Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng tmcp nam á...

Tài liệu Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng tmcp nam á

.PDF
77
62886
120

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành: Quản Trị Tài Chính Ngân Hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Luận Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị An Nhàn MSSV: 1054010508 Lớp: 10DQTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2014 LỜI CAM ĐOAN -----Tôi xin cam đoan: 1 Những nội dung trong chuyên đề này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Thầy Nguyễn Đình Luận. 2 Mọi tham khảo trong bài khóa luận tốt nghiệp này điều được trích dẫn rõ ràng. 3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian dối tôi xin chịu hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm. Sinh viên Nguyễn Thị An Nhàn iii LỜI CẢM ƠN -----Chuyên đề này được hoàn thành là nhờ có sự kết hợp chặt chẽ giữa những kiến thức mà em đã được học tại trường cùng với những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á trụ sở chính. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:  Các thầy cô giáo giảng dạy trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy giúp em không những có được những kiến thức trên sách vở mà cả những kinh nghiệm trong cuộc sống trong suốt 4 năm qua.  Giảng viên Thầy Nguyễn Đình Luận đã luôn hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này một cách hoàn chỉnh.  Các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên công tác tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với các công việc thực tế và có nhiều thông tin cần thiết để hoàn thành chuyên đề này.  Xin cảm ơn bố, mẹ, người thân và bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thực hiện chuyên đề này.  Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, các cô chú, anh chị trong Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á dồi dào sức khỏe, thành đạt trong cuộc sống cũng như trong quá trình công tác. Do còn nhiều hạn chế về mặt tài liệu cũng như thời gian nghiên cứu nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn nhưng em vẫn chưa làm được. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy, cô giáo, các anh chị trong ngân hàng cũng như các bạn có cùng đam mê trong lĩnh vực tài chính. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị An Nhàn iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. TP. Hồ Chí Minh, Ngày…. Tháng…. Năm 2014 Giảng viên. v MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 5. Kết cấu của khóa luận. ............................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................................................................ 4 1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. .............................................................. 4 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại. ........................................................ 4 1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................................ 5 1.2.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại ........................................... 5 1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ............................................... 6 1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ..... 8 1.2.4. Khái niệm về huy động vốn. ........................................................................ 9 1.2.5. Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại. ........................ 10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt độnh huy động vốn của Ngân hàng thương mại. ........................................................................................................................ 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 14 1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 15 1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động huy động vốn. ................................ 17 1.4.1. Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động ................................................... 17 1.4.2. Tỷ số huy động vốn / Tổng nguồn vốn ....................................................... 17 1.4.3. Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ................... 17 1.4.4. Tỷ số huy động vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ............. 17 Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. ......................................................... 20 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ....................................... 20 2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.................................................. 20 2.1.2. Tầm nhìn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. .............................. 21 2.1.3. Sứ mạng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ............................... 21 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ...................... 22 2.1.5. Chức năng các phòng ban của Ngân hàng TMCP Nam Á. ......................... 23 2.1.6. Hình thức hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ............. 24 vi 2.1.7. Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. .......... 24 2.2. Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ... 28 2.3. Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. 29 2.3.1. Tổng thu nhập ............................................................................................ 31 2.3.2. Tổng chi phí .............................................................................................. 32 2.3.3. Lợi nhuận .................................................................................................. 32 2.4. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á. ................... 33 2.4.1. Khái quát tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á. .................. 33 2.4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. ................................................................................................. 36 2.5. So sánh hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á với Ngân hàng trong khu vực. ........................................................................................................... 45 2.5.1. Tỷ trọng VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và các NHTM trong toàn Tp.HCM qua 3 năm 2010 – 2012. ......................................................................... 45 2.5.2.So sánh VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín qua 3 năm 2010- 2012........................................................................... .46 2.6. Đánh giá công tác huy đôn vốn của Ngân hàng TMCP Nam. .............................. 47 2.6.1. Thuận lợi ................................................................................................... 47 2.6.2. Khó khăn ................................................................................................... 48 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. ...................................................................... 51 3.1. Những tồn tại trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. ......... 51 3.1.1. Nhân tố tồn tại khách quan. ....................................................................... 51 3.1.2. Nhân tố tồn tại chủ quan. ........................................................................... 51 3.2. Giải pháp cho hoạt động huy động vốn. .............................................................. 51 3.2.1. Giải pháp về lãi suất. ................................................................................. 51 3.2.2. Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ. ......... 52 3.2.3. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực. .......................... 53 3.2.4. Đẩy mạnh xây dựng chiến lược Marketing. ............................................... 54 3.2.5. Không ngừng phát triển công nghệ. ........................................................... 55 3.2.6. Ngân hàng cần thực hiện đúng quy tắc quản lý tiền gửi của khách hàng .... 56 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 56 3.3.1. Đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. .................................................... 56 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước. ....................................................................... 58 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á. ............................................................ 59 3.4. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Nam Á trong thời gian tới. ..... 3.4.1. Mục tiêu .................................................................................................... 60 3.4.2. Chiến lược phát triển trong tương lai ......................................................... 61 vii Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 62 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 64 PHỤ LỤC viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT -----TỪ VIẾT TẮT ATM CAGR GTCG HTX PDG NĐT NHNA NHNN NHTM NHTMCP NHTƯ NGUYÊN VĂN AUTOMATIC TELLER MACHINE COMPOUND ANNUAL GRWOTH RATE (tăng trưởng kép) GIẤY TỜ CÓ GIÁ HỢP TÁC XÃ PHÒNG GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NGÂN HÀNG NAM Á NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG L/C TCTD TSCĐ TCKT THPT TNV TVHĐ TTKD VHĐ VHĐCKH VHĐKKH XHCN LETTER OF CREDIT TỔ CHỨC TÍN DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TỔ CHỨC KINH TẾ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỔNG NGUỒN VỐN TỔNG VỐN HUY ĐỘNG TRUNG TÂM KINH DOANH VỐN HUY ĐỘNG VỐN HUY ĐỘNG CÓ KỲ HẠN VỐN HUY ĐỘNG KHÔNG KỲ HẠN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA DANH MỤC BẢNG BIỂU -----Tên Nội dung Bảng Kết quả kinh doanh năm 2010, 2011, 2012 của Ngân 2.1 hàng TMCP Nam Á. Bảng 2.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng / Tổng thu nhập Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á Bảng 2.4 Tỷ trọng của các nguồn vốn so với tổng nguồn vốn. Bảng 2.5 Hoạt động huy động của vốn theo thời hạn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012 Bảng 2.6 Bảng so sánh về vốn huy động giữa các năm của Ngân hàng TMCP Nam Á. Bảng 2.7 Hoạt động huy động vốn theo đối tượng HĐV và bản chất nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. Bảng 2.8 Kết quả so sánh vốn huy động qua 3 năm 2010 – 2012. Bảng 2.9 Hiệu quả của hoạt động huy động vốn năm 2010,2011 và 2012 Bàng 2.10 VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và toàn Ngân hàng Tp.HCM. Bảng 2.11 VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Bảng 2.12 So sánh VHĐ của Nam A Bank và Sacombank. Trang 30 31 33 34 37 37 40 41 43 46 46 47 DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH -----Tên Hình 1 Biểu đồ 2.1 Biểu đồ 2.2 Biểu đồ 2.3 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.5 Hình 2 Nội dung Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nam Á năm 2010, 2011 và 2012 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. Tr an g 22 31 34 Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn theo thời gian so với TNV theo các năm. 35 Vốn huy động theo đối tượng khách hàng qua 3 năm 2010 – 2012. Tình hình tăng trưởng của Ngân hàng giai đoạn 2001 – 2012 41 38 45 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều cần phải có vốn, có vốn để đầu tư, xây dựng hạ tầng mới, phát triển hàng hoá - dịch vụ, để tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tạo ra công ăn việc làm. Bên cạnh đó, mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. Đây là mục tiêu quan trọng trong quá trình vươn lên, thoát khỏi sự tuột hậu về kinh tế so với các nước bạn trong khu vực. Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ, đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN thì nền kinh tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế kế hoạch đã đề ra. Muốn vậy chúng ta phải có một nguồn vốn to lớn để đầu tư vào kinh tế. Vốn được xác định vừa là mục tiêu vừa là giải pháp để phát triển kinh tế. Thực tế, trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, có rất nhiều chủ thể thông qua các con đường khác nhau để cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể cần vốn. Tuy nhiên, một điều không thể phủ nhận được là huy động vốn qua các trung gian Tài chính - Ngân hàng thương mại là kênh quan trọng nhất, có hiệu quả nhất vì khi nền kinh tế phát triển, các thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi thì vai trò của ngân hàng càng được phát huy, đặc biệt là quá trình tạo và phân phối vốn cho nền kinh tế. Vì vậy Ngân hàng cần có nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn ngoài việc chỉ sử dụng công cụ lãi suất. Đối với hầu hết các Ngân hàng, nguồn vốn tự có chưa thể đáp ứng nhu cầu hoạt động của Ngân hàng được. Chính vì vậy, mà các Ngân hàng đều phải tìm cách mở rộng nguồn vốn của mình. Đảm bảo Ngân hàng hoạt động hiệu quả và tối đa khả năng sinh lời. Chính vì vậy, trong hoạt động của mình các Ngân hàng đều chú trọng đến hoạt động huy động vốn. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn với chi phí cao, sự ổn định thấp và không phù hợp với quy mô kết cấu nguồn vốn sẽ đem đến cho Ngân hàng hàng loạt rủi ro như: Nguy cơ về rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng hạn chế khả năng sinh lời và có thể mất ổn định trong hoạt động của Ngân hàng và cả hệ thống. Cho nên yêu cầu đặt ra cho các Ngân hàng về huy động vốn là: Nguồn vốn huy động phải có chi phí hợp lý (càng thấp càng tốt), tính ổn định cao, kết cấu và quy mô phải phù hợp với nhu cầu của Ngân hàng và thị trường. Như chúng ta đã biết trong những năm vừa qua để kìm chế lạm phát, Ngân hàng Nhà nước đã có những chính sách thắt chặt tiền tệ như tăng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, ấn định mức lãi suất huy động vốn để tránh tình trạng nguồn vốn chạy từ Ngân hàng này sang Ngân hàng khác đã làm cho hoạt động huy động vốn của các 1 Ngân hàng thương mại gặp khá nhiều khó khăn. Nhu cầu về vốn của khách hàng tăng trong khi Ngân hàng lại thiếu vốn để giải ngân. Nắm bắt được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, với những kiến thức đã học ở trường và trong thời gian thực tập vừa qua, tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á, đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á ” là chuyên đề được em chọn để mở rộng nhằm thực hiện khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Làm rõ về vai trò của hoạt động huy động vốn của NHTM đồng thời thể hiện được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM.  Đánh giá tổng quan về hoạt động và thực trạng huy động vốn của Ngân mại hàng thương mại cổ phần Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012.  Trên cơ sở lý luận về những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn để phân tích cơ cấu nguồn vốn, tìm hiểu nguyên nhân cho thực trạng huy động vốn. Từ đó, mạnh dạn đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. Về thời gian:  Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập chủ yếu từ năm 2010 đến năm 2012.  Thời gian thực hiện: Từ ngày 14/05/2014 đến ngày 13/07/2014. Về nội dung: Phân tích hoạt động huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Nam Á. 4. Phương pháp nghiên cứu  Khảo sát thông tin từ thực tiễn, qua quan sát và trao đổi trực tiếp với các nhân viên phụ trách hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng.  Thu thập dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng. Nghiên cứu theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá số liệu thực tế tại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết học, những thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các bài luận văn của anh chị khóa trước.  So sánh các số liệu qua các thời kỳ để đánh giá hiệu quả huy động vốn. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và tỷ trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.  Dựa vào các chỉ tiêu tài chính để phân tích và đánh giá hiệu quả huy động vốn. 5. Kết cấu của khóa luận. Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của khóa luận được trình bày thành ba chương: 2 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Nam Á. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Nam Á. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Đây là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất bởi lẽ các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp đều gửi tiền tại đây, nguốn vốn của họ phần lớn xuất phát từ đây. Các cá nhân gửi tiền với mục đích tăng thu nhập, thêm lợi nhuận, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi phục vụ thanh toán, chi tiêu, trả lương… Cho thấy, Ngân hàng đóng vai trò là người thủ quỹ cho toàn xã hội. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân và có thể là cả nhà nước nữa. Cho vay tiêu dùng, cho vay để đầu tư… phần lớn các nguồn vay ấy đều được thực hiện tại Ngân hàng. Mặt khác, Ngân hàng còn là một trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế, Ngân hàng là trung gian cho người dư thừa vốn gặp những người đang cần vốn và tạo điều kiện đem lại lợi ích cho họ. Chính sách tiền tệ là bộ phận quan trọng của chính sách kinh tế trong mỗi quốc gia và Ngân hàng đóng vai trò quyết định chính sách ấy. Như vậy có thể nói Ngân hàng là một tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các sản phẩm dịch vụ đa dạng nhất, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, TCTD… với trách nhiệm hoàn trả đúng hạn số tiền đã nhận và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Có thể nói Ngân hàng thương mại là bà đỡ cho mọi nền kinh tế, Một nền kinh tế phát triển và tăng trưởng mạnh là một nền kinh tế mà ở đó NHTM đóng vai trò chủ chốt, quyết định và phát triển nhất. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại. NHTM có ba chức năng cơ bản đó là: 1.1.2.1. NHTM là một trung gian tài chính 4 NHTM là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người đang có nhu cầu vốn. Với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập chính vì thế họ cần phải bổ sung thêm vốn; bên cạnh đó lại tồn tại các cá nhân và tổ chức tạm thời thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn chi tiêu và họ có tiền để tiết kiệm. Hai nhóm này tồn tại hoàn toàn độc lập với Ngân hàng và điều tất yếu sẽ xảy ra đó là nguồn vốn hợp lí sẽ được chảy từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Và Ngân hàng là trung gian đưa đồng vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu với nhiệm vụ bảo toàn đồng vốn đó để thực hiện nghĩa vụ chi trả khoản tiền gửi của khách hàng khi đến hạn. Một điều quan trọng là để thực hiện được tốt chức năng này thì việc tìm hiểu thông tin cân xứng, chính xác là yêu cầu thiết yếu để đảm bảo hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, vì thế Ngân hàng luôn có những nguyên tắc rất nghiêm ngặt trong việc nhận tiền gửi và cho vay, đảm bảo hạn chế thấp nhất các khoản vay không hoàn trả. 1.1.2.2. NHTM có chức năng tạo phương tiện thanh toán. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế có khả năng huy động tiền gửi lớn nhất, tại đây tất cả các nguồn gửi ngắn, trung và dài hạn đều được tập hợp. Sở dĩ có thể khẳng định rằng NHTM tạo tiền cho nền kinh tế bởi vì khi khách hàng đem tiền đến gửi tại Ngân hàng thì sau khi để lại một tỉ lệ dự trữ theo quy định thì số tiền còn lại được đem cho vay. Và cứ thế nguồn vốn được quay vòng một cách đều đặn và liên tục đem lại thu nhập cho Ngân hàng. Như vậy qua các nghiệp vụ kế toán, Ngân hàng đã đóng góp một vai trò quan trọng trong việc tạo tiền cho nền kinh tế. 1.1.2.3. NHTM là trung gian thanh toán: Đây là chức năng phân biệt Ngân hàng với các tổ chức phi Ngân hàng khác. Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng cho người thụ hưởng (người nhận tiền, người bán) và thực hiện điều này bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng sau đó nhập vào tài khoản của người thụ hưởng. Quá trình thanh toán qua Ngân hàng diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm được nhiều chi phí cho xã hội. Hơn ai hết để làm được điều này Ngân hàng luôn có đầy đủ thông tin về tài chính, về môi trường kinh doanh, về tình hình trong và ngoài nước để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách. Ngân hàng luôn là điểm tựa vững chắc cho các tổ chức kinh tế, cá nhân và doanh nghiệp. 1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại Vốn của các NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động và tạo lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào ngân hàng với các mục đích khác nhau. Nói cách khác khách hàng chuyển quyền sử 5 dụng tiền tệ cho Ngân hàng và Ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi và Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại Vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:  Nguồn vốn tự có  Nguồn vốn huy động  Vốn đi vay  Nguồn vốn khác 1.2.2.1. Nguồn vốn tự có Vốn tự có được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác. Đặc điểm của vốn tự có: Vốn tự có của NHTM thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn – thường tỷ trọng này khoảng từ 5% đến 10%. Vốn tự có có tính ổn định cao và luôn luôn được bổ sung trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM. Việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực tài chính của NHTM, do đó sẽ gia tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới, mở rộng quy mô hoạt động. Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của NHTM đồng thời là nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Thành phần của vốn tự có: Vốn tự có trong NHTM bao gồm 2 phần: Vốn tự có cấp I (gọi là vốn tự có cơ bản): Đây là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Vốn tự có cấp I mang tính ổn định lâu dài là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác. Vốn tự có cấp I bao gồm: Vốn điều lệ: - Đối với NHTM quốc doanh: đây là số vốn đã được nhà nước cấp. - Đối với NHTM cổ phần: đây là số vốn đã được các cổ đông đóng góp. - Đối với NHTM liên doanh: đây là số vốn đã được các bên liên doanh góp vốn. - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. - Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 6 - Quỹ dự phòng tài chính - Lợi nhuận không chia (lợi nhuận ròng còn gọi là sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định). Vốn tự có cấp II (còn gọi là vốn tự có bổ sung): Đây là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn – vốn tự có bổ sung gồm có 5 khoản sau: - 50% giá trị tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại theo quy định của pháp luật. - 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ phiếu đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp luật. - Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định như sau: + Có thời hạn >= 5 năm trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu thường. + Không được đảm bảo bằng tài sản của NHTM. + NHTM không được mua lại, trừ phi được NHNN cho phép bằng văn bản. + Trái chủ không được ưu tiên khi NHTM bị thanh lý. - Các công cụ nợ khác với điều kiện: + Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm. + Chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác. + Không được ưu tiên thanh toán. + Không được bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng. - Dự phòng chung, tối đa bằng 1.25% tổng tài sản “có” rủi ro. Dự phòng chung được trích lập theo tỷ lệ 0.75% trên dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 (nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm 2: nợ cần chú ý, nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm 4: nợ nghi ngờ, nhóm 5 nợ có khả năng mất vốn không trích lập dự phòng chung). 1.2.2.2. Nguồn vốn trong huy động Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ hai nguồn chủ yếu là:  Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình  Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng được sử dụng để kinh doanh của ngân hàng. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, Ngân hàng phải huy động đủ vốn đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động được nguồn vốn phù hợp với chi phí thấp nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao được sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 1.2.2.3. Nguồn vốn đi vay 7 Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành do Ngân hàng đi vay các tổ chức tín dụng khác hoặc NHTƯ:  Vay các TCTD khác: Trong trường hợp vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu thanh khoản NHTM có thể đi vay các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao hơn vốn huy động rất nhiều.  Vay NHTƯ: NHTƯ cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh toán, vay ngắn hạn bổ sung...NHTƯ có cho NHTM vay hay không phụ thuộc vào:  Chính sách tiền tệ mà NHTƯ đang theo đuổi: Nếu NHTƯ muốn mở rộng mức cung tiền để thúc đẩy kinh tế phát triển thì NHTƯ sẽ đáp ứng nhu cầu vay của NHTM một cách dễ dàng và ngược lại.  Hạn mức tín dụng của NHTM được NHTƯ cấp đã được sử dụng hết chưa: thông thường NHTƯ cấp cho mỗi Ngân hàng một hạn mức tín dụng và NHTM được phép vay trong hạn mức này. Đây là nguồn vốn có chi phí rất cao do đó NHTM chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. 1.2.2.4. Nguồn vốn khác Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng không kém phần quan trọng như: vốn trong thanh toán, nguồn vốn uỷ thác đầu tư... NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện nhất định. 1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn, vốn là năng lực chủ yếu quyết định đến khả năng và quy mô hoạt động. NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên Ngân hàng đòi hỏi một lượng vốn lớn mới có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn cho phép Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hoá các hình thức kinh doanh, giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh … 1.2.3.1. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh . Vốn là điểm đầu tiên và có tính chất quyết định trong chu kỳ kinh doanh của Ngân hàng vì khác với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình thường, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng. Quá trình kinh doanh của Ngân hàng được mã hoá bằng công thức sau: T-T’, trong đó T là yếu tố vốn bỏ ra ban đầu, T’ là vốn thu về sau quá trình cho vay, đầu tư. Từ công thức trên cho thấy, Ngân hàng nào có thị trường vốn lớn sẽ là Ngân hàng có nhiều thế mạnh trong cạnh tranh và có lợi thế về quy mô vốn cho vay cao. 8 Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban đầu (vốn điều lệ) thì Ngân hàng luôn phải chăm lo tới việc tăng trưởng các nguồn vốn khác trong suốt quá trình hoạt động . 1.2.3.2. Vốn quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại . Trong hoạt động kinh doanh, yếu tố đầu vào luôn ảnh hưởng trực tiếp tới yếu tố đầu ra. Đối với NHTM, vốn là yếu tố đầu vào; tín dụng, đầu tư… là yếu tố đầu ra, vì vậy, so với các Ngân hàng có quy mô vốn lớn thì các Ngân hàng có quy mô vốn nhỏ các khoản mục cho vay, đầu tư sẽ kém đa dạng hơn, phạm vi, khối lượng cho vay nhỏ hơn, vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng nhỏ thường không phản ứng kịp trước những biến động của môi trường kinh doanh (biến động về lãi suất, tỷ giá,…) ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng. 1.2.3.3. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường . “Mất tiền bạc là mất ít, mất danh dự là mất nhiều, mất niềm tin là mất tất cả”. Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau vì bản chất hoạt động của Ngân hàng là: “đi vay để cho vay”, nếu không có uy tín thì ngân hàng không thể tồn tại và phát triển. Uy tín của Ngân hàng thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng của mình. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của Ngân hàng càng phải lớn. Như vậy, với tiềm năng vốn lớn, Ngân hàng có thể tiến hành hoạt động với quy mô ngày càng mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh,... nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.3.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Cạnh tranh là một quy luật của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế càng phát triển thì cạnh tranh càng gay gắt và khốc liệt. Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng tự hoàn thiện. Với Ngân hàng, vốn là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh, thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện máy móc, công nghệ hiện đại, sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú…là những điều kiện tiền đề nâng cao hiệu quả huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng, tuy nhiên, tất cả những hoạt động đó đòi hỏi phải có vốn. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của NHTM 1.2.4. Khái niệm về huy động vốn. Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo vốn cho Ngân hàng, hình thành tài sản nợ cho Ngân hàng. Huy động vốn là hoạt động nền tảng cho sự hoạt động và phát triển của Ngân hàng. Ngân hàng dùng nhiều hình thức huy động vốn khác nhau: Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi là hình thức huy động vốn chủ yếu của các NHTM, bao gồm: - Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức. - Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân. 9 - Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các cá nhân tổ chức đoàn thể xã hội. - Nhận tiền gửi các tổ chức tín dụng khác. Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu NH, trái phiếu Ngân hàng…) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục đích sử dụng. Các hình thức huy động vốn khác như vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn tại NH Nhà nước… 1.2.5. Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại. NHTM thực hiện nghiệp vụ đi vay (tạo vốn) và cho vay hoặc đầu tư với mục đích hưởng lãi suất chênh lệch. Quá trình tạo vốn của Ngân hàng thương mại được thực hiện dưới các hình thức sau: 1.2.5.1. Nếu căn cứ thời gian hoạt động. Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động chia thành: a. Huy động ngắn hạn Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc phát hành các công nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định kém. b. Huy động trung hạn Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn 1 năm đến 5 năm ( Viêt Nam từ 1 đến 3 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn với lãi suất cao. Huy động dài hạn Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân hàng trên thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải trả cũng rất cao. 1.2.5.2. Nếu căn cứ vào đối tượng huy động a. Huy động vốn từ dân cư Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những c. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng