1
Luận văn thạc sĩ kinh tế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
THÁI THANH TÙNG
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
2
Luận văn thạc sĩ kinh tế
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
THÁI THANH TÙNG
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN NGÀNH VIỄN THÔNG
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS. VÕ THÀNH DANH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2009
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
3
Luận văn thạc sĩ kinh tế
LỜI CAM ĐOAN
-------------------
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận
văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ
những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS-TS Võ Thành Danh.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
TÁC GIẢ
Thái Thanh Tùng
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
4
Luận văn thạc sĩ kinh tế
LỜI CẢM ƠN
------------Trong quá trình thực hiện luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy cô, bạn bè và các nhà quản lý, các doanh nghiệp ngành
Viễn thông tại thành phố Cần Thơ.
Xin trân trọng cảm ơn PGS-TS Võ Thành Danh, người hướng dẫn khoa
học của luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em về mọi mặt để hoàn
thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh, khoa Sau
đại học đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã
có những góp ý những thiếu sót của luận văn này để luận văn ngày càng hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn các nhà quản lý, các doanh nghiệp ngành Viễn
thông tại thành phố Cần Thơ giúp tôi có số liệu để phân tích và đánh giá; sẵn
sàng cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu.
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
5
MỤC LỤC
-------Trang
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh sách các hình, bảng
Phần mở đầu
CHƯƠNG I: Cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm về phân tích ........................................................................ 1
1.2. Khái niệm về hiệu quả.......................................................................... 1
1.2.2. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hq kinh doanh xã hội.................... 1
1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp .......................... 2
1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh ........................................... 3
1.3. Các bước tiến hành và tổ chức phân tích ........................................... 4
1.3.1. Yêu cầu của việc phân tích, đánh giá .............................................. 4
1.3.1.1. Tính đầy đủ............................................................................... 4
1.3.1.2. Tính chính xác .......................................................................... 5
1.3.1.3. Tính kịp thời ............................................................................ 5
1.3.2. Nguồn dữ liệu phân tích .................................................................. 5
1.3.3. Trình tự thực hiện phân tích ............................................................ 5
1.3.3.1. Thu thập tài liệu và xử lý dữ liệu ............................................. 5
1.3.3.2. Xây dựng các biểu bảng .......................................................... 6
1.3.3.3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng .......................................... 6
1.3.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích ..................................................... 6
1.3.3.5. Xây dựng định hướng, đưa ra giải pháp .................................. 6
1.4. Giới thiệu các mô hình dùng để phân tích, đánh giá ........................ 6
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
6
1.4.1. Mô hình SWOT (phân tích thực trạng ngành) ................................ 6
1.4.1.1. Các yếu tố bên trong cần phân tích .......................................... 7
1.4.1.2. Các yếu tố bên ngoài cần phân tích.......................................... 7
1.4.1.3. Các chiến lược cơ bản của mô hình SWOT ............................ 8
1.4.2. Mô hình Kim cương của Michael E.Porter .................................... 8
1.4.2.1. Đối với nhóm thành tố bên trong ............................................. 9
1.4.2.2. Đối với nhóm thành tố bên ngoài ........................................... 10
1.5. Vận dụng Mô hình Kim cương của Michael E.Porter ................... 10
1.5.1. Nhóm các thành tố bên ngoài ........................................................ 11
1.5.2. Nhóm các thành tố bên trong ........................................................ 11
1.6. Giới thiệu chung về ngành Viễn thông ............................................. 13
1.6.1. Vị trí ngành Viễn thông................................................................. 13
1.6.1.1. Về mặt chính trị xã hội và An ninh quốc phòng .................... 13
1.6.1.2. Về mặt kinh tế ........................................................................ 13
1.6.1.3. Về đời sống xã hội và tinh thần.............................................. 14
1.6.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ngành Viễn thông......................... 14
1.6.2.1. Tính vô hình của sản phẩm..................................................... 14
1.6.2.2. Quá trình tiêu dùng và cung cấp xảy ra đồng thời ................ 14
1.6.2.3. Các dịch vụ Viễn thông là không thể dự trữ .......................... 14
1.6.2.4. Giá trị mỗi lần giao dịch nhỏ ................................................. 15
1.6.2.5. Không phải tất cả dịch vụ viễn thông là cần thiết ................. 15
1.6.3. Một số khái niệm liên quan đến ngành Viễn thông ..................... 15
1.6.3.1. Mạng nội bộ............................................................................ 15
1.6.3.2. Mạng viễn thông .................................................................... 15
1.6.3.3. Dịch vụ Viễn thông ............................................................... 16
Tóm tắt chương I................................................................................................ 18
CHƯƠNG II: Thực trạng ngành Viễn thông thành phố Cần Thơ
2.1. Thực trạng ngành Viễn thông Việt Nam.......................................... 19
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
7
2.1.1. Mạng lưới viễn thông .................................................................... 19
2.1.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông .................................. 19
2.1.3. Phát triển dịch vụ viễn thông......................................................... 20
2.2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu-TP Cần Thơ .............................. 23
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 23
2.2.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng có liên quan đến viễn thông ............... 25
2.2.2.1. Hệ thống giao thông đường bộ............................................... 25
2.2.2.2. Hệ thống lưới điện .................................................................. 25
2.2.2.3. Trung tâm thương mại và hệ thống chợ ................................. 26
2.3. Cơ quan quản lý nhà nước ngành Viễn thông................................. 26
2.3.1. Cấp Trung ương............................................................................. 26
2.3.2. Cấp tỉnh, thành phố........................................................................ 27
2.4. Thực trạng ngành Viễn thông TP Cần Thơ..................................... 29
2.4.1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông .................................. 29
2.4.2. Năng lực mạng cung cấp dịch vụ viễn thông ................................ 29
2.4.2.1. Mạng truyền dẫn liên tỉnh ...................................................... 29
2.4.2.2. Mạng truyền dẫn nội tỉnh ....................................................... 29
2.4.2.3. Mạng ngoại vi......................................................................... 30
2.4.2.4 Mạng thông tin di động .......................................................... 31
2.4.2.5. Mạng Internet và VoIP ........................................................... 34
2.4.2.6. Hệ thống chuyển mạch .......................................................... 34
2.4.3. Hiện trạng sản xuất kinh doanh ngành Viễn thông ....................... 35
2.4.3.1. Mạng lưới dịch vụ .................................................................. 35
2.4.3.2. Công nghệ các nhà cung cấp .................................................. 38
2.4.3.3. Hoạt động Makerting ............................................................. 40
2.4.3.4. Nguồn nhân lực ..................................................................... 41
2.5. Đánh giá thực trạng ngành Viễn thông TP. Cần Thơ..................... 43
2.5.1. Điểm mạnh và cơ hội..................................................................... 43
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
8
2.5.2. Điểm yếu và thách thức ................................................................. 45
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng ngành Viễn thông TP Cần Thơ................... 50
2.6.1. Các yếu tố bên ngoài ..................................................................... 50
2.6.1.1. Môi trường pháp lý................................................................. 51
2.6.1.2. Môi trường KT-XH ................................................................ 51
2.6.1.3. Yếu tố công nghệ.................................................................... 52
2.6.1.4. Yếu tố về chính sách............................................................... 53
2.6.2. Các yếu tố bên trong...................................................................... 54
2.6.2.1. Hiệu quả của các chính sách điều hành.................................. 54
2.6.2.2. Yếu tố đổi mới ........................................................................ 55
2.6.2.3. Yếu tố giá trị nguồn nhân lực ................................................. 55
Tóm tắt chương II .............................................................................................. 59
CHƯƠNG III: Giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển ngành Viễn thông Việt Nam...... 60
3.1.1. Định hướng phát triển.................................................................... 60
3.1.2. Mục tiêu phát triển......................................................................... 61
3.1.2.1. Mục tiêu.................................................................................. 61
3.1.2.2. Chỉ tiêu ................................................................................... 62
3.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành viễn thông TP Cần Thơ ... 62
3.2.1. Quan điểm phát triển ..................................................................... 62
3.2.2. Mục tiêu phát triển......................................................................... 63
3.3. Các giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP Cần Thơ .............. 66
3.3.1. Quản lý nhà nước........................................................................... 66
3.3.2. Tăng cường thực thi pháp luật ngành viễn thông.......................... 67
3.3.3. Chia sẻ cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp trong ngành ........... 68
3.3.4. Thu hút và sử dụng vốn đầu tư ...................................................... 69
3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực.............................................................. 70
2.3.6 Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng .................................................. 71
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
9
3.4. Kiến nghị ............................................................................................. 72
3.4.1. Đối với Nhà nước .......................................................................... 72
3.4.2. Đối với TP Cần Thơ ...................................................................... 72
3.4.3. Đối với các doanh nghiệp Viễn thông........................................... 73
Tóm tắt chương III............................................................................................. 74
Phần kết luận.
Tài liệu tham khảo.
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
10
Luận văn thạc sĩ kinh tế
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
------------------ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTCĐ:
Điện thoại cố định
ĐTDĐ:
Điện thoại di động
CHTC:
Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang
EVN Telecom:
Công ty Viễn thông điện lực
HT Mobile:
Công ty cổ phần Viễn thông Hà Nội
LAN:
Mạng nội bộ
NGN:
Mạng thế hệ sau
QLNN:
Quản lý nhà nước
SPT:
Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn
TP. Cần Thơ:
Thành phố Cần Thơ
UBND:
Ủy ban nhân dân
Viettel:
Công ty điện tử Viễn thông quân đội
VoIP:
Điện thoại trên nền IP
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
11
DANH SÁCH CÁC HÌNH, BẢNG
-----------------------Trang
Hình 1.1: Mô hình Kim cương của Michael E. Porter .................................. 9
Hình 1.2: Vận dụng Mô hình Kim cương của Michael E. Porter ............... 12
Hình 2.1: Mật độ máy điện thoại /100 dân của Việt Nam .......................... 21
Hình 2.2: Số lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam............................. 22
Hình 2.3: Nhu cầu dịch vụ 3G tại Việt Nam năm 2008 .............................. 23
Hình 2.4: Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ....................................... 24
Hình 2.5: Sơ đồ QLNN chuyên ngành Viễn thông ..................................... 27
Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức Sở Thông tin Truyền thông TP Cần Thơ ............. 28
Bảng 2.1: Hiện trạng vị trí trạm BTS theo quận, huyện.............................. 33
Bảng 2.2: Thống kê số trạm BTS theo từng doanh nghiệp ......................... 33
Bảng 2.3: Hiện trạng chuyển mạch theo quận, huyện................................. 35
Bảng 2.4: Thống kê số thuê bao ĐTCĐ giai đoạn 2005-2008.................... 36
Bảng 2.5: Thống kê số thuê bao ĐTDĐ giai đoạn 2005-2008.................... 37
Bảng 2.6: Thống kê số thuê bao Internet giai đoạn 2005-2008 .................. 38
Bảng 2.7: Hiện trạng lao động viễn thông .................................................. 42
Bảng 2.8: Bảng phân tích SWOT ................................................................ 48
Bảng 2.9: Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển viễn thông TPCT ............ 58
Bảng 3.1: Chỉ tiêu phát triển viễn thông ..................................................... 64
Bảng 3.2: So sánh chỉ tiêu phát triển........................................................... 65
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
12
Luận văn thạc sĩ kinh tế
PHẦN MỞ ĐẦU
---------1. Lý do chọn đề tài
Viễn thông là một ngành kinh tế kỹ thuật, dịch vụ quan trọng của nền
kinh tế quốc dân. Phát triển viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân.
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước trong tiến trình
đổi mới đang có những biến đổi to lớn và mạnh mẽ, đòi hỏi ngành Viễn thông
với tư cách là ngành hạ tầng kinh tế - xã hội cần phải đi trước, chuyển nhanh
sang giai đoạn phát triển mạnh hơn, với chất lượng ngày càng cao hơn, vượt
qua nguy cơ tụt hậu, tận dụng cơ hội vươn ra biển lớn, bắt kịp các nước tiên
tiến trong khu vực và trên thế giới.
Thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW của Bộ Chính trị, thành phố Cần
Thơ (TP. Cần Thơ) đang tập trung xây dựng phấn đấu trở thành đô thị loại 1
trước năm 2010 và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020,
hướng đến xây dựng và phát triển trở thành thành phố có vai trò trung tâm,
động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng Đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL).
Từ đó đòi hỏi lĩnh vực viễn thông của TP. Cần Thơ phải có bước phát
triển nhanh, đây là một trong ba dịch vụ hạ tầng cùng với dịch vụ tài chính,
dịch vụ vận tải đóng vai trò là yếu tố đầu vào quan trọng cho tất cả các ngành
sản xuất và dịch vụ, cần ưu tiên phát triển.
Trong những năm qua, viễn thông TP. Cần Thơ có những bước phát
triển khá mạnh mẽ, đã có sự biến đổi vượt bậc cả về quy mô và chất lượng
dịch vụ, công nghệ thay đổi nhanh chóng. Tuy nhiên, những kết quả trên vẫn
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
13
chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của ngành và yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước; chưa phát huy, khai thác hết năng lực con người
trong quản lý nhà nước cũng như quản lý các doanh nghiệp, năng suất lao
động còn thấp, công tác đầu tư, quy hoạch phát triển chưa đồng bộ gây lãng
phí, kém hiệu quả.
Với mong muốn đóng góp cho lĩnh vực viễn thông TP. Cần Thơ ngày
càng phát triển, tôi mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích thực trạng và giải
pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp
cao học kinh tế ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian qua nhằm định
hướng phát triển ngành, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu và cơ bản nhất để
phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể của luận văn là: Thứ nhất, mô tả và đánh giá thực
trạng hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Thứ hai, phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Và
thứ ba, đề xuất các giải pháp cơ bản nhất, khả thi nhất để phát triển ngành
Viễn thông TP. Cần Thơ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển ngành Viễn thông là một đề tài rất rộng, đánh giá rất nhiều
khía cạnh khác nhau khi nghiên cứu. Từ đó, đề tài đòi hỏi người nghiên cứu
phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nhất định, phải được sự hỗ trợ
của nhiều người; đồng thời phải có đủ thời gian và kinh phí thực hiện.
Với những lý do trên mà luận văn chỉ đi vào nghiên cứu hiện trạng
một số mặt hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ như:
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
14
- Năng lực mạng và các nhà cung cấp dịch vụ ngành Viễn thông;
- Hiện trạng nguồn nhân lực và nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên
ngành Viễn thông;
- Đánh giá thực trạng hoạt động ngành Viễn thông;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ngành Viễn thông, từ đó định hướng và
đưa ra các giải pháp phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Luận văn chọn địa bàn nghiên cứu là TP. Cần Thơ, là nơi tập trung
rất nhiều doanh nghiệp ngành Viễn thông; đồng thời có xem xét mối quan hệ
hiện trạng, sự phát triển của ngành Viễn thông trong phạm vi cả nước.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Sử dụng số liệu thống kê ngành Viễn thông TP. Cần Thơ từ năm
2005 đến 2008, có xem xét các dữ liệu thứ cấp của ngành Viễn thông qua các
năm để định hướng phát triển ngành Viễn thông tại TP. Cần Thơ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sẽ được thực hiện bằng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp tại Sở Thông tin và Truyền thông, số liệu
được công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng, báo cáo tổng kết
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội hàng năm của TP. Cần Thơ.
Căn cứ vào các tài liệu, báo cáo, các đề tài nghiên cứu có liên quan
đến ngành Viễn thông trong thành phố của các doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn thu thập dữ liệu từ niên giám thống kê hàng năm, sách,
báo, tạp chí, Internet,…
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
15
4.1.2. Đối với dữ liệu sơ cấp
Phỏng vấn chuyên sâu một số vị lãnh đạo quản lý chuyên ngành Viễn
thông và các ngành có liên quan;
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp như: phương pháp
chuyên gia, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích kết hợp với
việc so sánh đối chiếu.
4.2. Mô hình nghiên cứu
4.2.1. Mô hình SWOT
Để đánh giá mục tiêu thứ nhất: Mô tả thực trạng hoạt động của ngành
Viễn thông TP. Cần Thơ. Qua đó tiến hành đánh giá thực trạng của hoạt động
của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, đồng thời nêu lên những
mặt làm được, những mặt còn hạn chế, từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp
phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ trong thời gian tới.
4.2.2. Mô hình Kim cương của Michael E.Porter
Để phân tích mục tiêu thứ hai: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Tiến hành nghiên cứu, phân tích các
yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trong
ngành và đây cũng là cơ sở đưa ra các giải pháp phát triển ngành Viễn thông
TP. Cần Thơ trong thời gian tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thông qua luận văn này, tác giả muốn đề xuất một số giải pháp khả
thi để định hướng phát triển ngành Viễn thông TP. Cần Thơ nhằm:
- Nâng cao hiệu quả quản lý ngành, quy hoạch chuyên ngành;
- Thu hút vốn đầu tư;
- Phát triển nguồn nhân lực.
Đề tài có thể áp dụng vào hoạt động thực tiễn ngành Viễn thông tại
địa bàn TP. Cần Thơ.
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
16
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được kết cấu gồm 03 chương.
6.1. Chương I: Cơ sở lý luận.
6.2. Chương II: phân tích, đánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động của ngành Viễn thông TP. Cần Thơ. Qua đó nêu lên
những mặt đã làm được và những mặt còn hạn chế, cần khắc phục, và đây là
cơ sở để tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển ngành Viễn thông
TP. Cần Thơ.
6.3. Chương III: tác giả nêu lên những giải pháp nhằm phát triển
ngành Viễn thông TP. Cần Thơ, đồng thời có những kiến nghị với Nhà nước,
với TP. Cần Thơ và các doanh nghiệp viễn thông về vấn đề nầy.
Luận văn được đầu tư, chuẩn bị rất kỹ, tuy nhiên do kiến thức còn
hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót; rất mong nhận được ý kiến đóng
góp, phê bình của Quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp … để luận văn được
hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn.
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
17
Luận văn thạc sĩ kinh tế
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm về phân tích
Phân tích là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ
giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó. Trong tự nhiên, việc
chia nhỏ được tiến hành với những vật thể bằng các phương tiện cụ thể.
Phân tích hiện trạng của ngành là phân tích các mối quan hệ của các
yếu tố cơ bản ở tầm vĩ mô và vi mô ảnh hưởng đến ngành cần nghiên cứu.
Thông qua việc phân tích hiện trạng của ngành, người sử dụng thông tin có
thể đánh giá triển vọng của ngành trong tương lai.
1.2. Khái niệm về hiệu quả
Thực tế cho thấy, hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi
trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, chính trị. Trong công tác quản lý
ngành, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở những dạng khác nhau.
Việc phân loại hiệu quả hoạt động ngành theo những tiêu thức khác
nhau có tác dụng thiết thực cho công tác quản lý. Nó là cơ sở để xác định các
chỉ tiêu và mức hiệu quả hoạt động của ngành từ đó đề ra những giải pháp
góp phần phát triển ngành.
Ngoài ra, phân tích về hiệu quả còn liên quan đến tính hiệu quả và
hợp lý của các chính sách điều hành hay can thiệp của Chính phủ cũng như
các định chế có liên quan.
1.2.1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh doanh xã hội
của nền kinh tế quốc dân
Hiệu quả kinh tế xã hội mà ngành Viễn thông mang lại cho nền kinh
tế quốc dân là sự đóng góp của hoạt động sản xuất kinh doanh ngành Viễn
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
18
thông vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao
động xã hội, tăng thu cho ngân sách,…
Trong quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh ngành Viễn thông không
những tính toán và đạt được hiệu quả trong hoạt động của từng người, từng
doanh nghiệp, mà còn phải tính toán và quan trọng hơn phải đạt được hiệu
quả kinh tế xã hội đối với nền kinh tế quốc dân.
Giữa hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh doanh cá biệt có mối
quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ
có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc đầu tư nhiều dự án trong ngành hiệu quả chưa cao,
thậm chí bị lỗ, nhưng nền kinh tế vẫn thu được hiệu quả.
Ví dụ, đầu tư vào những vùng hẻo lánh, xa xôi, hải đảo, tuy chưa
mang lại lợi nhuận, nhưng nó thực hiện được nhiệm vụ chính trị của Đảng và
Nhà nước giao cho. Do đó ngành Viễn thông cần quan tâm đến hiệu quả kinh
tế xã hội, đó là tiền đề và điều kiện cho ngành kinh doanh có hiệu quả.
1.2.2. Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
trong những điều kiện cụ thể về tài nguyên, trình độ trang bị kỹ thuật, trình độ
tổ chức và quản lý lao động, quản lý kinh doanh. Họ đưa ra thị trường sản
phẩm, dịch vụ của mình đối với một chi phí cá biệt nhất định và doanh nghiệp
nào cũng muốn được tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cao nhất.
Tuy vậy, khi đưa hàng hóa, dịch vụ của mình ra thị trường thì họ chỉ
có thể bán theo mức giá của thị trường, sản phẩm, dịch vụ của họ có mức giá
tương đương với giá thị trường. Bởi vì thị trường chỉ chấp nhận mức trung
bình của xã hội về hao phí để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa, dịch vụ.
Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt
khác nhau trên cùng một mặt bằng trao đổi, thông qua một mức giá cả của thị
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
19
trường. Suy cho cùng chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng tại mỗi
doanh nghiệp mà chúng ta cần đánh giá hiệu quả thì chi phí lao động xã hội
đó lại được thể hiện ở các dạng chi phí cụ thể: giá thành sản xuất, chi phí
ngoài sản xuất.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành nói chung được tạo
thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi phí cấu thành. Các đơn vị sản xuất kinh
doanh trong ngành là nơi trực tiếp sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất
kinh doanh nên các đơn vị này phải quan tâm xác định những biện pháp đồng
bộ để thu hiệu quả toàn diện trên các yếu tố của quá trình đó.
1.2.3. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
Trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, việc xác định
hiệu quả nhằm hai mục tiêu cơ bản:
- Để thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong
việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó, lựa chọn phương án có lợi nhất.
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương
án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Chẳng hạn tính toán mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất
hoặc từ một đồng vốn bỏ ra.
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu
quả tuyệt đối của các phương án với nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh
chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án.
Trên thực tế, để thực hiện nhiệm vụ nào đó, người ta không chỉ tìm
thấy một cách (một phương án, một giải pháp) mà có thể đưa ra nhiều cách
làm khác nhau. Mỗi một cách làm đó đòi hỏi lượng đầu tư, lượng chi phí, thời
gian thực hiện và thời gian thu hồi vốn khác nhau.
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
Luận văn thạc sĩ kinh tế
20
Vì vậy, muốn đạt được hiệu quả kinh tế cao, người làm công tác quản
lý và kinh doanh không nên tự trói mình vào một cách làm mà phải vận dụng
mọi sự hiểu biết để đưa ra nhiều phương án khác nhau, rồi so sánh hiệu quả
kinh tế của các phương án đó để chọn ra một phương án có lợi nhất.
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh trong ngành Viễn thông có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau song chúng lại có tính độc lập tương đối.
Trước hết xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả so sánh.
Nghĩa là trên cơ sở những chỉ tiêu tuyệt đối của từng phương án, người ta so
sánh mức hiệu quả ấy của các phương án với nhau. Mức chênh lệch chính là
hiệu quả so sánh.
Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả so sánh được xác định không
phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối.
Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án với nhau để
chọn ra phương án có chi phí thấp, thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí
của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của
phương án.
1.3. Các bước tiến hành và tổ chức phân tích
1.3.1. Yêu cầu của phân tích, đánh giá
Muốn công tác phân tích hiện trạng hoạt động ngành mang ý nghĩa
thực tiễn, làm cơ sở tham mưu cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp phát
triển ngành, thì công tác phân tích hiện trạng hoạt động ngành phải đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
1.3.1.1. Tính đầy đủ
Nội dung và kết quả phân tích thực trạng ngành phụ thuộc rất nhiều
vào sự đầy đủ nguồn dữ liệu sưu tập: những dữ liệu thống kê phản ánh hiện
trạng ngành cần đánh giá bao gồm các yếu tố bên trong và các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng, tác động đến ngành.
GVHD: PGS-TS Võ Thành Danh
HVTH: Thái Thanh Tùng
- Xem thêm -