Mô tả:
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH –
CHI PHÍ DỰ ÁN CÔNG
PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH
11/12/2009
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
Các kỹ thuật trong phân tích dự án
Phân tích dự án công
11/12/2009
2
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
Phân tích chi phí – lợi ích thể hiện các kỹ thuật
có tính thực hành để xác định mức đóng góp
tương đối của các dự án đầu tư .
Những dự án mới có chi phí xã hội biên lớn
hơn lợi ích xã hội biên thì sẽ không được
chấp thuận.
11/12/2009
3
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
Các bước phân tích
Liệt kê tất cả các chi phí và lợi ích của dự án
(yếu tố hữu hình và vô hình)
Đánh giá giá trị lợi ích và chi phí dưới dạng
tiền tệ
Chiết khấu lợi ích ròng trong tương lai.
11/12/2009
4
KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
Những khó khăn
Xác định lợi ích
Lợi ích của dự án giáo dục, thủy lợi
Xác định chi phí
Chi phí của dự án giáo dục, thủy lợi
Tỷ lệ chiết khấu của dự án
11/12/2009
5
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Giá trị tương lai
FV
= R × (1 + r
)T
FV: giá trị tiền tệ tương lai cho khoản đầu tư
hiện tại
R: số tiền đầu tư hiện tại
T: số năm đầu tư
r: tỷ suất sinh lợi hàng năm
11/12/2009
6
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Hiện giá (PV)
Giá trị 1 USD tương lai tương ứng với hiện tại là bao
nhiêu.
Giá trị 1 USD tương lai nhỏ hơn giá trị 1 USD hôm nay
Doøng thu
nhaäp (FV)
Naêm
Heä soá chieát
khaáu (r)
Giaù trò hieän
taïi (PV)
R0
R1
R2
……
RT
0
1
2
…
T
1
1/(1 + r)
1/(1 + r)2
…
1/(1 + r)T
R0
R1/(1 + r)
R2/(1 + r)2
…
RT/(1 + r)T
T
11/12/2009
R
PV = R0 + ∑ (1+rI )n
n =1
7
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Thẩm định 2 dự án có tính loại trừ (dự án X và
dự án Y)
PV
X
BiX − CiX
= B −C +∑
i
i =1 (1 + r )
X
0
T
X
0
BiY − CiY
Y
Y
PVY = B0 − C0 + ∑
(1 + r)i
i =1
T'
11/12/2009
8
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Tiêu chí giá trị hiện tại để thẩm định dự án
được xác định theo nguyên tắc:
Một dự án đầu tư chỉ có thể chấp nhận khi có
hiện giá lợi ích thuần dương.
Nếu hai dự án phải loại trừ nhau, thì dự án
được chọn là dự án có hiện giá lợi ích thuần
lớn hơn.
11/12/2009
9
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Thu nhaäp roøng haøng naêm
(ñoâla)
Naêm
Döï aùn A
Döï aùn B
Tyû suaát
chieát
khaáu (r:
5%)
0
-1.000
-1.000
1
1
700
800
2
500
3
Giaù trò hieän taïi PV (ñoâla)
Döï aùn A
Döï aùn B
-1000
0,952381
6,666,667
761,908
300
0,907029
4,535,147
272,108
600
700
0,863838
800
11/12/2009
-1000
800
518,2036
638,484
604,6863
638,699
10
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Tỷ suất nội hoàn
Tỷ suất nội hoàn là tỷ suất chiết khấu làm cho giá trị
hiện tại của dự án bằng không
(Bi − Ci )
(B0 − C0 ) + ∑
=0
i
i =1 (1 + η )
T
11/12/2009
11
NHẮC LẠI CÁC VẤN ĐỀ KỸ
THUẬT PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Tỷ suất lợi ích và chi phí trong một dự án đầu tư
T
Bi
B = B0 + ∑
i
i (1 + r )
C = C0 +
T
∑
Ci
i
(1 + r )
T
Bi
(1 + r ) i
Ci
(1 + r ) i
i
B
=
C
11/12/2009
B0 +
∑
C0 +
∑
i =1
T
i =1
12
PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ
DỰ ÁN CÔNG
Xác định tỷ lệ chiết khấu khu vực công
Dựa vào tỷ lệ chiết khấu khu vực tư
Tỷ lệ chiết khấu xã hội
11/12/2009
13
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU KHU VỰC TƯ
Giả sử khu vực tư dùng toàn bộ thu nhập đầu
tư 1.000 USD vào 1 dự án với tỷ suất lợi
nhuận là 20%. Nếu chiết lấy đi 1.000 USD
này đầu tư vào khu vực công thì 20% chính là
chi phí cơ hội của dự án công.
11/12/2009
14
TỶ LỆ CHIẾT KHẤU XÃ HỘI
Tỷ lệ chiết khấu xã hội thường thấp hơn tỷ suất
lợi nhuận thị trường.
Chính phủ quan tâm đến thế hệ tương lai
Khu vực tư do tính vị kỷ nên dành rất ít nguồn lực cho đầu
tư phát triển
Thuyết phụ quyền (Paternalism)
Pigou cho rằng khu vực thiếu tầm nhìm xa vì vậy khi tính
chiết khấu với tỷ lệ rất cao.
Thuyết phụ quyền cho rằng người dân phải cảm ơn chính
phủ về “tầm nhìn xa của chính phủ” .
Tính thất bại của thị trường
11/12/2009
Tỷ lệ chiết khấu xã hội thấp để khắc phục thất bại thị
15
trường.
ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN CÔNG
Cách thức đánh giá lợi ích và chi phí:
Chi phí: dựa vào giá cả thị trường
Lợi ích:
Thặng dư tiêu dùng/thặng dự người sản xuất
Tiền lương
11/12/2009
16
GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Giá cả thị trường phản ánh chi phí xã hội biên
của sản xuất và giá trị biên người tiêu dùng => cơ
sở để đánh giá dự án công.
Trong điều kiện thị trường không hoàn hảo, giá cả
hàng hóa được giao dịch không phản ánh chi phí
xã hội biên của nó => Chi phí xã hội biên là giá ẩn
của hàng hóa
=> Cần điều chỉnh giá thị trường để xác định giá
ẩn của hàng hóa
Chi phí lao động tính như thế nào? => chi phí cơ
hội giữa giờ làm việc/giờ nhàn rỗi.
11/12/2009
17
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
Thặng dư tiêu dùng là số lượng mà ở đó
tổng số tiền cá nhân sẵn lòng trả vượt quá
số tiền thực tế họ phải trả
Thặng dư tiêu dùng đo lường mức giá của
hàng hóa khi dự án công làm gia tăng sản
lượng hàng hóa
11/12/2009
18
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG
Giaù caû/kg
löông thöïc
Thặng dư tiêu dùng ở mức
giá Po
Thặng dư tiêu dùng
ở mức giá P1
e
b
P0
c
Sf
d
g
P1
S’f
Df
a
F
11/12/2009
F0
F1
Löông thöïc/naêm
19
CÁC CẠM BẪY TRONG PHÂN TÍCH
Phản ứng dây chuyền
Dự án giao thông, tiết kiệm chi phí cho người
dân, nhưng gia tăng lợi nhuận ngành dầu khí, chế
biến thực phẩm..
Việc làm của người lao động
Tiền lương phải trả cho người lao động khi tham
gia dự án là chi phí hay yếu tố lợi ích
Sự trùng lắp trong tính toán
Lợi ích của dự án thủy lợi mang lại : (i) giá trị
tăng lên của mảnh đất hoặc (ii) giá trị thu nhập
ròng từ trồng trọt
11/12/2009
20
- Xem thêm -