Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần nha trang seafoods f 17...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần nha trang seafoods f 17

.PDF
141
415
110

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Nha Trang seafoods- F 17” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng là trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc và kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Nha Trang, ngày tháng năm 2010 Người cam đoan Nguyễn Thị Thanh Trang LỜI CẢM ƠN Để có kết quả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã được sự giúp đỡ rất nhiều từ các thầy cô, sự ủng hộ của gia đình,đồng nghiệp và sự nhiệt tình của cán bộ nhân viên Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods -F17. Với tình cảm chân thành và lòng cảm kích, tôi: Xin chân thành cảm ơn cô TS. Nguyễn Thị Hiển, người đã tận tình và nhiệt thành hướng dẫn tôi trong công tác nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu ,các thầy cô trường Đại học Nha Trang, Các thầy cô trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, trường Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội, trường Đại học Đà Nẵng đã tận tâm và nhiệt tình giảng dạy tôi trong suốt chương trình khóa cao học kinh tế thủy sản tại trường Đại học Nha Trang, Quý thầy cô đã giúp tôi trang bị những kiến thức mới mẽ và hữu ích nhất. Xin gởi lời cảm tạ đến với Ban Giám hiệu trường Trung cấp kinh tế, các thầy cô trong trường đã giúp đỡ tạo kiều kiện cho tôi tham dự khóa học và hoàn thành luận văn. Xin gởi lời cảm tạ đến với Ban Giám đốc, phòng tài vụ,phòng kinh doanh, các phân xưỡng sản xuất Công ty cổ phần Nha Trang Seafoods -F17 đã giúp đỡ, tư vấn và cung cấp những thông tin kinh tế tài chính để hoàn thành tốt luận văn. Xin chân thành cám ơn hội đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ kinh tế đã góp những ý kiến quý báu để đề tài luận văn hoàn chỉnh hơn. Xin gởi lời cảm ơn đến các anh chị em trong lớp Cao học kinh tế 2006 Trường Đại học Nha Trang đã cùng tôi chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm học tập trong suốt quá trình tham gia khóa học, từ đó bản thân tôi có những hiểu biết bổ ích và tình cảm chân thành sau khi hoàn thành khóa học. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC ĐỒ THỊ DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..........................................................................................1 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................2 4. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..................................................................................2 5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI..............................................................................................3 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................4 1.1. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....................................................................................................................4 1.1.1. Bản chất........................................................................................................4 1.1.2. Chức năng.....................................................................................................4 1.1.3. Vai trò...........................................................................................................5 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH......................................................6 1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................6 1.2.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ.........................................................................................6 1.2.3. Mục đích của phân tích tài chính...................................................................7 1.3. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH .........................................................................8 1.3.1. Hệ thống báo cáo tài chính............................................................................8 1.3.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.......................................................10 1.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.....................................................11 1.4.1. Phân tích theo chiều ngang..........................................................................11 1.4.2. Phân tích xu hướng .....................................................................................12 1.4.3. Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo quy mô chung).............................12 1.4.4. Phân tích các chỉ số chủ yếu........................................................................12 1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...............................12 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ....................................................................12 1.5.1.1. Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản ..............................................12 1.5.1.2. Phân tích sự biến động và kết cấu nguồn vốn .......................................12 1.5.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh .................................................13 1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...........................................................13 1.5.4. Phân tích các tỷ số tài chính ........................................................................13 1.5.4.1. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu vốn và tài sản.................................................13 1.5.4.2. Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán .............14 1.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn ................................................17 1.5.5. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn ...........................................................18 1.5.6. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont ............................................19 CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOOD F17 QUA 4 NĂM 2006-2009................................21 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODSF17...........................................................................................................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................21 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................22 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .................................22 2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ............22 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh ...............................................23 2.1.3.3. Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2006 - 2009...........24 2.1.3.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty ............................................25 2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS-F17 QUA 4 NĂM 2006-2009 ....................26 2.2.1. Phân tích chung về tình hình tài chính.........................................................26 2.2.1.1. Phân tích khái quát tình hình biến động và kết cấu tài sản...................27 2.2.1.2. Phân tích khái quát tình hình biến động nguồn vốn...............................32 2.2.2. Phân tích kết cấu tài sản (kết cấu vốn).........................................................36 2.2.2.1. Tỷ suất đầu tư.......................................................................................37 2.2.2.2. Tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn ....................................................41 2.2.3. Phân tích kết cấu nguồn vốn .......................................................................44 2.2.3.1. Nguồn vốn chủ sở hữu..........................................................................44 2.2.3.2. Nợ phải trả ...........................................................................................47 2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................49 2.2.5. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...........................................................59 2.2.5.1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh .............................................59 2.2.5.2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.....................................................61 2.2.5.3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.................................................62 2.2.6. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ................................63 2.2.6.1. Phân tích tình hình thanh toán ..............................................................63 2.2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán ..............................................................71 2.2.7. Phân tích các tỷ số hoạt động ......................................................................79 2.2.8. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...................................................................85 2.2.8.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu hoạt động.........86 2.2.8.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................................................................89 2.2.9. Phân tích nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn ................................................97 2.2.9.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn ............................................97 2.2.9.2. Bảng phân tích nguồn và sử dụng nguồn vốn......................................100 2.2.10. Phân tích khả năng sinh lời năm 2008, 2009 thông qua chỉ số Dupont ....103 2.2.11. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods - F17..........................................................................................106 2.2.11.1. Đánh giá tổng kết tình hình tài chính của công ty qua 4 năm 2006-2009 và so sánh với năm gần nhất công ty chưa Cổ phần hóa là năm 2003................................................................................................................106 2.2.11.2. Những hạn chế và nguyên nhân. .......................................................112 CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.........................................................................................................116 3.1. ĐẨY NHANH CÔNG TÁC THU HỒI CÔNG NỢ.........................................116 3.2. QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO .......................................................................120 3.3. CẦN CHÚ TRỌNG HƠN NỮA CÔNG TÁC MARKETING, MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG .......................................................................................................122 3.4. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT ....................................................................................................................123 3.5. NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...............................................................................................125 KẾT LUẬN ...............................................................................................................127 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp ROS : (Return on Sale) Hệ số lãi ròng ROA : (Return on Asset) Tỷ suất sinh lời của tài sản ROE : (Return on Equity Ratio)Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần TTS : Tổng tài sản TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn TSCĐ : Tài sản cố định HTK : Hàng tồn kho VCSH : Vốn chủ sở hữu VĐL : Vốn điều lệ LNST : Lợi nhuận sau thuế ĐTDH : Đầu tư dài hạn KPTDH : Khoản phải thu dài hạn DT, DTT : Doanh thu, Doanh thu thuần SXKD : Sản xuất kinh doanh GVHB : Giá vốn hàng bán QLDN : Quản lý doanh nghiệp LCTT : Lưu chuyển tiền tệ LN : Lợi nhuận DANH MỤC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ 1.1. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................... 11 SƠ ĐỒ 2.1. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM ........................ 23 SƠ ĐỒ 2.2. SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY........................... 24 DANH MỤC ĐỒ THỊ ĐỒ THỊ 2.1: TỶ SUẤT ĐẦU TƯ............................................................................. 38 ĐỒ THỊ 2.2. TỶ SUẤT ĐẦU TƯ TSNH TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN ................. 42 ĐỒ THỊ 2.3. TỶ SUẤT TỰ TÀI TRỢ...................................................................... 45 ĐỒ THỊ 2.4. TỶ SỐ NỢ........................................................................................... 48 ĐỒ THỊ 2.5: CƠ CẤU DOANH THU QUA CÁC NĂM.......................................... 51 ĐỒ THỊ 2.6: CƠ CẤU DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG ............................ 52 ĐỒ THỊ 2.7: BẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU TÀI CHÍNH ................................... 54 ĐỒ THỊ 2.8: CƠ CẤU CÁC LOẠI CHI PHÍ QUA CÁC NĂM................................ 55 ĐỒ THỊ 2.9: BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG, QLDN VÀ CHI PHÍ KHÁC QUA CÁC NĂM ...................................................................................................... 55 ĐỒ THỊ 2.10: CƠ CẤU LỢI NHUẬN QUA CÁC NĂM ......................................... 57 ĐỒ THỊ 2.11. TỶ LỆ KHOẢN PHẢI THU TRÊN TỔNG VỐN.............................. 66 ĐỒ THỊ 2.12. TỶ LỆ KHOẢN PHẢI THU VÀ KHOẢN PHẢI TRẢ...................... 68 ĐỒ THỊ 2.13: TỶ LỆ CÁC KHOẢN BỊ CHIẾM DỤNG / CHIẾM DỤNG.............. 69 ĐỒ THỊ 2.14. HỆ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH ............................................... 72 ĐỒ THỊ 2.15. HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH ...................................................... 74 ĐỒ THỊ 2.16. HỆ SỐ THANH TOÁN BẰNG TIỀN................................................ 76 ĐỒ THỊ 2.17. HỆ SỐ THANH TOÁN LÃI VAY..................................................... 78 ĐỒ THỊ 2.18. SỐ VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU............................................ 80 ĐỒ THỊ 2.19. SỐ VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO ............................................... 82 ĐỒ THỊ 2.20. MỐI TƯƠNG QUAN: DOANH THU – HÀNG TỒN KHO .............. 84 ĐỒ THỊ 2.21. SỐ VÒNG QUAY TÀI SẢN ............................................................. 86 ĐỒ THỊ 2.22. SỐ VÒNG QUAY TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ............................................ 88 ĐỒ THỊ 2.23. HỆ SỐ LÃI GỘP ............................................................................... 90 ĐỒ THỊ 2.24. HỆ SỐ LÃI RÒNG ............................................................................ 92 ĐỒ THỊ 2.25. TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN................................................ 93 ĐỒ THỊ 2.26. TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU.............................. 95 DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ KẾT CẤU TÀI SẢN ...............................27 BẢNG 2.2. KẾT CẤU NGUỒN VỐN.........................................................................32 BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐ VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN .....................37 BẢNG 2.4. TỶ SUẤT ĐẦU TƯ..................................................................................37 BẢNG 2.5. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSNH VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN.................41 BẢNG 2.6. TỶ SUẤT ĐẦU TƯ TSNH TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN........................41 BẢNG 2.7. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU.......................45 BẢNG 2.8. TỶ SỐ NỢ ................................................................................................47 BẢNG 2.9. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.........50 BẢNG 2.10. CƠ CẤU CÁC LOẠI DOANH THU ......................................................51 BẢNG 2.11. CƠ CẤU CHI PHÍ ..................................................................................54 BẢNG 2.12: SỰ BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN QUA CÁC NĂM..................................57 BẢNG 2.13. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC NĂM 2005 ĐẾN 2009 ........................................................................................59 BẢNG 2.14. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ...............61 BẢNG 2.15. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ..........62 BẢNG 2.16. PHÂN TÍCH KHOẢN PHẢI THU .........................................................64 BẢNG 2.17. TỶ LỆ TỔNG KHOẢN PHẢI THU TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN ........65 BẢNG 2.18. TỶ LỆ CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KHOẢN PHẢI TRẢ..................68 BẢNG 2.19: TỶ LỆ CÁC KHOẢN BỊ CHIẾM DỤNG TRÊN CÁC KHOẢN CHIẾM DỤNG............................................................................................................69 BẢNG 2.20. HỆ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH ....................................................72 BẢNG 2.21. HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH ...........................................................74 BẢNG 2.22. HỆ SỐ THANH TOÁN BẰNG TIỀN.....................................................76 BẢNG 2.23. HỆ SỐ THANH TOÁN LÃI VAY..........................................................78 BẢNG 2.24. SỐ VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN.................80 BẢNG 2.25. KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN CỦA CÁCDN CHẾ BIẾN ......................81 BẢNG 2.26. SỐ VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO VÀ SỐ NGÀY LƯU KHO .........82 BẢNG 2.27. BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO VÀ DOANH THU BÁN HÀNG ........84 BẢNG 2.28. SỐ VÒNG QUAY TỔNG VỐN .............................................................86 BẢNG 2.29. SỐ VÒNG QUAY TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .................................................88 BẢNG 2.30. HỆ SỐ LÃI GỘP ....................................................................................90 BẢNG 2.31. HỆ SỐ LÃI RÒNG .................................................................................92 BẢNG 2.32. TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN.....................................................93 BẢNG 2.33. TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ...................................95 BẢNG 2.34. MỐI QUAN HỆ GIỮA ROA VÀ ROE...................................................96 BẢNG 2.35. BIỂU KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN 2008 ..............98 BẢNG 2.36. BIỂU KÊ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN 2009 ..............99 BẢNG 2.37. BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN 2008 ....100 BẢNG 2.38. BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN 2009 ....102 BẢNG 2.39. ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA 4 NĂM 2006-2009 VÀ SO SÁNH VỚI NĂM 2003 THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ ..................107 BẢNG 2.40. TỶ TRỌNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY....................113 BẢNG 3.1. DỮ LIỆU CHO MÔ HÌNH CHÍNH SÁCH BÁN CHỊU NĂM 2005 2009...........................................................................................................................118 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS – F17 QUA CÁC NĂM 2003, 2005 – 2009 ..................129 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOOF – F17 QUA CÁC NĂM 2003, 2005 – 2009.............................................130 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOOF – F17 QUA CÁC NĂM 2005 – 2009.......................................................131 -1- MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế hiện nay các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần nhanh chóng đổi mới, trong đó quản lý tài chính là một trong những vấn đề cần được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Mặt khác các doanh nghiệp kinh doanh vấn đề hiệu quả kinh doanh bao giờ cũng là mục tiêu cuối cùng, nó phản ảnh kết quả của cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phản ảnh trực tiếp tình hình tài chính, phản ảnh chất lượng công tác tổ chức, điều hành quản lý sản xuất và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Để biết được hiệu quả kinh doanh như thế nào và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ta phải tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là một trong những biện pháp có thể giúp thấy được mặt mạnh, mặt hạn chế, để từ đó đề ra những biện pháp tài chính nhầm giúp cho doanh nghiệp mang lại lợi ích kinh tế cao nhất trong tương lai. Phân tích tài chính đó giúp nhà quản lý doanh nghiệp cũng như cơ quan cấp trên, những nhà đầu tư có tầm nhìn bao quát về đường lối họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tùy trường hợp mà giúp đỡ hoặc kiểm tra doanh nghiệp về các mặt như tín dụng, cấp vốn, thu thuế, điều tiềt lao động…. Cùng với sự phát triển chung của đất nước, trong những năm qua ngành Thủy sản đã thể hiện là ngành kinh tế có thế mạnh với vị trí là một trong nhũng ngành mũi nhọn của đất nước đã không ngừng đổi mới nâng cao khả năng hoạt động tạo ra sự tăng trưởng liên tục. Hàng năm ngành đã cung cấp một lượng hàng hóa lớn, tạo ra nhiều ngoại tệ cho đất nước và đóng góp vào ngân sách một lượng đáng kể. Lĩnh vực chế biến thủy sản xuất khẩu là một bộ phận của ngành thủy sản có sự tăng trưởng mạnh nhất. Trong nhiều năm qua rất nhiều doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu ra đời và góp phần to lớn cho sự phát triển của ngành. Tuy nhiên trong những năm gần đây lĩnh vực này luôn gặp những rủi ro và khó khăn vì những rào cản thuế quan hết sức khắt khe được tạo lập nên từ những nước nhập khẩu lớn. Vì vậy buộc các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản phải không ngừng nổ lực nâng cao chất -2- lượng sản phẩm cũng như tiềm lực kinh tế để mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước mới có thể đứng vững và ngày càng phát triển. Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods-F17 là doanh nghiệp nhà nước mới được cổ phần hóa vào tháng 8 năm 2004, trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển công ty đã đạt được những thành công nhất định, sản phẩm của công ty có mặt hầu hết ở các thị trường trong nước và ngoài nước chủ yếu xuất khẩu vào các thị trường EU, Hoa Kì, Nhật Bản…giá trị kim ngạch xuất khẩu không ngừng tăng qua mỗi năm. Vì vậy vấn đề đặt ra trước mắt cũng như lâu dài đối với sự tồn tại và phát triển công ty là làm sao trong thời gian tới có thể phát triển lâu dài và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đó là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods - F17”. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Công tác tài chính tại công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods F17. - Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nha Trang Seafoofs-F17. 2.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về tình hình tài chính của công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods F17 trong những năm 2006 – 2009 từ đó đó ra một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty trong thời gian tới. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phân tích thống kê, liên hệ, kết hợp nghiên cứu, khảo sát thực tế… 4. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Mục tiêu của vấn đề nghiên cứu là nhằm làm rõ thực trạng tài chính tại công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods F17, để từ đó chỉ ra những điểm mạnh cũng như những bất ổn của công ty. Đồng thời giúp công ty nhìn thấy trước những biến động tình hình tài chính trong tương lai của mình mà có biện pháp đối phó thích hợp. Bao gồm những nội dung cụ thể như sau: -3- - Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của công ty. - Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty. 5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành 03 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods-F17 qua 4 năm 2006 – 2009. Chương 3: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty. -4- CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1. Bản chất Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước. Trong đó những quan hệ kinh tế bao gồm:  Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Thể hiện thông qua nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đối với Nhà nước, ngược lại Nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp, hoặc góp vốn hoặc cho vay.  Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường, gồm: - Quan hệ giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp khác. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà đầu tư, bạn hàng, khách hàng…thông qua việc thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hóa, tiền công, tiền lãi, cổ tức… - Quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng thông qua hoạt động vay, trả nợ vay, lãi…  Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: - Giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, tổ sản xuất. - Giữa doanh nghiệp với CB - CNV qua việc trả lương, tiền thưởng, phạt… 1.1.2. Chức năng Tài chính doanh nghiệp gồm ba chức năng sau: - Chức năng tạo vốn đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh. - Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối như sau: thu nhập đạt được do bán hàng trước tiên phải bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: hao mòn máy móc thiết bị, trả lương, mua nguyên, nhiên liệu, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phần còn lại hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có). -5- - Chức năng kiểm tra bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình thu chi tiền tệ và các chỉ tiêu phản ánh bằng tiền để kiểm soát tình hình vốn, sản xuất và hiệu quả kinh doanh. Trên cơ sở đó giúp nhà quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, sơ hở trong công tác điều hành để ngăn chặn các tổn thất có thể xảy ra nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chức năng này là toàn diện và thường xuyên trong suốt quá trình kinh doanh, vì vậy nó có ý nghĩa quan trọng hàng đầu Ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Ngược lại, việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 1.1.3. Vai trò - Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất: Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định trước vấn đề trước sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường. - Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù đắp các khoản chi phi bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù dắp hao mòn máy móc thiết bị, trả lương cho người lao động và để mua nguyên vật liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại của doanh nghiệp dùng hình thành các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có). Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn liền vớI những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp. -6- Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp phù hợp với quy luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẫy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tớI tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội. - Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính, chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời… Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hoá tình hình tài chính – kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. NỘI DUNG CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.2.1. Khái niệm Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ảnh trên các báo cáo tài chính đồng thời đánh giá những gì đã làm được,dự kiến những gì sẽ xãy ra trên cơ sở đó kiến nghị những biện pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh,khắc phục các điểm yếu. Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là làm sao cho các con số trên báo cáo tài chính “biết nói” để ngườI sử dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của những người quản lý doanh nghiệp đó. 1.2.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của xí nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với ý nghĩa đó, nhiệm vụ của phân tích bao gồm: - Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như : xem xét việc phân bổ vốn, nguồn vốn hợp lý không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, phát hiện nguyên nhân thừa thiếu vốn. -7- - Đánh giá tình hình, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước. - Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. - Phát hiện khả năng tiềm tàng, đề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.2.3. Mục đích của phân tích tài chính Phân tích tài chính có thể được hiểu là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá,dự tính những rủi ro tiềm ẩn trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng quan tâm đến khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình.  Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tài chính nhằm mục tiêu: - Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. - Định hướng các quyết định của ban giám đốc: Quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia cổ tức … - Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, kế hoạch nộp ngân sách… - Là công cụ kiểm soát các hoạt động quản lý.  Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản lý để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.  Đối với các chủ nợ: (ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp) Mối quan tâm của họ hướng vào khả năng trả nợ của xí nghiệp.Do đó họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ hay không? Trước khi quyết định cho vay, bán chịu nguyên vật liệu cho đơn vị.  Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên đó là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. vì vậy họ cần -8- thông tin về tài chính, tình hình hoạt động , kết qủa kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của xí nghiệp để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không? Đầu tư dưới hình thức nào, lĩnh vực nào?  Đối với các cơ quan chức năng: (cơ quan Thuế, Thống kê) Thông qua thông tin trên báo cáo tài chính để xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê… Báo cáo của đơn vị được nhiều nhóm người khác nhau quan tâm, phân tích nhiều khía cạnh nhưng thường liên quan đến nhau. Do đó các nhóm này thường sử dụng các phương pháp và kỹ thuật cơ bản để phân tích báo cáo tài chính một cách có hiệu quả. 1.3. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3.1. Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính gồm những văn bản riêng có của hệ thống kế toán được tiêu chuẩn hóa trên phạm vi quốc tế. Tùy thuộc vào đặc điểm, mô hình kinh tế, cơ chế quản lý và văn hóa mà về hình thức, cấu trúc, tên gọi của các báo cáo tài chính có thể khác nhau ở từng quốc gia, tuy nhiên nội dung hoàn toàn thống nhất. Hệ thống báo cáo tài chính là kết quả của trí tuệ và đúc kết qua thực tiễn của các nhà khoa học và của tất cả nền kinh tế thế giới. Nội dung mà các báo cáo phản ánh là tình hình tổng quát về tài sản, sự hình thành tài sản, sự vận động và thay đổi của chúng qua mỗi kỳ kinh doanh. Cơ sở thành lập của báo cáo là dữ liệu thực tế đã phát sinh được kế toán theo dõi ghi chép theo những nguyên tắc và khách quan .Tính chính xác và khoa học của báo cáo càng cao bao nhiêu, sự phản ánh về “tình trạng sức khỏe” của doanh nghiệp càng trung thực bấy nhiêu. Hệ thống báo cáo tài chính gồm có:  Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán còn gọi là bảng tổng kết tài sản, khái quát tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản; nguồn vốn và cơ cấu hình thành của nguồn tài sản đó. Thông qua bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của -9- doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu bao gồm hai phần luôn bằng nhau là : tài sản và nguồn vốn - là nguồn hình thành nên tài sản: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU - Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.Căn cứ vào số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý, số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp về tổng số vốn được hình thành từ những nguồn khác nhau. Một đặc điểm cần lưu ý là giá trị trong bảng cân đối do các nguyên tắc kế toán ấn định, được phản ánh theo giá trị sổ sách kế toán, chứ không phản ánh theo giá trị thị trường.  Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh còn gọi là báo cáo thu nhập, là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập của hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh. Nội dung của báo cáo kết quả kinh doanh là chi tiết hoá các chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát quá trình kinh doanh sau: DOANH THU – CHI PHÍ = LỢI NHUẬN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu thể hiện lưu lượng tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp. Nói cách khác, chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả năng thanh toán, lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất. Báo cáo ngân lưu được tổng hợp bởi ba dòng ngân lưu ròng, từ ba hoạt động: - Hoạt động kinh doanh: hoạt động chính tạ ra doanh thu của doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, dịch vụ… - 10 - - Hoạt động đầu tư: trang bị, thay đổi tài sản cố định, liên doanh, góp vốn, đầu tư chứng khoán, đầu tư kinh doanh bất động sản… - Hoạt động tài chính: hoạt động làm thay đổi quy mô và kết cấu của nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Để lập báo cáo ngân lưu có 2 phương pháp: trực tiếp và gián tiếp. Giữa hai phương pháp chỉ khác nhau cách tính dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh.  Thuyết minh báo cáo tài chính: Là bảng báo cáo trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết của những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính không thể hiện hết được. Những điều mà thuyết minh báo cáo tài chính diễn giải là: - Giới thiệu tóm tắt doanh nghiệp. - Tình hình khách quan trong kỳ đã tác động đến hoạt động của doanh nghiệp. - Hình thức kế toán đang áp dụng. - Phương thức phân bổ chi phí, khấu hao, tỷ giá hối đoái được dùng để hạch toán - Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu. - Tình hình thu nhập của nhân viên… 1.3.2. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính Mỗi báo cáo tài chính riêng biệt cung cấp cho người sử dụng một khía cạnh hữu ích khác nhau, nhưng sẽ không thể có được những kết quả khái quát về tình hình tài chính nếu không có sự kết hợp giữa các báo cáo tài chính. Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính cũng là mối quan hệ hữu cơ giữa các hoạt động doanh nghiệp gồm: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính. Một hoạt động nào đó thay đổi thì lập tức ảnh hưởng đến hoạt động còn lại, chẳng hạn như: mở rộng quy mô kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăng trong đầu tư tài sản, kéo theo sự gia tăng nguồn vốn và làm thay đổi cấu trúc vốn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất