Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc của tổng công ty may nhà bè – công ty...

Tài liệu Phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc của tổng công ty may nhà bè – công ty cổ phần (nbc)

.PDF
110
659
147

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƢƠNG MẠI ---------- NGUYỄN NGỌC LAN LỚP 11DKQ1 – MSSV:1112060047 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ – CÔNG TY CỔ PHẦN (NBC) CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2015 BỘ TÀI CHÍNH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA THƢƠNG MẠI ---------- NGUYỄN NGỌC LAN LỚP 11DKQ1 – MSSV:1112060047 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ – CÔNG TY CỔ PHẦN (NBC) CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN TS NGUYỄN XUÂN HIỆP TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2015 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng sản xuất nói riêng và của Tổng Công ty May Nhà Bè nói chung cũng như sự giúp đỡ của các Thầy, Cô trường Đại học Tài chính – Marketing. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thầy Cô tại trường Đại học Tài chính – Marketing đã quan tâm tận tình dạy bảo, truyền đạt những kiến thức bổ ích, giúp chúng em có nền tảng kiến thức để áp dụng vào công việc thực tế trong tương lai. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Hiệp. Trong thời gian qua thầy đã dành nhiều thời gian và công sức để hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè đã tạo điều kiện để em được thực tập tại công ty và đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình em thực tập tại Công ty. Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác giảng dạy. Chúc Ban lãnh đạo và toàn thể công nhân viên Tổng Công ty May Nhà Bè dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và chúc cho Công ty ngày càng làm ăn phát đạt. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015 Sinh viên thực tập NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ TP. Hồ Chí Minh, ngày........., tháng,....... năm..... NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ TP. Hồ Chí Minh, ngày......... tháng...... năm..... DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TPP Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược Thái Bình Dương EU Liên minh châu Âu GDP Tổng sản phẩm quốc nội NBC Tổng Công ty May Nhà Bè – Công ty cổ phần NCIF Trung tâm Thông tin và dự báo kinh tế xã hội quốc gia IMF Quỹ tiền tệ quốc tế EU – MUTRAP Dự án Hỗ trợ Chính sách Thương mại và Đầu tư của châu Âu XK Xuất khẩu DN Doanh nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................ii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu ......................... 3 6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 5 1.1 Khái quát chung về xuất khẩu ........................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ............................................................................. 5 1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu ............................................................................. 6 1.1.3 Vai trò của xuất khẩu ................................................................................. 7 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế toàn cầu .............................................................. 7 1.1.3.2 Đối với nền kinh tế quốc gia .............................................................. 7 1.1.3.3 Đối với doanh nghiệp ......................................................................... 8 1.1.4 Các hình thức xuất khẩu ............................................................................. 9 1.1.4.1 Căn cứ vào tính chất của xuất khẩu ................................................... 9 1.1.4.2 Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp .............................. 10 1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp ........... 11 1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu................................ 11 1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa xuất khẩu ......................................................... 11 1.2.1.2 Giá trị hàng hóa xuất khẩu ............................................................... 12 1.2.1.3 Doanh thu xuất khẩu ........................................................................ 13 1.2.1.4 Lợi nhuận xuất khẩu ........................................................................ 14 1.2.1.5 Thị trường, thị phần xuất khẩu......................................................... 15 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu................................................. 16 1.2.2.1 Suất sinh lợi của doanh thu (ROS)................................................... 16 1.2.2.2 Suất sinh lợi của chi phí (ROC) ....................................................... 16 1.2.2.3 Suất sinh lợi của tài sản (ROA) ....................................................... 17 1.2.2.4 Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE).......................................... 18 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp ............... 19 1.3.1 Nhóm các nhân tố môi trường vĩ mô ....................................................... 19 1.3.1.1 Môi trường kinh tế ........................................................................... 20 1.3.1.2 Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ .................................. 20 1.3.1.3 Môi trường văn hóa, xã hội .............................................................. 21 1.3.1.4 Môi trường khoa học công nghệ ...................................................... 21 1.3.1.5 Môi trường tự nhiên ......................................................................... 22 1.3.2 Nhóm các nhân tố môi trường vi mô ....................................................... 23 1.3.2.1 Nhà cung cấp .................................................................................... 23 1.3.2.2 Khách hàng ...................................................................................... 23 1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................ 23 1.3.2.4 Sản phẩm thay thế ............................................................................ 24 1.3.2.5 Các ngành công nghiệp phụ trợ ....................................................... 24 1.3.3 Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp.............................................. 25 1.3.3.1 Nguồn nhân lực và năng lực quản trị ............................................... 25 1.3.3.2 Tiềm lực tài chính ............................................................................ 25 1.3.3.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ .............................................. 26 1.3.3.4 Chiến lược Marketing ...................................................................... 26 1.3.3.5 Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D)..................................... 26 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NBC ................. 28 2.1 Tổng quan về Tổng Công ty May Nhà Bè – Công ty cổ phần (NBC) .......... 28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty.............................. 28 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Công ty .............................................. 30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của NBC .................................... 30 2.1.4 Kết quả kinh doanh của NBC giai đoạn 2012 – 2014.............................. 38 2.1.5 Định hướng phát triển NBC đến năm 2020 ............................................. 40 2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu của NBC giai đoạn 2012 – 2014 ................... 41 2.2.1 Phân tích chung về thực trạng xuất khẩu của NBC ................................. 41 2.2.2 Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của NBC theo loại hình xuất khẩu ........................................................................................................... 43 2.2.3 Phân tích thực trạng xuất khẩu của NBC theo mặt hàng ......................... 45 2.2.4 Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của NBC theo thị trường 48 2.2.5 Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu của NBC .................................... 51 2.2.5.1 Kết quả đạt được .............................................................................. 51 2.2.5.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 52 2.3 Phân tích dự báo các nhân tố có ảnh hưởng chủ yếu đến tình hình XK của NBC giai đoạn 2015 – 2020 .................................................................................. 54 2.3.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................... 54 2.3.1.1 Triển vọng phục hồi kinh tế của thế giới và Việt Nam .................... 54 2.3.1.2 Tình hình chính trị trên thế giới và trong nước ................................ 56 2.3.1.3 Ưu đãi thuế suất từ các hiệp định thương mại ................................. 57 2.3.1.4 Ngành công nghiệp phụ trợ được đầu tư phát triển ......................... 60 2.3.1.5 Áp lực cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt........................... 61 2.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................ 62 2.3.2.1 Biến động về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực ........................ 62 2.3.2.2 Máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại ............................................. 63 2.3.2.3 Công tác quản lý nguyên vật liệu của Tổng Công ty ...................... 64 2.3.2.4 Khả năng tiếp cận thị trường và giữ quan hệ với đối tác ................. 65 2.3.3 Đánh giá chung về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình xuất khẩu của NBC ............................................................................................................ 66 2.3.3.1 Phương pháp đánh giá ...................................................................... 66 2.3.3.2 Kết quả đánh giá .............................................................................. 67 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA NBC GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 .......................................................... 74 3.1 Định hướng và mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020 .................................................................................................. 74 3.1.1 Định hướng đẩy mạnh xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015 - 2020 ........ 74 3.1.2 Mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015-2020 ............... 74 3.2 Xác lập các phương án đẩy mạnh xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015– 202075 3.2.1 Kết hợp SWOT hình thành các phương án đẩy mạnh xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015– 2020 ........................................................................................ 75 3.2.2 Lựa chọn phương án các đẩy mạnh xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015–2020 ........................................................................................................ .77 3.2.2.1 Phương pháp đánh giá ...................................................................... 77 3.2.2.2 Kết quả đánh giá .............................................................................. 78 3.3 Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020 .................................................................................................................... 79 3.3.1 Gia tăng thâm nhập thị trường truyền thống và phát triển thị trường mới79 3.3.2 Chủ động cung ứng nguồn nguyên phụ liệu thông qua hình thức liên doanh hợp tác với các nhà cung cấp nguyên phụ liệu....................................... 82 3.3.3 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 83 3.3.4 Liên kết, hợp tác với đối thủ cạnh tranh ................................................ 84 3.3.5 Phát triển sản phẩm mới nhằm tạo điều kiện cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu tự doanh .................................................................................................... 85 3.4 Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của NBC ................. 86 3.4.1 Đối với nhà nước ...................................................................................... 86 3.4.2 Đối với Hiệp hội Dệt May Việt Nam ....................................................... 87 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của NBC ......................................31 Hình 2.2 Dự báo XK Dệt may của Việt Nam vào Hoa Kỳ trong trường hợp TPP được hoặc không được thông qua (2013-2025) ........................................................58 i DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Kết quả kinh doanh của NBC giai đoạn 2012 – 2014 .............................38 Bảng 2.2: Phân tích chung thực trạng xuất khẩu hàng may mặc NBC .....................41 Bảng 2.3: Phân tích thực trạng xuất khẩu của NBC theo loại hình XK....................44 Bảng 2.4: Thực trạng xuất khẩu của NBC theo mặt hàng giai đoạn 2012 – 2014 ...46 Bảng 2.5: Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của NBC theo thị trường giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................................49 Bảng 2.6: Doanh thu và EBT bình quân giai đoạn 2012 – 2014 ..............................51 Bảng 2.7: Sự biến động nhân sự của NBC giai đoạn 2013 – 2014 ...........................62 Bảng 2.8: Các đối tác nhập khẩu nguyên vật liệu chính của NBC ...........................65 Bảng 2.9: Tổng hợp mức độ quan trọng của các cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015 - 2020 ......................................................70 Bảng 2.10: Tổng hợp mức độ quan trọng của các điểm mạnh và điểm yếu đối với hoạt động xuất khẩu của NBC giai đoạn 2015 - 2020 ..............................................72 Bảng 3.1: Ma trận SWOT của NBC .........................................................................76 ii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, với mục tiêu đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đồng thời từng bước tham gia hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, việc đẩy mạnh XK được nhà nước đặc biệt quan tâm. Là hàng hóa tiêu d ng thiết yếu, hàng năm ngành dệt may có những đóng góp đáng kể cho nguồn thu ngân sách đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ từ XK. Toàn ngành Dệt may với trên 6000 doanh nghiệp, đóng góp 16,4% tổng kim ngạch XK của cả nước, kim ngạch XK liên tục tăng cao, từ mức 5,9 tỉ USD năm 2006, đến năm 2014 đạt 24,5 tỉ USD, tăng trung bình 18,4%/năm. Nhiều chuyên gia kinh tế nhận định khá lạc quan: Trong nhiều mặt hàng XK chủ lực, hàng dệt may Việt Nam đang có đà tăng trưởng và những bứt phá ngoạn mục nhờ những FTA đã và sắp ký kết. Thuế XK hàng dệt may sang nhiều thị trường có thể giảm về 0%, là cơ hội lớn để thương hiệu dệt may Việt Nam tăng tốc trong cuộc đua với nhiều thương hiệu dệt may lớn trên thế giới. Đây chính là sức hút để các nhà nhập khẩu từ các quốc gia khác chuyển dịch đơn hàng về Việt Nam. Năm 2015 được đánh giá là năm thuận lợi cho hoạt động XK của ngành dệt may Việt Nam. Phân tích sâu về cơ hội tại các thị trường, ông Phan Văn Chinh, Cục trưởng Cục Xuất Nhập khẩu (Bộ Công Thương) khẳng định: Triển vọng tăng trưởng kim ngạch ngay tại các thị trường truyền thống của ngành dệt may còn rất lớn. Đơn cử như thị trường EU, đây là thị trường liên tục được mở rộng về quy mô mà Việt Nam cũng mới chỉ chiếm khoảng 1% tổng giá trị nhập khẩu hàng dệt may của thị trường này. Bên cạnh đó, khi FTA Việt Nam – EU được ký kết, thuế từ 12% về 0% sẽ tạo ra sức cạnh tranh lớn cho hàng dệt may XK vào thị trường này. Theo đó, EU tiếp tục là thị trường trọng điểm của dệt may Việt Nam trong thời gian tới. Tương tự, ưu đãi về thuế do Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) mang lại cũng là yếu tố thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng thị phần tại thị trường Mỹ. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam và Liên minh Hải quan (Nga, 1 Belarus, Kazakhstan) được ký kết vào đầu năm 2015 sẽ cải thiện đáng kể chính sách thuế, hải quan và tạo sức hấp dẫn lớn với doanh nghiệp. Bản thân là một trong những doanh nghiệp Dệt may đầu ngành, Tổng Công ty May Nhà Bè NBC) trong những năm qua luôn đạt nhiều kết quả cũng như thành tựu trong kinh doanh nói chung và hoạt động XK nói riêng. Kim ngạch XK giai đoạn 2012 – 2014 đều tăng cao và ổn định trong vài năm trở lại đây. Đáng nói là chi phí gia công của NBC càng được cải thiện và có sức cạnh tranh trên thị trường thế giới và trong nước. Trong sự kiện “Liên hoan doanh nghiệp Rồng Vàng và Thương hiệu Mạnh năm 2014”, Tổng Công ty May Nhà Bè – NBC đã vinh dự lọt vào Top 10 doanh nghiệp nhận danh hiệu Thương hiệu Mạnh Việt Nam 2014. Tuy vậy, nếu so sánh với vị thế là một doanh nghiệp tiêu biểu đầu ngành trực thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam thì những thành tựu mà NBC đạt được chưa tương xứng với những tiềm năng và thế mạnh có thể khai thác được. Bởi thế, trước tình hình Việt Nam tham gia nhiều hiệp định FTA, các doanh nghiệp dệt may đứng trước nhiều cơ hội, bên cạnh không ít những thách thức, thiết nghĩ NBC cần phải có những giải pháp đón đầu xu thế nhằm đẩy mạnh XK gia tăng lợi nhuận, nâng cao uy tín trước khách hàng. Chính vì lẽ đó tác giả chọn đề tài “Phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc của Tổng Công ty May Nhà Bè – Công ty cổ phần” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Một là, tổng kết lý thuyết về phân tích tình hình XK của doanh nghiệp đặt cơ sở khoa học cho việc phân tích, đánh giá tình hình XK của doanh nghiệp và dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình XK hàng may mặc của NBC. Hai là, phân tích thực trạng XK hàng may mặc của NBC, từ đó xác định những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. Ba là, dự báo các yếu tố có ảnh hưởng chủ yếu đến hoạt động XK hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020, từ đó đánh giá những cơ hội và thách thức; điểm mạnh và điểm yếu đối với hoạt động XK hàng may mặc của NBC trong giai đoạn này. 2 Bốn là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh XK hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là tình hình XK của NBC. Trong đó, tập trung vào các nội dung: - Các chỉ tiêu đánh giá tình hình XK của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình XK của doanh nghiệp. - Thực trạng XK của NBC giai đoạn 2012 – 2014; các nhân tố có ảnh hưởng đến tình hình XK của NBC giai đoạn 2015 – 2020 và các giải pháp đẩy mạnh XK của NBC giai đoạn này. Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 1 đến tháng 5/2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu mô tả sử dụng các kỹ thuật: thống kê, tổng hợp, tham chiếu, đối chứng để tổng kết lý thuyết về phân tích tình hình XK của doanh nghiệp và phân tích thực trạng XK hàng may mặc của NBC. - Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung phương pháp chuyên gia) để dự báo các nhân tố ảnh hưởng; đánh giá các cơ hội và thách thức; các điểm mạnh và điểm yếu đối với XK hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020 và lựa chọn các phương án đẩy mạnh XK của NBC giai đoạn này. - Kỹ thuật phân tích SWOT để hình thành các phương án đẩy mạnh XK hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020. 5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu Một là, nghiên cứu vận dụng nhiều phương pháp nghiên cứu từ phương pháp mô tả với các kỹ thuật: thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chứng đến phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung phương pháp chuyên gia). Vì vậy, hy vọng nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo cho 3 các bạn sinh viên về phương pháp luận thực hiện một đề tài khoa học theo hướng tiếp cận nghiên cứu ứng dụng. Hai là, nghiên cứu là bức tranh phản ánh tình hình XK hàng dệt may của NBC. Vì vậy, hy vọng sẽ giúp cho các nhà quản trị có được cách nhìn đầy đủ hơn về tình hình XK hàng may mặc của Tổng Công ty, đồng thời cung cấp cơ sở khoa học để các nhà quản trị của NBC hoạch định các giải pháp đẩy mạnh XK hàng may mặc của NBC trong giai đoạn 2015- 2020. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp Chương này tập trung hệ thống hóa các lý thuyết về XK của doanh nghiệp, mà trọng tâm là các chỉ tiêu đánh giá tình hình XK và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động XK của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc của NBC giai đoạn 2012 – 2014 Chương này, sau khi giới thiệu khái quát về NBC, là trọng tâm vào phân tích thực trạng XK hàng may mặc của NBC giai đoạn 2012 – 2014 nhằm đánh giá những kết quả đạt được, cùng những hạn chế và nguyên nhân; đồng thời phân tích dự báo các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động XK của NBC giai đoạn 2015 – 2020, từ đó nhận diện và đánh giá các cơ hội và thách thức; các điểm mạnh và điểm yếu của NBC trong giai đoạn này. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc của NBC giai đoạn 2015 – 2020. Căn cứ vào kết quả phân tích tình hình XK hàng may mặc của NBC ở chương 2, chương này thực hành phân tích SWOT để hình thành các phương án đẩy mạnh XK và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh XK của NBC giai đoạn 2015 – 2020 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về xuất khẩu 1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu XK là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương; là hình thức cơ bản của hoạt động mua bán quốc tế. XK xuất hiện khá sớm trong lịch sử kể từ khi nền sản xuất hàng hóa bắt đầu phát triển dẫn đến nhu cầu trao đổi hàng hóa vượt bên giới quốc gia, vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn còn tồn tại khá nhiều quan niệm về xuất khẩu. Theo quan niệm truyền thống, XK là việc đưa hàng hóa được sản xuất ở quốc gia này sang tiêu thụ ở quốc gia khác. Nghĩa là, đối tượng của XK là hàng hóa và ranh giới để xác định XK là biên giới quốc gia, vùng lãnh thổ. Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 Điều 27 và Điều 28): XK là một hình thức mua bán quốc tế, bên cạnh các hình thức khác như: nhập khẩu, tập xuất, tái nhập, tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu. Đó là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Nghĩa là, đối tượng của XK là hàng hóa; ranh giới để xác định XK không chỉ là là biên giới lãnh thổ quốc gia như quan niệm truyền thống, mà còn là ranh giới giữa khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ quốc gia được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của pháp luật và thị trường nội địa. Tuy nhiên theo nhiều quan điểm hiện nay và phù hợp với thực tế đã và đang diễn ra, thì đối tượng XK bên cạnh hàng hóa còn là dịch vụ (dịch vụ khoa học, công nghệ, Franchising…). Vì vậy, một cách đầy đủ, XK nên được hiểu là việc đưa hàng hóa, hoặc dịch vụ ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, hoặc vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 5 1.1.2 Đặc điểm của xuất khẩu Thứ nhất, các bên XK thường mang quốc tịch khác nhau, kéo theo những sự xung đột về luật pháp, phong tục, tập quán mỗi nước và đây là một trong các nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro và tranh chấp giữa các bên trong quá trình xuất khẩu. Bởi thế, các nhà XK cấn phải trang bị cho mình những kiến thức nhất định về văn hóa và pháp luật của các quốc gia là thị trường mục tiêu XK của doanh nghiệp. Thứ hai, hàng hóa hoặc dịch vụ XK di chuyển ra ngoài biên giới quốc gia hoặc, khu vực đặc biệt được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của pháp luật do đó phải thực hiện đầu đủ các thủ tục Hải quan. Điều này sẽ làm cho hoạt động XK sẽ phức tạp hơn; chi phí sẽ cao hơn so cới hoạt động kinh doanh trương nước, đồng thời đòi hỏi nhà XK phải trang bị cho mình những kiến thức về thủ tục thông quan XK và các dịch vụ thông quan xuất khẩu. Thứ ba, việc chuyển giao hàng hành hóa XK cho khách hàng thường thông qua nhiều nhiều bên trung gian như: người môi giới; người vận tải, người giao nhận, vv. Điều này sẽ làm tăng chi phí và cũng là một trong những nguyên chính dẫn đến rủi ro và tranh chấp trong hoạt động xuất khẩu. Vì thế, đòi hỏi phải thấu hiểu các đối tác khi lựa chọn họ để thực hiện các dịch vụ này. Thứ tư, chi phí XK thường rất lớn và phụ thuộc vào điều kiện giao hàng mà các bên thỏa thuận. Bởi thế, đỏi hỏi các nhà XK phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng vận dung các điều kiện gia hàng Incoterms. Thứ năm, đồng tiền được sử dụng thanh toán trong XK là ngoại tệ ít nhất đối một bên xuất khẩu, nhập khẩu. Điều này làm cho kết quả XK chịu ảnh hưởng và rủi ro của biến động tỷ giá. Vì thế, nhà XK phải được trang bị những kiến thức nhất định về tỷ giá và những thông tin dự báo xu hướng biến động của các đồng ngoại tệ để lựa chọn được đồng tiền thanh toán phù hợp nhất. 6 1.1.3 Vai trò của xuất khẩu 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế toàn cầu Nhắc đến vai trò của XK đối với nền kinh tế toàn cầu, ta không thể bỏ qua học thuyết mà Ricardo1 đã nhấn mạnh: Những nước có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn hơn hẳn các nước khác, hoặc bị kém lợi thế so sánh so với các nước khác trong sản xuất mọi sản phẩm, thì vẫn có thể và vẫn có lợi khi tham gia vào phân công lao động và thương mại quốc tế bởi vì mỗi nước có một lợi thế so sánh nhất định về sản xuất một số sản phẩm và kém lợi thế so sánh nhất định về sản xuất các sản phẩm khác. Bằng việc chuyên môn hoá sản xuất và XK sản phẩm mà nước đó có lợi thế so sánh, tổng sản lượng về sản phẩm trên thế giới sẽ tăng lên, kết quả là mỗi nước đều có lợi ích từ thương mại. Như thế, nền kinh tế mỗi nước đều có cơ hội phát triển. Cũng theo Võ Thanh Thu (2012, tr. 388), đẩy mạnh XK có vai trò tăng cường hợp tác kinh tế giữa các nhà nước. Thông qua xuất khẩu, các quốc gia có dịp trao đổi những thế mạnh, cùng nhau hợp tác phát triển đầu tiên trên lĩnh vực kinh tế, kế tiếp các lĩnh vực khác như giáo dục, quốc phòng, chính trị cũng được chú trọng trong các hiệp định thương mại song phương, đa phương. 1.1.3.2 Đối với nền kinh tế quốc gia Theo Võ Thanh Thu (2012, tr. 387), XK đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối nến kinh tế của mỗi quốc gia thể hiện trên các phương diện: Thứ nhất, XK tạo ra nguồn vốn quan trọng để thoả mãn nhu cầu nhập khẩu và tích luỹ phát triển sản xuất. Thật vậy, nhập khẩu cũng như vốn đầu tư của một quốc gia thường dựa vào 3 nguồn tiền chủ yếu :viện trợ nước ngoài, đi vay, xuất khẩu. Trong đó XK là nguồn vốn quan trọng nhất để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu tư liệu sản xuất phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hay thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Có thể nói, XK và nhập khẩu có mối quan hệ mật thiết với nhau, đẩy mạnh XK là để tăng cường nhập khẩu, tăng nhập khẩu để mở rộng và tăng khả năng xuất khẩu. 1 David Ricardo 1817), “Principles of Political Economy and Taxation”, Irwin 1963 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng