Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện mỏ cày nam tỉnh ...

Tài liệu Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện mỏ cày nam tỉnh bến tre

.PDF
72
519
66

Mô tả:

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -----   ----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH NUÔI GÀ THẢ VƯỜN Ở HUYỆN MỎ CÀY NAM TỈNH BẾN TRE Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ THU DUYÊN DƯƠNG THỊ THÚY OANH MSSV: 4077585 Lớp: Kinh tế nông nghiệp 3- K33 Cần Thơ, 04/2011 LỜI CẢM TẠ -------    ------ðược sự giới thiệu của Khoa Kinh tế- Quản trị kinh doanh, Trường ðại học Cần Thơ, sự chấp thuận của cơ quan thực tập- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Mỏ Cày Nam, cùng với kiến thức có ñược qua bốn năm học tập tại Trường ðại học Cần Thơ, em ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với ñề tài: “Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre”. Luận văn ñược hoàn thành bên cạnh nổ lực của bản thân, em còn nhận ñược sự trợ giúp ñỡ từ phía nhà trường, ñơn vị thực tập, bạn bè và người thân. Xin chân thành cám ơn Cô Trần Thị Thu Duyên, giáo viên hướng dẫn em, ñã tận tình hướng dẫn, bổ sung những kiến thức còn khuyết ñể em thực hiện luận văn này. Em cũng gửi lời cám ơn sâu sắc ñến các Chú, Anh, Chị trong phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mỏ Cày Nam, cùng các Anh, Chị cán bộ thú y ở các xã ñã giúp ñỡ em rất nhiều trong suốt quá trình em thực tập tại ñơn vị, cũng như quá trình ñi thu thập số liệu. Em cũng gửi lời cám ơn ñến các bà con nông dân ñã cung cấp cho em số liệu ñể em hoàn thành luận văn này. ðồng thời em cũng cám ơn chị Trần Thị Phương Thảo ñã giúp ñỡ em trong quá trình xử lý số liệu, ñọc kết quả. Em xin chúc Cô, Chú, Anh, Chị nhiều sức khỏe và có nhiều ñóng góp cho sự phát triển chung của ñất nước. Trân trọng kính chào! Cần Thơ, ngày 16 tháng 5 năm 2011 Sinh viên thực hiện Dương Thị Thúy Oanh i LỜI CAM ðOAN -------    ------Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực. ðề tài không trùng với bất kỳ ñề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 16 tháng 5 năm 2011 Sinh viên thực hiện Dương Thị Thúy Oanh ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày…..tháng….năm 2011 Thủ trưởng ñơn vị (Ký tên và ñóng dấu) ……………………………………. iii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Thu Duyên Học vị: Cử nhân Chuyên ngành: Kinh tế tài nguyên môi trường Cơ quan công tác: Trường ðại học Cần Thơ Họ và tên sinh viên: Dương Thị Thúy Oanh Mã số sinh viên: 4077585 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Tên ñề tài: “Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre” NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo: ……………………………………………………………………………………… 2. Hình thức: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của ñề tài: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4. ðộ tin cậy của số liệu, tính hiện ñại của luận văn: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 5. Nội dung và kết quả ñạt ñược: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 6. Các nhận xét khác: ……………………………………………………………………………………… 7. Kết luận: ……………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày….tháng…..năm 2011 Giáo viên hướng dẫn Trần Thị Thu Duyên iv NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên Giáo viên phản biện:…………………………………………………….. Học vị:………………………………………………………………………………. Chuyên ngành:……………………………………………………………………… Cơ quan công tác:…………………………………………………………………... Họ và tên sinh viên: Dương Thị Thúy Oanh Mã số sinh viên: 4077585 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Tên ñề tài: “Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre” NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo: ……………………………………………………………………………………… 2. Hình thức: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của ñề tài: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4. ðộ tin cậy của số liệu, tính hiện ñại của luận văn: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 5. Nội dung và kết quả ñạt ñược: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 6. Các nhận xét khác: ……………………………………………………………………………………… 7. Kết luận: ……………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày….tháng…..năm 2011 Giáo viên phản biện ………………………………… v MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU………………………………………………………....1 1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu…………………………………………………………1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………...2 1.2.1 Mục tiêu chung…………………………………………………………...2 1.1.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………...2 1.3 Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………2 1.3.1 Phạm vi về không gian…………………………………………………...2 1.3.2 Phạm vi về thời gian……………………………………………………...2 1.3.3 ðối tượng nghiên cứu…………………………………………………….2 1.4 Lược khảo tài liệu……………………………………………………………...2 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…4 2.1 Phương pháp luận……………………………………………………………...4 2.1.1 Khái quát về gà…………………………………………………………...4 2.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh tế……………………………………………5 2.1.3 Hàm lợi nhuận……………………………………………………………7 2.1.4 ðo lường hiệu quả kinh tế…………………………………………………...9 2.1.4.1 Hàm số giới hạn và hiệu quả…………………………………………...9 2.1.4.2 Hàm số giới hạn ngẫu nhiên…………………………………………..10 2.1.4.3 ðo lường hiệu quả bằng phương pháp ñôi……………………………11 2.1.5 Một số chỉ số tài chính……...………………………………………………12 2.2 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………..14 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu……………………………………14 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………...14 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu………………………………………….15 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU………………………..16 3.1 Vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên của huyện Mỏ Cày Nam………………….16 3.1.1 Vị trí ñịa lý……………………………………………………………...16 vi 3.1.2 ðiều kiện tự nhiên………………………………………………………16 3.1.2.1 Diện tích…………………………………………………………...16 3.1.2.2 ðịa hình…………………………………………………………...16 3.1.2.3 Khí hậu…………………………………………………………….16 3.1.2.4 Sông ngòi………………………………………………………….17 3.1.2.5 Khoáng sản……………………………………………………......17 3.2 Tình hình kinh tế- xã hội của huyện Mỏ Cày Nam…………………………..17 3.2.1 Kinh tế…………………………………………………………………..17 a. Nông nghiệp…………………………………………………………….17 b. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp……………………………………..17 c. Thương mại, dịch vụ……………………………………………………18 3.2.2 Dân số…………………………………………………………………...18 3.2.3 Cơ sở hạ tầng……………………………………………………………18 3.2.4 Văn hóa xã hội…………………………………………………………..18 3.2.5 Giáo dục, y tế…………………………………………………………...19 3.3 Tình hình phát triển nông nghiệp của huyện Mỏ Cày Nam…………………..19 3.3.1 Tình hình trồng trọt……………………………………………………..19 3.3.2 Tình hình chăn nuôi……………………………………………………..20 3.4 Tình hình chăn nuôi gà thả vườn của huyện Mỏ Cày Nam trong những năm gần ñây……………………………………………………………………………21 Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NUÔI GÀ THẢ VƯỜN CỦA NGƯỜI DÂN Ở HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE………………...23 4.1 Mô tả tình hình chung của nông hộ…………………………………………..23 4.1.1 Quy mô chăn nuôi………………………………………………………23 4.1.2 Diện tích………………………………………………………………...24 4.1.3 ðộ tuổi và trình ñộ văn hóa……………………………………………..24 4.1.4 Kinh nghiệm…………………………………………………………….25 4.1.5 Tập huấn kỹ thuật……………………………………………………….26 4.1.6 Lý do nuôi gà thả vườn của nông hộ……………………………………26 vii 4.2 Phân tích chi phí của hoạt ñộng nuôi gà thả vườn ở huyện Mỏ Cày Nam…...27 4.2.1 Công lao ñộng………………………………………………………......27 4.2.2 Chi phí con giống……………………………………………………….28 4.2.3 Chi phí thức ăn chăn nuôi……………………………………………….29 4.2.4 Chi phí thuốc thú y……………………………………………………...31 4.2.5 Chi phí chuồng trại……………………………………………………...32 4.2.6 Chi phí khác…………………………………………………………….33 4.2.7 Tổng hợp chi phí chăn nuôi……………………………………………..33 4.3 Phân tích thu nhập của hoạt ñộng nuôi gà thả vườn………………………….34 4.3.1 Năng suất………………………………………………………………..34 4.3.2 Giá bán………………………………………………………………….35 4.3.3 Thu nhập………………………………………………………………...35 4.3.4 Khả năng sinh lợi của hoạt ñộng nuôi gà thả vườn……………………..36 Chương 5: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN VIỆC NUÔI GÀ THẢ VƯỜN CỦA NGƯỜI DÂN Ở HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE………………………………………………………………………………38 5.1 Mô hình lợi nhuận Cobb- Douglas…………………………………………...38 5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận nuôi gà thả vườn…………….39 5.2.1 Giá con giống…………………………………………………………...41 5.2.2 Giá thức ăn chăn nuôi…………………………………………………...41 5.2.3 Giá thuốc thú y………………………………………………………….41 5.2.4 Chi phí chuồng trại……………………………………………………..42 5.2.5 Kinh nghiệm chăn nuôi…………………………………………………42 5.3 Hiệu quả kinh tế của hoạt ñộng nuôi gà thả vườn……………………………42 5.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả nuôi gà thả vườn………………………………44 5.4.1 Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng ñến hoạt ñộng nuôi gà thả vườn của nông hộ…………………………………………………………………………...44 5.4.1.1 Thuận lợi…………………………………………………………..44 5.4.1.2 Khó khăn…………………………………………………………..44 viii 5.4.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt ñộng nuôi gà thả vườn của nông hộ ở huyện Mỏ Cày Nam…………………………………………………...45 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………...47 6.1 Kết luận……………………………………………………………………….47 6.2 Kiến nghị……………………………………………………………………...47 6.2.1 ðối với cơ quan nhà nước………………………………………………47 6.2.2 ðối với nông dân………………………………………………………..48 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………49 PHỤ LỤC………………………………………………………………………...50 ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Tổng ñàn và sản lượng ñàn gà thả vườn của huyện Mỏ Cày Nam qua các năm………………………………………………………………………………..22 Bảng 4.1 Tình hình chung của nông hộ nuôi gà thả vườn………………………..23 Bảng 4.2 Trình ñộ học vấn của nông hộ nuôi gà thả vườn……………………….25 Bảng 4.3 Tỷ lệ tham gia tập huấn kỹ thuật của nông hộ………………………….26 Bảng 4.4 Lý do chọn nuôi gà thả vườn của nông hộ……………………………..27 Bảng 4.5 Công lao ñộng của nông hộ nuôi gà thả vườn………………………….28 Bảng 4.6 Chi phí con giống của nông hộ nuôi gà thả vườn………………………28 Bảng 4.7 Chi phí thức ăn của nông hộ nuôi gà thả vườn…………………………30 Bảng 4.8 Chi phí thuốc thú y của nông hộ nuôi gà thả vườn…………………….31 Bảng 4.9 Chi phí chuồng trại của nông hộ nuôi gà thả vườn…………………….32 Bảng 4.10 Chi phí khác của nông hộ nuôi gà thả vườn……..……………………33 Bảng 4.11 Tổng chi phí chăn nuôi gà thả vườn trên 1 con của nông hộ…………34 Bảng 4.12 Giá bán gà của nông hộ nuôi gà thả vườn…………………………….35 Bảng 4.13 Thu nhập của nông hộ nuôi gà thả vườn……………………………...35 Bảng 4.14 Phân tích lợi nhuận trung bình trên 1 con gà thả vườn……………….36 Bảng 5.1 Giá cả trung bình của các yếu tố ñầu vào trên 1 con gà thả vườn……...39 Bảng 5.2 Kết quả ước lượng OLS và MLE………………………………………40 Bảng 5.3 Bảng phân phối mức hiệu quả kinh tế………………………………….42 Bảng 5.4 Bảng phân phối lợi nhuân mất ñi do kém hiệu quả…………………….43 x DANH MỤC ðỒ THỊ ðồ thị 2.1 Sự kết hợp giữa ñường ñẳng lượng và ñường ñẳng phí tạo ra mức hiệu quả kinh tế………………………………………………………………………….7 xi Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU Trong những năm gần ñây, các mô hình kinh tế mới ñem lại hiệu quả cao ñã và ñang ñược nhân dân ở huyện Mỏ Cày Nam áp dụng rộng rãi, như: mô hình trồng bưởi da xanh, trồng cây ca cao xen vườn dừa, hay mô hình nuôi tôm càng xanh, nuôi trùng quế, nuôi cá rô ñồng,… Các mô hình này bước ñầu ñã góp phần phát triển kinh tế của hộ gia ñình, cải thiện ñời sống nhân dân, xây dựng ñời sống nông thôn ngày càng phát triển và giảm ñược tỷ lệ hộ nghèo trong huyện. Trong số các mô hình nói trên, mô hình nuôi gà thả vườn là mô hình ñược các nông hộ nơi ñây áp dụng rộng rãi. Có thể nói, chăn nuôi gà thả vườn là nghề truyền thống ñã có từ rất lâu ñời ở nước ta. Ban ñầu, gà ñược nuôi chủ yếu ñể cung cấp thực phẩm cho bữa cơm trong gia ñình, khi có dư mới mang ra chợ bán lại ñể kiếm thêm thu nhập cho gia ñình. Về sau, người dân quan tâm hơn ñến việc nuôi gà vì mục ñích kinh tế. Vì vậy, phong trào nuôi gà làm kinh tế ñã phát triển mạnh mạnh ở các ñịa phương, trong ñó có Mỏ Cày Nam. ðiều ñặc biệt ñể người dân chọn nuôi gà thả vườn là, trong lúc dịch heo tai xanh ñang bùng phát thì thịt gà là sản phẩm ñược nhiều người lựa chọn. Mô hình nuôi gà thả vườn ñang ñược áp dụng rộng rãi vì bước ñầu ñã mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, không phải lúc nào chăn nuôi cũng ñạt ñược kết quả như mong muốn. Quá trình nuôi vẫn tồn tại nhiều khó khăn: thịt gà ñang bị cạnh tranh với các loại thực phẩm khác như thịt heo, thịt bò, vịt, cá, các loại hải sản… Giá cả thị trường lên xuống thất thường gây hoan man cho người chăn nuôi. Bên cạnh ñó, tình hình dịch bệnh, ñặc biệt là dịch cúm gia cầm H5N1 cũng là một trở ngại lớn cho người dân nuôi gà thả vườn tại huyện Mỏ Cày Nam. Vì ñiều ñó, ñề tài: “ PHÂN TÍCH HỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH NUÔI GÀ THẢ VƯỜN Ở HUYỆN MỎ CÀY NAM, TỈNH BẾN TRE” ñược chọn thực hiện ñể ñánh giá hiện trạng chăn nuôi của nông hộ nơi ñây, từ ñó ñề ra một số giải pháp giúp nông hộ chăn nuôi có hiệu quả hơn. GVHD: Trần Thị Thu Duyên 1 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của ñề tài là phân tích hiệu quả về mặt kinh tế của mô hình nuôi gà thả vườn của các nông hộ ở huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng nuôi gà thả vườn, ñể từ ñó ñề ra một số giải pháp nhằm giúp các nông hộ tại ñây nâng cao ñược hiệu quả nuôi gà thả vườn của hộ mình. 1.1.2 Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu thực trạng nuôi gà thả vườn của nông hộ ở huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến việc nuôi gà thả vườn ở huyện Mỏ Cày Nam. - ðề ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả chăn nuôi cho nông hộ ở huyện Mỏ Cày Nam. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Phạm vi về không gian ðề tài ñược nghiên cứu tại huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre. Do hạn chế về thời gian nên số liệu chủ yếu ñược thu thập ở các xã có số hộ nuôi gà thả vườn với quy mô lớn, cụ thể là 03 xã: An ðịnh, Tân Trung và Phước Hiệp. 1.3.2 Phạm vi về thời gian - Số liệu thứ cấp thu thập qua 3 năm, từ năm 2008 ñến năm 2010. - Số liệu sơ cấp ñược thu thập ñến tháng 3 năm 2011. - Thời gian thực hiện ñề tài là 3 tháng, từ tháng 1 ñến tháng 4 năm 2011. 1.3.3 ðối tượng nghiên cứu ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là nông hộ nuôi gà thả vườn tại huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Vương Hà (2010), “Phân tích hiệu quả chăn nuôi gà H’ Mông của nông hộ ở tỉnh Vĩnh Long”, Trường ðại học Cần Thơ. Tác giả phân tích hiệu quả về mặt GVHD: Trần Thị Thu Duyên 2 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp kỹ thuật, phân phối và chi phí của mô hình nuôi gà H’Mông của các nông hộ gia ñình ở tỉnh Vĩnh Long. Từ ñó ñưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả của mô hình nuôi gà H’ Mông tại ñịa phương. Trần Thị Phương Thảo (2010), “Phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt ñộng sản xuất lúa vụ hè thu ở thành phố Cần Thơ”, Trường ðại học Cần Thơ. ðề tài sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (OLS) ñể ước lượng hàm sản xuất CobbDouglas. ðồng thời sử dụng phương pháp phân tích hàm giới hạn khả năng sản xuất Frontier theo phương pháp ñánh giá tối ưu (MLE) ñể ước lượng hiệu quả phân phối của việc sản xuất lúa vụ hè thu tại Cần Thơ. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế của hoạt ñộng sản xuất lúa và từ ñó ñưa ra những giải pháp ñẩy mạnh phát triển hoạt ñộng sản xuất lúa hè thu ở Cần Thơ. Lâm Hồng Yến (2010), “Phân tích hiệu quả sản xuất mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện Phong ðiền, Thành phố Cần Thơ”, Trường ðại học Cần Thơ. ðề tài ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng nuôi gà thả vườn của nông hộ ở huyện Phong ðiền, Thành phố Cần Thơ. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng nuôi gà thả vườn. Từ ñó ñề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và mở rộng mô hình nuôi gà thả vườn ở huyện Phong ðiền, Thành phố Cần Thơ. GVHD: Trần Thị Thu Duyên 3 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái quát về gà thả vườn Gà thuộc bộ Galliformes, họ Phasianidae, chi Gallus, loài Gallus gallus, phân loài Gallus gallus domesticus, là một loài chim ñã ñược con người thuần hóa cách ñây hàng ngàn năm. Một số ý kiến cho rằng loài này có thủy tổ từ loài chim hoang dã ở Ấn ðộ và loài gà rừng lông ñỏ nhiệt ñới ở vùng ðông Nam Á. Trong thế giới loài chim, chúng là loài vật có số lượng áp ñảo nhất với 23 triệu con (theo số liệu thống kê năm 2003). Con người thường sử dụng thịt gà, trứng gà và lông gà. Ngoài ra, ngày nay người ta còn dung gà ñể làm thí nghiệm nghiên cứu khoa học trong các ngành sinh học, vật lý, hóa học. Từ lâu, thịt gà là một loại thực phẩm rất ñược ưa chuộng trên thế giới. Nếu ta so sánh với thịt heo và thịt bò, thì lượng ñạm trong thịt gà cao hơn rất nhiều lần, trong khi ñó lượng mỡ lại ít hơn. Phân loại: có nhiều loại gà trong nước lẫn ngoài nước: + Giống nội: gà ri, gà tàu vàng, gà tò… + Giống ngoại: gà tam hoàng, gà lương phượng, gà hai-lai (hyline), gà hubat (hubbard)… ðặc ñiểm: ña số loài gà có thân hình nhỏ, không bay và không bơi ñược, tập tính ñẻ trứng ấp thành con. Các ñặc ñiểm về mầu sắc và khả năng chịu ñựng với môi trường, cho thịt, trứng…khác nhau ở mỗi loài. Một số giống gà thả vườn thường ñược nuôi như: gà rốt-ri, BT1, BT2, TL98, M98, H98, gà Tam Hoàng, gà Lương Phượng… Hiện nay, người dân chọn nuôi các loại gà lai như gà tàu lai, gà nòi lai vì khả năng ñề kháng cao, phù hợp với ñiều kiện nuôi thả vườn nên mau lớn, ñem lại lợi nhuận kinh tế cao. GVHD: Trần Thị Thu Duyên 4 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp 2.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù ñặc biệt quan trọng, nó thể hiện kết quả sản xuất trong mỗi ñơn vị chi phí của các ngành sản xuất. Về mặt hình thức, hiệu quả kinh tế là một ñại lượng so sánh kết quả sản xuất với chi phí bỏ ra. ðể ñánh giá hiệu quả kinh tế, ta phải ñứng trên quan ñiểm toàn diện, phải biểu hiện trên các góc ñộ khác nhau và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo không gian- thời gian- số lượng- chất lượng: - Không gian: khi xét hiệu quả kinh tế không nên chỉ xét một mặt, một lĩnh vực mà phải xét trong mối quan hệ hữu cơ hợp lý trong tổng thể chung. - Thời gian: sự toàn diện của hiệu quả kinh tế ñạt ñược không chỉ xét ở từng giai ñoạn mà phải xét trong toàn bộ chu kỳ sản xuất. - Số lượng: hiệu quả kinh tế phải thể hiện mối tương quan thu- chi theo hướng giảm ñi hoặc tăng thêm. - Chất lượng: hiệu quả kinh tế phải ñảm bảo sự cân ñối hợp lý giữa các mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp: là tổng hợp các hao phí về lao ñộng và lao ñộng vật hóa ñể sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh kết quả sản xuất ñược với khối lượng chi phí lao ñộng và chi phí vật chất bỏ ra. Khi xác ñịnh hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp phải tính ñến việc sử dụng ñất ñai, các nguồn dự trữ vật chất lao ñộng trong nông nghiệp, tức là phải sử dụng ñến các nguồn tiềm năng trong sản xuất nông nghiệp. Các tiềm năng này bao gồm: vốn, lao ñộng và ñất ñai. * Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là khả năng thu ñược lợi nhuận tối ña từ các mức giá cả ñầu vào và ñầu ra nhất ñịnh, ñược tính bằng: EE = TE * AE (Trong ñó: EE: hiệu quả kinh tế; TE: hiệu quả kỹ thuật; AE: hiệu quả phân phối) GVHD: Trần Thị Thu Duyên 5 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp - Từ số liệu thu thập về tình hình sản xuất của các ñơn vị sản xuất (A, B và B’), xây dựng ñược ñường giới hạn khả năng sản xuất SS’ căn cứ vào các ñơn vị ñạt hiệu quả cao nhất (best performance units). - B và B’ nằm trên ñường SS’ là những ñơn vị sản xuất ñạt hiệu quả kỹ thuật cao nhất trong nhóm. -> B và B’ ñạt hiệu quả kỹ thuật (TE) - Xét A: không nằm trên SS’ nên không ñạt TE + Hệ số hiệu quả kỹ thuật TE của ñơn vị sản xuất A là: TE = OA/OB + Hệ số hiệu quả kỹ thuật TE của ñơn vị sản xuất B và B’ là: TE = 1 = 100% - Với x1, x2 là chi phí các ñầu vào ñể xây dựng ñường ñẳng phí PP’ bao gồm những ñơn vị sản xuất phân phối sử dụng các ñầu vào hợp lý với giá cả của chúng. - ðơn vị sản xuất nào nằm trên PP’ là ñạt hiệu quả phân phối AE (sử dụng nguồn lực hợp lý với các mức giá cả) - Xét B: không nằm trên PP’ nên không ñạt AE + Hệ số hiệu quả phân phối AE của ñơn vị sản xuất B là: AE = OR/OB + Hệ số hiệu quả phân phối AE của ñơn vị sản xuất B’ là: AE = 1 = 100% - Xét B’: ñạt ñồng thời TE và AE nên ñạt hiệu quả kinh tế EE. Ta có: EE = TE x AE GVHD: Trần Thị Thu Duyên 6 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp ðồ thị 2.1 Sự kết hợp giữa ñường ñẳng lượng và ñường ñẳng phí tạo ra mức hiệu quả kinh tế 2.1.3 Hàm lợi nhuận Trong phạm vi của luận văn này, ta chỉ xét ñến hiệu quả kinh tế chứ không xét ñến mặt hiệu quả kỹ thuật. Tuy nhiên, do quá trình sản xuất là một quá trình kết hợp giữa các yếu tố ñầu vào và quy trình biến ñổi ñể tạo ra một sản phẩm và dịch vụ nào ñó. ðồng thời, mỗi quá trình sản xuất ñược mô tả bằng một hàm sản xuất. Thêm vào ñó, một hàm sản xuất có thể cho biết ñược số lượng sản phẩm cao nhất tại mỗi mức ñầu vào sử dụng. Do ñó, ta hoàn toàn có thể dựa trên hàm sản xuất ñể có thể ñưa ra ñược một hàm lợi nhuận tương ứng. Giả sử ta có hàm sản xuất: Q = F(X1, X2, X3,….. Xm; Z1, Z2,…..Zn) Trong ñó: Q: là sản lượng ñầu ra Xi: là các yếu tố ñầu vào biến ñổi thứ i (i =1, 2, 3,...., m) Zi: là các yếu tố ñầu vào cố ñịnh thứ i (i = 1, 2, 3,...., n) Do hàm lợi nhuận ñược ñịnh nghĩa như là một hàm số của các giá cả ñầu vào biến ñổi và giá cả ñầu ra, hay nói cách khác: khi tiếp cận lợi nhuận tối ña theo phương pháp tổng, ta có: lợi nhuận ñược tính bằng hiệu số giữa các yếu tố ñầu ra và ñầu vào. Từ ñó ta có ñược hàm lợi nhuận tương ứng là: GVHD: Trần Thị Thu Duyên 7 SVTH: Dương Thị Thúy Oanh Luận văn tốt nghiệp m π ' = pF ( X 1 , X 2 , X 3,..., X m ; Z 1 ,Z 2,..., Z n ) − ∑ c'i X i (3.1) i =1 (Trong ñó c’i là giá cả của các yếu tố ñầu vào biến ñổi thứ i, p là giá cả ñầu ra). Theo nguyên tắc tối ña hóa lợi nhuận, nhà sản xuất sẽ chọn mức sử dụng ñầu vào khi: c' i = p ∂F ( X i , Z i ) ∂X i (i= 1, 2, 3, …,n) (3.2) Gọi ci = c’i/p là giá chuẩn hóa của ñầu vào biến ñổi thứ i. Thế ci vào (3.2) ta có: ci = ∂F ( X i, Z i ) ∂X i (3.3) Do ñó, ta có hàm lợi nhuận ñơn vị là: π= π' p m = F ( X 1 , X 2 , X 3 ,...., X m ; Z 1 , Z 2 ,..., Z n ) − ∑ ci X i (3.4) i =1 Mặc khác, nghiệm của phương trình (3.3) là X*i là hàm số của ci và Zi X*i = fi(c, Z) (3.5) Thay (3.5) vào (3.4), ta có: π * m = F ( X , X , X ,...., X ; Z 1 , Z 2 ,..., Z n ) − ∑ ci X i* * 1 * 2 * 3 * m (3.6) i =1 Như vậy, ñể có ñược lợi nhuận tối ña thì sự tác ñộng của giá trị của các yếu tố {c, Z} là quyết ñịnh. Từ các phương trình trên, ta có thể thấy rằng lợi nhuận và hàm số của c và Z. Do ñó, phương trình (3.6) có thể ñược viết lại là: π * = G * (c1 , c 2 ,..., c m ; Z 1 , Z 2 ,..., Z n ) (3.7) Hàm sản xuất Cobb- Douglas ñược viết như sau: Q = A. X iα i .Z iβ i Do ñó, hàm lợi nhuận ñược viết tương tự là: π * = A(1− µ ) −1 (1− µ ) GVHD: Trần Thị Thu Duyên n −1 −1 m c β (1− µ )  × ∑ ( αii ) −α i (1− µ ) × ∑ Z i i  i =1  i =1  8 (3.8) SVTH: Dương Thị Thúy Oanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng