MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC C C K HI U VI T TẮT ............................................................ i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài......................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
L LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GI DOANH NGHI P .. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................ 8
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................. 8
1.2.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 9
1.2.3. Cơ sở dữ liệu đ phân tích báo cáo tài chính ............................................ 13
1.2.4. Các phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính .......................................... 15
1.2.5. Các nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp ................................. 17
1.3. Cơ sở lý luận về định giá doanh nghiệp ....................................................... 30
1.3.1. Khái niệm định giá doanh nghiệp ............................................................. 30
1.3.2. Vai trò của định giá doanh nghiệp ............................................................ 30
1.3.3. Một số phƣơng pháp đ định giá giá trị doanh nghiệp ............................. 31
2.1. Quy trình nghiên cứu luận văn ..................................................................... 44
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc s dụng trong luận văn ....................... 44
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 44
2.2.2. Phƣơng pháp x lý dữ liệu ........................................................................ 45
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ............................................................ 45
2.2.4. Phƣơng pháp thống kê mô tả - so sánh – dự báo ...................................... 46
CHƢƠNG
3:
PHÂN
TÍCH
THỰC
TRẠNG
TÀI
CHÍNH
VÀ ĐỊNH GI GI TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN MEDCOMTECH ................. 47
3.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Medcomtech ............................................... 47
3.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech ............... 49
3.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính và mối quan hệ giữa tài sản, nguồn vốn của
doanh nghiệp ....................................................................................................... 49
3.2.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ................................ 55
3.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 61
3.2.4. Phân tích khả năng sinh lời ..................................................................... 68
3.2.5. Phân tích dòng tiền .................................................................................... 72
3.2.6. Phân tích dấu hiệu rủi ro tài chính ............................................................... 74
3.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech
và vai trò của công tác phân tích tài chính đến việc xác định giá trị công ty ..... 76
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 77
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 78
3.4.
p dụng các phƣơng pháp định giá đ định giá giá trị Công ty Cổ phần
Medcomtech ........................................................................................................ 80
3.4.1. Vai trò của phân tích tài chính đến việc xác định giá trị công ty ............. 80
3.4.2. Sự cần thiết phải định giá Công ty Cổ phần Medcomtech ....................... 81
3.4.3. Xác định giá trị Công ty Cổ phần Medcomtech ....................................... 82
CHƢƠNG 4: C C GIẢI PH P VÀ KI N NGHỊ NHẰM CẢI THI N
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ GIA TĂNG GI TRỊ CÔNG TY ..................... 92
4.1. Định hƣớng phát tri n hoạt động kinh doanh và sự cần thiết của việc nâng
cao năng lực tài chính của Công ty Cổ phần Medcomtech................................. 92
4.1.1. Bối cảnh chung của thị trƣờng .................................................................. 92
4.1.2. Định hƣớng phát tri n của Công ty ........................................................... 93
4.2.1. Giải pháp cho cấu trúc tài chính................................................................ 94
4.2.2. Chú trọng đến khả năng thanh toán .......................................................... 95
4.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 96
4.2.4. Ki m soát dòng tiền hiệu quả .................................................................... 98
PHẦN K T LUẬN ........................................................................................... 100
TÀI LI U THAM KHẢO ................................................................................. 101
ANH MỤC CÁC
HI U VIẾT TẮT
hi u
STT
Nguyên ngh a
1.
CĐKT
Cân đối kế toán
2.
CPBH
Chi phí bán hàng
3.
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.
DN
Doanh nghiệp
5.
DT
Doanh thu
6.
DTT
Doanh thu thuần
7.
GVHB
Gía vốn hàng bán
8.
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
9.
HTK
Hàng tồn kho
10.
KQKD
Kết quả kinh doanh
11.
LN
Lợi nhuận
12.
LNST
Lợi nhuận sau thuế
13.
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
14.
TRĐ
Triệu đồng
15.
TSCĐ
Tài sản cố định
16.
TSNH
Tài sản ngắn hạn
17.
TSDH
Tài sản dài hạn
18.
VCSH
Vốn chủ sở hữu
i
ANH MỤC ẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu và biến động về tài sản giai đoạn 2015-2019 ...............................50
Bảng 3.2. Cơ cấu và biến động về nguồn vốn giai đoạn 2015-2019 ........................52
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2019...............54
Bảng 3.4. Phân tích tình hình công nợ Công ty Cổ phần Medcomtech giai đoạn
2015 - 2019 ...............................................................................................................56
Bảng 3.5. Phân tích các chỉ số khả năng thanh toán .................................................58
Bảng 3.6. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Medcomtech giai
đoạn năm 2015 - 2019 ...............................................................................................62
Bảng 3.7. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ s dụng chi phí ..........................64
Bảng 3.8. Phân tích các hệ số khả năng hoạt động Công ty CP Medcomtech giai
đoạn 2015 - 2019 .......................................................................................................66
Bảng 3.9. Phân tích các chỉ số khả năng sinh lời ......................................................69
Bảng 3.10. Bảng hệ số ROS – ROA – ROE giai đoạn 2015 – 2019 ........................71
Bảng 3.11. Bảng phân tích dòng tiền giai đoạn 2015 – 2019 ...................................73
Bảng 3.12. Bảng tính toán chi phí vốn chủ sở hữu từ năm 2015 - 2019 ..................83
Bảng 3.13. Chi phí vốn bình quân của công ty giai đoạn 2015 – 2019 ....................83
Bảng 3.14. Dòng tiền FCFF của doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2019.....................84
Bảng 3.15. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2020 – 2024 ..............................85
Bảng 3.16. Dự báo bảng cân đối kế toán giai đoạn 2020 – 2024 .............................86
Bảng 3.17. Dự báo dòng tiền từ năm 2020 đến năm 2024 .......................................87
Bảng 3.18. Xác định giá trị doanh nghiệp theo giá trị tài sản thuần .........................88
Bảng 3.19. Giá trị doanh nghiệp theo phƣơng pháp giá trị tài sản thuần .................89
Bảng 3.20. Giá trị doanh nghiệp theo FCFE .............................................................90
Bảng 3.21. Giá trị doanh nghiệp theo FCFF .............................................................90
Bảng 3.22. Bảng kết quả định giá theo các mô hình .................................................91
ii
ANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn ..........................................19
Hình 1. 2. Nguồn vốn ngắn hạn tài trợ một phần tài sản dài hạn .................................20
Bi u đồ 3.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2019 ..........................53
Bi u đồ 3.2. Phân tích các chỉ số thanh toán của Công ty Cổ phần Medcomtech ....59
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thiết của đề tài
Đối với một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh tốt và phát tri n bền
vững phải có các hoạt động: nghiên cứu thị trƣờng, phân tích tình hình hiện tại
của cả nền kinh tế nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Việc phân tích tài
chính giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp đ từ đó
đƣa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình, làm giảm bớt các nhận định chủ quan ho c mang tính dự đoán phi
thực tế trong kinh doanh. Phân tích tài chính doanh nghiệp ngoài việc cung cấp
thông tin tài chính rõ ràng nhất cho nhà quản trị thì nó còn có vai trò không nhỏ
đối với các nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, nhà cho vay, ngƣời lao động trong doanh
nghiệp cũng nhƣ các cơ quan quản lý nhà nƣớc. Đối với các Công ty Cổ phần,
công tác này lại càng chiếm vị trí đ c biệt quan trọng bởi nó ảnh hƣởng rất lớn
đến việc ra quyết định của các nhà đầu tƣ – một nhân tố giữ vai trò không nhỏ
tới hoạt động của doanh nghiệp.
Ở một khía cạnh khác, việc Việt Nam đã hội nhập quốc tế từ rất nhiều năm
nay cũng tạo nên nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức cho các doanh nghiệp trong
nƣớc cũng nhƣ sự cạnh tranh gay gắt từ các thị trƣờng nƣớc ngoại đầu tƣ vào
Việt Nam; việc hợp tác kinh doanh, hỗ trợ nhau tạo nên nhu cầu cho việc mua
lại, sát nhập hay góp vốn,…giữa các doanh nghiệp là rất lớn; đòi hỏi nhu cầu về
vốn của một doanh nghiệp cũng cao hơn đ đáp ứng khả năng cạnh tranh trong
thị trƣờng. Điều này càng cần các nhà quản trị, cổ đông đánh giá, định giá giá trị
doanh nghiệp nhằm quyết định đầu tƣ một cách đúng đắn hay gia tăng giá trị
doanh nghiệp của mình trên thị trƣờng. Từ nhu cầu đó, việc phân tích và định
giá doanh nghiệp và việc hết sức cần thiết.
Tuy nhiên trong bối cảnh kinh tế và sự phát tri n của hệ thống kế toán hiện
nay ở nƣớc ta, không phải doanh nghiệp Việt Nam nào cũng nhận thức đƣợc tầm
quan trọng của việc phân tích tài chính và có những quan tâm đúng mức tới k
1
thuật phân tích báo cáo tài chính tại doanh nghiệp. Công ty Cổ phần
Medcomtech đã tiến hành phân tích tài chính hàng năm đ có th đƣa ra đƣợc
những thông tin tài chính xác thực nhất nhằm mục đích giúp các nhà quản trị dự
báo đƣợc tƣơng lai và đƣa ra những hành động cần thiết đ cải thiện tình hình
hoạt động của công ty. Tuy đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ nhƣng k
thuật phân tích của công ty còn khá đơn giản, sơ sài và chƣa đáp ứng đƣợc nhu
cầu thông tin thiết yêu cũng nhƣ đảm bảo tính chính xác đối với các đối tƣợng
s dụng cũng nhƣ ngoài công ty. Từ những thực trạng cũng nhƣ những nhu cầu
cấp thiết trên, tác giả đã chọn đề tài “Ph n t ch tài ch nh và định giá Công ty
Cổ phần Medcomtech” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc s tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu và nhi m vụ nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích tình hình tài chính và định giá Công ty.
-
Căn cứ vào hệ thống các nhóm chỉ tiêu tài chính đ v lên bức tranh toàn
cảnh về tình hình tài chính và hiện trạng giá trị doanh nghiệp của Công ty Cổ
phần Medcomtech.
-
Đƣa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho
công ty nhằm góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp cho Công ty Cổ phần
Medcomtech.
2.2.
-
Nhi m vụ nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu liên quan, hệ thống hóa cơ sở lý luận và đƣa ra
các phƣơng pháp nghiên cứu.
-
Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính Công ty Cổ phần Medcomtech giai
đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Đƣa ra các nhận định thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân về tình hình tài chính Công ty Cổ phần Medcomtech.
-
p dụng các phƣơng pháp định giá phù hợp đ định giá giá trị Công ty Cổ
phần Medcomtech.
2
-
Đƣa ra các đề xuất và giải pháp đ cải thiện tình hình tài chính và gia tăng
giá trị cho Công ty Cổ phần Medcomtech.
3. C u hỏi nghiên cứu
Đ đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã nêu ra thì đề tài phải giải quyết các câu
hỏi nghiên cứu sau:
-
Thực trạng tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Medcomtech hiện nay nhƣ thế nào? Hạn chế và nguyên nhân?
-
Giá trị Công ty Cổ phần Medcomtech là đƣợc tính theo những phƣơng pháp
nào?
-
Những đề xuất và giải pháp nào đ cải thiện tình hình tài chính cho Công ty
Cổ phần Medcomtech và gia tăng đƣợc giá trị cho Công ty Cổ phần
Medcomtech?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích tài chính và định giá doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Về m t thời gian: giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019
-
Về m t không gian: tại Công ty Cổ phần Medcomtech
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: thu thập dữ liệu thứ cấp về tình hình tài chính
của Công ty Cổ phần Medcomtech. Từ các tài liệu: Các khái niệm, luận cứ khoa
học, sách giáo trình, tài liệu chuyên ngành, luận văn tham khảo. Hệ thống các
báo cáo tài chính từ năm 2015 đến năm 2019. Các dữ liệu này đƣợc trích dẫn
trực tiếp vào luận văn và đƣợc ghi chú chi tiết.
Phƣơng pháp x lý số liệu: x lý số liệu, tính toán các nhóm chỉ số về tài
chính thông qua các dữ liệu đã thu thập đƣợc bằng công cụ phần mềm Excel.
Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp: dựa vào các số liệu sau khi x lý đ phân
tích, đánh giá và kết luận về thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp, đƣa
ra đƣợc phƣơng pháp phù hợp đ định giá đƣợc giá trị doanh nghiệp.
3
Phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, dự báo: từ các nguồn dữ liệu thứ cấp
mô phỏng dƣới dạng bảng bi u, hình và đồ thị. So sánh các chỉ tiêu của Công ty
trong 5 năm đ đánh giá đƣợc tốc độ phát tri n của doanh nghiệp. Dự báo dòng
tiền trong tƣơng lai đ xác định đƣợc giá trị của doanh nghiệp.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn kết cấu thành bốn chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phân tích tài
chính và định giá doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng tài chính và định giá giá trị Công ty Cổ phần
Medcomtech
Chƣơng 4: Các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính và
gia tăng giá trị Công ty
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
UẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ OANH NGHI P
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đ nâng cao tính an toàn, khả năng sinh lời trong các quyết định đầu tƣ thì
việc phân tích và định giá giá trị công ty phải thật chính xác và mang tính thực tiễn
cao. Ở Việt Nam hiện nay việc phân tích và định giá doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự
phổ biến nên chƣa có nhiều công trình nghiên cứu hay những đề tài khoa học mang
tính chuyên sâu, tại cấp độ đại học và cao học có một số đề tài về phân tích tài chính
và định giá nhƣ sau:
Đề tài: “Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Traphaco” của tác
giả Đào Thị Thu Thảo 2019 , Trƣờng Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội, đã phân
tích đƣợc thực trạng, xu hƣớng và mức độ biến động về tài chính của Công ty Cổ
phần Traphaco giai đoạn 2015-2018 và dự báo tài chính giai đoạn 2019-2021 đồng
thời đƣa ra đƣợc nhƣng giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty trong tƣơng lai. Tuy nhiên việc dự báo tài chính còn chƣa có căn cứ
xác đáng đ đƣa ra đƣợc số liệu dự báo và chỉ dự báo dựa trên một khía cạnh về
phần trăm doanh thu.
Đề tài: “Phân tích tài chính tại Công ty TNHH Medelab Việt Nam” của tác
giả Nguyễn Hoàng Kim Diệu 2017 , Trƣờng Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội đã
hệ thống đƣợc các chỉ tiêu biến động về tình hình tài chính trong quá khứ, trong
hiện taị và dự báo đƣợc những biến động về tài chính trong tƣơng lai của doanh
nghiệp. Tuy nhiên nội dung phân tích còn mang yếu tố mô tả mà chƣa đi sâu vào
phân tích và việc dự báo còn mang tính chủ quan tác giả.
Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Nam Hà”,
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân của tác giả Đoàn Bùi Ngọc
nh 2016 . Trong
đề tài, tác giả mới chỉ dừng lại phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nói
5
chung mà chƣa làm rõ góc độ phân tích của đề tài là đứng trên cƣơng vị doanh
nghiệp, cơ quan quản lý hay nhà đầu tƣ.
Đề tài: “Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Hà
Tây” của tác giả Nguyễn Tiến Dũng 2015 , Trƣờng Đại học Lao động –Xã hội, đã
hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính thông
qua báo cáo tài chính, đề cập đến các phƣơng pháp cũng nhƣ nội dung phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp. Tuy nhiên luận văn mới chỉ dừng lại ở việc phân tích
tình hình tài chính đang diễn ra tại công ty, nhằm xây dựng nên hệ thống chỉ tiêu đ
phân tích tại công ty, mà chƣa hƣớng tới việc phân tích những biến động trong hoạt
động của Công ty, tìm hi u nguyên nhân và đƣa ra các biện pháp đ khắc phục và
nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.
Đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Công nghệ Dƣợc phẩm Việt
Pháp” của tác giả Lê Thị Dung 2015 , Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội, đã
khái quát hóa những vấn đề lý luận về tình hình tài chính, tiến hành phân tích tình
hình tài chính và đề xuất những giải pháp cụ th nâng cao tài chính tại Công ty Cổ
phần Công nghệ Dƣợc phẩm Việt Nam. Tuy nhiên, luận văn chỉ nhằm phục vụ quản
trị doanh nghiệp mà chƣa hƣớng tới phục vụ những đối tƣợng liên quan khác.
Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm
Imexpharm” của tác giả Trác Thị Thủy (2012), Đại học Kinh tế TP.HCM. Trong đề
tài, tác giả chỉ dừng lại phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nói chung mà
chƣa làm rõ góc độ phân tích của đề tài là đứng trên cƣơng vị doanh nghiệp, cơ
quan quản lý hay nhà đầu tƣ.
Đề tài “Định giá Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa
Bình”, tác giả Nguyễn Lê Mai 2018 , Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội đã hệ
thống hóa những vấn đề liên quan đến việc định giá doanh nghiệp, áp dụng các
phƣơng pháp đ xác định đƣợc giá trị Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa
ốc Hòa Bình và đƣa ra đƣợc những kiến nghị đ hỗ trợ đƣợc cho các quyết định đầu
tƣ cho doanh nghiệp nhƣng Công ty Cổ phần Xây dựng và kinh doanh địa cốc Hòa
Bình là một công ty đã đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán nên theo tác giả
6
các thông tin đ phân tích và định giá còn rất nhiều hạn chế từ việc công bố thông
tin chậm, thiếu đầy đủ và chính xác.
“Hoàn thiện phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá
trình cổ phần hóa ở Việt Nam”, Phạm Đình Vũ 2016 , Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà
Nội: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến những vấn đề xác
định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình cổ phần hóa. Phân tích thực
trạng hoạt động xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình cổ phần hóa
ở Việt Nam, đánh giá tổng quát về phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp đã s
dụng trên các văn bản pháp quy của nhà nƣớc thời gian qua, Khảo sát thực tiễn áp
dụng các phƣơng pháp định giá trong hoạt động xác định giá trị doanh nghiệp Nhà
nƣớc tại công ty than Hà Tu. Luận văn của Phạm Đình Vũ cũng đƣa ra một số đề xuất
nhằm hoàn thiện phƣơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp nhà nƣớc trong quá trình
cổ phần hóa doanh nghiệp ở Việt Nam.
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác định giá cổ phần hóa doanh nghiệp
Nhà nƣớc trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thanh Vân – Luận văn Thạc s
kinh tế, Đại học Thƣơng mại, Hà Nội năm 2009. Đề tài này nghiên cứu tập trung
vào khía cạnh công tác định giá doanh nghiệp cổ phần hóa trên địa bàn Hà Nội, số
liệu của đề tài chỉ giới hạn đến năm 2009.
“Phân tích tài chính và định giá Công ty Cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan
Dầu Khí” do tác giả Kiều Quang Tồn thực hiện năm 2017, Đại học Kinh tế –
ĐHQGHN đã phân tích đƣợc thực trạng tài chính và định giá giá trị công ty, đề xuất
giải pháp phục vụ quyết định tài chính phù hợp, gia tăng giá trị doanh nghiệp cho
Tổng Công ty CP Khoan và dịch vụ Khoan Dầu Khí tuy nhiên Công ty phân tích lại
không thuộc l nh vực thị trƣờng y tế mà tác giả đang hƣớng tới.
“Phân tích và định giá Công ty Cổ phần Dƣợc phẩm Dƣợc liệu Pharmedic”
của nhóm tác giả tại Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện
đã tổng hợp đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình giao dịch cổ phiếu
của Công ty Pharmedic và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh trong tƣơng lai cho Công
7
ty tuy nhiên đây là là một công ty chuyên sản xuất các sản phẩm về dƣợc phẩm
trong nƣớc có đ c thù kinh doanh không giống với việc kinh doanh thƣơng mại.
Qua phân tích tổng quan các đề tài nghiên cứu gồm các đề tài khác nhau về
“Phân tích tài chính doanh nghiệp” và các đề tài về “Định giá doanh nghiệp”, tác
giả nhận thấy có rất nhiều khoảng trống đ các tác giả nghiên cứu liên quan đến
việc phân tích, lựa chọn phƣơng pháp định giá sao cho phù hợp nhất với tình hình
hiện tại của Công ty Cổ phần Medcomtech đó là:
, chƣa có nghiên cứu nào thực hiện việc phân tích tài chính và định giá
cho công ty kinh doanh thƣơng mại thuộc l nh vực thiết bị y tế và chƣa đại chúng.
, các nghiên cứu k trên cũng chƣa chỉ ra đƣợc mối liên hệ từ việc phân
tích tình hình tài chính đến việc định giá giá trị của doanh nghiệp đó.
Ba
các nghiên cứu đã đƣa ra đƣợc những định hƣớng cho doanh nghiệp
nhằm giúp các nhà đầu tƣ đƣa ra các quyết định đầu tƣ đối với doanh nghiệp đó tuy
nhiên các định hƣớng còn mang tính lý thuyết mà chƣa có tính ứng dụng thực tiễn.
1.2. Cơ sở l luận về ph n t ch tài ch nh doanh nghi p
1.2.1.
hái ni m ph n t ch tài ch nh doanh nghi p
Trần Thị Thanh Tú,
2018)
“
.
2009)
“
8
Nguyễn Minh Kiều,
(Ngô Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ, 2009)
Từ những khái niệm trên, có th hi u
.
1.2.2. Vai trò của ph n t ch tài ch nh doanh nghi p
Phân tích tài chính có vai trò đ c biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng có sự quản
lý của Nhà nƣớc, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình
đẳng trƣớc pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, l nh vực kinh doanh. Do vậy
s có nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ : chủ
doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, chủ nợ, nhà cung cấp, khách hàng... k cả các cơ
quan Nhà nƣớc và ngƣời lao động, mỗi đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp theo các góc độ khác nhau.
Đối với nhà quản l doanh nghi p:
-
Đối với ngƣời quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục s bị cạn kiệt các
k
nguồn lực và buộc phải đóng c a. M t khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng
k
thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Đ tiến hành hoạt động kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết
ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất: Doanh nghiệp nên đầu tƣ vào đâu cho phù hợp với loại hình kinh
doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lƣợc đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nguồn vốn tài trợ là nguồn nào?
Đ đầu tƣ vào các tài sản, doanh nghiệp phải có nguồn tài trợ, ngh a là phải có
tiền đ đầu tƣ. Các nguồn tài trợ đối với một doanh nghiệp đƣợc phản ánh bên phải
của bảng cân đối kế toán. Một doanh nghiệp có th phát hành cổ phiếu ho c vay nợ
dài hạn, ngắn hạn. Nợ ngắn hạn có thời hạn dƣới một năm còn nợ dài hạn có thời
9
hạn trên một năm. Vốn chủ sở hữu là khoản chênh lệch giữa giá trị của tổng tài sản
và nợ của doanh nghiệp. Vấn đề đ t ra ở đây là doanh nghiệp s huy động nguồn tài
trợ với cơ cấu nhƣ thế nào cho phù hợp và mang lại lợi nhuận cao nhất. Liệu doanh
nghiệp có nên s dụng toàn bộ vốn chủ sở hữu đ đầu tƣ hay kết hợp với cả các
hình thức đi vay và đi thuê? Điều này liên quan đến vấn đề cơ cấu vốn và chi phí
vốn của doanh nghiệp.
Thứ ba: Nhà doanh nghiệp s quản lý hoạt động tài chính hàng ngày nhƣ thế nào?
Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên quan ch t ch đến vấn
đề quản lý vốn lƣu động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính ngắn hạn gắn liền
với các dòng tiền nhập qu và xuất qu . Nhà quản lý tài chính cần x lý sự lệch pha
của các dòng tiền.
Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp,
nhƣng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ
sở đ đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó.
Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và
dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thƣờng ngày đ đƣa ra các quyết định vì lợi
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
ích của cổ đông của doanh nghiệp. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài
k
chính đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có
k
th hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà
k
quản lý đƣợc đƣa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính
k
doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những ngƣời có
k
nhiều lợi thế đ thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh
toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng nhƣ khả năng sinh lãi, nhà
quản lý tài chính có th dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi
nói riêng của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Từ đó, họ có th định hƣớng cho giám
đốc tài chính cũng nhƣ hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tƣ, tài trợ, phân
10
chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính
còn là công cụ đ ki m soát các hoạt động quản lý.
Đối với các nhà đầu tƣ
-
Trong doanh nghiệp Cổ phần, các cổ đông là ngƣời đã bỏ vốn đầu tƣ vào doanh
nghiệp và họ có th phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm
giá cổ phiếu trên thị trƣờng, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, quyết định của họ đƣa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi
đạt đƣợc. Vì thế, mối quan tâm hàng đầu của các cổ đông là khả năng tăng trƣởng,
tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Trƣớc hết họ
quan tâm tới l nh vực đầu tƣ và nguồn tài trợ.
Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh
doanh hàng năm, các nhà đầu tƣ s đánh giá đƣợc khả năng sinh lợi và tri n vọng
phát tri n của doanh nghiệp; từ đó đƣa ra những quyết định phù hợp. Các nhà đầu
tƣ s chỉ chấp thuận đầu tƣ vào một dự án nếu ít nhất có một điều kiện là giá trị hiện
tại ròng của nó dƣơng. Khi đó lƣợng tiền của dự án tạo ra s lớn hơn lƣợng tiền cần
thiết đ trả nợ và cung cấp một mức lãi suất yêu cầu cho nhà đầu tƣ. Số tiền vƣợt
quá đó mang lại sự giàu có cho những ngƣời sở hữu doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
nghiệp cũng là vấn đề đƣợc các nhà đầu tƣ hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động
k
đến thu nhập của họ. Ta biết rằng thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức đƣợc
k
chia hàng năm và phần giá trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trƣờng. Một nguồn tài
k
trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý s tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa
k
giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tƣ vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi
k
cổ phiếu (EPS).
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Hơn nữa các cổ đông chỉ chấp nhận đầu tƣ mở rộng quy mô doanh nghiệp khi
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
quyền lợi của họ ít nhất không bị ảnh hƣởng. Bởi vậy, các yếu tố nhƣ tổng số lợi
k
nhuận ròng trong kỳ có th dùng đ trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ
k
phiếu năm trƣớc, sự xếp hạng cổ phiếu trên thị trƣờng và tính ổn định của thị giá cổ
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
11
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
phiếu của doanh nghiệp cũng nhƣ hiệu quả của việc tái đầu tƣ luôn đƣợc các nhà
k
đầu tƣ xem xét trƣớc tiên khi thực hiện phân tích tài chính.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Đối với các chủ nợ
-
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
yếu hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đ c biệt đến số
k
lƣợng tiền và các tài sản khác có th chuy n nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số
k
nợ ngắn hạn đ biết đƣợc khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh
k
đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của
k
chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hi m cho họ trong trƣờng hợp doanh
k
nghiệp bị rủi ro. Nhƣ vậy, k thuật phân tích có th thay đổi theo bản chất và theo
k
thời hạn của các khoản nợ, nhƣng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì
k
ngƣời cho vay đều quan tâm đến cơ cấu tài chính bi u hiện mức độ mạo hi m của
k
doanh nghiệp đi vay.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Đối với các nhà cung ứng vật tƣ hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải
quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới đƣợc mua chịu hàng hay không, họ
cần phải biết đƣợc khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian
sắp tới.
Đối với ngƣời lao động
-
Bên cạnh các nhà đầu tƣ, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, ngƣời
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
đƣợc hƣởng lƣơng trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính
k
của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hi u bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp
k
có tác động trực tiếp tới tiền lƣơng, khoản thu nhập chính của ngƣời lao động. Ngoài
k
ra trong một số doanh nghiệp, ngƣời lao động đƣợc tham gia góp vốn mua một
k
lƣợng cổ phần nhất định. Nhƣ vậy, họ cũng là những ngƣời chủ doanh nghiệp nên
k
có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
-
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Đối với các cơ quan quản l Nhà nƣớc
Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nƣớc
thực hiện phân tích tài chính đ đánh giá, ki m tra, ki m soát các hoạt động kinh
12
doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính
sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành,
tình hình thực hiện ngh a vụ với Nhà nƣớc và khách hàng...
Tóm lại, Phân tích tình hình tài chính có th ứng dụng theo nhiều chiều khác
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
nhau nhƣ với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ) và với mục đích
k
thông tin (trong ho c ngoài doanh nghiệp). Việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích
k
tình hình tài chính s giúp cho ngƣời s dụng thấy đƣợc thực trạng hoạt động tài
k
chính, từ đó xác định đƣợc nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng đến từng hoạt động
k
kinh doanh. Trên cơ sở đó có những biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần
k
thiết đ nâng cao chất lƣợng công tác quản lý kinh doanh. Qua đó thấy đƣợc ý ngh a
k
của việc phân tích tài chính doanh nghiệp mà công việc này ngày càng đƣợc áp dụng
k
rộng rãi trong các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý, các tổ chức công cộng. Nhất
k
là, thị trƣờng vốn ngày càng phát tri n đã tạo nhiều cơ hội đ phân tích tài chính
k
thực sự có ích và cần thiết trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
1.2.3. Cơ sở dữ li u để ph n t ch báo cáo tài ch nh
H thống báo cáo tài ch nh
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành của Bộ Tài Chính bao gồm:
- Bảng
k
ối kế
k
k
là một báo cáo tài chính kế toán tổng hợp phản ánh khái
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời đi m nhất định, dƣới hình thái tiền tệ
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, Bảng cân đối kế toán là một
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả của
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
doanh nghiệp.
k
k
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đ phân tích, đánh giá một cách tổng
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ s dụng vốn và những tri n vọng kinh
k
tế tài chính của doanh nghiệp.
k
k
k
k
- B
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
Kết quả hoạ
ộng kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lƣợc các khoản doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết
13
quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài
chính và hoạt động khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho ngƣời s
dụng thông tin có th ki m tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trƣớc và các doanh nghiệp khác trong
k
cùng ngành đ nhận biết khái quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và
k
xu hƣớng vận động nhằm đƣa ra các quyết định quản lý và quyết định tài chính cho
k
phù hợp.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
- B
L
y n tiền t : Báo cáo lƣu chuy n tiền tệ là báo cáo trình bày
tình hình số dƣ tiền m t đầu kỳ, tình hình các dòng tiền thu vào, chi ra và tình hình
số dƣ tiền m t cuối kỳ của doanh nghiệp. Căn cứ vào báo cáo này, ngƣời ta có th
đánh giá đƣợc khả năng tạo tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp, khả
năng thanh toán cũng nhƣ tình hình lƣu chuy n tiền tệ của kỳ tiếp theo, trên cơ sở
đó dự đoán đƣợc nhu cầu và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Bản thuyế m
là một bộ phận hợp thành hệ thống báo
cáo tài chính kế toán của doanh nghiệp đƣợc lập đ giải thích một số vấn đề về hoạt
động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các
báo cáo tài chính khác không th trình bày rõ ràng và chi tiết đƣợc.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đ c đi m hoạt động kinh
doanh, nội dung một số chế độ kế toán đƣợc doanh nghiệp áp dụng, tình hình và lý
do biến động của một số đối tƣợng tài sản và nguồn vốn quan trọng, phân tích một
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Đồng thời, thuyết
k
minh báo cáo tài chính cũng có th trình bày thông tin riêng tùy theo yêu cầu quản lý
k
của Nhà nƣớc và doanh nghiệp, tùy thuộc vào tính chất đ c thù của từng loại hình
k
doanh nghiệp, quy mô, đ c đi m hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy và phân cấp
k
quản lý của doanh nghiệp.
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
14
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
- Xem thêm -