BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
-----------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH HẬU
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
-----------------------------
NGUYỄN THỊ BÍCH HẬU
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI HỮU PHƯỚC
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là bài nghiên
cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP. HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Bích Hậu
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Tài Chính Marketing TP.HCM.
Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận
văn. Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Bùi Hữu Phước đã tận tình
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học
Tài Chính Marketing TP. Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu
cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn học viên K4-TC2 đã động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận luận văn.
TP. HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2016
Nguyễn Thị Bích Hậu
ii
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện với 2 mục tiêu trọng tâm là: (1) Phân tích các
yếu tố nội tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, (2) Đề xuất các khuyến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp định lượng.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phân tích dữ liệu của 23 chi
nhánh BIDV trên địa bàn TP.HCM, sử dụng phân tích hồi quy Tobit thông qua phần
mềm STATA 12 với số lượng mẫu là 115. Kết quả khảo sát cho thấy hiệu quả hoạt
động của hệ thống BIDV trên địa bàn TP.HCM chịu tác động của 6 yếu tố. Cụ thể, các
thành phần: NX (nợ xấu), DLR (Tỷ lệ tiền gửi trên số tiền cho vay);
MARKETSHARE (Tỷ trọng tài sản); LOANTA (Tỷ lệ vốn cho vay so với tổng tài
sản) có tác động dương lên hiệu quả hoạt động của hệ thống BIDV trên địa bàn TP.
HCM. Và thành phần TCTR (Tổng chi phí trên tổng doanh thu), NPL (Tỷ lệ nợ quá
hạn trên dư nợ cho vay) có tác động âm lên hiệu quả hoạt động của hệ thống BIDV
trên địa bàn TP. HCM. Trong đó, tỷ trọng ảnh hưởng của NPL là cao nhất đến ROA.
Giá trị R2 điều chỉnh hoàn toàn đủ giá trị tin cậy và chấp nhận trong điều kiện kinh
doanh trong ngành ngân hàng tại Việt Nam. Các giả thuyết cho mô hình đều được
chấp nhận.
Kết quả của nghiên cứu này cho NHTM có cái nhìn rõ nét hơn trong vấn đề về
hiệu quả hoạt động. Từ đó, có thể định hướng việc nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống BIDV trên địa bàn TP. HCM. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn đóng góp thêm một
tài liệu khoa học cho sinh viên nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực ngân hàng, góp một
phần cơ sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................ 1
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................................................... 2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 3
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 4
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
1.7 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .................................................................................................... 5
1.8 BỐ CỤC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM.............................................. 6
2.1 TỔNG QUAN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..
.............................................................................................................................. 6
2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .................................. 6
2.1.2 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại ....................................................................................................................... 7
2.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ............. 7
iv
2.2 CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NHTM
...............................................................................................................13
2.2.1 Năng lực tài chính .................................................................................................13
2.2.2 Cơ câu tổ chức và điều hành .................................................................................13
2.2.3 Chính sách phát triển nguồn nhân lực ..................................................................14
2.2.4 Chủ trương về đầu tư để phát triển công nghệ ngân hàng ....................................14
2.2.5 Marketing
.........................................................................................................14
2.3 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ...........................................................15
2.3.1 Mô hình nghiên cứu trên thế giới .........................................................................15
2.3.2 Mô hình nghiên cứu trong nước ...........................................................................16
2.4 KHUNG TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ...................................................................20
2.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................22
3.1 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................23
Các biến số phụ thuộc ...........................................................................................24
Các biến số độc lập ...............................................................................................24
3.2 THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU................................................................26
3.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................27
3.1.1 Xử lý dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................27
3.1.2 Phương pháp ước lượng hồi quy ..........................................................................27
3.1.3 Trình tự thực hiện nghiên cứu định lượng ............................................................28
3.2 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................30
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................31
4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................................................................31
4.2 KIỂM ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH .....................................................33
v
4.2.1
Kiểm định ma trận tương quan .........................................................................33
4.2.2
Kiểm định đa cộng tuyến..................................................................................34
4.2.3
Kiểm định tự tương quan..................................................................................35
4.2.4
Kiểm định phương sai thay đổi ........................................................................35
4.2.5
Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ......................................................36
4.3
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY.................................................................37
4.4
THẢO LUẬN ...................................................................................................38
4.5
Tóm tắt chương 4 .............................................................................................41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý KHUYẾN NGHỊ .................................42
5.1
KẾT LUẬN ......................................................................................................42
5.2
CÁC HÀM Ý KHUYẾN NGHỊ .......................................................................43
5.2.1
Nâng cao năng lực tài chính .............................................................................43
5.2.2
Nâng cao năng lực quản trị...............................................................................45
5.2.3
Đầu tư, nâng cao chất lượng công nghệ ngân hàng .........................................50
5.3
HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................53
PHỤ LỤC ......................................................................................................................55
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả các nghiên cứu trước ........................................................................ 17
Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình ........................................................ 26
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến số định lượng ........................................................ 31
Bảng 4.2 Tương quan Pearson ...................................................................................... 33
Bảng 4.3 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................... 34
Bảng 4.4 Kiểm định tự tương quan ............................................................................... 35
Bảng 4.4 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi.................................................... 36
Bảng 4.5 Kết quả hồi quy Tobit .................................................................................... 37
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Khung tiếp cận nghiên cứu ............................................................................. 21
Hình 4.1 Kiểm định phân phối chuẩn với biến phụ thuộc ROA ................................... 36
Hình 4.2 Kiểm định phân phối chuẩn với biến phụ thuộc ROE........................................
viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trong những năm gần đây đã trải qua sự
thăng trầm cùng với cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007 – 2008 và những
hậu quả gây ra cho nền kinh tế nói chung, hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam
nói riêng không thể khắc phục trong thời gian ngắn. Bên cạnh đó, cũng như các thị
trường khác, thị trường tài chính giờ đây cũng phải chịu những sức ép lớn của quá
trình hội nhập. Đặc biệt các ngân hàng thương mại là tổ chức trung gian tài chính có
vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế
ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng
nước ngoài. Tuy nhiên sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành ngân hàng
như thế nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và hiệu quả hoạt động
của chính các ngân hàng trong môi trường mới này. Các ngân hàng không có khả năng
cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng có hiệu quả hơn, điều này cho thấy chỉ
có các ngân hàng có hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Như vậy, hiệu quả trở
thành một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong một môi
trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng.
Để tháo gỡ khó khăn, nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống ngân hàng,
Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo thực hiện quá trình cơ cấu lại hệ thống ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động của hệ thống ngân hàng hiện nay vẫn còn có nhiều tồn tại và trở
thành các thách thức lớn đối ngành ngân hàng Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Trong
môi trường cạnh tranh và đòi hỏi của hội nhập như hiện nay, hệ thống ngân hàng
không những phải duy trì được sự ổn định trong hoạt động của mình mà còn phải có
khả năng gia tăng cạnh tranh đối với các tổ chức tài chính phi ngân hàng và các định
chế tài chính khác. Để làm được điều này đòi hỏi các ngân hàng thương mại không
ngừng phải tăng cường hiệu quả hoạt động của mình.
Cùng xu thế đẩy mạnh khả năng cạnh tranh thì nâng cao hiệu quả hoạt động
đang là vấn đề mà Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
1
(BIDV) rất quan tâm. Với mục tiêu làm tăng hiệu quả hoạt động đẩy mạnh khả năng
cạnh trạnh đòi hỏi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam phải thực hiện cải
cách sâu rộng, toàn diện hơn nữa. Vì vậy, để có thể đưa ra các quyết định phù hợp về
chính sách và điều hành hệ thống BIDV trong thời gian tới thì đề tài “Phân tích các
yếu tố nội tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam” là cần thiết.
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Tầm quan trọng của khu vực ngân hàng và tác động to lớn của nó vào tăng
trưởng kinh tế đã làm phát sinh nhiều bài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động ngân hàng trong quá trình hội nhập. Dưới đây là những tóm tắt về các
bài nghiên cứu và kết quả:
Bài nghiên cứu của Thair Al Shaher, Ohoud Kasawneh và Razan Salem (2011)
về các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng ở các quốc gia Trung
Đông, dựa trên phân tích 23 biến trong sáu nhóm nhân tố: đặc điểm ngân hàng, môi
trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, các chỉ số kinh tế, rủi ro quốc gia và nhóm các
nhân tố khác. Từ đó nhóm tác giả đã rút ra kết luận: nhóm thứ nhất (đặc điểm ngân
hàng) là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, nhóm thứ sáu có ít
tác động nhất, tuy nhiên vẫn phải tập trung vào cả sáu nhóm để nâng cao hiệu quả hoạt
động và năng lực cạnh tranh với các ngân hàng thương mại toàn cầu.
Bài nghiên cứu của Husni Ali Khrawish (2011) về các yếu tố quyết định đến
hiệu quả hoạt động ngân hàng của nước Jordan. Tác giả phân tích 14 ngân hàng của
quốc gia này trong giai đoạn 2000-2010 dựa trên mô hình OLS với biến phụ thuộc là
ROA và ROE. Kết quả phân tích cho thấy cả ROE và ROA đều tương quan thuận với
kích thước ngân hàng (log tổng tài sản), tổng nợ/tổng tài sản, tổng vốn chủ sở hữu/tổng
tài sản và NIM, và tương quan nghịch với tăng trưởng GDP hàng năm, tỷ lệ lạm phát.
Bài nghiên cứu của TS.Nguyễn Việt Hùng (2008) [2] về các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả không chỉ dừng
lại ở phân tích định tính mà còn sử dụng các phương pháp phân tích định lượng như
2
phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên SFA, phương pháp phi tham số DEA trong
việc đo lường hiệu quả và sử dụng mô hình Tobit vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của 32 ngân hàng thương mại Việt Nam thời kì 2001-2005.
Kết quả nghiên cứu cho thấy cả ROE và ROA đều có mối tương quan với các yếu tố
quy mô BANKSIZE, OWNERNN phản ánh những ngân hàng thương mại thuộc sở
hữu nhà nước và OWNERCP đại diện cho các ngân hàng thương mại cổ phần, tỷ lệ
tiền gửi - cho vay (DLR), cho vay so với tổng tài sản có (LOANTA), tỷ lệ phí trên
doanh thu TCTR, NPL (nợ quá hạn/ tổng dư nợ cho vay), thị phần ngân hàng
MARKSHARE, tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản có (ETA), Hệ số ước lượng được
của biến thu về lãi/thu về hoạt động TRAD.
Nghiên cứu Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013). Tác giả sử dụng mô
hình Tobit vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của 39 ngân
hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2012 để xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam thông qua chỉ tiêu ROA, ROE đại
diện cho tính hiệu quả của ngân hàng, các biến độc lập bao gồm: quy mô BANKSIZE,
OWNER loại hình ngân hàng, tỷ lệ phí trên doanh thu TCTR, tỷ lệ tiền gửi - cho vay
DLR, cho vay so với tổng tài sản có LOANTA, NPL nợ quá hạn/ tổng dư nợ cho vay,
thị phần ngân hàng MARKSHARE, tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản có ETA. Kết quả
phân tích cho thấy cả ROE và ROA đều tương quan nghịch với tổng chi phí hoạt động
trên doanh thu; tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản càng cao thì lợi nhuận NHTM
càng cao; tỷ lệ nợ xấu càng cao thì hiệu quả hoạt động của NHTM càng giảm; NHNN
hoạt động kém hiệu quả hơn so với NHTM khác.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Xác định các yếu tố nội tại (Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR), Tỷ lệ tiền
gửi so với tiền cho vay (DLR), Thị phần ngân hàng (MARKSHARE), Tỷ lệ
cho vay trên tổng tài sản (LOANTA), Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
(NPL)) có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
3
Đo lường mức độ tác động ảnh hưởng của các yếu tố nội tại (Tỷ lệ chi phí trên
doanh thu (TCTR), Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), Thị phần ngân
hàng (MARKSHARE), Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản (LOANTA), Tỷ lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ (NPL)) đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Kết luận hàm ý chỉnh sửa nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là: các yếu tố nội tại (Tỷ lệ chi phí trên doanh thu (TCTR),
Tỷ lệ tiền gửi so với tiền cho vay (DLR), Thị phần ngân hàng (MARKSHARE), Tỷ lệ
cho vay trên tổng tài sản (LOANTA), Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (NPL)) có
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi các vấn đề liên
quan đến hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong
giai đoạn 2010-2014.
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành vào năm 2015.
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng. Trong đó, phân tích thống kê mô
tả được thực hiện để khái quát về dữ liệu nghiên cứu, phân tích ma trân tương quan
giữa các cặp biến số để xem xét mối quan hệ giũa các chỉ tiêu định lượng trong nghiên
cứu.
Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phương pháp ước
lượng hồi quy Tobit để kiểm định các giả thuyết thông qua việc phân tích các biến số
trong mô hình nghiên cứu. Từ việc bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết, các kết quả
cũng như những kết luận chính xác được rút ra cho nghiên cứu.
4
Phương pháp xử lý dữ liệu: dữ liệu nghiên cứu sẽ được thống kê, phân tích bằng
phần mềm Excel, Stata12.
1.7 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Khám phá tầm quan trọng tương đối của các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chỉ ra mức độ tác động của các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Làm cơ sở cho các NHTM khác tham khảo, hiểu biết sâu hơn về các yếu tố
nội tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam và hoạch định chiến lược phát triển phù hợp.
Ngoài ra, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên
nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực ngân hàng, góp một phần cơ
sở lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
1.8 BỐ CỤC NGHIÊN CỨU
Bố cục luận văn này được chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM.
Chương 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
2.1 TỔNG QUAN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
Theo ECB (European Central Bank) (9/2010) hiệu quả hoạt động là khả năng
tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu được đầu tiên dùng dự phòng cho các khoản
lỗ bất ngờ và tăng cường vị thế về vốn, rồi cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lai
thông qua đầu tư từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Theo Adel Bino & Shorouq Tomar
(2007) khi xét về mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động ngân
hàng, hai ông định nghĩa đơn giản: hiệu quả hoạt động là kết quả cuối cùng của hoạt
động đó.
Trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt”
PGS.TS Nguyễn Khắc Minh được hiểu là mức độ thành công mà các doanh nghiệp
hoặc các ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu
ra mà họ sản xuất, đáp ứng mục tiêu đã định trước. Như vậy, có nhiều quan điểm về
hiệu quả hoạt động nói chung cũng như hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại,
nhìn chung có thể được hiểu ở các khía cạnh sau:
Thứ nhất, hiệu quả hoạt động phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để
đạt được mục tiêu, nó thể hiện mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào bỏ ra
để có được kết quả đó, chênh lệch giữa hai yếu tố này càng lớn thể hiệu quả
càng cao.
Thứ hai là khả năng giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các
định chế tài chính khác.
Thứ ba là xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng.
6
Trong bài nghiên cứu này tác giả dựa trên khía cạnh thứ nhất là chủ yếu vì khả
năng sinh lời là mục tiêu được các ngân hàng quan tâm hơn cả, thu nhập cao giúp các
ngân hàng bảo toàn, mở rộng vốn, tăng quy mô kinh doanh, thu hút vốn đầu tư và như
thế tiếp tục tăng hiệu quả hoạt động.
2.1.2 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các NHTM có ý nghĩa rất to lớn thể hiện qua các mặt sau:
Các NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung gian tài
chính như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ
nguồn vốn đó vào nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn
ngày càng tăng cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ
khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
của các tổ chức kinh tế, góp phần thức đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó
sẽ có tác động ngược trở lại làm cho NHTM phát triển và hoạt động có hiệu
quả hơn.
Khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có điều kiện để tăng tích lũy,
hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đôi với
thị trường trong nước mà còn từng bước vươn ra thị trường nước ngoài, tiếp
cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
2.1.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM được đánh giá thông qua năng
lực tài chính của ngân hàng được thể hiện ở các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, để đảm bảo cho hiệu quả hoạt
động của các NHTM được ổn định và ngày càng phát triển thì việc phải đảm bảo về
các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân hàng là điều cần thiết.
7
2.1.3.1 Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
a) Chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu
Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của
các NHTM. Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp các rủi ro bằng nguồn vốn tự có
của ngân hàng.
Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2. Trọng
tâm của vốn tự có cấp 1 là vốn điều lệ (hay gọi là vốn góp) và các quỹ dự trữ. Đây là
nguồn vốn cơ bản quyết định sự tồn tại của mọi hệ thông ngân hàng. Nó có vai trò
quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cho NHTM. Vốn tự có
cấp 2 là nguồn vốn bổ sung, bao gồm vốn do đánh giá lại tài sản cố định và các khoản
khác như khoản nợ được xem như vốn.
Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và ngoài
bảng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho vay không
thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay khách hàng được bảo lãnh, … Dựa vào hình
thức quản lỷ tài sản, tài sản có rủi ro bao gồm tài sản có rủi ro nội bảng và tài sản có
rủi ro ngoại bảng. Ngoại trừ các tài sản được xem như không có rủi ro như tiền mặt,
tiền gửi tại NHNN, mỗi tài sản có còn lại đều có mức độ rủi ro nhất định. Theo Thông
tư 36/2014/TT-NHNN, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 thì rủi ro được chia
thành mức 0%, 20%, 50%, 100%, 150%, 250%.
Các hoạt động ngoại bảng ngày càng nhiều và có rủi ro làm hưởng đến sự phát
triển bền vững của ngân hàng không thua kém gì các tài sản nội bảng, do đó phải đánh
giá các rủi ro của tài sản ngoại bảng để đảm bảo an toàn về vốn. Tất cả các cam kết
ngoại bảng phải được chuyển đổi thành lượng tín dụng tương đương bằng cách nhận
lượng tài sản ngoại bảng với hệ số chuyển đổi tương ứng. Hệ số chuyển đổi được tính
cho từng giao dịch ngoại bảng khác nhau. Sau đó nhân với hệ số rủi ro tùy theo việc
8
ước tính rủi ro tín dung đối với từng giao dịch ngoại bảng để có được tổng tài sản có
rủi ro ngoại bảng. (NHNN, 2015)
b) Giới hạn tín dụng đối với khách hàng
Để kiểm soát và hạn chế rủi ro về tín dụng, NHNN đã quy định giới hạn tín
dụng đối với khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dư nợ của từng khách hàng hay nhóm
khách hàng mà các NHTM có cách tổ chức theo dõi riêng. Quy định cụ thể giới hạn tín
dụng đối với khách hàng được thể hiện ở Thông tư 36/2014/TT-NHNN, ban hành
ngày 20 tháng 11 năm 2014. (NHNN, 2015)
c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung dài hạn
Để hoạt động kinh doanh của ngân hàng được diễn ra thông suốt, cần phải cân
đối được nguồn vốn huy động và cho vay. Mọi ngân hàng đều nhận thấy rằng dùng
tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung dài hạn đều đem lại khoản lợi nhuận tối đa. Khi
thực hiện nghiệp vụ này ngân hàng có một niềm tin là khách hàng sẽ gửi lại số tiền đó
khi đáo hạn nhưng chẳng may ngân hàng không giữ được sự tín nhiệm, khách hàng sẽ
kéo nhau đến rút tiền trong khi đó các khoản cho vay trung dài hạn không thể nào thu
hồi ngay được và kết quả là sự vỡ nợ chắn chắn không thể tránh khỏi. Do đó ngân
hàng một mặt tối đa hóa lợi nhuận, mặt khác phải đảm bảo an toàn theo Thông tư
36/2014/TT-NHNN, ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2014 thì tỷ lệ tối đa của nguồn
vốn ngắn hạn TCTD để sử dụng cho vay trung dài hạn đối với NHTM là 40%, đối với
TCTD khác là 30%.(NHNN, 2015)
d) Phân loại cho vay và mức trích lập dự phòng rủi ro
Để đảm bảo chất lượng tín dụng cũng như theo dõi kiểm soát được nợ vay thì
các NHTM tiến hành phân chia nhóm nợ theo Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày
21/01/2013. Hiện nay, nợ vay của các NHTM được chia làm 5 nhóm tương ứng với
khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ rủi ro của các khoản nợ đó. Để đảm bảo hoạt
động của ngân hàng điễn ra thông suốt khi xảy ra sự cố của các khoản nợ vay xấu, các
NHTM tiến hành trích lập dự phòng rủi ro để xử lý. Tương ứng với mức độ rủi ro của
9
từng nhóm mà tỷ lệ trích dự phòng rủi ro khác nhau, cụ thể nhóm 5 tỷ lệ trích 100%,
nhóm 4 là 50%, nhóm 3 là 20%, nhóm 2 là 5%, nhóm 1 là 0%. (NHNN, 2015)
2.1.3.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Vòng quay vốn:
Chỉ tiêu vòng quay vốn đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, phản ánh
thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất định. (NHNN, 2015)
Tỷ lệ dư nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, nếu chỉ tiêu này giảm dần thể hiện
tín dụng đạt chất lượng cao và ngược lại. (NHNN, 2015)
Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động:
Chỉ số này giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động. (NHNN,
2015)
Tỷ lệ nợ xấu (trong đó nợ xấu là những khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5):
10
- Xem thêm -