i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VÀ TTNT TP.HCM
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Cẩm Hà
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Lê Vũ
MSSV: 0954010628
Lớp: 09DQTC1
TP. Hồ Chí Minh, 2013
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VÀ TTNT TP.HCM
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Cẩm Hà
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Lê Vũ
MSSV: 0954010628
Lớp: 09DQTC1
TP. Hồ Chí Minh, 2013
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Lê Vũ
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, em xin chân thành cảm ơn sự hướng
dẫn của ThS.Trần Thị Cẩm Hà đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận tốt
nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trường Đại
Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến
thức cơ bản trong học tập giúp em có cơ sở trong công tác nghiên cứu thực hiện bài
khoá luận.
Em xin cảm ơn sự hỗ trợ của Công ty cổ phần VLXD và TTNT TP.HCM và các cô
chú đã tận tình giúp đỡ, đặc biệt là chú Lý Kim Hên, chú Bùi Văn Oanh đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho em hoàn thành bài khoá luận này.
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV :
…………………………………………………………
Khoá :
…………………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm……
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên)
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò trong phân tích tài chính doanh nghiệp ..................... 02
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 02
1.1.2. Vai trò .............................................................................................................. 02
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................... 02
1.1.2.2. Đối với đối tác, nhà đầu tư ........................................................................... 02
1.1.2.3. Đối với cơ quan thuế .................................................................................... 03
1.2. Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp ..................................................... 03
1.2.1. Báo cáo tài chính doanh nghiệp ...................................................................... 03
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán .................................................................................... 03
1.2.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 03
1.2.1.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................. 04
1.2.1.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................. 05
1.2.2. Những hạn chế trong việc phân tích Báo cáo tài chính .................................. 06
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 06
1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................... 07
1.4.1. Phương pháp so sánh....................................................................................... 07
1.4.2. Phương pháp cơ cấu ........................................................................................ 07
1.4.2. Phương pháp dự báo theo mô hình hồi quy tuyến tính ................................... 07
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp................................................... 08
1.5.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính ....................................................... 08
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán..................................................................... 08
1.5.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 10
1.5.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 11
1.5.2. Phân tích tỷ số tài chính .................................................................................. 12
1.5.2.1. Tỷ số thanh khoản ........................................................................................ 12
1.5.2.2. Tỷ số nợ ........................................................................................................ 13
1.5.2.3. Tỷ số quản lý tài sản..................................................................................... 14
1.5.2.4. Tỷ số khả năng sinh lời ................................................................................ 15
vii
1.5.2.5. Tỷ số giá trị thị trường ................................................................................. 17
1.5.3. Dự báo ............................................................................................................. 18
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTY CP VLXD VÀ TTNT TP.HCM
2.1. Giới thiệu công ty cổ phần VLXD và TTNT TP.HCM ................................ 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 21
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................... 22
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................. 23
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 23
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 23
2.1.4. Tình hình hoạt động chung của công ty trong 5 năm vừa qua ........................ 26
2.1.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán tài chính ................................................ 28
2.2. Phân tích tổng quát báo cáo tài chính doanh nghiệp .................................... 29
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ........................................................................ 29
2.2.1.1. Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp ....................................................... 29
2.2.1.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ........................... 34
2.2.1.3. Phân tích sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn ........................................... 38
2.2.1.4. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................................................ 47
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ............................................................. 47
2.2.2.1. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của công ty ................................ 47
2.2.2.2. Phân tích mức độ sử dụng chi phí ................................................................ 55
2.2.2.3. Phân tích kết quả kinh doanh ....................................................................... 56
2.2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ ................................................................... 57
2.2.3.1. Đánh giá chung về luồng tiền của doanh nghiệp ......................................... 57
2.2.3.2. Phân tích khả năng chi trả thực tế ................................................................ 64
2.3. Phân tích các chỉ số tài chính .......................................................................... 65
2.3.1. Tỷ số thanh khoản ........................................................................................... 65
2.3.1.1. Tình hình thanh khoản ................................................................................. 65
2.3.1.2. Hệ số thanh khoản hiện thời......................................................................... 66
2.3.1.3. Hệ số thanh khoản nhanh ............................................................................. 67
viii
2.3.2. Tỷ số nợ ........................................................................................................... 68
2.3.2.1. Tỷ số nợ ........................................................................................................ 68
2.3.2.2. Khả năng trả lãi ............................................................................................ 69
2.3.2.3. Khả năng trả nợ ............................................................................................ 69
2.3.3. Tỷ số quản lý tài sản........................................................................................ 70
2.3.3.1. Vòng quay hàng tồn kho .............................................................................. 70
2.3.3.2. Vòng quay khoản phải thu ........................................................................... 71
2.3.3.3. Kỳ thu tiền bình quân ................................................................................... 72
2.3.3.4. Vòng quay tài sản cố định ............................................................................ 73
2.3.3.5. Vòng quay tổng tài sản ................................................................................. 73
2.3.4. Tỷ số khả năng sinh lời ................................................................................... 74
2.3.4.1. Tỷ suất doanh lợi doanh thu ROS ................................................................ 74
2.3.4.2. Tỷ suất sinh lời tài sản ROA ........................................................................ 75
2.3.4.3. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROE .......................................................... 76
2.3.4.4. Phân tích mô hình Dupont ........................................................................... 77
2.3.5. Tỷ số giá trị thị trường .................................................................................... 79
2.4. Nhận xét tình hình tài chính CMID trong giai đoạn 2008 – 2012 ..................... 82
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 89
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VÀ TTNT TP.HCM
3.1. Định hướng phát triển công ty ........................................................................ 90
3.1.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 90
3.1.2. Khó khăn ......................................................................................................... 90
3.1.3. Định hướng phát triển ..................................................................................... 91
3.2. Dự báo ............................................................................................................... 91
3.3. Giải pháp ........................................................................................................... 96
3.4. Kiến nghị ........................................................................................................... 99
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 102
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BĐS
Bất động sản
CMID
Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và trang trí nội thất TP.HCM
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
VLĐ
Vốn lưu động
VLXD
Vật liệu xây dựng
TTNT
Trang trí nội thất
BCTC
Báo cáo tài chính
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Cơ cấu nguồn vốn
29
Bảng 2.2
Sự biến động nguồn vốn
31
Bảng 2.3
Vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động
35
Bảng 2.4
Sự biến động của tài sản
39
Bảng 2.5
Phân tích vốn lưu động
47
Bảng 2.6
Sự biến động bảng kết quả kinh doanh
48
Bảng 2.7
Bảng phân tích tỷ suất chi phí
55
Bảng 2.8
Tỷ suất về hiệu quả kinh doanh
56
Bảng 2.9
Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
58
Bảng 2.10
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
59
Bảng 2.11
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
62
Bảng 2.12
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
63
Bảng 2.13
Khả năng chỉ trả thực tế
64
Bảng 2.14
Mức độ chiếm dụng vốn
65
Bảng 2.15
Phân tích tỷ lệ tăng trưởng
79
Bảng 2.16
Chỉ số chứng khoán
80
Bảng 2.17
Doanh thu, chi phí hoạt động, giá vốn và lợi nhuận
91
Bảng 2.18
Mô hình hồi quy A
92
Bảng 2.19
Mô hình hồi quy B
93
Bảng 2.20
Mô hình hồi quy C
94
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên biểu đồ, sơ đồ
STT
Trang
Biểu đồ 2.1
Doanh thu và lợi nhuận
26
Biểu đồ 2.2
Chi phí hoạt động
27
Biểu đồ 2.3
EPS và tốc độ tăng trưởng
27
Biểu đồ 2.4
Sự biến động dòng tiền lưu thông
57
Biểu đồ 2.5
Tỷ số thanh khoản hiện thời
66
Biểu đồ 2.6
Hệ số thanh toán nhanh
67
Biểu đồ 2.7
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
68
Biểu đồ 2.8
Khả năng trả lãi
69
Biểu đồ 2.9
Khả năng trả nợ
69
Biểu đồ 2.10 Vòng quay hàng tồn kho
70
Biều đồ 2.11 Vòng quay khoản phải thu
71
Biểu đồ 2.12 Kỳ thu tiền bình quân
72
Biểu đồ 2.13 Vòng quay tài sản cố định
73
Biểu đồ 2.14 Vòng quay tổng tài sản
73
Biểu đồ 2.15 ROS
74
Biểu đồ 2.16 ROA
75
Biểu đồ 2.17 ROE
76
Sơ đồ 1.1
Vòng luân chuyển vốn lưu động
10
Sơ đồ 1.2
Mô hình Dupont
16
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tố chức CMID
23
Sơ đồ 2.2
Cơ cấu tổ chức phòng tài chính – kế toán
28
Sơ đồ 2.3
Phân tích mô hình Dupont
77
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành vật liệu xây dựng đóng vai trò là ngành kinh tế quan trọng cung cấp nguyên
liệu cho hoạt động cho hầu hết các ngành. Tuy nhiên trong những năm gần đây kể
từ khi thị trường bất động sản đóng băng, nguồn đầu ra của ngành bị đe doạ nghiêm
trọng dẫn đến tình trạng hàng loạt doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn thể hiện qua
tình trạng ứ đọng số lượng lớn hàng tồn kho, ngoài ra sự lãng phí trong việc quản lý
đầu tư, các dự án công trình xây dựng bị treo đột ngột và quả bong bóng nợ phải thu
ngày càng to dần và có thể vỡ bất cứ lúc nào, bên cạnh đó tỷ lệ nợ xấu của ngành
cao khi các doanh nghiệp đua nhau đi vay vốn để có thể đảm bảo tình hình hoạt
động nhưng không đủ khả năng để trả hết nợ và có nguy cơ phá sản, đe doạ nghiêm
trọng đến tình hình tài chính và khả năng hoạt động của các doanh nghiệp. Vì thế
tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần VLXD và TTNT
TP.HCM” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp nhằm nắm bắt được tình hình tài chính
của công ty cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường kinh
doanh khá khắt khe như hiện nay.
Thực hiện đề tài này nhằm phân tích khả năng tài chính cũng như khả năng sử dụng
vốn để từ đó nắm bắt được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đâu là nguyên
nhân đe doạ đến khả năng tài chính cũng như khả năng hoạt động để có thể các biện
pháp cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp một cách khả thi nhất.
Trong quá trình phân tích tôi áp dụng các phương pháp phân tích như: phương pháp
thu thập, phân tích số liệu, thống kê, so sánh, dự báo và tham gia trực tiếp vào công
việc.
Bài khoá luận có 3 chương bao gồm:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VLXD VÀ TTNT TP.HCM
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD VÀ TTNT TP.HCM
2
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc phân tích các báo cáo tài chính bằng cách
vận dụng các phương pháp, các công cụ tài chính để đánh giá, đo lường một cách
khái quát về khả năng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp giúp cho người sử
dụng thông tin nắm bắt một cách nhanh nhất, khách quan nhất về tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Và tuỳ theo mục đích sử dụng của từng đối tượng khác nhau, vai
trò trong phân tích tài chính doanh nghiệp đối với mỗi đối tượng cũng khác nhau
trên nhiều góc độ.
1.1.2. Vai trò
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, phân tích tài chính doanh nghiệp giúp họ biết
phải làm thế nào để kiểm soát hoạt động tài chính của doanh nghiệp hàng ngày,
những nguồn vốn tài trợ nào là cần thiết và hữu ích, có nên đi đầu tư hay nhận đầu
tư. Mặt khác, phân tích tài chính còn cung cấp thông tin cho những dự đoán tài
chính trong tương lai - là nền tảng trong hoạt động quản lý và làm sáng tỏ không chỉ
các chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
Đối với người lao động trong doanh nghiệp, phân tích tài chính cho họ biết việc làm
của họ có ổn định hay không, cơ hội để thăng tiến trong nghề nghiệp như thế nào,
mức lương ra sao và quan trọng nhất là họ phải tăng cường làm việc như thế nào để
cải thiện được tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm có thể đạt được những mong
muốn của họ.
1.1.2.2. Đối với đối tác, nhà đầu tư
Đối với các đối tác, phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ ra đâu là công ty nên và
không nên hợp tác thông qua khả năng thanh toán, khả năng tiêu thụ hàng hoá và
quy mô thị trường, cùng các khoản nợ tồn đọng của doanh nghiệp. Đồng thời, đánh
giá tiềm năng phát triển có thể trở thành đối tác lâu dài hay không.
3
Đối với các nhà đầu tư tín dụng, cổ đông, báo cáo phân tích tài chính cho họ biết
thời gian hoàn vốn, khả năng sinh lợi của doanh nghiệp cũng như những rủi ro gặp
phải và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp để từ đó họ quyết định nên đầu tư
hay rút vốn hay bổ sung thêm vốn vào doanh nghiệp.
1.1.2.3. Đối với cơ quan thuế
Phân tích tài chính cho biết và giải thích tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho
Nhà nước. Thông qua đó, cơ quan thuế có thể nắm bắt được tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào qua khả năng hạch toán chi phí, tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận.
1.2. Tài liệu phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) là một báo cáo tài chính kế toán tổng hợp phản ánh
khái quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình
thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, bảng CĐKT
là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ
phải trả của doanh nghiệp. Bảng CĐKT đánh giá một cách khái quát tình hình và
kết quả kinh doanh, khả năng sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của
doanh nghiệp. Bảng CĐKT gồm có hai phần: Phần tài sản - phản ánh giá trị tài sản
và phần nguồn vốn - phản ánh nguồn hình thành tài sản.
1.2.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế toán tổng hợp
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. BCKQKD cung cấp số liệu
cho người sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý và quyết
định tài chính cho phù hợp.
BCKQKD gồm có 3 phần:
4
Phần I: Lãi, lỗ, phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước: phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ về thuế và các khoản phải trả khác của doanh nghiệp đối với Nhà
nước.
Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, được miễn giảm:
phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ,
số thuế GTGT được hoàn lại và còn được hoàn lại, số thuế GTGT được miễn giảm,
đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
1.2.1.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) là báo cáo kế toán tổng hợp phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Căn cứ vào báo
cáo này, người ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản
thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán cũng như tình hình lưu chuyển tiền
của kỳ tiếp theo, trên cơ sở đó dự đoán được nhu cầu và khả năng tài chính của
doanh nghiệp.
Ngoài ra, báo cáo LCTT còn cung cấp các thông tin về luồng vào và ra của tiền và
xem xét tính lưu động của tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn, ngoài ra giúp cho
người sử dụng phân tích đánh giá khả năng tạo ra các luồng tiền trong tương lai, khả
năng thanh toán các khoản nợ, khả năng chi trả lãi cổ phần, sự khác nhau giữa lãi
thu được và các khoản thu chỉ bằng tiền.
Báo cáo LCTT gồm có ba phần:
Phần I: Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh toàn bộ dòng
tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản thu thương mại, các chi phí
bằng tiền như tiền trả cho người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền trả cho khoản
nợ từ kỳ trước) tiền thanh toán cho công nhân viên về lương và bảo hiểm xã hội, các
chi phí khác bằng tiền (chi phí văn phòng phẩm, công tác phí...).
Phần II: Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư: Phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi
5
ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, bao gồm đầu tư cơ sở
vật chất kỹ thuật cho bản thân doanh nghiệp như hoạt động xây dựng cơ bản, mua
sắm TSCĐ, đầu tư vào các đơn vị khác dưới hình thức góp vốn liên doanh, đầu tư
chứng khoán, cho vay, đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Dòng tiền lưu chuyển được tính
gồm toàn bộ các khoản thu do bán thanh lý tài sản cố định, thu hồi các khoản đầu tư
vào các đơn vị khác, chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, chi để đầu tư vào các đơn vị
khác.
Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào
và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động
tài chính bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu,
cổ phiếu, trả nợ vay. Dòng tiền lưu chuyển được tính bao gồm toàn bộ các khoản
thu, chi liên quan như tiền vay nhận được, tiền thu do nhận vốn góp liên doanh bằng
tiền, do phát hành cổ phiếu, trái phiếu, tiền chi trả lãi cho các bên góp vốn, trả lãi cổ
phiếu, trái phiếu bằng tiền, thu lãi tiền gửi.
1.2.1.4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) là một bộ phận hợp thành hệ thống báo
cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp được lập để giải thích một số vấn đề về hoạt
động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
mà các báo cáo tài chính kế toán khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
TMBCTC trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, nội dung một
số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến
động của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ
tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Đồng thời, TMBCTC
cũng có thể trình bày thông tin riêng tuỳ theo yêu cầu quản lý của Nhà nước và
doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào tính chất đặc thù của từng loại hình doanh nghiệp, quy
mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý
của doanh nghiệp.
Bảng TMBCTC thường được trình bày theo thứ tự sau đây và cần duy trì nhất quán
nhằm giúp cho người sử dụng hiểu được báo cáo tài chính của doanh nghiệp và có
6
thể so sánh với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác:
1. Tuyên bố về việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
2. Giải trình về cơ sở đánh giá và chính sách kế toán được áp dụng.
3. Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong mỗi báo cáo tài chính
theo thứ tự trình bày mỗi khoản mục hàng dọc và mỗi báo cáo tài chính.
4. Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu.
5. Những thông tin khác.
1.2.2. Những hạn chế trong việc phân tích BCTC
Tại Việt Nam, việc xây dựng nên các chỉ số ngành là vô cùng khó khăn, không có
có số liệu. Nên các chỉ số bình quân ngành dường như là không thể, giảm thiểu mức
độ chính xác đánh giá các chỉ số tài chính của doanh nghiệp trong ngành.
Lạm phát sẽ ảnh hưởng xấu đến các thông tin trên báo cáo tài chính và có thể làm
sai lệch những thông tin đó, làm cho việc tính toán các chỉ số tài chính không chính
xác.
Các tỷ số tài chính được xây dựng dựa trên các báo cáo tài chính vì thế mức độ phụ
thuộc vào báo cáo tài chính rất lớn. Việc mỗi công ty thực hành nguyên tắc kế toán
khác nhau sẽ làm sai lệch đi các chỉ số tài chính khi so sánh giữa các công ty với
nhau và sự chính xác sẽ bị giảm đi.
Các nhà quản lý còn có thể chủ động tạo ra một báo cáo tài chính thật đẹp với mục
đích kinh tế vì thế sự chính xác của các thông số trên báo cáo tài chính bị sai lệch
kéo theo các phân tích nhận định về vị thế của công ty cũng bị sai lệch theo, không
phản ánh đúng được tình hình hoạt động của công ty. Khi phân tích các chỉ số tài
chính, có chỉ số tốt, chỉ số xấu làm cho việc đánh giá tình hình tài chính chung của
công ty trở nên khó khăn.
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Thu thập
thông tin
Xử lý, tính
toán chỉ số
Dự báo
Đánh giá và
giải pháp
7
1. Thu thập thông tin từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2008 – 2012.
2. Xử lý thông tin bằng cách tiến hành sàng lọc, lựa chọn và tính các chỉ số tài
chính liên quan trong báo cáo tài chính.
3. Dự báo bằng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm xác định xu hướng và tiềm phát
triển của công ty, đồng thời hoạch định kế hoạch kinh doanh trong kỳ tiếp theo.
4. Đánh giá tình hình tài chính công ty thông qua việc phân tích tài chính công ty,
nắm bắt được những hạn chế của công ty từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
1.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phương pháp so sánh
Phân tích xu hướng hay phân tích so sánh là việc so sánh các tỷ số qua nhiều năm
để thấy được xu hướng biến động của các tỷ số tăng lên hay giảm đi nhằm đánh giá
mức độ tốt xấu theo từng năm hoặc so với bình quân các công ty cùng ngành nhằm
xác định vị trí hiện tại của công ty trong ngành. Từ đó có những chính sách đúng
đắn về việc mở rộng hay thu hẹp nhằm tăng trưởng hoạt động kinh doanh của công
ty.
1.4.2. Phương pháp cơ cấu
Phân tích cơ cấu tài chính là một kỹ thuật phân tích được sử dụng trong phân tích
báo cáo tài chính nhằm xác định khuynh hướng của các khoản mục trong báo cáo
tài chính qua các năm để có thể thấy được khả năng hoạt động và mức độ chi phối
của các khoản mục như thế nào từ đó đưa ra nhưng chính sách hợp lý nhằm cải
thiện và phát triển.
Phạm vi phân tích cơ cấu trong báo cáo tài chính là Bảng CĐKT và BCKQKD.
Mục đích của việc phân tích cơ cấu của hai đối tượng trên nhằm lượng hoá quy mô
tài sản, nguồn vốn công ty, đánh giá khả năng sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn vốn
sẵn có và nguồn vốn tiềm năng qua việc phân tích cơ cấu Bảng CĐKT. Từ đó, đưa
ra nhận xét đánh giá mức độ hiệu quả kinh doanh mà công ty đạt được thông qua sự
biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận dựa trên cơ sở phân tích cơ cấu BCKQKD.
1.4.2. Phương pháp dự báo mô hình hồi quy tuyến tính
Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính, dự đoán thống kê các chỉ tiêu về doanh thu,
chi phí, lợi nhuận trên cơ sở phân tích sự biến động hiện tại và quá khứ của các chỉ
8
tiêu này nhằm tiên đoán và làm cơ sở cho việc đặt ra nhiệm vụ kế hoạch hoạt động
trong tương lai cho doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách tài
chính cũng như những chính sách chung trong toàn doanh nghiệp nhằm duy trì và
cải thiện khả năng hoạt động của doanh nghiệp.
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Tầm soát được tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua phương
pháp phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm nhận biết và đánh giá sự mạo hiểm của các
chính sách tài chính, thấy được doanh nghiệp có khả năng tự chủ về vốn hay phụ
thuộc vào các tổ chức tài chính, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp và những
khó khăn trong việc tìm kiếm và khai thác nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp so sánh từng loại nguồn vốn trong giai đoạn từ
2008 – 2012 nhằm xác định sự chênh lệch, xu hướng của từng loại nguồn vốn thông
qua các chỉ tiêu lượng tăng giảm tuyệt đối, tốc độ phát triển, tốc độ tăng giảm.
Sau khi thấy được tình hình biến động vốn của doanh nghiệp, ta tiến hành xem xét
khả năng đảm bảo nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh bao gồm nguồn vốn ngắn
hạn và dài hạn thông qua chỉ tiêu VLĐ thường xuyên để thấy được sự chênh lệch
giữa nguồn vốn dài hạn và TSCĐ hay giữa nguồn vốn ngắn hạn và TSLĐ.
VLĐ thư ng
ên
Ng
n vốn dài hạn TSCĐ và ầ tư dài hạn
Khi VLĐ thường xuyên < 0 nghĩa là, nguồn vốn dài hạn không đảm bảo được việc
đầu tư vào TSCĐ buộc doanh nghiệp phải trích một phần vốn từ nguồn vốn ngắn
hạn. Hoặc nguồn vốn ngắn hạn không đáp ứng và đảm bảo được khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn, doanh nghiệp mất thăng bằng bởi sự chênh lệch của
cán cân thanh toán, buộc doanh nghiệp phải dùng TSCĐ để thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn.
Khi VLĐ thường xuyên > 0 nguồn vốn đầu tư dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào
TSCĐ, nguồn dư thừa đó doanh nghiệp sẽ đưa vào TSLĐ tăng cường khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Trong trường hợp, VLĐ thường xuyên, tạm thời = 0
- Xem thêm -