BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
̣c K
in
h
TRẦN ĐỨC HÙNG
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
̀ng
Đ
ại
ho
THANH TRÀ Ở XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
̣c K
in
h
TRẦN ĐỨC HÙNG
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
Đ
ại
ho
THANH TRÀ Ở XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
̀ng
Mã số: 8 31 01 10
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM XUÂN HÙNG
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tác giả tìm hiểu, thu thập,
uê
́
xử lý và phân tích một cách trung thực. Các thông tin sử dụng trong luận văn đều
được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị nghiên cứu sát với tình hình thực tế và được
tê
́H
trích dẫn rõ nguồn gốc.
Huế, ngày … tháng … năm 2022
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Người cam đoan
1
Trần Đức Hùng
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và sâu sắc, cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả
những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
cũng như nghiên cứu đề tài.
uê
́
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS. Phạm Xuân
Hùng đã nhiệt tình giành nhiều thời gian và công sức, trực tiếp hướng dẫn tôi trong
tê
́H
suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Trường Đại học
Kinh tế Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
in
h
Xin chân thành cảm ơn UBND xã Phong Thu cùng toàn thể bà con nông dân
ở xã đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu liên quan đến đề
̣c K
tài nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cám ơn qúy lãnh đạo Cơ quan xã Phong Bình
cùng đồng nghiệp nơi tôi công tác đã động viên khích lệ và chia sẽ công việc để tôi
có điều kiện học tập tốt.
ho
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đ
ại
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp
tục giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
̀ng
Xin chân thành cám ơn!
ươ
Học viên
Tr
Trần Đức Hùng
2
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Họ và tên học viên: TRẦN ĐỨC HÙNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Niên khóa: 2020-2022
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM XUÂN HÙNG
Tên đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT THANH
TRÀ Ở XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN’’
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất cây ăn quả đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp
của nhiều nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nước ta là nước có
điều kiện tự nhiên phù hợp để phát triển sản xuất Thanh trà. Bên cạnh đó, việc tăng
thêm diện tích trồng mới các loại bưởi đã giúp nông dân lấp đầy thời gian nhàn rỗi,
sử dụng đất đai có hiệu quả hơn, nâng cao thu nhập cho người nông dân. Trong các
giống bưởi có giá trị cao, chúng ta không thể không nhắc tới giống thanh trà, một
đặc sản của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bên cạnh đó thanh trà được trồng ở xã Phong Thu đã và đang được mọi người
biết đến và ưa chuộng, đồng thời chính quyền địa phương đã nhận thấy cây thanh
trà là loại cây kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế của xã đồng thời
đã và đang tìm cách nâng cao sức cạnh tranh của sản phầm, tham gia vào chuỗi giá
trị các sản phẩm có múi trên thị trường khu vực và thế giới… Bên cạnh những
thuận lợi thì việc trồng và phát triển cây thanh trà vẫn còn gặp nhiều khó khăn như
lũ lụt, hạn hán thường xuyên, tình hình sâu bệnh phức tạp... thêm vào đó là tình
trạng thiếu vốn, trình độ kỹ thuật chưa cao, tâm lý ngại thay đổi, dựa vào kinh
nghiệm là chính, quy mô nhỏ lẽ, thị trường thanh trà thường xuyên biến động… và
một số khó khăn khác như sức khỏe, tuổi tác… của lao động nông nghiệp nên việc
đầu tư phát triển thanh trà chưa cao, hiệu quả kinh tế vẫn còn thấp và chưa ổn định
qua các năm. Trong bối cảnh đó, việc đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà ở
xã và tìm hiểu những khó khăn, nguyên nhân gây ra khó khăn nhằm đưa ra một số
giải pháp chủ yếu khắc phục sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế thanh trà cũng
như nâng cao thu nhập cho người dân nơi đây.
2. Phương pháp nghiên cứu
Tr
ươ
●
●
●
●
Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất.
Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Nghiên cứu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà của các
nông hộ và xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế nhằm đưa ra
3
một số giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất thanh trà ở xã Phong Thu.
MỤC LỤC
i
LỜI CẢM ƠN
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
iii
uê
́
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
iv
tê
́H
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
h
1. Lý do chọn đề tài
in
2. Mục tiêu nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
ix
1
1
2
3
3
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
6
ho
5. Kết cấu của đề tài
̣c K
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
viii
SẢN XUẤT THANH TRÀ
6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT THANH TRÀ
6
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
6
1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh tế
9
1.1.3. Nội dung và bản chất của HQKT
10
1.1.3.1. Nội dung của hiệu quả kinh tế
10
1.1.3.2. Bản chất hiệu quả kinh tế
12
1.1.4. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
13
1.1.4.1. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả ngắn hạn
13
1.1.4.2. Các chỉ tiêu xác định hiệu quả dài hạn của cây thanh trà
14
1.1.5. Các vấn đề lý luận cơ bản về sản xuất thanh trà
16
1.1.5.1. Đặc điểm kỹ thuật, giá trị kinh tế của cây thanh trà
16
1.1.5.2. Kỹ thuật canh tác cây thanh trà
16
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
4
23
1.1.6.1. Nhân tố về tự nhiên
23
1.1.6.2. Nhân tố về kinh tế - xã hội
24
1.1.6.3. Nhân tố kỹ thuật
26
1.1.7. Tổng quan về nghiên cứu cây thanh trà
27
uê
́
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT THANH TRÀ 28
tê
́H
1.2.1. Tổng quan về tình hình sản xuất bưởi
1.2.1.1. Tình hình sản xuất bưởi trên thế giới
1.2.1.2. Tình hình sản xuất bưởi ở Việt Nam
1.2.1.3. Tình hình sản xuất thanh trà ở huyện Phong Điền
28
28
30
31
h
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT THANH
33
2.1. KHÁI QUÁT XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN
33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
33
2.1.1.1. Vị trí địa lý
33
33
34
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội
35
2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất
35
2.1.2.2. Tình hình dân số, lao động
37
2.1.2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất-kỹ thuật
38
39
Đ
ại
2.1.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu
̀ng
ho
2.1.1.2. Địa hình, đất đai
̣c K
in
TRÀ TẠI XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN
2.1.2.4. Đánh giá chung thuận lợi, khó khăn về điều kiện kinh tế-xã hội của địa
ươ
phương
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THANH TRÀ Ở XÃ PHONG THU GIAI ĐOẠN
40
Tr
2018-2020
2.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT THANH
TRÀ CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA
42
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra
42
2.3.1.1. Thông tin chung về các hộ điều tra
42
5
44
2.3.1.3. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra
46
2.3.1.4. Tình hình áp dụng biện pháp kỹ thuật sản xuất thanh trà
47
2.3.2. Tình hình sản xuất thanh trà của các hộ điều tra
49
2.3.2.1. Tình hình chung về sản xuất thanh trà của các hộ điều tra
49
2.3.2.2. Tình hình đầu tư sản xuất thanh trà của các hộ điều tra
2.3.3.1. Phân tích kết quả sản xuất của các hộ điều tra.
2.3.3.2. Phân tích hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra.
tê
́H
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất thanh trà của các hộ điều tra
uê
́
2.3.1.2. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra
50
57
57
59
60
2.4. PHÂN TÍCH KỊCH BẢN (ĐỘ NHẠY) SẢN XUẤT THANH TRÀ
62
in
h
2.3.4. Hiệu quả sản xuất thanh trà thông qua các chỉ tiêu dài hạn
2.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ NGUYỆN VỌNG CỦA CÁC HỘ SẢN
̣c K
XUẤT THANH TRÀ
66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
THANH TRÀ TẠI XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN
70
ho
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THANH TRÀ Ở XÃ PHONG
THU
70
Thu
Đ
ại
3.1.1. Những căn cứ để đề ra định hướng phát triển sản xuất thanh trà ở xã Phong
70
3.1.2. Định hướng phát triển sản xuất thanh trà tại xã Phong Thu
71
̀ng
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
THANH TRÀ TẠI XÃ PHONG THU, HUYỆN PHONG ĐIỀN
72
ươ
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và mở rộng diện tích sản xuất, cải tạo vườn thanh trà
72
73
Tr
3.2.2. Giải pháp về vốn và tín dụng
3.2.3. Giải pháp kỹ thuật
73
3.2.3.1. Khoảng cách, mật độ trồng thanh trà
73
3.2.3.2. Giải pháp về giống.
74
3.2.3.3 Giải pháp về phân bón
75
6
76
3.2.3.5. Giải pháp về ứng dụng công nghệ tưới tiêu
76
3.2.4. Giải pháp về tập huấn kỹ thuật
77
3.2.5. Giải pháp về thị trường, thương hiệu
78
3.2.6. Một số giải pháp khác
83
uê
́
3.2.3.4. Giải pháp về bảo vệ thực vật
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
85
tê
́H
1. Kết luận
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Nhà nước
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
PHỤ LỤC
̣c K
2.5. Đối với hộ nông dân sản xuất thanh trà
in
h
2.4. Đối với xã Phong Thu
7
85
86
86
87
88
88
90
92
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tỷ suất thu nhập và chi phí
BVTV
Bảo vệ thực vật
C
Chi phí sản xuất
DT
Diện tích
ĐVT
Đơn vị tính
FAO
Tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc
GO
Giá trị sản xuất
HQKT
Hiệu quả kinh tế
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
IRR
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ
K
Phân bón chứa kali
MI
Thu nhập hỗn hợp
N
Phân bón chứa đạm
NB
Lợi nhuận kinh tế ròng
NPV
Giá trị hiện tại ròng
P
Phân bón chứa lân
STT
tê
́H
h
in
̣c K
ho
Số liệu thống kê
Số thứ tự
Uỷ ban nhân dân
Tr
ươ
̀ng
UBND
Đ
ại
STAT
uê
́
BCR
8
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1: Phân bố mẫu điều tra hộ trồng thanh trà ở xã Phong Thu
4
17
Bảng 1.2: Tình hình sản xuất bưởi trên thế giới giai đoạn 2018-2020
29
Bảng 1.3: Tình hình sản xuất bưởi ở một số nước chủ yếu năm 2020
29
uê
́
Bảng 1.1: Độ thuần, độ đồng đều và tình hình dịch hại của cây giống
31
Bảng 1.5: Tình hình sản xuất thanh trà huyện Phong Điền giai đoạn 2018-2020
32
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất của xã Phong Thu giai đoạn 2018-2020
36
Bảng 2.2: Tình hình dân số của xã Phong Thu giai đoạn 2018-2020
37
tê
́H
Bảng 1.4: Tình hình sản xuất cây bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.3: Sự biến động về diện tích, năng suất, sản lượng thanh trà xã Phong Thu
in
h
giai đoạn 2018-2020
40
42
Bảng 2.5. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất bình quân trên 1 hộ
45
Bảng 2.6: Tình hình thu nhập, cơ cấu thu nhập bình quân trên 1 hộ
46
Bảng 2.7: Mức độ áp dụng biện pháp kỹ thuật sản xuất thanh trà
48
Bảng 2.8: Tình hình sản xuất và quy mô
50
ho
̣c K
Bảng 2.4: Tình hình đất đai, nhân khẩu, lao động của các hộ trông thanh trà
Bảng 2.9: Tổng chi phí sản xuất trong 4 năm thời kỳ kiến thiết cơ bản (bình quân
52
Đ
ại
sào/năm)
56
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất thanh trà của các hộ điều tra
58
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất thanh trà của các hộ tại xã
59
̀ng
Bảng 2.10: Chi phí sản xuất thanh trà trong 1 năm TKKD
Bảng 2.13: Tình hình tiêu thụ thanh trà của các hộ điều tra
ươ
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả dài hạn của 1 sào thanh trà
Bảng 2.15: Phân tích các kịch bản về hiệu quả đầu tư cây thanh trà
Tr
Bảng 2.16: Thuận lợi, khó khăn và nguyện vọng của các hộ sản xuất thanh trà
9
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc Bắc miền Trung chịu ảnh hưởng sâu sắc của
nhiệt đới ẩm gió mùa, khí hậu rất thuận lợi cho phát triển đa dạng các loại cây ăn
uê
́
quả, nổi bật là cây thanh trà, đây là một loại cây ăn quả được trồng từ lâu đời, tồn
tại và phát triển cho đến ngày nay, đã trở thành đặc sản nổi tiếng của vùng đất Cố
tê
́H
Đô. Thanh trà không những là biểu tượng của vùng đất Cố đô mà còn là loại cây
chủ lực để phát triển kinh tế trên lĩnh vực nông nghiệp ở một số địa phương, nhằm
nâng cao thu nhập cho người dân, đóng góp một phần không nhỏ vào nền kinh tế
của tỉnh nhà, chủ yếu trên đất phù sa dọc các con sông như: Sông Bồ, sông Ô Lâu,
in
h
sông Hương…
Thương hiệu thanh trà nổi tiếng của Huế, có thanh trà Thủy Biều, thanh trà
̣c K
Phong Thu đã và đang có mặt trên thị trường trong tỉnh và các tỉnh lân cận, rất được
mọi người ưa chuộng. Hiệu quả bước đầu từ mô hình cải tạo vườn tạp, chính quyền
địa phương nơi đây xác định cây thanh trà là loại cây kinh tế chủ lực trong chiến
ho
lược phát triển kinh tế của xã; đồng thời đang tìm cách nâng cao sức cạnh tranh sản
phẩm, tham gia vào chuỗi giá trị các sản phẩm có múi trên thị trường, tiến tới xây
Đ
ại
dựng thương hiệu thanh trà Phong Thu. Đặc biệt thanh trà được trồng ở xã Phong
Thu đã được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế công nhận nhãn hiệu tập thể Thanh trà
Huế.
̀ng
Hiện nay, trên địa bàn xã Phong Thu đã có hơn 500 hộ thành viên tham gia
trồng trên tổng diện tích 125 ha, năng suất bình quân hàng năm đạt 1.341,8 tấn/ha,
ươ
sản lượng 167.725 tấn; Chính quyền địa phương nhận thấy cây thanh trà là loại cây
kinh tế mũi nhọn trong chiến lược phát triển kinh tế, đồng thời đang tìm cách nâng
Tr
cao sức cạnh tranh của sản phầm, tham gia vào chuỗi giá trị các sản phẩm trên thị
trường.
Tuy nhiên, việc trồng và phát triển cây thanh trà vẫn còn gặp nhiều khó khăn
như: Phong Thu nằm ở lưu vực sông Bồ, về mùa mưa lũ lụt thường xuyên xảy ra
gây ngập úng, mùa nắng hạn hán khắc nghiệt, tình hình sâu bệnh diễn biến phức
1
tạp,… thêm vào đó là tình trạng thiếu vốn, trình độ kỹ thuật thâm canh của người
nông dân chưa cao, tâm lý ngại thay đổi, dựa vào kinh nghiệm là chính, quy mô nhỏ
lẽ, thị trường thanh trà thường xuyên biến động,… nên việc đầu tư phát triển thanh
trà chưa cao, hiệu quả kinh tế vẫn còn thấp và chưa ổn định qua các năm.
uê
́
Do đó, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất
thanh trà ở xã Phong Thu, huyện Phong Điền” nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế
tê
́H
sản xuất thanh trà, đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế
thanh trà cũng như nâng cao thu nhập cho người dân nơi đây.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
in
h
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả sản phẩm thanh trà của hộ
nông dân xã Phong Thu, huyện Phong Điền, qua đó đưa ra các giải pháp nhằm phát
̣c K
triển sản phẩm thanh trà, nâng cao thu nhập và đời sống cho các hộ, góp phần thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế của xã trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
ho
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản xuất
nông nghiệp nói chung và sản xuất thanh trà nói riêng.
Đ
ại
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất cây thanh trà ở xã Phong Thu, huyện
Phong Điền.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà của các nông hộ ở xã
̀ng
Phong Thu, huyện Phong Điền.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà
ươ
của các nông hộ ở xã Phong Thu, huyện Phong Điền đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tr
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà của các nông hộ ở xã
Phong Thu, huyện Phong Điền.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Khu vực ở xã Phong Thu, huyện Phong Điền.
2
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất thanh
trà trên địa bàn xã Phong Thu, huyện Phong Điền giai đoạn 2018-2020, số liệu sơ
cấp điều tra các hộ trồng thanh trà trong năm 2021 và các giải pháp đề xuất đến năm
2025.
uê
́
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
tê
́H
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Các số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo, các tài
liệu của các ban ngành của UBND huyện Phong Điền, Chi cục Thống kê huyện
Phong Điền, UBND xã Phong Thu và các bộ phận có liên quan, từ các đề tài đã
in
h
được công bố, từ sách báo tạp chí có liên quan, internet… để từ đó có được các số
liệu cần thiết cho quá trình hoàn thiện luận văn.
̣c K
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Để thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả cây thanh trà tại xã
Phòng Thu, tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp theo bảng hỏi đã được thiết kế sẵn.
ho
- Xác định quy mô mẫu: tác giả tiến hành điều tra 60 hộ nông dân trồng thành
trà trên địa bàn xã Phong Thu ở 2 thôn có số lượng hộ trồng thanh trà nhiều nhất
Đ
ại
của xã là An Thôn và Trạch Hữu, với số hộ chia đều cho mỗi thôn.
- Cách thức tiến hành điều tra: Lựa chọn ngẫu nhiên các hộ trồng Thanh trà
thuận tiện về đường đi trong quá trình điều tra.
Tr
ươ
̀ng
Bảng 1.1: Phân bố mẫu điều tra hộ trồng thanh trà ở xã Phong Thu
Khu vực/thôn
Số hộ (Hộ)
Tỉ lệ (%)
An Thôn
30
50
Trạch Hữu
30
50
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Để đạt được mục tiêu đề ra, tôi sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
3
- Phương pháp phân tích thống kê: từ các số liệu thu thập được, vận dụng các
phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân
tích sự khác biệt giữa mức đầu tư, năng suất thu được.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có thể thực hiện và hoàn thành đề
- Phương pháp hạch toán chi phí và kết quả sản xuất.
uê
́
tài này tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các cán bộ Hợp tác xã.
tê
́H
- Phương pháp phân tích lợi ích-chi phí: Sử dụng phương pháp phân tích chi
phí-lợi ích để phân tích các chỉ tiêu và kết quả, hiệu quả kinh tế, tài chính của hoạt
động sản xuất thanh trà. Do thanh trà là cây dài ngày nên trong đó có tính đến các
chỉ tiêu như giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR), tỷ suất thu
in
h
nhập và chi phí (BCR) bằng phần mềm Microsoft Excel.
5. Kết cấu của đề tài
̣c K
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm ba
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà
Phong Điền.
ho
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất cây thanh trà ở xã Phong Thu, huyện
Đ
ại
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cây thanh trà ở xã Phong
Tr
ươ
̀ng
Thu, huyện Phong Điền.
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT THANH TRÀ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT THANH
uê
́
TRÀ
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế
tê
́H
Hiệu quả kinh tế - một thuật ngữ luôn được mọi người quan tâm. Nó không
chỉ là mối quan tâm của các nhà sản xuất mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội.
Mọi lĩnh vực sản xuất đều phải lấy hiệu quả làm thước đo cho hoạt động sản xuất
của mình bởi với họ, hiệu quả kinh tế là thước đo chính xác và khách quan nhất.
in
h
Tìm hiểu khái niệm hiệu quả kinh tế ta sẽ hiểu được vì sao hiệu quả kinh tế lại
mang một tầm quan trọng đến thế.
về hiệu quả kinh tế:
̣c K
Xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau, đến nay đã có nhiều quan điểm
Tính hiệu quả theo quan điểm K. Marx, đó là việc “tiết kiệm và phân phối một
ho
cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành” và đó cũng
chính là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động hay tăng hiệu quả”. K. Marx
Đ
ại
cũng cho rằng: “Nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu cầu các nhân của người
lao động là cơ sở hết thảy mọi xã hội” [1]. Như vậy, theo quan điểm K. Marx tăng
hiệu quả phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả tăng HQKT và xã hội.
̀ng
Theo David Begg và các cộng sự thì “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm sản lượng một
ươ
loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng
sản xuất của nó” và ông còn khẳng định “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí”. [2]
Tr
Các nhà kinh tế học như Samuelson và Nordhaus cho rằng: “Hiệu quả là một
tình trạng mà trong đó các nguồn lực xã hội được sử dụng hết để mang lại sự thỏa
mãn tối đa cho người tiêu dùng” hay “Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên đường giới hạn khả
5
nằn sản xuất của nó” và “HQKT xảy ra khi không thể tăng thêm mức độ thỏa mãn
của người này mà không làm phương hại cho người khác”. [3]
Các nhà kinh tế học Cộng hòa dân chủ Đức mà đại diện là Stenien cho rằng
“HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu
uê
́
ích và tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần tăng thêm lợi ích của xã hội” [4]. Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo
tê
́H
ra hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ sự mâu thuẫn giữa khả năng hữu hạn
về tài nguyên với nhu cầu ngày càng tăng lên của con người, nên người ta phải xem
xét kết quả đó đạt được như thế nào và chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có đem lại kết quả
hữu ích hay không.
in
h
Quan điểm này có ưu điểm là xét đến chi phí bỏ ra để có được kết quả, tức
phản ánh được trình độ, chất lượng của hoạt động sản xuất. Nhưng nhược điểm là
̣c K
vẫn chưa rõ ràng, chưa cụ thể về phương diện xác định, tính toán kết quả hữu ích
của hoạt động sản xuất.
Ở góc độ vi mô:
ho
❖
Ở góc độ vi mô hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về HQKT, nhưng
chung lại bao gồm 3 quan điểm chính sau đây:
Đ
ại
Thứ nhất: HQKT là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí
bỏ ra để đạt được kết quả đó [5], [6], [7]. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được
của các sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu
̀ng
vào để đạt được các kết quả đó.
HQKT = Kết quả - Chi phí
ươ
Theo quan điểm này, nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy
như quan điểm thứ nhất thì chỉ mới xác định được quy mô của hiệu quả nhưng
Tr
không phản ánh được chất lượng của hoạt động sản xuất, trình độ sử dụng các yếu
tố nguồn lực đầu vào và chưa so sánh được khả năng cung cấp của cải vật chất cho
xã hội của những đơn vị sản xuất đạt hiệu số này như nhau vì chưa xét đến chi phí
bỏ ra bao nhiêu để đạt được kết quả đó. Và trong thực tế trong nhiều trường hợp
không thực hiện được phép trừ hay phép trừ không có ý nghĩa.
6
Thứ hai: HQKT là đại lượng được xác định bởi sự so sánh tương đối giữa kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được các kết quả đó. [8], [9], [10].
HQKT = Kết quả / Chi phí
Nếu đánh giá HQKT bằng quan điểm này thì chưa toàn diện vì mới phản ánh
uê
́
được chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng các nguồn lực
đầu vào nhưng chưa xác định được quy mô của hiệu quả sử dụng đầu vào. Bên cạnh
tê
́H
đó, kết quả sản xuất là kết quả của sự tác động của nhiều yếu tố như: thiên nhiên,
kinh tế, xã hội… các yếu tố này cần được phản ánh đầy đủ mới thấy hết các khía
cạnh của HQKT.
Thứ ba: HQKT là sự so sánh giữa mức độ biến động của kết quả đạt được và
in
h
mức độ biến động của chi phí bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Sự so sánh này bao
gồm cả về số tuyệt đối và tương đối. [11], [12], [13].
̣c K
HQKT = ΔKết quả / ΔChi phí
Hoặc HQKT = %ΔKết quả / %ΔChi phí
Với quan điểm xem xét HQKT như ở quan điểm này tức là chỉ ở phần kết quả
ho
bổ sung và chi phí bổ sung thì cho biết hiệu quả của mức độ đầu tư theo chiều sâu
hoặc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới. Tuy nhiên, hạn chế của quan điểm
Đ
ại
này là không xét đến hiệu quả kinh tế của tổng kinh phí bỏ ra vì kết quả sản xuất là
sự đạt được do tác động của cả chi phí bổ sung và chi phí sẵn có. Trong thực tế, các
đơn vị sản xuất kinh doanh có sẵn chi phí khác nhau thì hiệu quả của chi phí bổ
̀ng
sung sẽ khác nhau.
Có thể thấy rằng, có rất nhiều quan điểm khác nhau về HQKT trong sản xuất
ươ
kinh doanh, điều này tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu
của từng đơn vị sản xuất trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Tuy nhiên, mọi
Tr
quan điểm về HQKT đều một điểm chung nhất là tiết kiệm nguồn lực để sản xuất ra
khối lượng sản phẩm tối đa.
Vì thế, theo chúng tôi HQKT sản xuất thanh trà được hiểu một cách khái quát
như sau:
7
Hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà là một phạm trù kinh tế thể hiện mối tương
quan giữa kết quả và chi phí, mối tương quan ấy có thể là phép trừ, phép chia giữa
các chỉ tiêu đại diện kết quả và chi phí. Hiệu quả kinh tế sản xuất thanh trà phản
ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức
uê
́
quản lý nhằm đạt được mục tiêu của từng nông hộ và phù hợp với yêu cầu của xã
hội.
tê
́H
1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh tế
Hoạt động sản xuất của nền kinh tế xã hội được diễn ra ở các phạm vi, các
ngành, các lĩnh vực khác nhau. Đối tượng tham gia vào các quá trình sản xuất và
các yếu tố sản xuất cũng khác nhau. Mục đích, ý đồ nghiên cứu khác nhau thì nội
in
h
dung nghiên cứu HQKT cũng khác nhau. Do đó, HQKT thường được phân ra các
loại chủ yếu sau [8], [11], [14]:
̣c K
- Phân loại hiệu quả theo phạm vi nghiên cứu
+ Ở phạm vi vĩ mô, HQKT được chia như sau:
ho
● HQKT quốc dân là HQKT được xem xét chung cho toàn bộ nền kinh tế - xã
hội.
Đ
ại
● HQKT theo ngành, lĩnh vực là HQKT được xem xét đối với từng ngành sản
xuất, từng lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân như các ngành công nghiệp, nông
nghiệp… lĩnh vực sản xuất vật chất.
̀ng
● HQKT theo vùng, lãnh thổ được xem xét đối với từng vùng kinh tế - tự
nhiên và phạm vi lãnh thổ hành chính như sau: vùng Bắc Bộ, Nam Bộ… hay phạm
ươ
vi tỉnh hoặc huyện.
Theo cách phân loại này khi phân tích, đánh giá HQKT sản xuất thanh trà của
Tr
một tỉnh cần gắn liền với các chiến lược phát triển chung của cả nước và đánh giá
HQKT sản xuất thanh trà ở các địa phương cần gắn liền với chiến lược chung của
cả tỉnh trong các vấn đề như môi trường, cơ cấu kinh tế, quy hoạch đất đai,….
+ Ở phạm vi vi mô, HQKT được xem xét đối với các đơn vị sản xuất kinh
doanh cụ thể. Trong đề tài này chúng tôi xem xét, đánh giá HQKT đối với hộ sản
8
xuất thanh trà.
- Phân loại hiệu quả theo đối tượng nghiên cứu
Theo cách phân loại này, HQKT gồm các loại sau:
● HQKT sử dụng các tài nguyên, nguồn lực sản xuất như: HQKT sử dụng đất
uê
́
đai, lao động, vốn, vật tư, thiết bị kỹ thuật tham gia vào quá trình sản xuất.
tê
́H
● HQKT ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng các giải pháp kinh tế
và quản lý sản xuất.
Như vậy để đánh giá HQKT sản xuất thanh trà một cách đúng đắn chúng ta
phải xem xét cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ giữa hiệu quả bộ
h
phận và hiệu quả chung, quan hệ giữa vi mô và vĩ mô, quan hệ giữa hiện tại và lâu
in
dài.
̣c K
- Phân loại hiệu quả kinh tế theo bản chất và mục tiêu
● HQKT: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả hữu ích về mặt kinh tế và
chi phí bỏ ra. Nó đánh giá chủ yếu về mặt kinh tế (tài chính) của hoạt động sản xuất.
ho
● Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối quan hệ giữa kết quả các lợi ích về mặt xã
hội mà sản xuất mang lại với chi phí bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá chủ yếu về
Đ
ại
mặt xã hội do các hoạt động sản xuất mang lại.
● HQKT - xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả tổng hợp về mặt
kinh tế và xã hội với các chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
̀ng
Theo cách phân loại này khi xem xét, đánh giá cần có cái nhìn toàn diện về
các khía cạnh hiệu quả. Vì thế, khi đánh giá HQKT sản xuất thanh trà trong nền
ươ
kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước hiện nay cần quan tâm đến hiệu quả
Tr
xã hội và môi trường.
1.1.3. Nội dung và bản chất của HQKT
1.1.3.1. Nội dung của hiệu quả kinh tế
Thứ nhất, HQKT là quan hệ so sánh giữa kết quả thu được với toàn bộ các yếu
tố chi phí đầu vào của quá trình sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ thuật,
quản lý…).
9
- Xem thêm -