoàn hảo nên ta có P=MC P=6Q+10=MC MC=6Q+10 TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300 AC=TC/Q=3Q+10+300/Q b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC) 6Q+10=3Q+10+300/Q 6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10 và P=70 c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100 MC=P=6Q+10=100 Giải ra Q=15 TR=P*Q=1500 TC=3*152+10*15+300=1125 B=TR-TC=1500-1125=375. d/Quyết định của DN khi P=50 VC=3Q2+10Q AVC=VC/Q=3Q+10 AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10 AVCmin0 suy ra MR>0 Vẽ đồ thị Bài 3 (2007) a/U=(S+4)F S=U/F-4 MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2 b/MRS=-PF/PS T=PS*S+PF*F T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000 (S+4)/F=1 20=F+S Giải ra S=8 F=12 c/T=1200000 (S+4)/F=1 30=F+S Giải ra S=13, F=17 Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/(1200000-800000)*(800000/12)=5/6 Phim là mặt hàng bình thường. d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000 (S+4)/F=1/2=-PF/PS 20=2F+S Giải ra S=3, F=14 Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1) Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=-5/8=-0,625 Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng cầu về sách tăng thêm 0,625% (Ep<-1 cầu ít co giãn). Bài 4 (2007) a/AVC=a+bq B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/ (110-10)=0,25 a=30-0.25*100=5 AVC=5+0,25q AVCmin khi q=0 FC=20*5=100 FC=AVC*q=(5+0,25q)q TC=5q+0,25q 2+100 Phương trình đường cung của doanh nghiệp là: P=MC=dTC/dq=5+0,5q P>5 b/Bmax khi P=MC 20=5+0,5q vậy q=30 B=TR-TC=30*20-(5*30+0.25*30*30+100)=125 c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng không thì TR=TC q(5+0,5q)=5q+0,25q2+100; giải ra q=20 Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh nghiệp hòa vốn Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất. d/AVCmin=5≤P=10<15 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 3 2008 QD=40000-2P QE=7500-0,5P Vẽ đồ thị Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=0 với P≥20000 Q=40000-2P (15000≤P<20000) Q=47500-2,5P (0≤P<15000) 4 Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì người bán chỉ bán trên thị trường nội địa không bán xuất khẩu Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250) 16250=47500-2,5P; P=12,500 Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn. Lượng cầu nội địa Q=40000-2*12500=15000 Lượng cầu xuất khẩu Q=7500-0,5*12500=1250 Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=-1,92 ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung cho nhau Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên quan đến nhau) Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng Trường hợp có 2 hàng hóa MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX I=Px*X + Py*Y Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu Px, Py giá của x và y X,Y là số lượng hàng hóa của x và y MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích U=f(x,y) Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong giỏ là như nhau. Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= … I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + … Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất Ngắn hạn Q=f(L) Dài hạn Q=f(L,K) Sp trung bình AP ; APL=Q/L (K=const) ;APk=Q/K (L=const) Sp biên MP, MPL; Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1) MPL=dQ/dL Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS=dK/dL Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để chi phí sản xuất min MRTS=|dK/dL|=W/n TC=WL+rK W giá trị một đơn vị lao động (lượng) R giá trị một đơn vị vốn (lãi) Cơ cấu chi phí ngắn hạn: Các chi phí toàn bộ FC=a TC=FC+VC TR=P*Q Các chi phí đơn vị: AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân) AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi) ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân) Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q; MR=dTR/dQ; TR=P*Q Nguyên tắc Bmax khi MR=MC TRmax khi MR=0 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bmax khi MR=MC=P P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận. P=ACmin đạt hòa vốn. P0 bia thuộc loại hàng hóa bình thường, khi thu nhập của người uống bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương 99 cốc mỗi ngày. c/ Tính Ep P=2; Q=1100 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1 Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh thu người bán bia phải tăng giá bán d/I=1,5 Q=2150-400P để doanh thu max thì Ep=-1 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=-1Giải ra P=2.68 Nếu P=1,2Q=2000-400P Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=-1Giải ra P=2.5 Bài 4 5 MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q; AVC=VC/Q; TC=VC+FC FC=300 Q VC TC MC AC AVC 24 200 500 20.83 8.33 39 300 600 6.67 15.38 7.69 50 400 700 9.1 14 8 68 600 900 12.5 13.24 8.82 60 500 800 10 13.33 8.33 75 700 1000 14.3 13.33 9.33 81 800 1100 16.67 13.58 9.88 86 900 1200 13.95 13.59 10.47 90 1000 1300 14.44 14.44 11.11 b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn (lợi nhuận bằng không) Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản xuất c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25; Q=90 Bmax=25*90-1300=950 d/P=10 AVCmin≤P≤ACmin Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 5 (2005) Q=380-2P FC=4000 Q MC Q MC 60 70 110 120 70 80 120 130 80 90 130 140 90 100 140 150 100 110 150 160 Có MC=Q+10 VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q AVC=VC/Q=Q/2+10 TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000 Tối đa hóa doanh thu; MR=0 P=190-Q/2 TR=P*Q=Q*(190-Q/2) MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ; P=95 Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị lỗ thì P=AC b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC 190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145 TR=P*Q=13050 TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+4000=8950 B=TR-TC=13050-8950=4100 c/Ta biết được MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tăng tổng doanh thu Ep<-1 MR=0 doanh thu của người bán cực đại khi Ep=-1 MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1 Để tăng doanh thu phải tăng số lượng cung (giảm giá) Bmax khi Ep=-1 -2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1 Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn) P=(47500-23750)?2,5=9500 Q=16250 giá bán nội địa: P=(40000-16250)/2=11875 Thiệt hại là 16250*1000(11875-12500)*1000=10.156.250.000000 10.156.250 triệu đồng Bài 4 (2008) AVC=91-10q + q2/3 AFC=9 khi q=50 FC=450 a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3 MC=dVC/dq=91-20q + q2 AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q ;q=15 AVCmin=91-10*15+15*15/3=16 Phương trình đường cung của Doang nghiệp là: P=MC=91-20q + q2 Với P>16 b/Bmax khi P=MC 55=91-20q + q2 Giải ra q=18 và q=2 Lấy q=18 B=18*55-(91*18-10*18*18+183/3+450)=198 c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa sản xuất d/P=40 để Bmax khi P=MC 40=91-20q + q2 Giải ra q1=17 và q2=3 Chọn q=17 B=17*40-(91*17-10*17*17+173/3+450)=-64,8 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. 6 Bài 3 (2004) Q1=2000-100P Q2=3000-200P a/Từ hình vẽ ta có P=15 hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500) Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15 b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách hàng là Q1 Q=Q1=480=2000-100P Giải ra P=15,2 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=-3,16 c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận khách hàng Q=Q 1+Q2 Q=Q1+Q2=1400=5000-300P Giải ra P=12 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=-2,57 hàng hóa xa xỉ Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về bia giảm 2,57% d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000-300P)) Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500 Bài 4 (2004) Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0 FC=300 Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh tranh hoàn hảo nên ta có P=MC P=6Q+10=MC MC=6Q+10 TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300 AC=TC/Q=3Q+10+300/Q b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC) 6Q+10=3Q+10+300/Q 6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10 và P=70 c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100 MC=P=6Q+10=100 Giải ra Q=15 TR=P*Q=1500 TC=3*152+10*15+300=1125 B=TR-TC=1500-1125=375. d/Quyết định của DN khi P=50 VC=3Q2+10Q AVC=VC/Q=3Q+10 AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10 AVCmin0 suy ra MR>0 Vẽ đồ thị Bài 3 (2007) a/U=(S+4)F S=U/F-4 MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2 b/MRS=-PF/PS T=PS*S+PF*F T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000 7 (S+4)/F=1 20=F+S Giải ra S=8 F=12 c/T=1200000 (S+4)/F=1 30=F+S Giải ra S=13, F=17 Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/(1200000-800000)*(800000/12)=5/6 Phim là mặt hàng bình thường. d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000 (S+4)/F=1/2=-PF/PS 20=2F+S Giải ra S=3, F=14 Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1) Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=-5/8=-0,625 Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng cầu về sách tăng thêm 0,625% (Ep<-1 cầu ít co giãn). Bài 4 (2007) a/AVC=a+bq B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/ (110-10)=0,25 a=30-0.25*100=5 AVC=5+0,25q AVCmin khi q=0 FC=20*5=100 FC=AVC*q=(5+0,25q)q TC=5q+0,25q 2+100 Phương trình đường cung của doanh nghiệp là: P=MC=dTC/dq=5+0,5q P>5 b/Bmax khi P=MC 20=5+0,5q vậy q=30 B=TR-TC=30*20-(5*30+0.25*30*30+100)=125 c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng không thì TR=TC q(5+0,5q)=5q+0,25q2+100; giải ra q=20 Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh nghiệp hòa vốn Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất. d/AVCmin=5≤P=10<15 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 3 2008 QD=40000-2P QE=7500-0,5P Vẽ đồ thị Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=0 với P≥20000 Q=40000-2P (15000≤P<20000) Q=47500-2,5P (0≤P<15000) Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì người bán chỉ bán trên thị trường nội địa không bán xuất khẩu Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250) 16250=47500-2,5P; P=12,500 Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn. Lượng cầu nội địa Q=40000-2*12500=15000 Lượng cầu xuất khẩu Q=7500-0,5*12500=1250 Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=-1,92 ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung cho nhau Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên quan đến nhau) Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng Trường hợp có 2 hàng hóa MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX I=Px*X + Py*Y Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu Px, Py giá của x và y X,Y là số lượng hàng hóa của x và y MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích U=f(x,y) Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong giỏ là như nhau. Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= … I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + … Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất Ngắn hạn Q=f(L) Dài hạn Q=f(L,K) Sp trung bình AP ; APL=Q/L (K=const) ;APk=Q/K (L=const) Sp biên MP, MPL; Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1) MPL=dQ/dL Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS=dK/dL Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để chi phí sản xuất min MRTS=|dK/dL|=W/n TC=WL+rK W giá trị một đơn vị lao động (lượng) R giá trị một đơn vị vốn (lãi) 8 Cơ cấu chi phí ngắn hạn: Các chi phí toàn bộ FC=a TC=FC+VC TR=P*Q Các chi phí đơn vị: AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân) AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi) ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân) Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q; MR=dTR/dQ; TR=P*Q Nguyên tắc Bmax khi MR=MC TRmax khi MR=0 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bmax khi MR=MC=P P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận. P=ACmin đạt hòa vốn. P0 bia thuộc loại hàng hóa bình thường, khi thu nhập của người uống bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương 99 cốc mỗi ngày. c/ Tính Ep P=2; Q=1100 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1 Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh thu người bán bia phải tăng giá bán d/I=1,5 Q=2150-400P để doanh thu max thì Ep=-1 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=-1Giải ra P=2.68 Nếu P=1,2Q=2000-400P Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=-1Giải ra P=2.5 Bài 4 MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q; AVC=VC/Q; TC=VC+FC FC=300 Q VC TC MC AC AVC 24 200 500 20.83 8.33 39 300 600 6.67 15.38 7.69 50 400 700 9.1 14 8 68 600 900 12.5 13.24 8.82 60 500 800 10 13.33 8.33 75 700 1000 14.3 13.33 9.33 81 800 1100 16.67 13.58 9.88 86 900 1200 13.95 13.59 10.47 90 1000 1300 14.44 14.44 11.11 b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn (lợi nhuận bằng không) Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản xuất c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25; Q=90 Bmax=25*90-1300=950 d/P=10 AVCmin≤P≤ACmin Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 5 (2005) Q=380-2P FC=4000 Q MC Q MC 60 70 110 120 70 80 120 130 80 90 130 140 90 100 140 150 100 110 150 160 Có MC=Q+10 VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q AVC=VC/Q=Q/2+10 9 TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000 Tối đa hóa doanh thu; MR=0 P=190-Q/2 TR=P*Q=Q*(190-Q/2) MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ; P=95 Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị lỗ thì P=AC b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC 190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145 TR=P*Q=13050 TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+4000=8950 B=TR-TC=13050-8950=4100 c/Ta biết được MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tăng tổng doanh thu Ep<-1 MR=0 doanh thu của người bán cực đại khi Ep=-1 MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1 Để tăng doanh thu phải tăng số lượng cung (giảm giá) Bmax khi Ep=-1 -2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1 Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn) P=(47500-23750)?2,5=9500 Q=16250 giá bán nội địa: P=(40000-16250)/2=11875 Thiệt hại là 16250*1000(11875-12500)*1000=10.156.250.000000 10.156.250 triệu đồng Bài 4 (2008) AVC=91-10q + q2/3 AFC=9 khi q=50 FC=450 a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3 MC=dVC/dq=91-20q + q2 AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q ;q=15 AVCmin=91-10*15+15*15/3=16 Phương trình đường cung của Doang nghiệp là: P=MC=91-20q + q2 Với P>16 b/Bmax khi P=MC 55=91-20q + q2 Giải ra q=18 và q=2 Lấy q=18 B=18*55-(91*18-10*18*18+183/3+450)=198 c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa sản xuất d/P=40 để Bmax khi P=MC 40=91-20q + q2 Giải ra q1=17 và q2=3 Chọn q=17 B=17*40-(91*17-10*17*17+173/3+450)=-64,8 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Cầu-Cung QD=F(P, Pxy, I, Pe, N) Thông qua biểu cầu và hàm cầu: Q=f(P)=a+bP b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung: “Di chuyển”: P “Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài giá của sản phẩm Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên các thị trường nội địa dùng hàm cung cầu để giải thích Thị trường TV LCD Thị trường TV thường (thay thế) Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ sung) Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào) P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm A đến điểm B. P LCD giảm số lượng cầu của TV thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu TV thường dịch chuyển sang trái. Trên thị trường giá cân bằng giảm, số lượng cân bằng giảm. P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng tăng sản lượng cân bằng tăng. P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá, Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng. Tăng giá than: Thị trường than (chính nó) Thị trường thép phôi (đầu vào) Thị trường gas (thay thế) Thị trường bếp than (bổ sung cho than) Với mức giá trên thị trường P1 lượng cầu Q1 Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng cầu, cầu giảm Khi giá than tăng số lượng cung về phôi thép giảm ở mọi mức giá Đường cung dịch chuyển sang trái của đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân bằng giảm. Khi giá than tăng số lượng cầu về gas tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch chuyển sang phải. Số lượng cân bằng và giá cân bằng tăng. Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp than giảm ở mọi mức giá đường cầu bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân bằng và số lượng cân bằng giảm. Co giãn cầu: 10 Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi số lượng giá hàng hóa) Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm) Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo biểu) ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn , hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng) -10 hàng hóa bình thường 01 hàng hóa bình thường. Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi giá của hàng hóa liên quan) Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm) Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho theo biểu) Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111-(2400+75*75/10+10*75)=3787,5 d/Mr=0,9MR e/B’=B/2=2320 Bài 3 (2004) Q1=2000-100P Q2=3000-200P a/Từ hình vẽ ta có P=15 hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500) Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15 b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách hàng là Q1 Q=Q1=480=2000-100P Giải ra P=15,2 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=-3,16 c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận khách hàng Q=Q 1+Q2 Q=Q1+Q2=1400=5000-300P Giải ra P=12 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=-2,57 hàng hóa xa xỉ Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về bia giảm 2,57% d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000-300P)) Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500 Bài 4 (2004) Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0 FC=300 Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh tranh hoàn hảo nên ta có P=MC P=6Q+10=MC MC=6Q+10 TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300 AC=TC/Q=3Q+10+300/Q b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC) 6Q+10=3Q+10+300/Q 6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10 và P=70 c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100 MC=P=6Q+10=100 Giải ra Q=15 TR=P*Q=1500 TC=3*152+10*15+300=1125 B=TR-TC=1500-1125=375. d/Quyết định của DN khi P=50 VC=3Q2+10Q AVC=VC/Q=3Q+10 AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10 AVCmin0 suy ra MR>0 Vẽ đồ thị Bài 3 (2007) a/U=(S+4)F S=U/F-4 MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2 b/MRS=-PF/PS T=PS*S+PF*F T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000 (S+4)/F=1 20=F+S Giải ra S=8 F=12 c/T=1200000 (S+4)/F=1 30=F+S Giải ra S=13, F=17 Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/(1200000-800000)*(800000/12)=5/6 Phim là mặt hàng bình thường. d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000 (S+4)/F=1/2=-PF/PS 20=2F+S Giải ra S=3, F=14 Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1) Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=-5/8=-0,625 Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng cầu về sách tăng thêm 0,625% (Ep<-1 cầu ít co giãn). Bài 4 (2007) a/AVC=a+bq B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/ (110-10)=0,25 a=30-0.25*100=5 AVC=5+0,25q AVCmin khi q=0 FC=20*5=100 FC=AVC*q=(5+0,25q)q TC=5q+0,25q 2+100 Phương trình đường cung của doanh nghiệp là: P=MC=dTC/dq=5+0,5q P>5 b/Bmax khi P=MC 20=5+0,5q vậy q=30 B=TR-TC=30*20-(5*30+0.25*30*30+100)=125 c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng không thì TR=TC q(5+0,5q)=5q+0,25q2+100; giải ra q=20 Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh nghiệp hòa vốn Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất. d/AVCmin=5≤P=10<15 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 3 2008 QD=40000-2P QE=7500-0,5P Vẽ đồ thị Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=0 với P≥20000 Q=40000-2P (15000≤P<20000) Q=47500-2,5P (0≤P<15000) Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì người bán chỉ bán trên thị trường nội địa không bán xuất khẩu Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250) 16250=47500-2,5P; P=12,500 Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn. Lượng cầu nội địa Q=40000-2*12500=15000 Lượng cầu xuất khẩu Q=7500-0,5*12500=1250 Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=-1,92 ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung cho nhau Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên quan đến nhau) Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng Trường hợp có 2 hàng hóa MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX I=Px*X + Py*Y Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu Px, Py giá của x và y X,Y là số lượng hàng hóa của x và y 12 MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích U=f(x,y) Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong giỏ là như nhau. Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= … I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + … Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất Ngắn hạn Q=f(L) Dài hạn Q=f(L,K) Sp trung bình AP ; APL=Q/L (K=const) ;APk=Q/K (L=const) Sp biên MP, MPL; Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1) MPL=dQ/dL Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS=dK/dL Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để chi phí sản xuất min MRTS=|dK/dL|=W/n TC=WL+rK W giá trị một đơn vị lao động (lượng) R giá trị một đơn vị vốn (lãi) Cơ cấu chi phí ngắn hạn: Các chi phí toàn bộ FC=a TC=FC+VC TR=P*Q Các chi phí đơn vị: AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân) AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi) ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân) Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q; MR=dTR/dQ; TR=P*Q Nguyên tắc Bmax khi MR=MC TRmax khi MR=0 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bmax khi MR=MC=P P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận. P=ACmin đạt hòa vốn. P0 bia thuộc loại hàng hóa bình thường, khi thu nhập của người uống bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương 99 cốc mỗi ngày. c/ Tính Ep P=2; Q=1100 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1 Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh thu người bán bia phải tăng giá bán d/I=1,5 Q=2150-400P để doanh thu max thì Ep=-1 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=-1Giải ra P=2.68 Nếu P=1,2Q=2000-400P Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=-1Giải ra P=2.5 Bài 4 MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q; AVC=VC/Q; TC=VC+FC FC=300 Q VC TC MC AC AVC 24 200 500 20.83 8.33 39 300 600 6.67 15.38 7.69 50 400 700 9.1 14 8 68 600 900 12.5 13.24 8.82 75 700 1000 14.3 13.33 9.33 81 800 1100 16.67 13.58 9.88 86 900 1200 13.95 13.59 10.47 60 500 800 10 13.33 8.33 90 1000 1300 14.44 14.44 11.11 b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn (lợi nhuận bằng không) Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản xuất 13 c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25; Q=90 Bmax=25*90-1300=950 d/P=10 AVCmin≤P≤ACmin Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 5 (2005) Q=380-2P FC=4000 Q MC Q MC 60 70 110 120 70 80 120 130 80 90 130 140 90 100 140 150 100 110 150 160 Có MC=Q+10 VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q AVC=VC/Q=Q/2+10 TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000 Tối đa hóa doanh thu; MR=0 P=190-Q/2 TR=P*Q=Q*(190-Q/2) MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ; P=95 Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị lỗ thì P=AC b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC 190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145 TR=P*Q=13050 TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+4000=8950 B=TR-TC=13050-8950=4100 c/Ta biết được MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tăng tổng doanh thu Ep<-1 MR=0 doanh thu của người bán cực đại khi Ep=-1 MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1 Để tăng doanh thu phải tăng số lượng cung (giảm giá) Bmax khi Ep=-1 -2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1 Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn) P=(47500-23750)?2,5=9500 Q=16250 giá bán nội địa: P=(40000-16250)/2=11875 Thiệt hại là 16250*1000(11875-12500)*1000=10.156.250.000000 10.156.250 triệu đồng Bài 4 (2008) AVC=91-10q + q2/3 AFC=9 khi q=50 FC=450 a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3 MC=dVC/dq=91-20q + q2 AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q ;q=15 AVCmin=91-10*15+15*15/3=16 Phương trình đường cung của Doang nghiệp là: P=MC=91-20q + q2 Với P>16 b/Bmax khi P=MC 55=91-20q + q2 Giải ra q=18 và q=2 Lấy q=18 B=18*55-(91*18-10*18*18+183/3+450)=198 c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa sản xuất d/P=40 để Bmax khi P=MC 40=91-20q + q2 Giải ra q1=17 và q2=3 Chọn q=17 B=17*40-(91*17-10*17*17+173/3+450)=-64,8 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Cầu-Cung QD=F(P, Pxy, I, Pe, N) Thông qua biểu cầu và hàm cầu: Q=f(P)=a+bP b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung: “Di chuyển”: P “Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài giá của sản phẩm Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên các thị trường nội địa dùng hàm cung cầu để giải thích Thị trường TV LCD Thị trường TV thường (thay thế) Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ sung) Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào) 14 P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm A đến điểm B. P LCD giảm số lượng cầu của TV thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu TV thường dịch chuyển sang trái. Trên thị trường giá cân bằng giảm, số lượng cân bằng giảm. P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng tăng sản lượng cân bằng tăng. P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá, Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng. Tăng giá than: Thị trường than (chính nó) Thị trường thép phôi (đầu vào) Thị trường gas (thay thế) Thị trường bếp than (bổ sung cho than) Với mức giá trên thị trường P1 lượng cầu Q1 Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng cầu, cầu giảm Khi giá than tăng số lượng cung về phôi thép giảm ở mọi mức giá Đường cung dịch chuyển sang trái của đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân bằng giảm. Khi giá than tăng số lượng cầu về gas tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch chuyển sang phải. Số lượng cân bằng và giá cân bằng tăng. Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp than giảm ở mọi mức giá đường cầu bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân bằng và số lượng cân bằng giảm. Co giãn cầu: Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi số lượng giá hàng hóa) Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm) Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo biểu) ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn , hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng) -10 hàng hóa bình thường 01 hàng hóa bình thường. Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi giá của hàng hóa liên quan) Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm) Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho theo biểu) Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111-(2400+75*75/10+10*75)=3787,5 d/Mr=0,9MR e/B’=B/2=2320 Bài 3 (2004) Q1=2000-100P Q2=3000-200P a/Từ hình vẽ ta có P=15 hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500) Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15 b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách hàng là Q1 Q=Q1=480=2000-100P Giải ra P=15,2 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=-3,16 c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận khách hàng Q=Q 1+Q2 Q=Q1+Q2=1400=5000-300P Giải ra P=12 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=-2,57 hàng hóa xa xỉ Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về bia giảm 2,57% d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000-300P)) Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500 Bài 4 (2004) Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0 FC=300 Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh tranh hoàn hảo nên ta có P=MC P=6Q+10=MC MC=6Q+10 TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300 AC=TC/Q=3Q+10+300/Q b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC) 6Q+10=3Q+10+300/Q 6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10 và P=70 c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100 MC=P=6Q+10=100 Giải ra Q=15 TR=P*Q=1500 TC=3*152+10*15+300=1125 B=TR-TC=1500-1125=375. d/Quyết định của DN khi P=50 VC=3Q2+10Q AVC=VC/Q=3Q+10 AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10 AVCmin0 suy ra MR>0 Vẽ đồ thị Bài 3 (2007) a/U=(S+4)F S=U/F-4 MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2 b/MRS=-PF/PS T=PS*S+PF*F T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000 (S+4)/F=1 20=F+S Giải ra S=8 F=12 c/T=1200000 (S+4)/F=1 30=F+S Giải ra S=13, F=17 Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/(1200000-800000)*(800000/12)=5/6 Phim là mặt hàng bình thường. d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000 (S+4)/F=1/2=-PF/PS 20=2F+S Giải ra S=3, F=14 Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1) Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=-5/8=-0,625 Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng cầu về sách tăng thêm 0,625% (Ep<-1 cầu ít co giãn). Bài 4 (2007) a/AVC=a+bq B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/ (110-10)=0,25 a=30-0.25*100=5 AVC=5+0,25q AVCmin khi q=0 FC=20*5=100 FC=AVC*q=(5+0,25q)q TC=5q+0,25q 2+100 Phương trình đường cung của doanh nghiệp là: P=MC=dTC/dq=5+0,5q P>5 b/Bmax khi P=MC 20=5+0,5q vậy q=30 B=TR-TC=30*20-(5*30+0.25*30*30+100)=125 c/Để doanh nghiệp có lợi nhuận bằng không thì TR=TC q(5+0,5q)=5q+0,25q2+100; giải ra q=20 Vậy với q=20 ta có P=15 thì doanh nghiệp hòa vốn Vậy với mức giá P≤5=AVCmin thì Doanh nghiệp đóng cửa sàn xuất. d/AVCmin=5≤P=10<15 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 3 2008 QD=40000-2P QE=7500-0,5P Vẽ đồ thị Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=0 với P≥20000 16 Q=40000-2P (15000≤P<20000) Q=47500-2,5P (0≤P<15000) Lượng cung ≤10000 (10 triệu tấn) thì người bán chỉ bán trên thị trường nội địa không bán xuất khẩu Qs=16,25 triệu tấn (Qs=16250) 16250=47500-2,5P; P=12,500 Giá bán 12.500.000 đ 1 tấn. Lượng cầu nội địa Q=40000-2*12500=15000 Lượng cầu xuất khẩu Q=7500-0,5*12500=1250 Ep=dQt/dP*P/Q=-2,5*12500/16250=-1,92 ý nghĩa: Khi giá của hàng hóa liên quan tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: Ex<0 hàng hóa bổ sung cho nhau Ex>0 hàng hóa thay thế cho nhau Ex=0 hàng hóa độc lập (không liên quan đến nhau) Dạng bài tập 3: Xác định sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng Trường hợp có 2 hàng hóa MRS=-Px/Py=-Mux/Muy=dY/dX I=Px*X + Py*Y Chỉ quan tâm đến trị số không lấy dấu Px, Py giá của x và y X,Y là số lượng hàng hóa của x và y MRS=dY/dX lấy từ hàm dung ích U=f(x,y) Trường hợp có hơn 2 hàng hóa; ta chọn tỷ lệ lợi ích biên so với hàng hóa trong giỏ là như nhau. Mux/Px=Muy/Py=Muz/Pz= … I=Px*X + Py*Y+Pz*Z + … Dạng bài tập 4 Dạng hàm sản xuất Ngắn hạn Q=f(L) Dài hạn Q=f(L,K) Sp trung bình AP ; APL=Q/L (K=const) ;APk=Q/K (L=const) Sp biên MP, MPL; Cách tính MPLi=QLi-QL(i-1) MPL=dQ/dL Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS=dK/dL Bài toán lựa chọn kỹ thuật sản xuất để chi phí sản xuất min MRTS=|dK/dL|=W/n TC=WL+rK W giá trị một đơn vị lao động (lượng) R giá trị một đơn vị vốn (lãi) Cơ cấu chi phí ngắn hạn: Các chi phí toàn bộ FC=a TC=FC+VC TR=P*Q Các chi phí đơn vị: AFC=FC/Q (chi phí cố định bình quân) AVC=VC/Q (chi phí cố định biến đổi) ATC=AC=TC/Q (chi phí bình quân) Chi phí biên MC=▲TC/▲Q=dTC/dQ Doanh thu biên MR==▲TR/▲Q; MR=dTR/dQ; TR=P*Q Nguyên tắc Bmax khi MR=MC TRmax khi MR=0 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Bmax khi MR=MC=P P>ACmin Doanh nghiệp có lợi nhuận. P=ACmin đạt hòa vốn. P0 bia thuộc loại hàng hóa bình thường, khi thu nhập của người uống bia tăng 200.000 (20%) thì lượng cầu về bia tăng (20*0,45=9%) tương đương 99 cốc mỗi ngày. c/ Tính Ep P=2; Q=1100 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*2/1100=-8/11<-1 Ep<-1 cầu ít co giãn muốn tăng doanh thu người bán bia phải tăng giá bán d/I=1,5 Q=2150-400P để doanh thu max thì Ep=-1 Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2150-400P)=-1Giải ra P=2.68 Nếu P=1,2Q=2000-400P Ep=dQ/dP*P/Q=-400*P/(2000-400P)=-1Giải ra P=2.5 17 Bài 4 MC=▲TC/▲Q; AC=TC/Q; AVC=VC/Q; TC=VC+FC FC=300 Q VC TC MC AC AVC 24 200 500 20.83 8.33 39 300 600 6.67 15.38 7.69 50 400 700 9.1 14 8 68 600 900 12.5 13.24 8.82 60 500 800 10 13.33 8.33 75 700 1000 14.3 13.33 9.33 81 800 1100 16.67 13.58 9.88 86 900 1200 13.95 13.59 10.47 90 1000 1300 14.44 14.44 11.11 b/Khi P=13.24=ACmin xưởng hòa vốn (lợi nhuận bằng không) Khi P≤7.69=AVCmin thì đóng cửa sản xuất c/Lợi nhuận của hãng khi MC=P=25; Q=90 Bmax=25*90-1300=950 d/P=10 AVCmin≤P≤ACmin Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Bài 5 (2005) Q=380-2P FC=4000 Q MC Q MC 60 70 110 120 70 80 120 130 80 90 130 140 90 100 140 150 100 110 150 160 Có MC=Q+10 VC=∫MC*dQ=Q2/2+10Q AVC=VC/Q=Q/2+10 TC=∫MC*dQ+FC=Q2/2+10Q+4000 Tối đa hóa doanh thu; MR=0 P=190-Q/2 TR=P*Q=Q*(190-Q/2) MR=dTR/dQ=190-Q vậy ta có Q=190 ; P=95 Tối đa hóa sản lượng bán mà không bị lỗ thì P=AC b/Tối đa hóa lợi nhuận thì MR=MC 190-Q=Q+10; giải ra Q=90 P=145 TR=P*Q=13050 TC=Q2/2+10Q+4000=902/2+10*90+4000=8950 B=TR-TC=13050-8950=4100 c/Ta biết được MR>0 tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tăng tổng doanh thu Ep<-1 MR=0 doanh thu của người bán cực đại khi Ep=-1 MR<0 Tăng số lượng bán (hay giảm giá) làm tổng doanh thu gaimr Ep>-1 Để tăng doanh thu phải tăng số lượng cung (giảm giá) Bmax khi Ep=-1 -2,5*(47500-Q)/(2,5*Q)=-1 Giả ra Q=23750 (23,75 triệu tấn) P=(47500-23750)?2,5=9500 Q=16250 giá bán nội địa: P=(40000-16250)/2=11875 Thiệt hại là 16250*1000(11875-12500)*1000=10.156.250.000000 10.156.250 triệu đồng Bài 4 (2008) AVC=91-10q + q2/3 AFC=9 khi q=50 FC=450 a/VC=AVC*q=91q – 10 q2 + q3/3 MC=dVC/dq=91-20q + q2 AVCmin khi dAVC/dq=0=-10+2/3q ;q=15 AVCmin=91-10*15+15*15/3=16 Phương trình đường cung của Doang nghiệp là: P=MC=91-20q + q2 Với P>16 b/Bmax khi P=MC 55=91-20q + q2 Giải ra q=18 và q=2 Lấy q=18 B=18*55-(91*18-10*18*18+183/3+450)=198 c/Với P≤16 Thì doanh nghiệp đóng cửa sản xuất d/P=40 để Bmax khi P=MC 40=91-20q + q2 Giải ra q1=17 và q2=3 Chọn q=17 B=17*40-(91*17-10*17*17+173/3+450)=-64,8 18 Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất ngắn hạn để tìm hướng đi mới vì với P đó cho phép Doanh nghiệp không những bù đắp được toàn bộ chi phí biến đổi mà còn một phần của chi phí cố định. Cầu-Cung QD=F(P, Pxy, I, Pe, N) Thông qua biểu cầu và hàm cầu: Q=f(P)=a+bP b=(Q2-Q1)/(P2-P1); a=Q1-b.P1 Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu cung: “Di chuyển”: P “Dịch chuyển” Các nhân tố khác ngoài giá của sản phẩm Giá TV LCD giảm điều gì xảy ra trên các thị trường nội địa dùng hàm cung cầu để giải thích Thị trường TV LCD Thị trường TV thường (thay thế) Thị trường đầu DVD (hàng hóa bổ sung) Thị trường café bóng đá (LCD đầu vào) P LCD giảm số lượng cầu tăng. Khi giá giảm người tiêu dùng di chuyển từ điểm A đến điểm B. P LCD giảm số lượng cầu của TV thường giảm ở mọi mức giá, đường cầu TV thường dịch chuyển sang trái. Trên thị trường giá cân bằng giảm, số lượng cân bằng giảm. P LCD giảm số lượng cầu về đầu DVD tăng ở mọi mức giá đường cầu về đầu DVD dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng tăng sản lượng cân bằng tăng. P LCD giảm số lượng cung về dịch vụ cà phê bóng đá sẽ tăng ở mọi mức giá, Đường cung dịch vụ cà phê bóng đá dịch chuyển sang phải. Giá cân bằng giảm, sản lượng cân bằng tăng. Tăng giá than: Thị trường than (chính nó) Thị trường thép phôi (đầu vào) Thị trường gas (thay thế) Thị trường bếp than (bổ sung cho than) Với mức giá trên thị trường P1 lượng cầu Q1 Khi giá than tăng sẽ làm giảm số lượng cầu, cầu giảm Khi giá than tăng số lượng cung về phôi thép giảm ở mọi mức giá Đường cung dịch chuyển sang trái của đồ thị. Giá cân bằng tăng số lượng cân bằng giảm. Khi giá than tăng số lượng cầu về gas tăng ở mọi mức giá đường cầu gas dịch chuyển sang phải. Số lượng cân bằng và giá cân bằng tăng. Khi giá than tăng số lượng cầu về bếp than giảm ở mọi mức giá đường cầu bếp than dịch chuyển sang trái. Giá cân bằng và số lượng cân bằng giảm. Co giãn cầu: Ep=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi số lượng giá hàng hóa) Ep=(dQ/dP)*(P/Q) (cho theo hàm) Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1). (cho theo biểu) ý nghĩa: Khi giá tăng giảm 1% thì lượng cầu tăng giảm ? % Ứng dụng: -∞< Ep<-1: Cầu co giãn , hàng hóa Xa xỉ (P giảm Tr tăng) -10 hàng hóa bình thường 01 hàng hóa bình thường. Ex=(% thay đổi số lượng cầu)/(% thay đổi giá của hàng hóa liên quan) Ex=(dQ/dPx)*(Px/Q) (cho theo hàm) Ex=(Q2-Q1)/(Px2-Px1)*(Px1/Q1). (cho theo biểu) Thay vào ta có:B=TR-TC=75*111-(2400+75*75/10+10*75)=3787,5 d/Mr=0,9MR e/B’=B/2=2320 Bài 3 (2004) Q1=2000-100P Q2=3000-200P a/Từ hình vẽ ta có P=15 hoặc cho Q1=Q2 tìm ra P Phương trình hàm cầu của thị trường: Q=Q1=2000-100P (P≥15 or Q≤500) Q=Q1+Q2=5000-3P (0≤P<15 b/Q=480 chỉ bán cho bộ phận khách hàng là Q1 Q=Q1=480=2000-100P Giải ra P=15,2 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-100*(15,2/480)=-3,16 c/Q=1400>500 bán cho hai bộ phận khách hàng Q=Q 1+Q2 Q=Q1+Q2=1400=5000-300P Giải ra P=12 Ep=dQ/dP*(P/Q)=-300*(12/1400)=-2,57 hàng hóa xa xỉ Khi giá bia tăng 1 % thì số lượng cầu về bia giảm 2,57% d/Bmax khi Ep=-1=-300*(P/(5000-300P)) Giải ra P=50/6=8,33 Qs=2500 Bài 4 (2004) Q=(P-10)/6 với điều kiện Q>0 FC=300 19 Vì Doanh nghiệp thuộc thi trường cạnh tranh hoàn hảo nên ta có P=MC P=6Q+10=MC MC=6Q+10 TC=∫MC.dQ+FC=3Q2+10Q+300 AC=TC/Q=3Q+10+300/Q b/ Điểm hòa vốn là MC=AC (P=AC) 6Q+10=3Q+10+300/Q 6Q2+10Q=3Q2+10Q+300 giải ra Q=10 và P=70 c/Tối đa hóa lợi nhuận khi P=100 MC=P=6Q+10=100 Giải ra Q=15 TR=P*Q=1500 TC=3*152+10*15+300=1125 B=TR-TC=1500-1125=375. d/Quyết định của DN khi P=50 VC=3Q2+10Q AVC=VC/Q=3Q+10 AVCmin khi Q=0 và AVCmin=10 AVCmin0 suy ra MR>0 Vẽ đồ thị Bài 3 (2007) a/U=(S+4)F S=U/F-4 MRS=dS/dF=-U/F2=-(S+4)/F F=20; S=6; MRS=-(6+4)/20=-1/2 b/MRS=-PF/PS T=PS*S+PF*F T=800000 ; PS=40000 ; PF=40000 (S+4)/F=1 20=F+S Giải ra S=8 F=12 c/T=1200000 (S+4)/F=1 30=F+S Giải ra S=13, F=17 Ei=(Q2-Q1)/(I2-I1)*(I1/Q1)=(17-12)/(1200000-800000)*(800000/12)=5/6 Phim là mặt hàng bình thường. d/T=800000 ; PS=80000 ; PF=40000 (S+4)/F=1/2=-PF/PS 20=2F+S Giải ra S=3, F=14 Ep=(Q2-Q1)/(P2-P1)*(P1/Q1) Ep=(3-8)/(80000-40000)*(40000/8)=-5/8=-0,625 Khi giá sách tăng thêm 1% thì lượng cầu về sách tăng thêm 0,625% (Ep<-1 cầu ít co giãn). Bài 4 (2007) a/AVC=a+bq B= (AVC2-AVC1)/ (q2-q1)=(32,5-30)/ (110-10)=0,25 a=30-0.25*100=5 AVC=5+0,25q AVCmin khi q=0 FC=20*5=100 FC=AVC*q=(5+0,25q)q TC=5q+0,25q 2+100 Phương trình đường cung của doanh nghiệp là: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan