Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng trên đất ruộng của các nông hộ ở huyện...

Tài liệu Phân tích hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng trên đất ruộng của các nông hộ ở huyện lai vung tỉnh đồng tháp

.PDF
91
489
73

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THÀNH NAM PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HOA HUỆ TRẮNG TRÊN ĐẤT RUỘNG CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở HUYỆN LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: KINH TẾ Mã số ngành: 52310101 08-2014 i TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THÀNH NAM MSSV: 4113909 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HOA HUỆ TRẮNG TRÊN ĐẤT RUỘNG CỦA CÁC NÔNG HỘ Ở HUYỆN LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ Mã số ngành: 52310101 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TS. NGUYỄN TUẤN KIỆT 08-2014 ii LỜI CẢM TẠ Trước hết em xin ghi nhận lòng biết ơn chân thành của em với đối Thầy, Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em được rèn luyện và học tập trong suốt những năm qua. Đó là những ngày em được trang bị những cơ sở lý luận cơ bản thiết thực nhất và học tập được những kinh nghiệm thực tiễn quý báo từ Thầy Cô của Khoa. Điều này đã giúp em càng có ý thức và tinh thần vững vàng hơn trong học tập cũng như trong cuộc sống sau này. Luận văn hoàn thành ngoài sự cố gắn của bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báo của Thầy Nguyễn Tuấn Kiệt. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị ở Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Lai Vung đã tạo mọi điều kiện cho em thực hiện đề tài luận văn của mình. Và xin gửi lời tri ân, cảm ơn chân thành sự hợp tác và giúp đỡ của 70 hộ sản xuất hoa huệ trắng ở huyện Lai Vung, giúp em có được đầy đủ thông tin quý báo về tình hình sản xuất hoa huệ trắng để phục vụ tốt trong quá trình nghiên cứu. Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em kính mong quý Thầy Cô và cơ quan thông cảm. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả quý Thầy Cô, các Cô Chú, Anh Chị ở Phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Lại Vung, và xin chúc tất cả mọi người được dồi dào sức khỏe, thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp! Cần Thơ, Ngày……Tháng…..Năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Thành Nam iii LỜI CAM KẾT Em xin cam kết rằng đây là đề tài do chính em thực hiện, số liệu thu thập và phân tích là hoàn toàn trung thực. Tên đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, Ngày……Tháng…..Năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Thành Nam iv MỤC LỤC CHƢƠNG 1 ........................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 1 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................. 2 1.3.1 Kiểm định giả thuyết ............................................................................... 2 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3 1.4.1 Không gian nghiên cứu ........................................................................... 3 1.4.2 Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 3 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3 CHƢƠNG 2 ........................................................................................................... 4 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 4 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 4 2.1.1 Khái quát về nông hộ .............................................................................. 4 2.1.2 Khái niệm về hiệu quả sản xuất và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất ................................................................................................................... 6 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 8 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ....................................................... 8 2.2.2 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ........................................................ 8 2.2.3 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 9 2.2.4 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 10 CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 17 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................... 17 3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP ................................................................................................................ 17 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 17 v 3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 18 3.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp ............................................................ 19 3.2 SƠ LƢỢC VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT HOA HUỆ TRẮNG ........... 20 3.2.1 Giới thiệu .............................................................................................. 20 3.2.2 Kỹ thuật trồng ....................................................................................... 21 3.2.3 Chăm sóc ............................................................................................... 21 3.2.4 Phòng trừ sâu bệnh ................................................................................ 22 3.2.5 Thu hoạch .............................................................................................. 23 3.2.6 Nhân giống ............................................................................................ 23 3.3 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN LAI VUNG TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................ 24 3.3.1 Đánh giá chung ..................................................................................... 24 3.3.2 Mục tiêu và các chỉ tiêu chính trong năm 2015 .................................... 26 3.3.3 Các giải pháp thực hiện trong thời gian tới........................................... 26 CHƢƠNG 4 ......................................................................................................... 28 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT, LỢI NHUẬN CỦA MÔ HÌNH TRỒNG HOA HUỆ TRẮNG Ở HUYỆN LAI VUNG TỈNH ĐỒNG THÁP ................................... 28 4.1 THỰC TRẠNG CHUNG CỦA CÁC NÔNG HỘ SẢN XUẤT HOA HUỆ TRẮNG ................................................................................................... 28 4.1.1 Giới tính, số tuổi và số năm kinh nghiệm ............................................. 29 4.1.2 Lực lượng lao động ............................................................................... 30 4.1.3 Diện tích đất trồng huệ của nông hộ ..................................................... 30 4.1.4 Trình độ học vấn và tham gia hội thảo, tập huấn của nông hộ ............. 31 4.1.5 Nguyên nhân nông hộ chọn mô hình trồng huệ .................................... 32 4.1.6 Thông tin về quá trình thu hoạch .......................................................... 33 4.1.7 Thông tin về tình hình tiêu thụ .............................................................. 34 4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT MÔ HÌNH TRỒNG HOA HUỆ TRẮNG ............................................................................................................. 35 4.2.1 Phân tích các khoảng chi phí trong quá trình sản xuất hoa huệ trắng... 35 vi 4.2.2 Phân tích năng suất của mô hình........................................................... 40 4.2.3 Phân tích lợi nhuận của mô hình ........................................................... 41 4.2.4 Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................. 42 4.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ LỢI NHUẬN CỦA MÔ HÌNH TRỒNG HUỆ ............................................. 43 4.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất .................................................... 43 4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ................................................... 51 4.4 NHẬN ĐỊNH NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG VIỆC SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ........................................................................... 55 4.4.1 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất......................... 56 4.4.2 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiêu thụ .......................... 57 CHƢƠNG 5 ......................................................................................................... 60 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG HUỆ CHO NÔNG HỘ ........................................................................................................... 60 5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG ........................................ 60 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT HOA HUỆ TRẮNG CỦA NÔNG HỘ ........................................................... 60 5.2.1 Giải pháp thứ nhất ................................................................................. 61 5.2.2 Giải pháp thứ hai ................................................................................... 63 5.2.3 Giải pháp thứ ba .................................................................................... 63 5.2.4 Giải pháp thứ tư .................................................................................... 63 5.2.5 Giải pháp thứ năm ................................................................................. 64 5.2.6 Giải pháp thứ sáu .................................................................................. 65 5.2.7 Giải pháp thứ bảy .................................................................................. 65 CHƢƠNG 6 ......................................................................................................... 66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 66 6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 66 6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 67 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Dấu kì vọng của mô hình lợi nhuận ..................................................... 14 Bảng 4.1: Thể hiện diện tích và sản lượng qua các năm (2012 - 9/2014) ............ 28 Bảng 4.2: Thể hiện số tuổi và số năm kinh nghiệm.............................................. 29 Bảng 4.3: Thể hiện ngày công lao động ............................................................... 30 Bảng 4.4: Diện tích đất trồng huệ ......................................................................... 30 Bảng 4.5: Các khoảng chi phí trung bình trong quá trình sản xuất huệ ............... 35 Bảng 4.6: Lượng phân và chi phí phân bón (công) .............................................. 37 Bảng 4.7: Chi phí thuốc BVTV (công) ................................................................. 38 Bảng 4.8: Năng suất của mô hình trồng hoa huệ trắng......................................... 40 Bảng 4.9: Lợi nhuận trung bình của nông hộ sản xuất huệ/công ......................... 41 Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của mô hình trồng huệ (công) ...... 42 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc Y (năng suất) ............................ 44 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy với các biến phụ thuộc Y (năng suất*) .................... 46 Bảng 4.13: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc Y (lợi nhuận) ............................ 52 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình nhân tố ảnh hưởng đến năng suất........................................... 11 Hình 2.2: Mô hình nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ........................................... 13 Hình 4.1: Giới tính ................................................................................................ 29 Hình 4.2: Trình độ học vấn ................................................................................... 31 Hình 4.3: Biểu đồ tham gia tập huấn .................................................................... 32 Hình 4.4: Bắt đầu thu hoạch ................................................................................. 33 ix DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT CP: chi phí ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long NN và PTNT: nông nghiệp và phát triển nông thôn DT: doanh thu CPSX: chi phí sản xuất CPLĐ: chi phí lao động BVTV: bảo vệ thực vật x CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam là một nước đi lên và phát triển từ truyền thống nông nghiệp lâu đời, với những ưu đãi đặc trưng của thiên nhiên về mặt khí hậu và thổ nhưỡng, mọi vùng miền trên đất nước đều có những sản phẩm đặt trưng riêng. Trong đó thì Đồng Bằng Sông Cửu Long là nơi hội tụ nhiều loại hình nông nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nhiều hộ nông dân, với một đồng bằng châu thổ mang đậm dấu ấn phù sa qua hương vị ngọt lành từ các loại cây ăn trái, bát ngát hương thơm của các loài hoa và sự đa dạng về nhiều mô hình nông nghiệp mới giúp cho tình hình nông nghiệp nơi đây ngày càng phát triển, nông hộ được cải thiện thu nhập, nâng cao đời sống xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội và nhu cầu đời sống của người dân thì đã có nhiều loại hình nông nghiệp mới đã và đang được đưa vào nghiên cứu để đánh giá mức độ hiệu quả của các mô hình để từ đó chúng ta có thể hiểu nhiều hơn về đặt tính cũng như hiệu quả kinh tế từ các mô hình mới này. Như nghiên cứu của Ngô Thị Chuyền (2011), “Đánh giá hiệu quả mô hình trồng mía nguyên liệu ở Giồng Trôm tỉnh Bến Tre”(qua tính toán và phân tích thì tác giả kết luận doanh thu trung bình từ việc trồng mía là 9.917.500 đồng/1.000m2 ), hay của tác giả Mai Thị Diễm Trang (2011) với nghiên cứu “phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng gừng ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang” (kết quả nghiên cứu từ 50 trồng gừng thì cho thấy mô hình trồng gừng đem lại hiệu quả kinh tế cũng khá cao gần 18 triệu/1.000m2 và trong quá trình sản xuất thì phát sinh nhiều loại chi phí là ảnh hưởng đến năng suất cũng như làm giảm lợi nhuận của mô hình; CP phân, CP thuốc, CP giống,..) và đề tài “phân tích hiệu quả sản xuất khóm của nông hộ ở huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang” của Huỳnh Tuyết Mai (cho thấy trong 60 hộ được chọn làm nghiên cứu thì qua kết quả ta biết được mô hình trồng khóm đem lại nguồn thu nhập ổn định cho bà con tại địa bàn nghiên cứu, qua đó tác giả đã thấy được những khó khăn trong quá trình trồng khóm, từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của mô hình). Với sự cần cù, chịu khó học hỏi và luôn tìm ra nhiều loại hình nông nghiệp mới có hiệu quả kinh tế cao của người nông dân thì hiện nay có một loại hình tuy chưa được nhiều người biết đến nhưng nó đã giúp nhiều hộ nông dân có nguồn thu nhập ổn định từ việc sản xuất mô hình này đó là hoa huệ trắng. Hoa huệ trắng hiện nay được trồng nhiều ở ĐBSCL với một số vùng như Cần Thơ, Tiền Giang, Ang Giang và Đồng Tháp…Với năng suất khá cao cây huệ đã giúp cho nhiều hộ nông dân thoát khỏi cảnh nghèo khó và trở nên khá giả, giàu có từ trồng huệ. Chính vì thế mà diện tích trồng huệ đang ngày càng được người dân mở rộng trên 1 các thửa ruộng của mình mà trước đây là trồng lúa. Tuy trồng huệ trắng vất vả không kém gì làm ruộng nhưng huệ cho thu nhập ổn định và đạt năng suất cao hơn so với trồng lúa. Và trong những năm gần đây, nông dân tại các huyện Lai Vung, Lấp Vò, Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp đã tận dụng nhiều diện tích đất ruộng gò, đất rẫy và đất trống quanh nhà để lên liếp trồng cây huệ trắng, với diện tích lên tới hàng trăm héc-ta. Trong đó Lai Vung là vùng có diện tích trồng cây huệ trắng cao nhất tỉnh và tính đến 9 tháng đầu năm 2014 thì diện tích đất trồng huệ là 258.8 ha với 246 ha đang trong quá trình thu hoạch; tập trung nhiều ở các xã Phong Hòa, Tân Hòa, Định Hòa, Vĩnh Thới, và theo dự báo đến đầu năm 2015 thì diện tích đất huệ sẽ đạt 259 ha. Tuy nhiên, do mô hình trồng huệ trắng này còn mới, người dân còn thiếu kiến thức, chưa áp dụng được nhiều về khoa học công nghệ và chủ yếu do hiểu biết từ những người trồng trước, chưa được nhiều người biết đến, giá cả biến động, thương lái ép giá… Từ những vấn đề thực tế đó và nhằm để tìm ra những giải pháp hữu hiệu cho sự phát triển toàn diện của một loại cây đã và đang mang đến cho đời sống người dân sự cải thiện đáng kể về mặt kinh tế và nâng cao hiệu quả sản xuất của nông hộ trên chính mảnh đất canh tác của mình là một vần đề hết sức bức thiết hiện nay và đó là nguyên nhân to lớn thúc đẩy em thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng trên đất ruộng của các nông hộ ở huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng trên đất ruộng của các nông hộ ở huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng, hiệu quả sản xuất của mô hình hoa huệ trắng trên đất ruộng. Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của mô hình trồng huệ. Mục tiêu 3: Đề suất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng cho các nông hộ ở huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 1.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Kiểm định giả thuyết Đề tài nghiên cứu nhằm kiểm định hai giả thuyết: Mô hình sản xuất hoa huệ trắng đem lại nguồn thu nhập ổn định hơn so với trồng lúa của nhiều nông hộ 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của mô hình 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng sản xuất hoa huệ trắng hiện nay ở huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp như thế nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận và hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng của nông hộ ở huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp? Những giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất hoa huệ trắng cho người dân ở huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp? 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn huyện Lai Vung. Địa bàn trên được chọn là vì nơi đây có diện tích trồng hoa huệ trắng lớn nhất tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể là đề tài được thực hiện chủ yếu ở 3 xã: Phong Hòa, Định Hòa và Tân Hòa. 1.4.2 Thời gian nghiên cứu Thời gian thực hiện đề tài từ 11 tháng 8 đến 17 tháng 11 năm 2014 Số liệu sơ cấp được thu thập từ các nông hộ trong vụ sản xuất hoa huệ trắng gần nhất Số liệu thức cấp của đề tài được sử dụng trong khoảng thời gian từ năm 2013 và 9 tháng đầu năm 2014. 1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nông hộ thuộc 3 xã Phong Hòa, Định Hòa, Tân Hòa ở huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp 3 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái quát về nông hộ 2.1.1.1 Hộ Theo Liên hợp quốc: “Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”. Năm 1981, Harris cho rằng “Hộ là nguồn đơn vị tự nhiên tạo nguồn lao động”. Theo từ điển tiếng việt do Nhà xuất bản Khoa học xã hội in năm 1986: “Hộ là tất cả những người cùng sống chung một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm những người cùng chung huyết tộc và những người làm công”. Như vậy ta có thể hiểu hộ là một nhóm người có mối quan hệ khăng khít, cùng sống dưới một mái nhà và có cùng nguồn ngân quỹ, là đơn vị kinh tế mà ở đó diễn ra quá trình phân công, tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng. 2.1.1.2 Nông hộ Theo Frank Ellis (1988) nông hộ được hiểu là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mãnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, các thành viên trong hộ gia đình sé giành phần lớn thời gian cho các hoạt động nông nghiệp cũng như một số hoạt động liên quan đến thị trường các yếu tố đầu vào và đầu ra. Theo từ điển từ và ngữ Việt Nam, nhà xuất bản TP. Hồ Chí Minh in năm 2000, tác giả Nguyễn Lân nhận định “Nông hộ là gia đình sống bằng nghề nông”. Nông hộ là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là nông nghiệp, nguồn thu nhập chủ yếu bằng nghề nông. Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia các hoạt động phi nông nghiệp (như tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ..) ở các mức độ khác nhau. Nông hộ chủ yếu sử dụng lao động trong gia đình và lao động trong gia đình cũng chính là nguồn lao động chủ yếu tạo nên thu nhập của hộ. Lao động trong gia đình nông hộ gồm lao động trong độ tuổi và cả lao động ngoài tuổi lao động. Trẻ em và người lớn tuổi đều có thể phụ giúp một số công việc của hộ gia đình, lao động này cũng góp phần tăng thu nhập cho nông hộ.(Nguyễn Thị Minh Thảo, 2013) Nông hộ có những đặc điểm sau: 4 - Vừa là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất, vừa là đơn vị tiêu dung - Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ tự cấp, tự túc, trình độ này quyết định quan hệ giữa nông hộ và thị trường. - Các hộ nông dân ngoài tham gia hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau. 2.1.1.3 Kinh tế nông hộ Kinh tế nông hộ hay còn gọi là kinh tế hộ gia đình (kinh tế nông dân) đã có từ rất lâu. Vào những năm 20, nhà nông học người Nga Chayanov đã phát biểu “kinh tế nông dân được hiểu là một hình thức kinh tế nông nghiệp chủ yếu dựa vào sức lao động gia đình và nhằm thỏa mãn những nhu cầu cụ thể của hộ gia đình như một tổng thể mà không dựa trên chế độ trả công theo lao động đối với mỗi thành viên của nó”. Kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất tiêu dùng của nền kinh tế nông thôn. Kinh tế nông hộ chủ yếu dựa vào lao động gia đình để khai thác đất và các yếu tố khác nhằm đạt thu nhập thuần cao nhất. Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, căn bản dựa vào sự tích lũy, tự đầu tư để sản xuất kinh doanh nhằm thoát nghèo đói và vươn lên giàu có, từ tự cung tự cấp vươn lên sản xuất hàng hóa gắn với thị trường. Đặc trưng của kinh tế nông hộ: - Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao về sản xuất và tiêu dùng, căn bản dựa trên cân bằng nguồn lực sản xuất và nhu cầu tiêu dùng của gia đình. - Kinh tế nông hộ từ tự cấp đến sản xuất hàng hóa, từ chổ chỉ có quan hệ với tự nhiên, đến chổ có quan hệ xã hội. - Nền tảng tổ chức căn bản của kinh tế hộ vẫn là định chế gia đình với sự bền vững vốn có. Với lao động gia đình, đất đai được sử dụng nối tiếp qua nhiều thế hệ gia đình, với tài sản và vốn sản xuất chủ yếu của gia đình,của quan hệ gia tộc, quan hệ huyết thống, kinh tế nông hộ không thay đổi về bản chất, không bị biến dạng cả khi nó được gắn với khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại gắn với thị trường để phát triển. Tóm lại, kinh tế nông hộ là một hình thức cơ bản và tự chủ trong nông nghiệp. Nó được hình thành và phát triển một cách khách quan, lâu, dựa trên sự tư hữu các yếu tố sản xuất, là loại hình kinh tế có hiệu quả, phù hợp với sản xuất nông nghiệp, thích ứng, tồn tại và phát triển lâu dài và có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và quá trình công nghiệp hóa. Kinh tế nông hộ phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa đa dạng, có chất lượng và giá trị cao, góp phần tăng thu nhập cho mỗi người dân, cải thiện đời sống mọi mặt ở nông thôn, cung cấp 5 sản phẩm cho công nghiệp và xuất khẩu, đồng thời thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngay từ kinh tế hộ. 2.1.2 Khái niệm về hiệu quả sản xuất và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất 2.1.2.1 Hiệu quả sản xuất Trong kinh tế học tân cổ điển hiệu quả ngụ ý sử dụng tối ưu kinh tế, tập hợp các nguồn lực đạt được mức phúc lợi vật chất cao nhất cho người tiêu dung của một xã hội nói chung theo một tập hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu ra nhất định. Còn hiệu quả hiểu theo cách nghĩ phổ thông trong cách nói của mọi người thì là “kết quả theo yêu cầu của việc làm mang lại hiệu quả” và là việc xem xét chọn các thứ tự ưu tiên các nguồn lực sao cho đạt kết quả cao nhất. Hiệu quả bao gồm ba yếu tố: không sử dụng nguồn lực lãng phí, sản xuất với chi phí thấp nhất, sản xuất để đáp ứng nhu cầu của con người. Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm. Hiệu quả sản xuất bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả kĩ thuật và hiệu quả phân phối. Trong đề tài, chủ yếu chỉ phân tích hiệu quả kinh tế và không đề cập đến các loại hiệu quả khác, phản ánh tương quan giữa kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật chất, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố sản xuất - kinh doanh, nhằm đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh tế là sự kết hợp các yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, kỹ thuật sản xuất) nhất định để tạo ra lượng sản phẩm đầu ra lớn nhất. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế thực chất là giá trị. Nghĩa là sự kết hợp yếu tố sản xuất thay đổi làm tăng giá trị thì sự thay đổi đó có hiệu quả và ngược lại thì chưa hiệu quả. 2.1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế a) Chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí được thể hiện bằng tiền trong quá trình sản xuất với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất của chủ cơ sở nhắm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận. Tổng chi phí sản xuất là toàn bộ số tiền mà người sản xuất chỉ ra cho hoạt động sản xuất để tạo ra sản phẩm. 6 b) Doanh thu Doanh thu là tổng số khoảng thu nhập của nông hộ từ quá trình sản xuất. Tổng doanh thu được tính bằng số lượng tổng sản phẩm nhân với đơn giá sản phẩm được bán ra trên thị trường. Tổng doanh thu = Tổng sản lƣợng x Đơn giá sản phẩm c) Lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh đó chính là phần chênh lệch giữa chi phí và lợi nhuận. Lợi nhuận được tính bằng cách tổng doanh thu trừ tổng chi phí sản xuất. Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí sản xuất d) Thu nhập Là phần lợi nhuận thu được cộng với chi phí lao động nhận được trong việc tham gia quá trình sản xuất, kinh doanh. Thu nhập = Lợi nhuận + CPLĐ 2.1.3 Cơ sở lí luận về phƣơng pháp nghiện cứu 2.1.3.1 Phương pháp thống kê mô tả Thống kê là tổng hợp các phương pháp lý thuyết và ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu và thông tin được thu thập. Thống kê mô tả là một trong hai hình thức chính của thống kê (thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả tập hợp tất cả các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu. Được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả sử dụng các phương pháp lập bảng, biểu đồ và các phương pháp số nhằm tóm tắt dữ liệu, nêu bật những thông tin cần tìm hiểu. Có thể phân ra thành các dạng: - Biểu diễn dữ liệu bằng các biểu đồ trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu. - Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu - Thống kê tóm tắt (dưới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu Các khái niệm cơ bản trong phương pháp thống kê mô tả :  Tổng thể là tập hợp những thông tin về người, sự vật hoặc sự việc riêng biệt kết hợp với nhau trên cở sở một đặc điểm chung nào đó mà người nghiên cứu quan tâm.  Mẫu là một bộ phận của tổng thể được nghiên cứu được chọn ra một cách ngẫu nhiên để quan sát và suy rộng cho tổng thể. 7  Quan sát là cơ sở để thu thập số liệu và thông tin cần nghiên cứu. Mỗi đơn vị của mẫu là một quan sát  Giá trị trung bình (Mean, Average) bằng tổng của tất cả các giá trị biến quan sát chia cho số quan sát  Số trung vị (Media) là giá trị của biến đứng ở giữa một dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Số trung vị chia dãy số quan sát thành hai phần, mỗi phần có số quan sát bằng nhau.  Mode là giá trị có tần số xuất hiện cao nhất trong tổng số quan sát trong một dãy số phân phối.  Phương sai (Vatiance) là trung bình của bình phương các độ lệch chuẩn của các biến và trung bình của các biến đó.  Độ lệch chuẩn (Standard deviation) là căn bậc hai của phương sai. 2.1.3.2 Phương pháp phân tích hồi quy và tương quan Phương pháp phân tích hồi quy là phương pháp dùng để xác định độ biến thiên của biến phụ thuộc theo biến độc lập. Phương pháp phân tích tương quan là phương pháp dùng để xem xét mối liên hệ giữa một biến phụ thuộc với một hoặc nhiều biến độc lấp. 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu của đề tài chủ yếu được thực hiện ở huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp. Lý do chọn vùng này để nghiên cứu là do Lai Vung là một trong những huyện của tỉnh Đồng Tháp có trồng hoa huệ trắng nhiều nhất với hơn 240 ha diện tích đất sản xuất hoa huệ trắng, trong đó xã Phong Hòa là xã chiếm hơn 50% diện tích, kế đến là Định Hòa và Tân Hòa. Để thực hiện đề tài này tôi đã chọn ra ba xã: Phong Hòa, Định Hòa và Tân Hòa để thu thập số liệu. Đây là ba xã tiêu biểu tập trung nhiều hộ trồng hoa huệ trắng nhất của huyện, có kinh nghiệm trong sản xuất nên sẽ thuận lợi trong việc phỏng vấn cũng như nghiên cứu. Từ đó, số liệu thu thập được mang tính đại diện cũng cao hơn, giúp cho việc phân tích số liệu được chính xác, dẫn đến kết quả nghiên cứu được mang tính khả thi cao. 2.2.2 Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, phân chia tổng thể đối tượng ra theo đặt tính, đối tượng phỏng vấn nằm trong 3 xã trồng hoa huệ trắng tiêu biểu là Phong Hòa, Định Hòa và Tân Hòa. Sau đó, sẽ phỏng vấn 8 trực tiếp bằng bảng câu hỏi để tìm hiểu tất cả thông tin liên quan trong quá trình sản xuất của nông hộ. Để xác định cỡ mẫu cho mô hình nghiên cứu này tác giả đã sử dụng công thức tính kích thước mẫu như sau: 1 Trong đó: n = kích cỡ mẫu được tính z = độ tin cậy của mô hình (trong mô hình này tác giả đã chọn độ tin cậy là 90% ứng với giá trị của z = 1,65). p = ước tính phần trăm trong tập hợp. Thông thường p sẽ thấy ở một vài nghiên cứu trước đó hoặc một vài nguồn thông tin. Trong trường hợp này, chúng ta không có thông tin trước liên quan đến p, nên tác giả đã thiết lập giá trị của p tới 0.5. Điều này sẽ dẫn đến một phân tách 50%-50% để nắm bắt biến số lớn nhất có thể trong tập hợp. q = (1-p) e = sai số (10%) Từ công thức trên chúng ta có thể tính được cỡ mẫu trong mô hình này là 68 nên tác giải đã chọn thu 70 mẫu để làm đại diện cho tổng thể, trong đó: - Xã Phong Hòa chiếm 38 hộ - Xã Định Hòa chiếm 20 hộ - Xã Tân hòa là 12 hộ 2.2.3 Phƣơng pháp thu thập số liệu 2.2.3.1 Thu thập số liệu sơ cấp Đề tài được tiến hành khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các hộ ở ba xã Phong Hòa, Định Hòa và Tân Hòa có tham gia sản xuất hoa huệ trắng. Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên cơ sở thực tế, có nội dung phù hợp với nội dung nghiên cứu. Sau đó tiến hành thu mẫu bằng cách phỏng vấn trực tiếp. Nội dung thông tin thu thập từ nông dân là tất cả các loại chi phí và doanh thu có liên quan đến toàn bộ quá trình sản xuất huệ như: chi phí giống, phân bón, thuốc BVTV, chi phí lao động….Ngoài những loại chi phí đó còn lấy thêm một số thông tin liên quan như diện tích, sản lượng, giá cả,… 1 Trung tâm thông tin và phân tích số liệu Việt Nam http://vidac.org/vn/cong-cu-ho-tro/tinh-kich-thuocmau.html 9 2.2.3.2 Thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng NN và PTNT huyện Lai Vung, niên giám thống kê tỉnh Đồng Tháp và các thông tin truyền thông khác từ báo đài và internet. 2.2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu a) Đối với dữ liệu thứ cấp: sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, tổng hợp, dùng số tương đối và tuyệt đối để phân tích tình hình sản xuất hoa huệ trắng từ vụ gần nhất. Từ đó đưa ra nhận xét và kết luận về tình hình sản xuất hoa huệ trắng của nông hộ. b) Đối với dữ liệu sơ cấp: - Dùng các dữ liệu sơ cấp để phân tích các khoảng mục chi phí và tính lợi nhuận của nông hộ. - Tiến hành mã hóa dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng. - Sau đó sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để chạy phương trình hồi quy, xác định các yếu tố anh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của mô hình. Sau đó, dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các yếu tố. 2.2.4 Phƣơng pháp phân tích số liệu Mục tiêu 1: tìm hiểu khái quát về tình hình sản xuất hoa huệ trắng ở huyện Lai Vung qua các năm 2013, và 9 tháng đầu năm 2014. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tương đối, so sánh tuyệt đối thông qua diện tích, sản lượng hoa huệ thu hoạch được để phân tích tình hình sản xuất hoa huệ trắng  Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và rình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu thu thập được.  So sánh số tuyệt đối là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của chi tiêu, kết quả biểu hiện quy mô của của hiện tượng kinh tế.  So sánh số tương đối là kết quả giữa hiệu số của trị số kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho trị số của kỳ gốc. Kết quả biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển mức độ phổ biến của các hiện tượng kinh tế. Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp phân tích chi phí – lợi ích CBA (Cost Benefit Analysis) để phân tích hiệu quả sản xuất của mô hình trồng hoa huệ trắng. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích CBA (Cost Benefit Analysis) là phương pháp giúp tìm ra sự đánh đổi giữa các lợi ích thực mà xã hội có được từ một phương án cụ thể với nguồn tài nguyên thực mà xã hội phải từ bỏ để đạt được lợi ích đó. Nói cách khác, đây là phương pháp ước tính đánh đổi thực giữa các phương án, nhờ đó giúp xã hội đạt được những lựa chọn ưu tiên kinh tế của mình. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng