ĐỀ TÀI:
Quản lý học viên của một trung
tâm tin học
MỤC LỤC
Lời mở đầu .................................................................................................................................................... 1
Phần I: Khảo sát – Yêu cầu của đồ án .......................................................................................................3
I.
Giới thiệu đồ án ………………………………………………………………………. 3
II.
Khảo sát ……………………………………………………………………………….. 3
III.
Yêu cầu ………………………………………………………………………………... 5
Phần II: Phân tích triển khai ……………………………………………………………………….... 6
I.
Phát hiện thực thể …………………………………………………………………….. 6
II.
Mô tả chi tiết thực thể ……………………………………………………………….. 7
III.
Tổng kết thực thể ……………………………………………………………….…… 10
IV.
Tổng kết thuộc tính ……………………………………………………………….…. 11
V.
Mô hình ERD ………………………………………………………………………… 12
VI.
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ …………………………………….. 13
VII.
Phát hiện ràng buộc ……………………………………………………………….... 14
Phần III: Thiết kế giao diện ……………………………………………………………... …………. 15
I.
Form đăng nhập ..................................................................................................................15
II.
Hệ thống menu chính của chương trình ..........................................................................16
Phần IV: Bảng phân công công việc ……………………………………………………………….. 43
PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
I. Giới thiệu đồ án:
“Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa việc quản lí học
viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn học; quản lý danh sách học viên
và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và
báo kết quả thi của từng môn cho từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các
trung tâm đào tạo tin học và có thể mở rộng cho các trường học, các đơn vị …
II. Khảo sát:
1. Bộ máy tổ chức:
Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng theo sơ đồ
Tóm tắt chức năng nhiệm vụ:
Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như xem xét; phê
duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết thỏa đáng cho học viên và
các phòng ban.
Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận
Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học viên và
những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các môn học, các chính
sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn đề liên quan.
Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa nào, lớp nào.
Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận
Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã ghi danh ở
phòng hành chánh.
Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần thiết như trả
lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho việc sửa chữa, nâng cấp
máy móc trang thiết bị.
Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận
Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học bằng nhiều
phương tiện như in ấn, thiết kế website …
Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá biểu cho học
viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên một cách khoa học, hợp
lí.
Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở các khoá đào
tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt
Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy, cập nhật
kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội ngũ có trình độ chuyên
môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng dạy
Phòng kỹ thuật:
Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan đến trang
thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng đèn, máy lạnh…
Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa chữa những
hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi tính, cập nhật những phần
mềm mới nhất cho máy.
2. Máy móc trang thiết bị:
Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học viên một
máy
Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và INTERNET
ADSL
Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần mềm hỗ trợ
cho việc học
3. Mô tả hoạt động:
Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm mở nhiều môn cho
học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở. Mỗi lớp tương ứng với một ca
học nhất định.
Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng
năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca học phù hợp với mình.
Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã đăng kí. Các mức học phí cũng khác
nhau tùy vào môn học và chế độ giảm học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh.
Học viên có thể đăng kí gia hạn thời gian đóng học phí.
Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên phụ trách môn
nào, thời gian nào, phòng nào.
Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên đã hoàn tất
môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận kết quả. Nếu học viên thi
không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí 2 tuần trước ngày thi. Nếu học viên tiếp
tục không đạt hoặc chưa thi thì phải đăng kí học lại với khóa khác.
III. Yêu cầu:
Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:
-
Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học viên đó đăng
kí và điểm thi cuối kì
-
Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí.
-
Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí
-
Quản lý thông tin giáo viên
-
Cập nhật và quản lý thông tin môn học.
-
Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi.
-
Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt loại xuất sắc)
-
Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên
-
Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách
-
Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh, mã số.
-
Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong vòng 2 năm
PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI
I. Phát hiện thực thể:
1. Biên lai (BIEN_LAI)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí
Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu
2. Ca học (CA_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào)
Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio
3. Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học sinh, học
viên đoạt loại xuất sắc)
Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam
4. Giáo viên (GIAO_VIEN)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên
Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi
5. Học viên (HOC_VIEN)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên
Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT,
NgheNghiep
6. Khoá học (KHOA_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học
Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT
7. Kỳ thi (KY_THI)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi
Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi.
8. Loại phòng (LOAI_PHONG)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng
Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong
9. Lớp học (LOP_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học
Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa
10. Môn học (MON_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học
Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi
11. Phòng học (PHONG_HOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học
Thuộc tính: MaPhong, TenPhong
II. Mô tả chi tiết thực thể:
P: Primary key (Khoá chính)
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)
M: Mandatory (Not null)
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)
Thuộc tính
MaBL
NgayBL
NoiDung
SoTien
BangChu
Tên thực thể: BIEN_LAI
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số biên lai
int
Ngày ghi biên lai
date
Nội dung thu học phí
varchar (100)
Số tiền đóng học phí
int
Số tiền bằng chữ
varchar (500)
Thuộc tính
MaCaHoc
Buoi
Gio
Tên thực thể: CA_HOC
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số ca học
int
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)
char(10)
Giờ học trong ngày
varchar(15)
STT
1
2
3
Thuộc tính
MaDien
TenDien
MucGiam
Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số diện giảm phí
char(7)
Tên của diện giảm phí
varchar(50)
Mức học phí được giảm
int
STT
1
2
3
Thuộc tính
MaGiaoVien
HoGiaoVien
TenGiaoVien
STT
1
2
3
4
5
STT
1
2
3
4
NgaySinh
5
DiaChi
STT
1
2
3
Thuộc tính
MaHocVien
HoHocVien
TenHocVien
4
NgaySinh
5
6
DiaChi
SoDT
Tên thực thể: GIAO_VIEN
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số của giáo viên
char(7)
Họ và chữ lót của giáo viên
varchar(50)
Tên của giáo viên
varchar(10)
Ngày tháng năm sinh
date
của giáo viên
Địa chỉ của giáo viên
varchar(100)
Tên thực thể: HOC_VIEN
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số của học viên
char(7)
Họ và chữ lót của học viên
varchar(50)
Tên của học viên
varchar(10)
Ngày tháng năm sinh
date
của học viên
Địa chỉ của học viên
varchar(100)
Số điện thoại của học viên
int
P
X
U
X
M
X
X
X
X
X
L
X
P
X
U
X
M
X
L
X
P
X
U
X
M
X
X
L
X
P
X
U
X
M
X
X
X
L
X
P
X
U
X
M
X
X
X
L
X
X
X
7
NgheNghiep
Nghề nghiệp của học viên
STT
1
2
3
4
Thuộc tính
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
NgayBD
NgayKT
Tên thực thể: KHOA_HOC
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số khoá học
char(7)
Tên khoá Học
varchar(100)
Ngày bắt đầu của khoá học
date
Ngày kết thúc khóa học
date
STT
1
2
Thuộc tính
MaKyThi
TenKyThi
Diễn giải
Mã số của kỳ thi
Tên của kỳ thi
Thuộc tính
MaLoaiPhong
TenLoaiPhong
STT
1
2
STT
1
2
3
4
5
STT
1
2
3
STT
1
Thuộc tính
MaLopHoc
SiSoDK
NgayBD
NgayKT
DaKhoa
varchar(50)
P
X
U
X
M
X
X
X
X
L
X
Tên thực thể: KY_THI
Miền giá trị
char(7)
varchar(100)
P
X
U
X
M
X
X
L
X
Tên thực thể: LOAI_PHONG
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số loại phòng
char(3)
Tên của loại phòng
varchar(50)
P
X
U
X
M
X
X
L
X
P
X
U
X
M
X
X
X
X
L
X
Tên thực thể: LOP_HOC
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số lớp học
char(7)
Sĩ số học viên đăng kí
int
Ngày bắt đầu học
date
Ngày kết thúc
date
Tình trạng lớp học khoá hay
boolean
chưa để đăng kí học viên
X
Thuộc tính
MaMonHoc
TenMonHoc
HocPhi
Tên thực thể: MON_HOC
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số môn học
char(7)
Tên của môn học
char(7)
Mức học phí của môn học
int
P
X
X
X
U
M
X
X
X
L
Thuộc tính
MaPhong
Tên thực thể: PHONG_HOC
Diễn giải
Miền giá trị
Mã số phòng
char(3)
P
X
U
X
M
X
L
X
2
TenPhong
Tên phòng
varchar(50)
III. Tổng kết thực thể:
Tên thực thể
Diễn giải
BIEN_LAI
biên lai thu học phí
CA_HOC
ca học
DIEN_GIAM_PHI
diện giảm học phí
GIAO_VIEN
giáo viên
HOC_VIEN
học viên
KHOA_HOC
khoá học
KY_THI
kỳ thi
LOAI_PHONG
loại phòng
LOP_HOC
lớp học
MON_HOC
môn học
PHONG_HOC
phòng học
X
IV. Tổng kết thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Số tiền bằng chữ
Thuộc thực thể
1
BangChu
2
DaKhoa
3
Buoi
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)
CA_HOC
4
DiaChi
Địa chỉ của giáo viên
GIAO_VIEN
5
DiaChi
Địa chỉ của học viên
HOC_VIEN
6
Gio
Giờ học trong ngày
CA_HOC
7
HocPhi
Mức học phí của môn học
MON_HOC
8
HoGiaoVien
Họ của giáo viên
GIAO_VIEN
9
HoHocVien
Họ của học viên
HOC_VIEN
10
MaCaHoc
Mã số ca học
CA_HOC
11
MaDien
Mã số của diện giảm phí
DIEN_GIAM_PHI
12
MaGiaoVien
Mã số của giáo viên
GIAO_VIEN
13
MaHocVien
Mã số của học viên
HOC_VIEN
14
MaKhoaHoc
Mã số khoá học
KHOA_HOC
15
MaKyThi
Mã số của kì thi
KY_THI
16
MaLoaiPhong
Mã số của loại phòng
LOAI_PHONG
17
MaLopHoc
Mã số lớp học
LOP_HOC
18
MaMonHoc
Mã số của môn học
MON_HOC
19
MaPhong
Mã số phòng
PHONG_HOC
20
MaBL
Mã số của biên lai
BIEN_LAI
20
MucGiam
Mức học phí được giảm
DIEN_GIAM_PHI
22
NgayBL
Ngày ghi biên lai
BIEN_LAI
23
NgayBD
Ngày bắt đầu
KHOA_HOC
24
NgayBD
Ngày bắt đầu học
LOP_HOC
25
NgayKT
Ngày kết thúc
KHOA_HOC
26
NgayKT
Ngày kết thúc
LOP_HOC
Tình trạng lớp học khoá hay
chưa để đăng kí học viên
BIEN_LAI
LOP_HOC
27
NgaySinh
Ngày sinh giáo viên
GIAO_VIEN
28
NgaySinh
Ngày sinh của học viên
HOC_VIEN
29
NgheNghiep
Nghề nghiệp của học viên
HOC_VIEN
30
NoiDung
Nội dung đóng học phí
BIEN_LAI
31
SiSoDK
Sĩ số học viên đăng kí
LOP_HOC
32
SoDT
Số điện thoại của học viên
HOC_VIEN
33
SoTien
Số tiền đóng học phí
BIEN_LAI
34
TenDien
Tên của diện giảm phí
DIEN_GIAM_PHI
35
TenGiaoVien
Tên của giáo viên
GIAO_VIEN
36
TenHocVien
Tên của học viên
HOC_VIEN
37
TenKhoaHoc
Tên Khoá Học
KHOA_HOC
38
TenKyThi
Tên của kỳ thi
KY_THI
39
TenLoaiPhong Tên của loại phòng
LOAI_PHONG
40
TenMonHoc
Tên của môn học
MON_HOC
41
TenPhong
Tên phòng
PHONG_HOC
V. Mô hình ERD:
VI. Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1. BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu)
2. CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio)
3. DANG_KI (MaLopHoc, MaBL)
4. DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam)
5. GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien)
6. GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi)
7. HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT,
NgheNghiep)
8. DAY (MaMon, MaGiaoVien)
9. KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT)
10. KYTHI (MaKyThi, TenKyThi)
11. LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong)
12. LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)
13. MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi)
14. PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc)
15. PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong)
16. THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai)
17. TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong)
18. XUAT (MaBL, MaHocVien)
VII.
Phát hiện ràng buộc:
1. KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
2. KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
3. LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
4. LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
5. LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD
6. LOP_HOC.NgayKT <= KHOA_HOC.NgayKT
7. BIEN_LAI.NgayBL >= Ngày hiện hành
8. THI.NgayThi >= Ngày hiện hành
9. KHOA_HOC.NgayBD <= KHOA_HOC.NgayKT
10. LOP_HOC.NgayBD <= LOP_HOC.NgayKT
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
I. Form đăng nhập:
Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương trình. Người có
quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được.
Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ tự động thoát.
Cách sử dụng:
Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút Đăng nhập
II. Hệ thống menu chính của chương trình:
Bao gồm các chức năng:
Hệ thống
Tạo mới CSDL
Mở CSDL
Sao lưu CSDL
Thay đổi mật khẩu
Thoát
Quản lý dữ liệu
Nhận học viên mới
Danh sách học viên
Danh sách giáo viên
Danh sách lớp học
Danh sách môn học
Quản lý thi
Xếp lịch thi
Xem lịch thi
Cập nhật điểm thi
Xem danh sách thí sinh
Thống kê
Thống kê số lượng
Thống kê kết quả học tập
Tra cứu
Học viên – Giáo viên
Điểm thi
Trợ giúp
Hướng dẫn sử dụng chương trình
Thông tin về chương trình
1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H)
Form thay đổi mật khẩu
Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi chương trình
chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại.
Cách sử dụng:
Nhập 1 lần mật khẩu cũ, và 2 lần mật khẩu mới rồi nhấn nút Chấp nhận
2. Menu quản lý dữ liệu (Phím tắt: Alt+Q)
2.1) Form nhận học viên mới
Form giúp cho việc lưu thông tin cá nhân của học viên mới (Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện
thoại, Nghề nghiệp) và thông tin các môn học mà học viên đó đã đăng kí ( Môn học, Lớp học, Buổi,
Ca).
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo yêu cầu và các thông tin về môn học đã được
đăng kí. Nhấn nút Đăng kí tiếp để lưu thông tin và đăng kí tiếp nếu cần.
- Xem thêm -