h
HỒ THỊ ANH THI
tê
́H
uê
́
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
in
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI
̣c K
TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
ại
ho
THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ
: 8 31 01 10
Đ
Mã số
Tr
ư
ờn
g
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
HUẾ, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
uê
́
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
tê
́H
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
h
Học viên
Tr
ư
ờn
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
HỒ THỊ ANH THI
i
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Quý Thầy trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Quý
uê
́
Thầy/Cô giáo Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức bổ
ích, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình thực hiện
tê
́H
Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa, Cô giáo
hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
in
h
hiện Luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và các anh, chị tại Chi cục
phục vụ nghiên cứu.
̣c K
thuế thành phố Huế đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin, số liệu
ho
Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức, thời gian và kinh nghiệm bản thân
còn hạn chế nên những nội dung đã thực hiện trong luận văn vẫn còn thiếu sót. Kính
ại
mong Quý Thầy, Cô giáo đóng góp ý kiến để luận văn được ngày càng hoàn thiện hơn.
Đ
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
ờn
g
Học viên
Tr
ư
HỒ THỊ ANH THI
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
uê
́
Họ và tên học viên : HỒ THỊ ANH THI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110
Niên khóa: 2020-2022
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ
tê
́H
THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ.
ờn
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu nhằm nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến tính tuân thủ thuế của NNT TNCN tại Chi cục thuế thành phố Huế. Qua đó,
đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của NNT TNCN trên
địa bàn trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của NNT
TNCN trực tiếp thực hiện quyết toán thuế tại Chi cục thuế thành phố Huế.
1. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin, số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Sử dụng
các phương pháp gồm: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, tổng hợp,
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy và các kiểm định khác về sự phù
hợp của mô hình nghiên cứu.
2. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Nghiên cứu đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ thuế TNCN của
NNT trực tiếp quyết toán tại Chi cục thuế thành phố Huế. Bên cạnh những kết quả đạt
được thì thực tiễn cho thấy tính tuân thủ thuế TNCN của NNT trên địa bàn còn chưa
cao.
Đề tài cũng đã tổng hợp các vấn đề cơ sở lý luận có liên quan, đề xuất mô hình nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế TNCN của NNT tại Chi cục thuế
thành phố Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 6 nhân tố đưa vào mô hình nghiên cứu
Tr
ư
có 5 nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của NNT, theo đó: Nhân tố có tác động
mạnh nhất là Yếu tố thuộc về giới tính, nhận thức và tâm lý (KNO) với hệ số hồi quy
chuẩn hóa là 0,432; tiếp theo là các nhân tố Nghề nghiệp của NNT (JOB) là 0,313; Yếu tố
thuộc về hệ thống thuế (SES) là 0,294; Yếu tố kinh tế (ECO) là 0,104 và cuối cùng là nhân
tố Cơ quan, DN nơi NNT làm việc (COM) là 0,072.
iii
Tr
ư
ờn
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị đối với các
cơ quan liên quan nhằm nâng cao tính tuân thủ của NNT TNCN trực tiếp quyết toán
trong thời gian tới.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Nguyên nghĩa
CN
Cá nhân
CP
Chính phủ
CQT
Cơ quan thuế
DN
Doanh nghiệp
GTGC
Giảm trừ gia cảnh
GTTB
Giá trị trung bình
HĐND
Hội đồng nhân dân
HVTTT
Hành vi tuân thủ thuế
KD
Kinh doanh
MST
Mã số thuế
NĐ
Nghị định
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NNT
Người nộp thuế
QLT
ho
ại
NSNN
Ngân sách
Ngân sách nhà nước
Đ
NS
tê
́H
Cán bộ công chức
h
CBCC
in
Bộ tài chính
̣c K
BTC
uê
́
Từ viết tắt
Quản lý thuế
Sử dụng đất phi nông nghiệp
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNCT
Thu nhập chịu thuế
TNTT
Thu nhập tính thuế
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban nhân dân
UBTVQH
Ủy ban thường vụ Quốc Hội
Tr
ư
ờn
g
SDĐ PNN
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
uê
́
LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ..................................... iii
tê
́H
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................................v
MỤC LỤC.......................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................ix
h
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .........................................xi
in
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .......................................................................................1
̣c K
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
ho
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4
5. Kết cấu luận văn...........................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................7
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
Đ
TUÂN THỦ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ...................7
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân..........................................................................7
ờn
g
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập cá nhân............................................................................7
1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân.......................................................................8
1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập cá nhân...........................................................................9
Tr
ư
1.1.4 Cơ sở pháp lý về thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đối với người
nộp thuế trực tiếp quyết toán..........................................................................................11
1.2 Tuân thủ thuế thu nhập cá nhân ...............................................................................16
1.2.1 Lý thuyết điều chỉnh theo phản ứng......................................................................16
1.2.2 Hành vi tuân thủ thuế ............................................................................................16
vi
1.2.3 Cấp độ nhận thức và cấp độ hành vi .....................................................................18
1.2.4 Tránh thuế và trốn thuế .........................................................................................18
1.2.5 Nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân................................19
uê
́
1.3 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của người nộp thuế thu nhập
cá nhân............................................................................................................................23
tê
́H
1.3.1 Sơ lược các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan ...............................................23
1.3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................................28
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN
h
THỦ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC
in
THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ .........................................................................................31
2.1 Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế thành phố Huế ..................................................31
̣c K
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ...................................................................................32
2.1.3 Tình hình thu thuế trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2019 – 2021................35
ho
2.2. Tình hình thu và tuân thủ thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Huế
giai đoạn 2019 - 2021.....................................................................................................39
ại
2.2.1 Tình hình thu ngân sách nhà nước về thuế thu nhập cá nhân giai đoạn 2019 –
Đ
2021................................................................................................................................39
2.2.2 Tình hình tuân thủ của người nộp thuế thuế thu nhập cá nhân .............................40
ờn
g
2.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá
nhân của người nộp thuế tại Chi cục thuế thành phố Huế .............................................45
2.3.1 Đặc điểm đối tượng điều tra..................................................................................45
Tr
ư
2.3.2 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.............48
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.........................................................................50
2.3.4 Phân tích hồi quy...................................................................................................55
2.3.5. Kiểm định một số các giả định hồi quy ...............................................................58
2.4. Đánh giá của người nộp thuế về các yếu tố tuân thủ thuế ......................................60
vii
2.5. Đánh giá tình hình tuân thủ thuế của người nộp thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục
thuế thành phố Huế giai đoạn 2019 - 2021 ....................................................................67
2.5.1 Kết quả đạt được ...................................................................................................67
uê
́
2.5.2 Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .....................................................................68
CHƯƠNG 3: HÀM Ý QUẢN TRỊ NHẰM NÂNG CAO TÍNH TUÂN THỦ THUẾ
tê
́H
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ......................................................................................................74
3.1 Quan điểm và định hướng nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế thu nhập
h
cá nhân............................................................................................................................74
in
3.1.1 Quan điểm .............................................................................................................74
3.1.2 Định hướng............................................................................................................75
̣c K
3.2 Giải pháp ..................................................................................................................77
3.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao yếu tố nhận thức và tâm lý ..........................................77
3.2.2 Giải pháp liên quan đến yếu tố nghề nghiệp của người nộp thuế .........................79
ho
3.2.3 Giải pháp liên quan đến các yếu tố thuộc về hệ thống thuế..................................82
3.2.4 Giải pháp liên quan đến yếu tố kinh tế..................................................................88
ại
3.2.5. Giải pháp liên quan đến nhân tố doanh nghiệp, cơ quan nơi người nộp thuế làm
Đ
việc .................................................................................................................................88
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................90
ờn
g
1. Kết luận ......................................................................................................................90
2. Kiến nghị ....................................................................................................................91
2.1 Kiến nghị đối với Tổng cục thuế..............................................................................91
Tr
ư
2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................95
PHỤ LỤC .....................................................................................................................98
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Biểu thuế lũy tiến từng phần ..................................................................15
Bảng 1.2
Biểu thuế rút ngọn..................................................................................15
Bảng 1.3.
Bảng mô tả các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu..............29
Bảng 2.1:
Tình hình nhân sự tại Chi cục thuế thành phố Huế
tê
́H
uê
́
Bảng 1.1
giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................35
Tình hình thu thuế trên địa bàn thành phố Huế giai đoạn 2019 – 2021.36
Bảng 2.3.
Tình hình thu NSNN về thuế TNCN giai đoạn 2019 - 2021 .................39
Bảng 2.4.
Bảng phân loại đối tượng quyết toán thuế TNCN
in
h
Bảng 2.2
Bảng 2.5.
̣c K
giai đoạn 2019 – 2022 ............................................................................40
Tình hình tuân thủ khai quyết toán thuế TNCN
giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................42
Thống kê tình hình nộp thuế của cá nhân tự quyết toán đúng hạn ........43
Bảng 2.7.
Tình hình thu thuế TNCN của NNT trực tiếp quyết toán
ho
Bảng 2.6.
giai đoạn 2019 – 2021 ............................................................................44
Đặc điểm mẫu điều tra ...........................................................................45
Bảng 2.9.
Kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo ..................................48
Đ
Bảng 2.10.
ại
Bảng 2.8.
Kết quả kiểm định sơ bộ độ tin cậy của các biến quan sát ....................49
Hệ số KMO của nhân tố độc lập ............................................................51
Bảng 2.12.
Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố ảnh hưởng ...................................51
Bảng 2.13.
Hệ số KMO của nhân tố phụ thuộc........................................................54
Bảng 2.14.
Kết quả phân tích nhân tố phụ thuộc......................................................54
Bảng 2.15.
Hệ số tương quan Pearson......................................................................55
Bảng 2.16.
Kết quả hồi quy ......................................................................................56
Bảng 2.17.
Kết quả khảo sát về Yếu tố giới tính, nhận thức và tâm lý ....................61
Bảng 2.18.
Kết quả khảo sát về Yếu tố nghề nghiệp của người nộp thuế................62
Tr
ư
ờn
g
Bảng 2.11.
ix
Kết quả khảo sát về Yếu tố thuộc về hệ thống thuế...............................63
Bảng 2.20.
Kết quả khảo sát về Yếu tố kinh tế ........................................................65
Bảng 2.21.
Kết quả khảo sát về Yếu tố doanh nghiệp, cơ quan nơi NNT làm việc.66
Bảng 3.1.
Cơ cấu biểu thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền
uê
́
Bảng 2.19.
Tr
ư
ờn
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
công tại một số nước châu Á năm 2016.................................................92
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1 Tổng thu từ thuế TNCN qua các năm ........................................................10
Quy trình nghiên cứu...................................................................................4
Hình 1.2:
Mô hình tuân thủ ........................................................................................27
Hình 1.3.
Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................28
tê
́H
uê
́
Hình 1.1.
Tr
ư
ờn
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế thành phố Huế ............................33
xi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
uê
́
Thuế là nguồn thu chủ yếu và bền vững của ngân sách nhà nước (NSNN). Trong hệ
tê
́H
thống thuế của nhiều quốc gia, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những sắc
thuế quan trọng, đóng góp lớn vào tổng thu NSNN hàng năm. Thuế TNCN đánh trên
các khoản thu nhập của cá nhân thường được xem là một công cụ kinh tế vĩ mô hiệu
quả để Nhà nước sử dụng nhằm điều tiết, quản lý thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm của
h
cá nhân. Qua đó giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, góp
in
phần thực hiện công bằng xã hội.
̣c K
Ở Việt Nam, Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày
21/11/2007, chính thức có có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Đến nay sau hơn
13 năm triển khai thực hiện, số thu từ thuế TNCN đang tăng dần qua các năm. Tuy
ho
nhiên, do tính chất tạm khấu trừ, tạm nộp theo kỳ tính thuế hàng tháng hoặc quý, sau
đó thực hiện quyết toán theo năm nên trường hợp cá nhân có nhiều nguồn thu nhập,
phát sinh thêm số thuế phải nộp (ngoài đơn vị chi trả thu nhập trực tiếp) thì phải thực
ại
hiện quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế, không ủy quyền qua tổ chức chi trả. Mặt
Đ
khác theo quy định hiện nay, nếu không phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN, người nộp
thuế (NNT) không phải thực hiện quyết toán. Việc xác định cá nhân cư trú hay không
ờn
g
cư trú theo luật cư trú còn quá lỏng lẻo, nhiều trường hợp cá nhân đăng ký địa chỉ
thường trú, cư trú chưa quản lý chặt chẽ dẫn đến khi cần thực hiện các biện pháp chế
tài để buộc cá nhân quyết toán thuế (QTT) TNCN không đạt hiệu quả. Do đó, ý thức
Tr
ư
tuân thủ chính sách, pháp luật về thuế của cá nhân NNT đóng vai trò rất quan trọng
trong việc thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ, kịp thời Luật thuế TNCN.
Thực tế công tác quản lý thời gian qua tại Chi cục thuế thành phố Huế cho thấy,
trường hợp cá nhân chủ động quyết toán thuế với CQT đạt tỷ lệ thấp. Cá nhân người
lao động thường ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập trực tiếp quyết toán mà không
1
quan tâm hoặc thậm chí thiếu hiểu biết về thuế TNCN. Theo cơ chế tự khai, tự nộp, các
tổ chức, cá nhân phải tự lập tờ khai dựa trên cơ sở kết quả kinh doanh, thu nhập của
mình và các chính sách, pháp luật về thuế. NNT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
uê
́
về kết quả của việc tính toán và kê khai thuế, CQT không can thiệp vào quá trình kê
khai, nộp thuế của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Đây được xem là một cơ chế ưu việt
tê
́H
trong quản lý thuế. Tuy nhiên như đã phân tích, ý thức tuân thủ thuế trên địa bàn thành
phố Huế còn nhiều hạn chế, nhiều cá nhân vẫn lợi dụng chính sách thông thoáng của
Luật thuế TNCN để chiếm dụng tiền thuế, cố tính không kê khai hoặc kê khai sai để
h
trốn thuế, gây thất thu cho NSNN.
Xuất phát từ các vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã quyết định lựa chọn
in
đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của người nộp thuế
̣c K
thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Huế” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
2.1 Mục tiêu chung
ho
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
ại
đến tính tuân thủ thuế của NNT TNCN tại Chi cục thuế thành phố Huế. Qua đó, đề
Đ
xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của NNT TNCN trên địa
bàn trong thời gian tới.
ờn
g
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế TNCN, tuân thủ thuế và các nhân tố ảnh
hưởng đến tính tuân thủ thuế của NNT TNCN;
Tr
ư
- Phân tích tình hình thu thuế và tuân thủ thuế của NNT TNCN tại Chi cục thuế
thành phố Huế giai đoạn 2019 – 2021;
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính tuân thủ thuế của NNT
TNCN tại Chi cục thuế thành phố Huế;
- Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của NNT TNCN
trên địa bàn trong thời gian tới.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của NNT TNCN trực tiếp thực hiện
uê
́
quyết toán thuế tại Chi cục thuế thành phố Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
tê
́H
- Không gian: Chi cục thuế thành phố Huế.
- Thời gian: Số liệu sơ cấp của luận văn được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp
các đối tượng có liên quan trong khoản thời gian từ tháng 03 - 07/2022. Theo quy định
h
của Luật Quản lý thuế hiện hành thì thời gian thực hiện quyết toán thuế năm trước liền
in
kề là ngày cuối cùng của tháng thứ tư năm sau nên việc lựa chọn khoảng thời gian trên
giúp tác giả thuận lợi hơn trong việc tiếp cận được đối tượng khảo sát. Số liệu thứ cấp
Tr
ư
ờn
g
Đ
ại
ho
̣c K
được thu thập từ năm 2019 – 2021.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Trình tự nghiên cứu
Xây dựng giả
thuyết nghiên
cứu ban đầu
uê
́
Mục tiêu nghiên cứu
tê
́H
Tìm khung lý thuyết và đề xuất mô
hình nghiên cứu
in
h
Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn
chuyên gia
̣c K
Chọn biến, mô tả chi tiết thuộc tính
của biến và xây dựng thang đo
Điều chỉnh giả
thuyết
ại
ho
Thu thập và xử lý số liệu:
- Khảo sát
- Làm sạch dữ liệu
- Mã hóa, nhập dữ liệu
Đ
Phân tích số liệu và diễn giải:
- Thống kê mô tả
- Phân tích nhân tố khám phá
- Phân tích hồi quy
- Phân tích khác
ờn
g
Kiểm định giả
thuyết
Tr
ư
Khuyến khị từ kết quả nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu
Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu
4
4.2 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo có liên quan tại Chi cục thuế Thành
phố Huế giai đoạn 2019-2021; Ngoài ra tác giả thu thập số liệu từ các văn bản về thuế
uê
́
TNCN và các tài liệu liên quan khác trên các báo, tạp chí thuế, giáo trình, sách chuyên
khảo về thuế và thuế TNCN,....
tê
́H
Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ việc phát phiếu khảo sát chuyên gia và các cá nhân là
NNT TNCN trực tiếp thực hiện nghĩa vụ quyết toán thuế tại Chi cục thuế thành phố Huế.
Khoảng thời gian tiến hàng khảo sát được tác giả thực hiện trong tháng 03 - 07 năm 2022.
4.3. Mẫu nghiên cứu, kích cỡ mẫu và cách thức chọn mẫu
h
* Mẫu nghiên cứu:
in
- Mẫu nghiên cứu định tính gồm 10 chuyên gia về thuế TNCN bao gồm: Luật sư,
Trưởng phòng tư vấn thuế, Lãnh đạo chi cục thuế, Trưởng và Phó Đội trưởng Đội thuế
̣c K
TNCN. Để nghiên cứu định tính, tác giả gửi phiếu khảo sát đến 10 chuyên gia nêu trên.
Sau đó thu hồi phiếu khảo sát và phân tích ý kiến của các chuyên gia nhằm xây dựng
bảng câu hỏi định lượng.
ho
Mẫu nghiên cứu định lượng gồm hơn 350 quan sát. Dựa vào kết quả thu được từ
nghiên cứu định tính, tác giả thiết kế bảng câu hỏi định lượng và gửi hơn 350 phiếu
thành phố Huế.
ại
điều tra thăm dò ý kiến của NNT TTCN trực tiếp đến quyết toán thuế tại Chi cục thuế
Đ
* Kích cỡ và phương pháp chọn mẫu:
ờn
g
Nghiên cứu dự kiến xây dựng 6 biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là Hành
vi tuân thủ thuế TNCN với những khía cạnh cụ thể (thuộc tính) của từng biến như sau:
Biến 1: Nghề nghiệp của NNT: gồm 7 thuộc tính.
Biến 2: Cơ quan, doanh nghiệp nơi NNT làm việc: gồm 5 thuộc tính.
Tr
ư
Biến 3: Yếu tố xã hội: gồm 4 thuộc tính.
Biến 4: Yếu tố kinh tế: gồm 4 thuộc tính.
Biến 5: Yếu tố thuộc hệ thống thuế: gồm 6 thuộc tính.
Biến 6: Yếu tố thuộc về nhận thức và tâm lý: gồm 4 thuộc tính.
Nghiên cứu sử dụng 6 biến với 30 biến quan sát. Để phân tích nhân tố khám phá và
kết quả hồi quy hợp lý thì theo công thức xác định số quan sát tối thiểu cần đạt được
5
(tác giả Hair và cộng sự 2014) là gấp 5 lần số biến quan sát. Theo đó số quan sát tối
thiểu cần đạt được của bài nghiên cứu là 150 quan sát. Như vậy, với hơn 350 quan sát
mà tác giả khảo sát thì có thể chấp nhận được để tiến hành phân tích định lượng.
uê
́
- Cách thức chọn mẫu: Dữ liệu phân tích được thu thập theo phương pháp chọn
mẫu phi xác suất theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự
tê
́H
thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà người điều tra có
khả năng gặp được nhiều đối tượng. Cụ thể, tại trụ sở của chi cục thuế thành phố Huế,
tại các đội thuế và một số cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố mà người điều
tra có các thông tin về NNT TNCN.
h
4.4. Phương pháp phân tích số liệu
in
- Phương pháp thống kê mô tả : Thống kê phân tổ, tổng hợp số liệu thứ cấp từ các
báo cáo tổng kết của Chi cục thuế thành phố Huế; thống kê ý kiến đánh giá của NNT
được đề cập trong phiếu khảo sát.
̣c K
về các câu hỏi liên quan đến các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế TNCN
- Phân tích dữ liệu, so sánh, tổng hợp: Vận dụng các phương pháp phân tích như số
ho
tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; phương pháp so sánh, tổng hợp để phân tích ttình
hình tuân thủ thuế TNCN của NNT tại Chi cục thuế thành phố Huế, sau đó tổng hợp
ại
rút ra kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm cơ sở cho việc
đề xuất các giải pháp nâng cao tính tuân thủ.
Đ
- Phân tích nhân tố khám phá EFA, Phân tích hồi quy và các kiểm định khác về sự
ờn
g
phù hợp của mô hình nghiên cứu. Việc xử lý, phân tích số liệu được tiến hành trên máy
tính với sự hỗ trợ của các phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu như EXCEL, SPSS 20.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, Luận văn có cấu trúc 3 chương như sau:
Tr
ư
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của người
nộp thuế Thu nhập cá nhân.
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của người nộp
thuế Thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Huế.
Chương 3: Hàm ý quản trị nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế
Thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế thành phố Huế.
6
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TÍNH TUÂN THỦ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
uê
́
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân
1.1.1 Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
tê
́H
Thuế TNCN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của cá nhân trong một khoảng
thời gian nhất định. Thuế TNCN được áp dụng lần đầu tiên tại Hà Lan vào năm 1797,
sau đó được các nước nhanh chóng áp dụng như Anh năm 1799, Pháp năm 1808, Mỹ
h
năm 1864. Tại các nước Châu Á, Nhật Bản áp dụng vào cuối thế kỷ 19, Thái Lan bắt
in
đầu áp dụng năm 1939, Phi-líp-pin áp dụng vào năm 1945, Hàn Quốc năm 1948, Inđô-nê-si-a năm 1949, Trung Quốc 1984. Đến nay, thuế TNCN đã trở thành loại thuế
̣c K
phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tại các quốc gia phát triển, thuế TNCN đóng
góp nguồn thu khổng lồ cho tổng thu NSNN. Ngoài ra, thuế TNCN còn được sử dụng
cảnh cụ thể của NNT.
ho
nhằm mục tiêu điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trên cơ sở xem xét đến hoàn
Ở Việt Nam, tiền thân của thuế TNCN là thuế lợi tức lương bổng năm 1962, sau đó
ại
từ năm 1972 chuyển thành thuế TNCN. Ngày 27/12/1990, Nhà nước ban hành Pháp
lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập lương cao. Qua một thời gian áp dụng
Đ
Pháp lệnh, bên cạnh những mặt tích cực, cũng có những bất cập nhất định như chưa
công bằng, hiệu quả… nên đã hạn chế khá nhiều vai trò quan trọng của thuế TNCN.
ờn
g
Ngày 21/11/2007, Quốc hội khóa XII ban hành Luật thuế TNCN và chính thức có
hiệu lực từ tháng 01/2009. Việc ban hành Luật Thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn
là một bước tiến rõ rệt trong nỗ lực cải cách thuế TNCN ở Việt Nam, tạo hành lang
Tr
ư
pháp lý góp phần kiểm soát thu nhập. Tuy nhiên, việc thực thi luật trong thực tế như
thế nào để vừa phát huy tính hiệu quả vừa đảm bảo tính công bằng của thuế TNCN là
một vấn đề gây nhiều tranh cãi trong các nhà kinh tế cũng như toàn xã hội.
Hiện nay chưa có khái niệm chính xác, cụ thể nào về thuế TNCN. Tuy nhiên, theo
Giáo trình Nghiệp vụ Thuế, có định nghĩa:
7
Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh
trong kỳ tính thuế. Đây là một sắc thuế trực thu vì nó đánh trực tiếp vào thu nhập của
cá nhân. Vì vậy gánh nặng thuế khó có thể được chuyển sang cho đối tượng khác.
uê
́
Thu nhập chịu thuế của các cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế là thu nhập mà cá
nhân nhận được trong kỳ sau đi đã trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập,
tê
́H
các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.
Theo đó, thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp
thuế. Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống
bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Do đó việc nộp thuế TNCN cũng góp phần làm
in
1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
h
giảm hợp lý khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư. [8]
̣c K
- Thuế TNCN là loại thuế trực thu nên luôn tạo ra cảm giác gánh nặng thuế áp đặt
lên NNT. Thuế TNCN tính trực tiếp trên phần thu nhập phát sinh của NNT. NNT đồng
thời là người chịu thuế, họ khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác tại
ho
thời điểm bị đánh thuế. Đây là loại thuế liên quan đến lợi ích trực tiếp của người chịu
thuế, do đó rất nhạy cảm và dễ bị phản ứng.
ại
- Thuế TNCN có phạm vi đánh thuế rộng từ đối tượng chịu thuế đến NNT. Một là
đối tượng chịu thuế là toàn bộ các khoản thu nhập của cá nhân không phân biệt nguồn
Đ
gốc phát sinh thu nhập là trong nước hay ở nước ngoài. Hai là đối tượng nộp thuế bao
gồm tất cả các công dân của nước sở tại và những người nước ngoài cư trú thường
ờn
g
xuyên hoặc không thường xuyên tại nước sở tại.
- Thuế TNCN thực hiện vai trò điều tiết thu nhập công bằng giữa các tầng lớp dân cư.
Thuế TNCN thực hiện điều tiết thu nhập theo nguyên tắc phù hợp với khả năng chi trả
Tr
ư
thuế của cá nhân. Do đó, thuế suất thường được thiết kế theo biểu thuế lũy tiến. Quan
điểm về một loại thuế lũy tiến đã được đóng góp từ các nhà kinh tế học vĩ mô và các nhà
chính trị học với nhiều tư tưởng khác nhau từ Adam Smith cho đến Karl Marx.
Tại các quốc gia, thuế suất thuế TNCN được soạn thảo theo hướng thuế thu tỷ lệ
phần trăm cao hơn trên thu nhập của người có thu nhập cao và thu tỷ lệ phần trăm thấp
hơn trên thu nhập của người có thu nhập thấp. Thuế TNCN có biểu thuế lũy tiến được
8
- Xem thêm -