Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí công ty xe bus citranco...

Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí công ty xe bus citranco

.PDF
48
1651
94

Mô tả:

Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Mục lục Lời mở đầu.………………………….…………….….………………………….……2 Phần 1. Phần khảo sát.…………………………..…………….………………….…..3 1.1 Quy mô của công ty…………………..………………………………….…...3 1.2 Hiện trạng tổ chức của công ty……..……………..…………………….……4 1.3 Hiện trạng nghiệp vụ….….………………….…………………………….…4 1.4 Thu thập yêu cầu….……………………….………………………………….8 Phần 2. Phần phân tích….………………………………….…………………………9 2.1 Mô hình ERD….…………….………………………………………………..9 2.2 Chuyển ERD sang lược đồ quan hệ….….……………………………………9 2.3 Mô tả chi tiết các quan hệ…..……………………………………………….10 2.4 Tổng kết các quan hệ…….….………………………………………………15 2.5 Tổng kết các thuộc tính…..………………………………………………….16 Phần 3. Phần thiết kế….……………………………………………………………..16 3.1 Thiết kế giao diện……………..………………………………..…………….16 3.1.1 Form người dùng…………………………………………………….18 3.1.2 Form đăng nhập….….……………………………………………….19 3.1.3 Form nhân viên…..….……………………………………………….20 3.1.4 Form xe bus….………………………………………………………23 3.1.5 Form tuyến đường….………………………………………………..25 3.1.6 Form trạm xe…….…………………………………………………..27 3.1.7 Form sổ giao nhận….………………………………………………..29 3.1.8 Form sổ lộ trình….…………………………………………………..31 3.1.9 Form lịch phân công…………………………………………….…...34 3.1.10 Form thống kê theo ngày………………………………………….…35 3.1.11 Form thống kê theo tháng…………………………………………....39 3.1.12 Form tìm nhân viên………………………………………………….40 3.1.13 Form tìm xe bus……….……………………………………………..41 3.1.14 Form tìm tuyến đường…………………………………………….…42 3.2 Thiết kế giải thuật………………..………………………………….…….…42 3.2.1 Hàm Login……..………..…………………………………………..42 3.2.2 Hàm LuuNV……………………………………………………..….43 3.2.3 Hàm XoaNV……………………………………………………..….44 3.2.4 Hàm SuaNV....…………………………………………………..….45 3.2.5 Hàm LuuLPC...………………………………………………….….46 3.2.6 Hàm Tim…….………………………………………………….…..47 Phần 4 . Đánh giá ưu khuyết điểm…...….………….…………………………….…48 4.1. Ưu điểm……………………….….……………………….………………....48 4.2. Khuyết điểm……………………..………………………….…………….…48 1 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin LỜI MỞ ĐẦU Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế của cả nước với hệ thống giao thông hiện đại. Trong đó loại hình giao thông công cộng như xe bus ngày càng được thành phố ưu tiên phát triển và được nhiều người dân quan tâm hơn trong việc chọn lựa loại hình di chuyển trong thành phố. Cùng với việc phát triển hệ thống xe bus hiện đại, nó đã đặt ra một vấn đề là làm sao quản lí hệ thống ấy thật dể dàng và nhanh chóng. Để hiểu rõ về hoạt động quản lý xe bus, chúng em đã tham khảo mô hình quản lý của công ty xe bus Citranco. Nhằm giúp công ty tiếp cận với công nghệ thông tin vào việc quản lí, chúng em đã chọn đề tài “Quản lí công ty xe bus Citranco” để giúp công ty quản lí nhanh chóng và hiệu quả. 2 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Phần 1. Phần khảo sát: Đồ án “Quản lý công ty xe bus” của nhóm em được khảo sát dựa vào mô hình quản lý xe bus của công ty trách nhiệm hữu hạn Citranco. Công ty tọa lạc ở 121 Cô Giang, Quận 1, thuộc bộ phận của tổng công ty Cơ Khí – Giao Thông Vận Tải Samco. 1.1. Qui mô của công ty: Công ty có 300 công nhân viên chức, trong đó có 100 tài xế, 100 tiếp viên. Công ty có 2 đội xe và 2 đội này quản lý 50 chiếc xe : loại 50 chỗ và loại 80 chỗ (55 chỗ ngồi và 25 chỗ đứng), 1 xưởng tọa lạc ở trên đường Lạc Long Quân và một văn phòng tọa lạc ở 121 Cô Giang , quận 1. Các xe bus của công ty chạy trên 7 tuyến đường: Tuyến 59: Bến xe Quận 8 – Ngã Tư Ga. Tuyến 68: Bến xe Chợ Lớn – Khu chế xuất Tân Thuận. Tuyến 69: Bến Thành – Đầm Sen – Khu công nghiệp Tân Bình. Tuyến 72: Bến Thành – Hiệp Phước. Tuyến 80: Bến xe Chợ Lớn – Bến Lức. Tuyến 82: Bến xe Chợ Lớn – Ngã Ba Tân Quý Tây. Tuyến 102: Bến Thành – Nguyễn Văn Linh – Bến xe Miền Tây. 1.2. Hiện trạng tổ chức của công ty: 3 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 1.3. Hiện trạng nghiệp vụ: Hội đồng thành viên: Gồm có 15 người, trong đó có một chủ tịch hội đồng thành viên, và các thành viên. Hội đồng thành viên sẽ chịu trách nhiệm về việc đưa ra các chủ trương, các chiến lược quan trọng để phát triển công ty xe bus. Hội đồng thành viên 6 tháng họp một lần. Ban giám đốc: Gồm có 3 người, trong đó có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc (1 phó giám đốc lo việc kỉ luật khen thưởng và 1 phó giám đốc lo việc nội bộ của cơ quan). Ban giám đốc chịu sự chỉ đạo của Hội đồng thành viên và đưa ra các chỉ đạo để thi hành các chủ trương, chiến lược mà Hội đồng thành viên đề ra. Phòng nhân sự - hành chính: • Quản lý thông tin cá nhân của các nhân viên công ty (cán bộ, công nhân viên, tài xế, tiếp viên) bao gồm về họ tên, địa chỉ, số điện thoại, lương... Mỗi 4 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin nhân viên của công ty được gán một mã số để phân biệt và để lưu trữ dễ dàng trong sổ. • Quản lý việc lương bổng, khen thưởng của nhân viên. • Lập kế hoạch tuyển dụng nhân viên mới: + Cán bộ viên chức : tùy theo chức vụ mà có những yêu cầu khác nhau. + Tài xế : Tốt nghiệp cấp 2, có sức khỏe tốt, có bằng lái thích hợp. Sau khi được tuyển dụng, tài xế sẽ được cử đi học các lớp nghiệp vụ về xe bus ở các trung tâm do Sở giao thông – vận tải quy định. + Tiếp viên : chỉ cần dưới 35 tuổi, có chiều cao đủ để với tới tay cầm trên trần xe bus. Phòng kế toán - thống kê: Hoạch toán lời lãi, chi tiêu cho việc mua vật dụng cho công ty, mua đồ sửa chữa cho xe, mua xe mới,…, thống kê lộ trình, theo dõi thời gian sử dụng cho từng xe để biết thời gian cần bảo trì xe, thống kê lộ trình (theo km), thời gian lái xe cho từng tài xế để tính lương cho tài xế. Phòng kế hoạch - điều hành: • Lập kế hoạch, khảo sát để xây dựng tuyến đường. Việc xây dựng bao gồm: + Xác định tuyến đường sẽ bắt đầu ở trạm nào, kết thúc ở trạm nào và sẽ đi qua những trạm nào. Mỗi tuyến đường có một mã tuyến đường để dễ quản lí,tên tuyến đường,độ dài. Mỗi trạm sẽ có tên trạm, địa chỉ trạm . + Xác định tuyến đường sẽ có bao nhiêu chuyến xe trong 1 ngày. Mỗi chuyến xe cần xác định được thời gian bắt đầu dự kiến và thời gian kết thúc dự kiến, và cho biết xe bus và tài xế nào đi trên xe đó . • Điều hành hoạt động của xe bus trên tuyến đường. Mỗi tiếp viên sẽ có 1 tờ lệnh vận chuyển để ghi nhận các thông tin tuyến đường mình đi, giờ bắt đầu thực tế, giờ kết thúc thực tế, số seri vé bắt đầu và kết thúc, và loại vé nào sử dụng. 5 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin • Quản lý việc giao nhận xe: Hằng ngày, tài xế sẽ đến bãi đậu xe để nhận (giao) xe với bảo vệ. Mỗi lần giao nhận tài xế phải ghi và kí vào giấy giao nhận các thông tin: ngày,tên tài xế, biển số xe bus sẽ nhận (giao), số đồng hồ km. Phòng kĩ thuật - vật tư: Chuyên về việc mua bán vật tư, sửa chữa phụ kiện, bảo trì, bảo dưỡng xe, nhập xe mới. Mỗi xe được lưu trữ các thông tin như: biển số , hãng sản xuất, model, số chổ ngồi, mức tiêu thụ nhiên liệu… Ban điều tra: Kiểm tra các thông tin phản ánh, kỉ luật các trường hợp vi phạm. Biểu mẫu lệnh vận chuyển: 6 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CÔNG TY TNHH VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH 121 Cô Giang, Quận 1 LỆNH VẬN CHUYỂN Số hiệu: ………. Ngày vận chuyển:…………………………………………………………. Tên tuyến:……………………………………..Mã số tuyến:…………….. Biển số đăng ký:…………………………………………………………... Loại xe:…………………………….Sức chứa:………………………….... Thời gian kiểm định lưu hành lần sau:……………………………………. Loại xe hoạt động có máy lạnh, không có máy lạnh:…………………….. Họ, tên lái xe:……………………………………………………………... Họ, tên nhân viên bán vé:………………………………………………… Cấp ngày…..tháng….năm 20…. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) Tạ Thương Chính v Hiện trạng công ty: 7 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco - Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Công ty hiện tại chưa có đủ kinh phí cho việc đầu tư áp dụng công nghệ thông tin vào quản lí. - Khó triển khai vì mô hình công ty rời rạc không tập trung nên khó kiểm soát. - Thiếu nhân viên có trình độ. v Nhận xét : − Ưu điểm : không có. − Khuyết điểm : § Khó quản lí, tìm kiếm. § Khó truy xuất, thống kê, sửa chữa. § Tốn không gian lưu trữ dữ liệu. § Lưu trữ không đồng bộ giữa các phòng ban dẫn đến khó khăn cho việc xử lý dữ liệu giữa các phòng ban. § Cần nhiều nhân viên để quản lí. 1.4. Thu thập yêu cầu : § Yêu cầu chức năng: o Quản lí các thông tin về tài xế, tiếp viên, xe bus, tuyến đường, các trạm dừng, chuyến xe. o Quản lí việc giao nhận xe hằng ngày giữa tài xế và nhân viên giao nhận. o Thống kê lộ trình, thời gian sử dụng cho từng xe theo ngày và từng tháng . o Thống kê lộ trình, thời gian lái cho từng tài xế theo từng ngày và từng tháng. § Yêu cầu phi chức năng: o Dễ sử dụng, thân thiện. o Nhanh chóng, chính xác. Phần 2. Phần phân tích: 2.1 Mô hình ERD: 8 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 2.2 Chuyển ERD sang lược đồ quan hệ: - NHANVIENXE(MaNVX, TenNVX, CMND, NgaySinh, ĐCNVX , Luong, SDT). - TIEPVIEN(MaTV, TenNVX, CMND, NgaySinh, ĐCNVX , Luong, SDT) MaTV tham chiếu đến MaNVX của quan hệ NHANVIENXE. - TAIXE(MaTX, TenNVX, CMND, NgaySinh, ĐCNVX , Luong, SDT, LoaiBL) MaTV tham chiếu đến MaNVX của quan hệ NHANVIENXE - XEBUS(MaXB, BienSo, Model, HangSX, XangTT, ChoNgoi). - TAIXE_XEBUS(MaTX, MaXB). - TUYENDUONG(MaTD, TenTD, DoDai, MaTrBD, MaTrKT) 9 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin MaTrBD tham chiếu đến MaTr của quan hệ TRAM. MaTrKT tham chiếu đến MaTr của quan hệ TRAM. - TRAM(MaTr, TenTr, DiaChiTr). - TUYENDUONG_TRAM(MaTD, MaTrD). MaTrD sẽ tham chiếu đến MaTr của quan hệ TRAM. - CHUYENXE(MaCX, Ngay, GioBDDK, GioKTDK, MaTX, MaTV, MaTD, MaXB) - SO(MaSo, Ngay). - SOLOTRINH(MaSLT, Ngay, GBDTT, GKTTT, MaXB, TSVThuong, TSVTap) MaSLT sẽ tham chiếu đến MaSo của quan hệ SO. - SOGIAONHAN(MaSGN, Ngay, SoKmBD, SoKmKT, MaTX, MaXB) MaSGN sẽ tham chiếu đến MaSo của quan hệ SO. - TIEPVIEN_SOLOTRINH(MaTV, MaSLT). - NHAVIENXE_CHUYENXE(MaNVX, MaCX) 2.3 Mô tả chi tiết các quan hệ: Tên quan hệ: NHANVIENXE S T T Tên thuộc tính 1 MaNVX 2 TênNVX 3 CMND 4 NgaySinh 5 ĐCNVX 6 7 Luong SDT Diễn giải Mã nhân viên xe Tên nhân viên xe Chứng minh nhân dân Ngày sinh Địa chỉ nhân viên xe Lương Số điện thoại Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL Ràng buộc C 5 B PK CU 40 B C 10 B NT 8 B CU 100 B SN 4 B C 12 K Tổng số 179 Min = 179*200 = 35800 B ≈ 35 KB Max = 179*400 = 71600 B ≈ 71 KB 10 Ghi chú Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Tên quan hệ: TIEPVIEN S T T Tên thuộc tính 1 MaTV 2 TênNVX 3 CMND 4 NgaySinh 5 ĐCNVX 6 7 Luong SDT Diễn giải Mã nhân viên xe Tên nhân viên xe Chứng minh nhân dân Ngày sinh Địa chỉ nhân viên xe Lương Số điện thoại Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL Ràng buộc C 5 B PK CU 40 B C 10 B NT 8 B CU 100 B SN 4 C 12 Tổng số 179 Min = 179*100 = 17900 B ≈ 17 KB Ghi chú B K Max = 179*200 = 35800 B ≈ 35 KB Tên quan hệ: TAIXE S T T Tên thuộc tính 1 MaTX 2 TênNVX 3 CMND 4 NgaySinh 5 ĐCNVX 6 7 8 Luong SDT LoaiBL Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL Ràng buộc C 5 B PK CU 40 B C 10 B NT 8 B CU 100 B Mã nhân viên xe Tên nhân viên xe Chứng minh nhân dân Ngày sinh Địa chỉ nhân viên xe Lương Số điện thoại Loại bằng lái SN 4 C 12 C 1 Tổng số 180 Min = 180*100 = 18000 B ≈ 18 KB Ghi chú B K B Max = 180*200 = 36000 B ≈ 36 KB Tên quan hệ: XEBUS S T T Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu 11 Chiều dài Loại DL Ràng buộc Ghi chú Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco 1 2 3 MaXB BienSo Model 4 HangSX 5 XangTT 6 ChoNgoi Mã xe bus Biển số Model Hãng sản xuất Xăng tiêu thụ Chổ ngồi Phân tích thiết kế hệ thống thông tin C C C 5 9 10 B B B CU 50 B SN 2 B PK SN 2 B Tổng số 78 Min = 78*50 = 3900 B ≈ 3 KB Max = 78*100 = 7800 B ≈ 7 KB Tên quan hệ: TAIXE_XEBUS S T T Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL 1 MaTX Mã tài xế C 5 B 2 MaXB Mã xe bus C 5 B Ràng buộc PK, FK (TAIXE) PK, FK (XEBUS) Ghi chú Một cặp khóa chính Tổng số 10 Min = 10*500 = 5000 B ≈ 5 KB Max = 10*1000 = 10.000 B ≈ 10 KB Tên quan hệ: TUYENDUONG S T T Tên thuộc tính 1 MaTD 2 TenTD 3 DoDai 4 MaTrBD 5 MaTrKT Diễn giải Mã tuyến đường Tên tuyến đường Độ dài Mã trạm bắt đầu Mã trạm kết thúc Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL Ràng buộc C 5 B PK CU 40 B SN 2 B C 5 B FK (TRAM) C 5 B FK(TRAM) Tổng số 57 Min = 57*7 = 399 B ≈ 0.3 KB Max = 57*14 = 798 B ≈ 0.7 KB Tên quan hệ: TRAM 12 Ghi chú Khóa ngoại Khóa ngoại Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco S T T 1 2 3 Tên thuộc tính MaTr TenTr DiaChiTr Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Diễn giải Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL C CU 5 40 B B CU 100 B Mã trạm Tên trạm Địa chỉ trạm Ràng buộc Ghi chú PK Tổng số 145 Min = 145*240 = 34800 B ≈ 34 KB Max = 145*480 = 69600 B ≈ 69 KB Tên quan hệ: TUYENDUONG_TRAM S T T Tên thuộc tính 1 MaTD 2 MaTrD Diễn giải Mã tuyến đường Mã trạm dừng Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL C 5 B C 5 B Ràng buộc Ghi chú PK, FK (TUYENDUONG) PK, FK (TRAM) Một cặp khóa chính Tổng số 10 Min = 10*500 = 5000 B ≈ 5 KB Max = 10*1000 = 10000 B ≈ 10 KB Tên quan hệ: CHUYENXE S T T Tên thuộc tính 1 MaCX 2 Ngay 3 GioBDDK 4 GioKTDK 5 MaTX 6 MaTV 7 MaTD Diễn giải Mã chuyến xe Ngày Giờ bắt đầu dự kiến Giờ kết thúc dự kiến Mã tài xế Mã tiếp viên Mã tuyến đường Kiểu dữ Chiều liệu dài Loại DL Ràng buộc PK C 5 B NT 8 B T 6 B T 6 B C 5 B C 5 B C 5 B 13 FK(TAIXE) FK(TIEPVIEN_ SOLOTRINH) FK(TUYENDU ONG) Ghi chú Khóa ngoại Khóa ngoại Khóa ngoại Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Tổng số 40 Min = 40*100000 = 4.000.000 B ≈ 4 MB Max = 40*10000000 = 400.000.000 B ≈ 400 MB Tên quan hệ: SO S T T 1 2 Tên thuộc tính Diễn giải MaSo Ngay Mã sổ Ngày Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL Ràng buộc B B PK C 5 C 8 Tổng số 13 Min = 13*750 = 9750 B ≈ 9 KB Ghi chú Max = 13*1500 = 19500 B ≈ 13 KB Tên quan hệ: SOLOTRINH S T T Tên thuộc tính 1 MaSLT 2 Ngay 3 GioBDTT 4 GioKTTT 5 MaXB 6 TSVThuong 7 TSVTap Diễn giải Mã sổ lộ trình Ngày Giờ bắt đầu thực tế Giờ kết thúc thực tế Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL Ràng buộc C 5 B PK NT 8 B T 6 B T 6 B C 5 B SN 4 B SN 4 K Mã xe bus Tổng số vé thường Tổng số vé tập Ghi chú FK(XEBUS) Khóa ngoại Tổng số 39 Min = 39*250 = 9750 B ≈ 9 KB Max = 39*500 = 19500 B ≈ 19 KB Tên quan hệ: SOGIAONHAN S T T Tên thuộc tính 1 MaSGN 2 Ngay Diễn giải Mã sổ giao nhận Ngày Kiểu dữ liệu Chiều Loại dài DL C 5 B NT 8 B 14 Ràng buộc PK Ghi chú Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco 3 SoKmBD 4 SoKmKT 5 MaTX 6 MaXB Số km bắt đầu Số km kết thúc Mã tiếp viên Phân tích thiết kế hệ thống thông tin SN 2 B SN 2 B C 5 B FK(TAIXE) C 5 B FK(XEBUS) Mã xe bus Khóa ngoại Khóa ngoại Tổng số 27 Min = 27*250 = 6750 B ≈ 6 KB Max = 27*500 = 13500 B ≈ 13 KB Tên quan hệ: TIEPVIEN_SOLOTRINH S T T Tên thuộc tính 1 MaTV 2 MaSLT Diễn giải Mã tiếp viên Mã sổ lộ trình Kiểu dữ liệu Chiều dài Loại DL C 5 B C 5 B Ràng buộc Ghi chú PK, FK (TIEPVIEN) PK, FK (SOLOTRINH) Một cặp khóa chính Tổng số 10 Min = 10*500 = 5.000 B ≈ 50 KB Max = 10*10000 = 100.000 B ≈ 100 KB Tên quan hệ: NHANVIENXE_CHUYENXE S T T Tên thuộc tính 1 MaNVX 2 MaCX Diễn giải Mã nhân viên xe Mã chuyến xe Kiểu dữ Chiều liệu dài Ràng buộc Ghi chú PK, FK (TIEPVIEN) PK, FK (SOLOTRINH) Một cặp khóa chính Loại DL C 5 B C 5 B Tổng số 10 Min = 10*100000 = 1.000.000 B ≈ 1 MB Max = 10*10000000 = 100.000.000 B ≈ 100 MB 2.4 Tổng kết các quan hệ: STT 1 2 Tên quan hệ CHUYENXE NHANVIENXE Kiểu dữ liệu MB KB 15 Min 4 35 Max 400 71 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin NHANVIENXE_CHUYENXE SO SOGIAONHAN SOLOTRINH TAIXE TAIXE_XEBUS TIEPVIEN TIEPVIEN_SOLOTRINH TRAM TUYENDUONG TUYENDUONG_TRAM XEBUS MB KB KB KB KB KB KB KB KB KB KB KB 1 9 6 9 18 5 17 50 34 0.3 5 3 100 13 13 19 36 10 35 100 69 0.7 10 7 2.5 Tổng kết các thuộc tính: STT Tên thuộc tính Diễn giải 1 MaCX Mã chuyến xe 2 MaNVX 3 MaSLT 4 MaTD 5 6 7 8 MaTr MaTV MaTX MaXB Quan hệ liên quan Mã nhân viên xe Mã sổ lộ trình Mã tuyến đường Mã trạm Mã tiếp viên Mã tài xế Mã xe bus Phần 3. Phần thiết kế: 3.1 Thiết kế giao diện: - Form chính: 16 CHUYENXE, NHAVIENXE_CHUYENXE NHANVIENXE, NHAVIENXE_CHUYENXE SOLOTRINH, TIEPVIEN_SOLOTRINH TUYENDUONG, TUYENDUONG_TRAM TRAM, TUYENDUONG_TRAM TIEPVIEN, TIEPVIEN_SOLOTRINH TAIXE, TAIXE_XEBUS XEBUS, TAIXE_XEBUS Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco - Menu chính: - Menu hệ thống: - Menu quản lý: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 17 Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco - Menu thống kê: - Menu tìm kiếm: - Menu trợ giúp: 3.1.1 S Tên đối Phân tích thiết kế hệ thống thông tin Form người dùng: Kiểu đối Ràng 18 Dữ liệu Mục đích Hàm Default Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco T tượng T 1 Tên người dùng 2 Mật khẩu cũ tượng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin buộc Combo Box Chọn từ combobox Textbox 3 Mật khẩu mới 4 Xác nhận mật khẩu Textbox 5 Lưu Button 6 Thoát Button liên quan Khi người dùng đã có mật khẩu cũ Nhập từ bàn phím Nhập từ bàn phím Nhập từ bàn phím Textbox Disable Xác nhận lại mật khẩu mới Cập nhật Luu lại mật khẩu Thoát khỏi form người dùng 3.1.2 Form đăng nhập: S Tên Kiểu đối T đối tượng T tượng Nhập 1 Textbox tên 2 Mật Textbox Ràng buộc Dữ liệu Nhập từ bàn phím Nhập từ 19 Mục đích Hàm liên quan Default Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco khẩu Đăng 3 nhập Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bàn phím Để đăng nhập Login vào hệ thống Thoát khỏi form đăng Thoat nhập Button 4 Thoát Button 3.1.3 Form nhân viên: S T T 1 Tên đối tượng Kiểu đối tượng Textbox 2 Họ và tên CMND Textbox 3 Ngày Combo Ràng buộc >=7 ký tự Dữ liệu Nhập từ bàn phím Nhập từ bàn phím Chọn từ 20 Mục đích Hàm liên quan Default
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất