Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Mục lục
Lời mở đầu.………………………….…………….….………………………….……2
Phần 1. Phần khảo sát.…………………………..…………….………………….…..3
1.1 Quy mô của công ty…………………..………………………………….…...3
1.2 Hiện trạng tổ chức của công ty……..……………..…………………….……4
1.3 Hiện trạng nghiệp vụ….….………………….…………………………….…4
1.4 Thu thập yêu cầu….……………………….………………………………….8
Phần 2. Phần phân tích….………………………………….…………………………9
2.1 Mô hình ERD….…………….………………………………………………..9
2.2 Chuyển ERD sang lược đồ quan hệ….….……………………………………9
2.3 Mô tả chi tiết các quan hệ…..……………………………………………….10
2.4 Tổng kết các quan hệ…….….………………………………………………15
2.5 Tổng kết các thuộc tính…..………………………………………………….16
Phần 3. Phần thiết kế….……………………………………………………………..16
3.1 Thiết kế giao diện……………..………………………………..…………….16
3.1.1 Form người dùng…………………………………………………….18
3.1.2 Form đăng nhập….….……………………………………………….19
3.1.3 Form nhân viên…..….……………………………………………….20
3.1.4 Form xe bus….………………………………………………………23
3.1.5 Form tuyến đường….………………………………………………..25
3.1.6 Form trạm xe…….…………………………………………………..27
3.1.7 Form sổ giao nhận….………………………………………………..29
3.1.8 Form sổ lộ trình….…………………………………………………..31
3.1.9 Form lịch phân công…………………………………………….…...34
3.1.10 Form thống kê theo ngày………………………………………….…35
3.1.11 Form thống kê theo tháng…………………………………………....39
3.1.12 Form tìm nhân viên………………………………………………….40
3.1.13 Form tìm xe bus……….……………………………………………..41
3.1.14 Form tìm tuyến đường…………………………………………….…42
3.2 Thiết kế giải thuật………………..………………………………….…….…42
3.2.1
Hàm Login……..………..…………………………………………..42
3.2.2
Hàm LuuNV……………………………………………………..….43
3.2.3
Hàm XoaNV……………………………………………………..….44
3.2.4
Hàm SuaNV....…………………………………………………..….45
3.2.5
Hàm LuuLPC...………………………………………………….….46
3.2.6
Hàm Tim…….………………………………………………….…..47
Phần 4 . Đánh giá ưu khuyết điểm…...….………….…………………………….…48
4.1. Ưu điểm……………………….….……………………….………………....48
4.2. Khuyết điểm……………………..………………………….…………….…48
1
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
LỜI MỞ ĐẦU
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế của cả nước với hệ thống
giao thông hiện đại. Trong đó loại hình giao thông công cộng như xe bus ngày càng
được thành phố ưu tiên phát triển và được nhiều người dân quan tâm hơn trong việc
chọn lựa loại hình di chuyển trong thành phố. Cùng với việc phát triển hệ thống xe
bus hiện đại, nó đã đặt ra một vấn đề là làm sao quản lí hệ thống ấy thật dể dàng và
nhanh chóng. Để hiểu rõ về hoạt động quản lý xe bus, chúng em đã tham khảo mô
hình quản lý của công ty xe bus Citranco. Nhằm giúp công ty tiếp cận với công nghệ
thông tin vào việc quản lí, chúng em đã chọn đề tài “Quản lí công ty xe bus Citranco”
để giúp công ty quản lí nhanh chóng và hiệu quả.
2
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Phần 1. Phần khảo sát:
Đồ án “Quản lý công ty xe bus” của nhóm em được khảo sát dựa vào mô hình
quản lý xe bus của công ty trách nhiệm hữu hạn Citranco. Công ty tọa lạc ở 121 Cô
Giang, Quận 1, thuộc bộ phận của tổng công ty Cơ Khí – Giao Thông Vận Tải Samco.
1.1. Qui mô của công ty:
Công ty có 300 công nhân viên chức, trong đó có 100 tài xế, 100 tiếp viên.
Công ty có 2 đội xe và 2 đội này quản lý 50 chiếc xe : loại 50 chỗ và loại 80 chỗ (55
chỗ ngồi và 25 chỗ đứng), 1 xưởng tọa lạc ở trên đường Lạc Long Quân và một văn
phòng tọa lạc ở 121 Cô Giang , quận 1. Các xe bus của công ty chạy trên 7 tuyến
đường:
Tuyến 59: Bến xe Quận 8 – Ngã Tư Ga.
Tuyến 68: Bến xe Chợ Lớn – Khu chế xuất Tân Thuận.
Tuyến 69: Bến Thành – Đầm Sen – Khu công nghiệp Tân Bình.
Tuyến 72: Bến Thành – Hiệp Phước.
Tuyến 80: Bến xe Chợ Lớn – Bến Lức.
Tuyến 82: Bến xe Chợ Lớn – Ngã Ba Tân Quý Tây.
Tuyến 102: Bến Thành – Nguyễn Văn Linh – Bến xe Miền Tây.
1.2. Hiện trạng tổ chức của công ty:
3
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1.3. Hiện trạng nghiệp vụ:
Hội đồng thành viên:
Gồm có 15 người, trong đó có một chủ tịch hội đồng thành viên, và các
thành viên. Hội đồng thành viên sẽ chịu trách nhiệm về việc đưa ra các chủ
trương, các chiến lược quan trọng để phát triển công ty xe bus. Hội đồng thành
viên 6 tháng họp một lần.
Ban giám đốc:
Gồm có 3 người, trong đó có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc (1 phó giám
đốc lo việc kỉ luật khen thưởng và 1 phó giám đốc lo việc nội bộ của cơ quan).
Ban giám đốc chịu sự chỉ đạo của Hội đồng thành viên và đưa ra các chỉ đạo để
thi hành các chủ trương, chiến lược mà Hội đồng thành viên đề ra.
Phòng nhân sự - hành chính:
• Quản lý thông tin cá nhân của các nhân viên công ty (cán bộ, công nhân
viên, tài xế, tiếp viên) bao gồm về họ tên, địa chỉ, số điện thoại, lương... Mỗi
4
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
nhân viên của công ty được gán một mã số để phân biệt và để lưu trữ dễ dàng
trong sổ.
• Quản lý việc lương bổng, khen thưởng của nhân viên.
• Lập kế hoạch tuyển dụng nhân viên mới:
+ Cán bộ viên chức : tùy theo chức vụ mà có những yêu cầu khác
nhau.
+ Tài xế : Tốt nghiệp cấp 2, có sức khỏe tốt, có bằng lái thích hợp. Sau
khi được tuyển dụng, tài xế sẽ được cử đi học các lớp nghiệp vụ về
xe bus ở các trung tâm do Sở giao thông – vận tải quy định.
+ Tiếp viên : chỉ cần dưới 35 tuổi, có chiều cao đủ để với tới tay cầm
trên trần xe bus.
Phòng kế toán - thống kê:
Hoạch toán lời lãi, chi tiêu cho việc mua vật dụng cho công ty, mua đồ
sửa chữa cho xe, mua xe mới,…, thống kê lộ trình, theo dõi thời gian sử dụng
cho từng xe để biết thời gian cần bảo trì xe, thống kê lộ trình (theo km), thời
gian lái xe cho từng tài xế để tính lương cho tài xế.
Phòng kế hoạch - điều hành:
• Lập kế hoạch, khảo sát để xây dựng tuyến đường. Việc xây dựng bao
gồm:
+ Xác định tuyến đường sẽ bắt đầu ở trạm nào, kết thúc ở trạm nào và
sẽ đi qua những trạm nào. Mỗi tuyến đường có một mã tuyến đường
để dễ quản lí,tên tuyến đường,độ dài. Mỗi trạm sẽ có tên trạm, địa
chỉ trạm .
+ Xác định tuyến đường sẽ có bao nhiêu chuyến xe trong 1 ngày. Mỗi
chuyến xe cần xác định được thời gian bắt đầu dự kiến và thời gian
kết thúc dự kiến, và cho biết xe bus và tài xế nào đi trên xe đó .
• Điều hành hoạt động của xe bus trên tuyến đường. Mỗi tiếp viên sẽ có
1 tờ lệnh vận chuyển để ghi nhận các thông tin tuyến đường mình đi,
giờ bắt đầu thực tế, giờ kết thúc thực tế, số seri vé bắt đầu và kết thúc,
và loại vé nào sử dụng.
5
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
• Quản lý việc giao nhận xe: Hằng ngày, tài xế sẽ đến bãi đậu xe để nhận
(giao) xe với bảo vệ. Mỗi lần giao nhận tài xế phải ghi và kí vào giấy
giao nhận các thông tin: ngày,tên tài xế, biển số xe bus sẽ nhận (giao),
số đồng hồ km.
Phòng kĩ thuật - vật tư:
Chuyên về việc mua bán vật tư, sửa chữa phụ kiện, bảo trì, bảo dưỡng
xe, nhập xe mới. Mỗi xe được lưu trữ các thông tin như: biển số , hãng sản
xuất, model, số chổ ngồi, mức tiêu thụ nhiên liệu…
Ban điều tra:
Kiểm tra các thông tin phản ánh, kỉ luật các trường hợp vi phạm.
Biểu mẫu lệnh vận chuyển:
6
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
TP. HỒ CHÍ MINH
121 Cô Giang, Quận 1
LỆNH VẬN CHUYỂN
Số hiệu: ……….
Ngày vận chuyển:………………………………………………………….
Tên tuyến:……………………………………..Mã số tuyến:……………..
Biển số đăng ký:…………………………………………………………...
Loại xe:…………………………….Sức chứa:…………………………....
Thời gian kiểm định lưu hành lần sau:…………………………………….
Loại xe hoạt động có máy lạnh, không có máy lạnh:……………………..
Họ, tên lái xe:……………………………………………………………...
Họ, tên nhân viên bán vé:…………………………………………………
Cấp ngày…..tháng….năm 20….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Tạ Thương Chính
v Hiện trạng công ty:
7
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
-
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Công ty hiện tại chưa có đủ kinh phí cho việc đầu tư áp dụng công nghệ
thông tin vào quản lí.
-
Khó triển khai vì mô hình công ty rời rạc không tập trung nên khó kiểm
soát.
-
Thiếu nhân viên có trình độ.
v Nhận xét :
− Ưu điểm : không có.
− Khuyết điểm :
§ Khó quản lí, tìm kiếm.
§ Khó truy xuất, thống kê, sửa chữa.
§ Tốn không gian lưu trữ dữ liệu.
§ Lưu trữ không đồng bộ giữa các phòng ban dẫn đến khó khăn cho
việc xử lý dữ liệu giữa các phòng ban.
§ Cần nhiều nhân viên để quản lí.
1.4. Thu thập yêu cầu :
§ Yêu cầu chức năng:
o Quản lí các thông tin về tài xế, tiếp viên, xe bus, tuyến đường, các
trạm dừng, chuyến xe.
o Quản lí việc giao nhận xe hằng ngày giữa tài xế và nhân viên giao
nhận.
o Thống kê lộ trình, thời gian sử dụng cho từng xe theo ngày và từng
tháng .
o Thống kê lộ trình, thời gian lái cho từng tài xế theo từng ngày và
từng tháng.
§ Yêu cầu phi chức năng:
o Dễ sử dụng, thân thiện.
o Nhanh chóng, chính xác.
Phần 2. Phần phân tích:
2.1 Mô hình ERD:
8
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.2 Chuyển ERD sang lược đồ quan hệ:
-
NHANVIENXE(MaNVX, TenNVX, CMND, NgaySinh, ĐCNVX ,
Luong, SDT).
-
TIEPVIEN(MaTV, TenNVX, CMND, NgaySinh, ĐCNVX , Luong, SDT)
MaTV tham chiếu đến MaNVX của quan hệ NHANVIENXE.
-
TAIXE(MaTX, TenNVX, CMND, NgaySinh, ĐCNVX , Luong, SDT,
LoaiBL)
MaTV tham chiếu đến MaNVX của quan hệ NHANVIENXE
-
XEBUS(MaXB, BienSo, Model, HangSX, XangTT, ChoNgoi).
-
TAIXE_XEBUS(MaTX, MaXB).
-
TUYENDUONG(MaTD, TenTD, DoDai, MaTrBD, MaTrKT)
9
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
MaTrBD tham chiếu đến MaTr của quan hệ TRAM.
MaTrKT tham chiếu đến MaTr của quan hệ TRAM.
-
TRAM(MaTr, TenTr, DiaChiTr).
-
TUYENDUONG_TRAM(MaTD, MaTrD).
MaTrD sẽ tham chiếu đến MaTr của quan hệ TRAM.
-
CHUYENXE(MaCX, Ngay, GioBDDK, GioKTDK, MaTX, MaTV,
MaTD, MaXB)
-
SO(MaSo, Ngay).
-
SOLOTRINH(MaSLT, Ngay, GBDTT, GKTTT, MaXB, TSVThuong,
TSVTap)
MaSLT sẽ tham chiếu đến MaSo của quan hệ SO.
-
SOGIAONHAN(MaSGN, Ngay, SoKmBD, SoKmKT, MaTX, MaXB)
MaSGN sẽ tham chiếu đến MaSo của quan hệ SO.
-
TIEPVIEN_SOLOTRINH(MaTV, MaSLT).
-
NHAVIENXE_CHUYENXE(MaNVX, MaCX)
2.3 Mô tả chi tiết các quan hệ:
Tên quan hệ: NHANVIENXE
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaNVX
2
TênNVX
3
CMND
4
NgaySinh
5
ĐCNVX
6
7
Luong
SDT
Diễn giải
Mã nhân
viên xe
Tên nhân
viên xe
Chứng minh
nhân dân
Ngày sinh
Địa chỉ nhân
viên xe
Lương
Số điện thoại
Kiểu dữ
liệu
Chiều dài
Loại DL
Ràng
buộc
C
5
B
PK
CU
40
B
C
10
B
NT
8
B
CU
100
B
SN
4
B
C
12
K
Tổng số
179
Min = 179*200 = 35800 B ≈ 35 KB
Max = 179*400 = 71600 B ≈ 71 KB
10
Ghi
chú
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Tên quan hệ: TIEPVIEN
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaTV
2
TênNVX
3
CMND
4
NgaySinh
5
ĐCNVX
6
7
Luong
SDT
Diễn giải
Mã nhân
viên xe
Tên nhân
viên xe
Chứng minh
nhân dân
Ngày sinh
Địa chỉ nhân
viên xe
Lương
Số điện thoại
Kiểu dữ
liệu
Chiều dài
Loại
DL
Ràng
buộc
C
5
B
PK
CU
40
B
C
10
B
NT
8
B
CU
100
B
SN
4
C
12
Tổng số
179
Min = 179*100 = 17900 B ≈ 17 KB
Ghi chú
B
K
Max = 179*200 = 35800 B ≈ 35 KB
Tên quan hệ: TAIXE
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaTX
2
TênNVX
3
CMND
4
NgaySinh
5
ĐCNVX
6
7
8
Luong
SDT
LoaiBL
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
C
5
B
PK
CU
40
B
C
10
B
NT
8
B
CU
100
B
Mã nhân viên
xe
Tên nhân viên
xe
Chứng minh
nhân dân
Ngày sinh
Địa chỉ nhân
viên xe
Lương
Số điện thoại
Loại bằng lái
SN
4
C
12
C
1
Tổng số
180
Min = 180*100 = 18000 B ≈ 18 KB
Ghi
chú
B
K
B
Max = 180*200 = 36000 B ≈ 36 KB
Tên quan hệ: XEBUS
S
T
T
Tên
thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
11
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng buộc
Ghi
chú
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
1
2
3
MaXB
BienSo
Model
4
HangSX
5
XangTT
6
ChoNgoi
Mã xe bus
Biển số
Model
Hãng sản
xuất
Xăng tiêu
thụ
Chổ ngồi
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
C
C
C
5
9
10
B
B
B
CU
50
B
SN
2
B
PK
SN
2
B
Tổng số
78
Min = 78*50 = 3900 B ≈ 3 KB
Max = 78*100 = 7800 B ≈ 7 KB
Tên quan hệ: TAIXE_XEBUS
S
T
T
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
1
MaTX
Mã tài xế
C
5
B
2
MaXB
Mã xe bus
C
5
B
Ràng buộc
PK, FK
(TAIXE)
PK, FK
(XEBUS)
Ghi chú
Một cặp
khóa
chính
Tổng số
10
Min = 10*500 = 5000 B ≈ 5 KB
Max = 10*1000 = 10.000 B ≈ 10 KB
Tên quan hệ: TUYENDUONG
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaTD
2
TenTD
3
DoDai
4
MaTrBD
5
MaTrKT
Diễn giải
Mã tuyến
đường
Tên tuyến
đường
Độ dài
Mã trạm bắt
đầu
Mã trạm kết
thúc
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng buộc
C
5
B
PK
CU
40
B
SN
2
B
C
5
B
FK
(TRAM)
C
5
B
FK(TRAM)
Tổng số
57
Min = 57*7 = 399 B ≈ 0.3 KB
Max = 57*14 = 798 B ≈ 0.7 KB
Tên quan hệ: TRAM
12
Ghi
chú
Khóa
ngoại
Khóa
ngoại
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
S
T
T
1
2
3
Tên thuộc
tính
MaTr
TenTr
DiaChiTr
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
C
CU
5
40
B
B
CU
100
B
Mã trạm
Tên trạm
Địa chỉ
trạm
Ràng buộc
Ghi
chú
PK
Tổng số
145
Min = 145*240 = 34800 B ≈ 34 KB
Max = 145*480 = 69600 B ≈ 69 KB
Tên quan hệ: TUYENDUONG_TRAM
S
T
T
Tên
thuộc
tính
1
MaTD
2
MaTrD
Diễn giải
Mã tuyến
đường
Mã trạm
dừng
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
C
5
B
C
5
B
Ràng buộc
Ghi
chú
PK, FK
(TUYENDUONG)
PK, FK
(TRAM)
Một
cặp
khóa
chính
Tổng số
10
Min = 10*500 = 5000 B ≈ 5 KB
Max = 10*1000 = 10000 B ≈ 10 KB
Tên quan hệ: CHUYENXE
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaCX
2
Ngay
3
GioBDDK
4
GioKTDK
5
MaTX
6
MaTV
7
MaTD
Diễn giải
Mã
chuyến
xe
Ngày
Giờ bắt
đầu dự
kiến
Giờ kết
thúc dự
kiến
Mã tài xế
Mã tiếp
viên
Mã tuyến
đường
Kiểu dữ Chiều
liệu
dài
Loại
DL
Ràng buộc
PK
C
5
B
NT
8
B
T
6
B
T
6
B
C
5
B
C
5
B
C
5
B
13
FK(TAIXE)
FK(TIEPVIEN_
SOLOTRINH)
FK(TUYENDU
ONG)
Ghi chú
Khóa
ngoại
Khóa
ngoại
Khóa
ngoại
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Tổng số
40
Min = 40*100000 = 4.000.000 B ≈ 4 MB
Max = 40*10000000 = 400.000.000 B ≈ 400 MB
Tên quan hệ: SO
S
T
T
1
2
Tên thuộc
tính
Diễn giải
MaSo
Ngay
Mã sổ
Ngày
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng
buộc
B
B
PK
C
5
C
8
Tổng số
13
Min = 13*750 = 9750 B ≈ 9 KB
Ghi chú
Max = 13*1500 = 19500 B ≈ 13 KB
Tên quan hệ: SOLOTRINH
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaSLT
2
Ngay
3
GioBDTT
4
GioKTTT
5
MaXB
6
TSVThuong
7
TSVTap
Diễn giải
Mã sổ lộ
trình
Ngày
Giờ bắt đầu
thực tế
Giờ kết
thúc thực tế
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
Ràng buộc
C
5
B
PK
NT
8
B
T
6
B
T
6
B
C
5
B
SN
4
B
SN
4
K
Mã xe bus
Tổng số vé
thường
Tổng số vé
tập
Ghi
chú
FK(XEBUS)
Khóa
ngoại
Tổng số
39
Min = 39*250 = 9750 B ≈ 9 KB
Max = 39*500 = 19500 B ≈ 19 KB
Tên quan hệ: SOGIAONHAN
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaSGN
2
Ngay
Diễn giải
Mã sổ giao
nhận
Ngày
Kiểu dữ
liệu
Chiều Loại
dài
DL
C
5
B
NT
8
B
14
Ràng buộc
PK
Ghi chú
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
3
SoKmBD
4
SoKmKT
5
MaTX
6
MaXB
Số km bắt
đầu
Số km kết
thúc
Mã tiếp
viên
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
SN
2
B
SN
2
B
C
5
B
FK(TAIXE)
C
5
B
FK(XEBUS)
Mã xe bus
Khóa
ngoại
Khóa
ngoại
Tổng số
27
Min = 27*250 = 6750 B ≈ 6 KB
Max = 27*500 = 13500 B ≈ 13 KB
Tên quan hệ: TIEPVIEN_SOLOTRINH
S
T
T
Tên
thuộc
tính
1
MaTV
2
MaSLT
Diễn
giải
Mã tiếp
viên
Mã sổ lộ
trình
Kiểu dữ
liệu
Chiều
dài
Loại
DL
C
5
B
C
5
B
Ràng buộc
Ghi
chú
PK, FK
(TIEPVIEN)
PK, FK
(SOLOTRINH)
Một
cặp
khóa
chính
Tổng số
10
Min = 10*500 = 5.000 B ≈ 50 KB
Max = 10*10000 = 100.000 B ≈ 100 KB
Tên quan hệ: NHANVIENXE_CHUYENXE
S
T
T
Tên thuộc
tính
1
MaNVX
2
MaCX
Diễn giải
Mã nhân
viên xe
Mã
chuyến xe
Kiểu dữ Chiều
liệu
dài
Ràng buộc
Ghi
chú
PK, FK
(TIEPVIEN)
PK, FK
(SOLOTRINH)
Một
cặp
khóa
chính
Loại
DL
C
5
B
C
5
B
Tổng số
10
Min = 10*100000 = 1.000.000 B ≈ 1 MB
Max = 10*10000000 = 100.000.000 B ≈ 100 MB
2.4 Tổng kết các quan hệ:
STT
1
2
Tên quan hệ
CHUYENXE
NHANVIENXE
Kiểu dữ liệu
MB
KB
15
Min
4
35
Max
400
71
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
NHANVIENXE_CHUYENXE
SO
SOGIAONHAN
SOLOTRINH
TAIXE
TAIXE_XEBUS
TIEPVIEN
TIEPVIEN_SOLOTRINH
TRAM
TUYENDUONG
TUYENDUONG_TRAM
XEBUS
MB
KB
KB
KB
KB
KB
KB
KB
KB
KB
KB
KB
1
9
6
9
18
5
17
50
34
0.3
5
3
100
13
13
19
36
10
35
100
69
0.7
10
7
2.5 Tổng kết các thuộc tính:
STT
Tên thuộc
tính
Diễn giải
1
MaCX
Mã chuyến xe
2
MaNVX
3
MaSLT
4
MaTD
5
6
7
8
MaTr
MaTV
MaTX
MaXB
Quan hệ liên quan
Mã nhân viên
xe
Mã sổ lộ trình
Mã tuyến
đường
Mã trạm
Mã tiếp viên
Mã tài xế
Mã xe bus
Phần 3. Phần thiết kế:
3.1 Thiết kế giao diện:
-
Form chính:
16
CHUYENXE,
NHAVIENXE_CHUYENXE
NHANVIENXE,
NHAVIENXE_CHUYENXE
SOLOTRINH, TIEPVIEN_SOLOTRINH
TUYENDUONG,
TUYENDUONG_TRAM
TRAM, TUYENDUONG_TRAM
TIEPVIEN, TIEPVIEN_SOLOTRINH
TAIXE, TAIXE_XEBUS
XEBUS, TAIXE_XEBUS
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
-
Menu chính:
-
Menu hệ thống:
-
Menu quản lý:
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
17
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
-
Menu thống kê:
-
Menu tìm kiếm:
-
Menu trợ giúp:
3.1.1
S
Tên đối
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Form người dùng:
Kiểu đối
Ràng
18
Dữ liệu
Mục đích
Hàm
Default
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
T
tượng
T
1 Tên
người
dùng
2 Mật khẩu
cũ
tượng
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
buộc
Combo
Box
Chọn từ
combobox
Textbox
3 Mật khẩu
mới
4 Xác nhận
mật khẩu
Textbox
5 Lưu
Button
6 Thoát
Button
liên
quan
Khi
người
dùng đã
có mật
khẩu cũ
Nhập từ
bàn phím
Nhập từ
bàn phím
Nhập từ
bàn phím
Textbox
Disable
Xác nhận
lại mật
khẩu mới
Cập nhật Luu
lại mật
khẩu
Thoát
khỏi form
người
dùng
3.1.2 Form đăng nhập:
S Tên
Kiểu đối
T đối
tượng
T tượng
Nhập
1
Textbox
tên
2 Mật
Textbox
Ràng
buộc
Dữ liệu
Nhập từ
bàn phím
Nhập từ
19
Mục đích
Hàm liên
quan
Default
Đồ án quản lý công ty xe bus Citranco
khẩu
Đăng
3
nhập
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
bàn phím
Để đăng nhập
Login
vào hệ thống
Thoát khỏi
form đăng
Thoat
nhập
Button
4 Thoát Button
3.1.3 Form nhân viên:
S
T
T
1
Tên đối
tượng
Kiểu đối
tượng
Textbox
2
Họ và
tên
CMND
Textbox
3
Ngày
Combo
Ràng
buộc
>=7 ký
tự
Dữ liệu
Nhập từ
bàn phím
Nhập từ
bàn phím
Chọn từ
20
Mục
đích
Hàm
liên
quan
Default
- Xem thêm -