Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Oxi ozon

.PDF
17
285
68

Mô tả:

OXI - OZON    Tính chất hóa học cơ bản của khí oxi và khí ozon là gì? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho tính chất này? Phương pháp điều chế khí oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng của khí ozon đến đời sống trên Trái đất như thế nào? I. Oxi 1. Vị trí và cấu tạo Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8, thuộc nhóm VIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nguyên tử Oxi có cấu hình electron là: , lớp ngoài cùng có 6 electron. Trong điều kiện thường, phân tử oxi có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực, có thể viết công thức cấu tạo của phân tử oxi là . 2. Tính chất vật lí Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí: Dưới áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở nhiệt độ . Khí oxi tan ít trong nước (100 ml nước ở oxi ở là 0,0043g trong 100g hòa tan được 3,1 ml khí oxi. Độ tan của khí . 3. Tính chất hóa học Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98). Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim họat động hóa học, có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), oxi có số oxi hóa là -2. Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt...) và các phi kim ( trừ halogen) Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ Một số ví dụ: a. Tác dụng với kim loại Magie cháy trong khí oxi: b. Tác dụng với phi kim Cacbon cháy tỏng khí oxi: TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com c. Tác dụng với hợp chất cháy trong không khí: Etanol cháy trong không khí: 4. Ứng dụng Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật. Mỗi người mỗi ngày cần từ không khí để thở Hằng năm, các nước trên thế giới sản xuất ra hàng trục triệu tấn oxi để đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp 5. Điều chế a. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như : b. Sản xuất oxi trong công nghiệp - Từ không khí: Không khí sau khi được loại bỏ hết hơi nước, bụi, khí cacbon đioxit được hóa lỏng. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được oxi. Oxi được vận chuyển trong những bình thép dung tích 100 lít dưới áp suất 150 atm - Từ nước: Điện phân nước (nước có hòa tan một ít hoặc nước ), người ta thu được khí oxi ở cực dương và khí hiđro ở cực âm: để tăng tính dẫn điện của II. Ozon 1. Tính chất Ozon là một dạng thù hình của oxi. Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở nhiệt độ . Khí ozon tan trong nước nhiều hơn so với khí oxi ( 100 ml nước ở hòa tan được 49 ml ozon. Ozon là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt), nhiều phi kim và hợp chất hữu cơ, vô cơ. Ở điều kiện bình thường, oxi không oxi hóa được bạc, nhưng ozon oxi hóa được bạc thành bạc oxit: TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com 2. Ozon trong tự nhiên Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện (tia chớp, sét). Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ. Ozon tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên cao, cách mặt đất từ 20-30 km. Tầng ozon được hình thành là do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon. Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại tầng cao của không khí, bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt đất tranh được các tác hại của tia này. 3. Ứng dụng Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon ( dưới 1 phần triệu theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành. Nhưng với một lượng lớn hơn sẽ có hại cho con người Những ứng dụng của ozon là dựa vào tính oxi hóa mạnh của nó" - Trong công nghiệp, người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác... - Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng. Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt - LƯU HUỲNH    Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi như thế nào theo nhiệt độ? Tính chất hóa học của lưu huỳnh có gì quan trọng? Lưu huỳnh có những ứng dụng quan trọng nào? I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử Nguyên tử lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16, thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nguyên tử lưu huỳnh có câu hình electron . Lớp ngoài cùng có 6e II. Tính chất vật lí 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà . Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính chất hóa học giống nhau. Hai thù hình này có thể biến đổi qua lại với nhau tùy theo điều kiện nhiệt độ TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí Ở nhiệt độ thấp hơn là những chất màu vàng. Phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch vòng. Ở đều nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động. Ở nhiệt độ lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ. Ở lưu huỳnh sôi, các phân tử lưu huỳnh bị phá vỡ thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi. III. Tính chất hóa học Cấu hình electron của nguyên tử cùng. Nguyên tử S có độ âm điện là 2,58. . Như vậy, nguyên tử S có 6e ở lớp ngoài Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của nó từ 0 giảm xuống -2. Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với phi kim họat động mạnh hơn, số oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6. Như vậy, đơn chất lưu huỳnh khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của nó có thể giảm hoặc tăng. Ta nói, lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua: Thủy ngân tác dụng với S ở ngya nhiệt độ thường: 2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn như flo, oxi, clo... IV. Ứng dụng của lưu huỳnh Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: - 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất - 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, diêm, chất dẻo ebonic, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm trong nông nghiệp... TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh Trong tự nhiên, lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành những mỏ lớn trong vỏ trái đất. Ngoài ra, lưu huỳnh còn có ở dạng hợp chất như các muối sunfat, muối sunfua... Để khai thác lưu huỳnh trong mỏ lưu huỳnh, người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó, lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất. HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT, TRIOXIT   Hiđro sunfua - lư huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống nhau và khác nhau? Vì sao? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? A. Hiđro sunfua I. Tính chất vật lí Hiđro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc. Chỉ 0,1% có trong không khí đã gây ô nhiễm nặng. Hiđro sunfua nặng hơn không khí , hóa lỏng ở nhiệt độ , tan ít trong nước ( ở và 1 atm, khí này có độ tan là 0,38 g trong 100 g nước) II. Tính chất hóa học 1. Tính axit yếu Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ như chứa ion và muối axit như chứa ion tạo nên 2 muối: muối trung hòa như 2. Tính khử mạnh Trong hợp chất , nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng mà lưu huỳnh có số oxi hóa -2 có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4, +6. Người ta nói, Hiđro sunfua có tính khử mạnh (dễ bị oxi hóa) Những phản ứng sau chứng tỏ tính chất trên: a. Trong những điều kiện bình thường, dung dịch vẩn đục màu vàng do b. Khi đốt khí tiếp xúc với oxi của không khí, dần trở nên bị oxi hóa thành : trong không khí, khí này cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt theo phương trình: TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com Nếu đốt cháy khí do, màu vàng. ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự III. Trạng thái tự nhiên và điều chế Trong tự nhiên Hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, và bốc ra từ xác chết của người, động vật... Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí Hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của dung dịch axit clohiđric với sắt II sunfua: B. Lưu huỳnh đioxit I. Tính chất vật lí Lưu huỳnh đioxit (khí sunfur) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí: , hóa lỏng ở , tan nhiều trong nước (ở 1 thể tích nước hòa tan được 40 thể tích khí ). Lưu huỳnh đioxit là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm đường hô hấp. II. Tính chất hóa học 1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ : Axit sunfurơ là axit yếu ( mạnh hơn axit sunfuhiđric và axit cacbonic ) và không bền, ngay trong dung dịch cũng bị phân hủy thành tác dụng với dung dịch bazơ như ion sunfit ) và muối axit như tạo nên 2 muối: muối trung hòa như (chứa ion hiđrosunfit ) 2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa a. Lưu huỳnh đioxit là chất khử Khi cho dần khí vào dung dịch brom có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu: b. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com (chứa Khi cho khí Lưu huỳnh đioxit vào dung dịch axit sunfuhiđric , dung dịch bị vẩn đục màu vàng: III. Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh đioxit 1. Ứng dụng Lưu huỳnh đioxit được dùng để sản xuất trong công nghiệp, làm chất tảy trắng giấy và bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm... 2. Điều chế Lưu huỳnh đioxit - Trong phòng thí nghiệp, Lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch với muối : được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt: - Trong công nghiệp, C. Lưu huỳnh trioxit I. Tính chất Lưu huỳnh trioxit sunfuric. là chất lỏng không màu , tan cô hạn trong nước và trong axit Lưu huỳnh trioxit là oxit axit, tác dụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuric: Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ tạo muối sunfat. II. Ứng dụng và sản xuất Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng trong thực tế nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric Trong công nghiệp, người ta sản xuất Lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa Lưu huỳnh đioxit AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT   Axit sunfuric đặc loãng có những tính chất hóa học nào giống và khác với những axit khác? Axit sunfuric có vai trò thế nào đối với nền kinh tế quốc dân? Phương pháp sản xuất Axit sunfuric như thế nào? TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com I. Axit sunfuric 1. Tính chất vật lí Axit sunfuric ( 98% có là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 nước ) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt Muốn pha loãng Axit sunfuric đặc người ta phải rót từ từ axit và nước và khuấy nhẹ băng đầu đũa thủy tinh mà không làm ngược lại. 2. Tính chất hóa học a. Tính chất của dung dịch Axit sunfuric loãng Dung dịch Axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit: - Đổi màu quỳ tím thành đỏ - Tác dụng với kim loại họat động, giải phóng hiđro - Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ - Tác dụng được với nhiều muối b. Tính chất của dung dịch Axit sunfuric đặc - Tính oxi hóa mạnh: Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Au,Pt, nhiều phi kim và nhiều hợp chất: - Tính háo nước: Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit. Thí dụ, nhỏ đặc vào đường saccarozơ: Tiếp theo, một phần cacbon bị bọt, đảy cacbon trào ra ngoài cốc: đặc oxi hóa thành khí cùng với bay lên làm sủi TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com Da thịt tiếp xúc với cẩn thận đặc sẽ bị bỏng rất nặng vì vậy khi sử dụng Axit sunfuric phải hết sức 3. Ứng dụng Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn Axit sunfuric. Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ... 4. Sản xuất Axit sunfuric Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc theo 3 công đoạn chính sau: a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit Phụ thuộc vào nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt - Đốt cháy lưu huỳnh : - Đốt cháy quặng pirit sắt : b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit Oxi hóa : c. Hấp thụ Dùng bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ , chất xúc tác là vanađi V oxit bằng 98% hấp thụ được oleum Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được : đặc: II. Muối sunfat và nhận biết ion sunfat TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com 1. Muối sunfat Muối sunfat là muối của axit sunfuric.Có 2 loại: - Muối trung hòa chứa ion sunfat không tan. . Phần lớn muối sunfat đều tan trừ - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat 2. Nhận biết ion sunfat Thuốc thử nhận biết ion sunfat là dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat kết tủa trắng, không tan trong axit: BÀI TẬP Câu 1: Ðể nhận biết dùng: ta không thể Câu 2: Nung 316g một thời gian thấy còn lại 300g chất rắn. Vậy phần trăm bị nhiệt phân là: B. Dd NaOH C. Dd KMnO4 A. dung dịch KI và hồ tinh bột B. PbS ( đen) C. Ag D. Đốt cháy cacbon A. Dd D. A & C Câu 5: M là kim loại tạo ra hai muối ; và hai oxit ; . Tỉ lệ về khối lượng của Cl trong hai muối là 1 : 1,172; của O trong hai oxit là 1 : 1,35. Nguyên tử khối của M là giá trị nào dưới đây? A. 58,93 B. 58,71 D. 55,85 A. 25% B. 30% C. 54,64 C. 40% D. 50% Câu 6: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau 1 thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta đc 1 chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là: Câu 3: bị lẫn tạp chất là cách nào dưới đây để thu được chất : , dùng nguyên A. Sục hỗn hợp qua nước muối dư A. 98% và 2% B. 96% và 4% B. Sục hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư C. 52% và 48% D. 54% và 46% C. Sục hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím Câu 7: Hoà tan một oxt kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch 10% ta thu dung dịch muối nồng độ 11,8%. D. trộn hỗn hợp với khí X là kim loại nào sau đây: Câu 4: Để phân biệt khí và khí người ta có thể dùng chất nào sau đây : A. Cu B. Fe C. B TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê) www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com D. Mg Câu 8: Ozon là một chất rắn cần thiết trên thượng tầng khí quyển vì: giải phóng 1,792 lít khí đó là: A. Nó làm cho Trái Đất ấm hơn A. Mg B. Nó hấp thụ các bức xạ tử ngoại (tia cực tím) Câu 14: Cho 1,04g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dd loãng dư thoát ra 0,672 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là: C. Nó ngăn ngừa khí oxi thoát khỏi Trái Đất. D. Nó phản ứng với tia gamma từ ngoài không gian để tạo khí freon. B. Al (đktc). Kim loại C. Fe B. 1,96g C. 3,52g Câu 9: Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,41g. Công thức phân tử oxit sắt duy nhất là công thức nào sau đây: A. 3,92g D. Cr D. 5,88g A. FeO B. Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 10,2g oxit kim loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Công thức phân tử oxit kim loại là công thức nào sau đây: C. D. Không xác định được A. B. Câu 10: Cho phản ứng hoá học sau: C. D. K2S + KMnO4 + H2SO4 + K2 SO4 + H2O Hệ số cân bằng của các phản ứng lần lượt là: Câu 16: Hoà tan hoàn tàn 9,6g kim loại R trong đặc, đun nóng nhẹ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (ở đktc). R là kim loại nào sau đây: A. 5, 2, 4, 5, 2, 6, 4 B. 5, 4, 4, 5, 2, 6, 4 A. Fe C. 5, 4, 8, 5, 2, 6, 4 D. 5, 2, 8, 5, 2, 6, 8 Câu 11: Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây: Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65) A. FeO B.Fe2O3 A. 6,81 gam B. 3,81 gam C.Fe3O4 D. Không xác định được. C. 5,81 gam D. 4,81 gam S + MnSO4 Câu 12: Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch 0,5M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của chất trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,17M và 0,5M B. 0,19M C. 0,18M và 0,01M D. 0,17M B. Al C. Ca D. Cu Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp A gồm bằng 300ml dung dịch 0,1M (vừa đủ). Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được lượng muối sunfat khan là A. 5,51 gam B. 5,15 gam C. 5,21 gam Câu 13: Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít khí (đktc). Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl thì Trang 11 D. 5,69 gam Câu 19: Nung 11,2 gam và 26 gam với một lượng dư. Sản phẩm của phản ứng được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch 10% (d = 1,2 gam/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch cần để hấp thụ hết khí sinh ra là A. 700 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 500 ml Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam một muối sunfua của kim loại. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước dư, sau đó thêm tiếp dung dịch dư thì thu được 4,66 gam kết tủa. Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua là bao nhiêu? A. 36,33% B. 46,67% C. 53,33% D. 26,66% Câu 21: Cho V lít (đktc) tác dụng hết với dung dịch dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là A. 0,112 lít B. 1,12 lít C. 0,224 lít D. 2,24 lít Câu 22: Để trung hoà 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp 0,1M và 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và 0,2M? A. 250ml B. 500ml C. 125ml D. 750ml Câu 23: Sục từ từ 2,24 lít (đktc) vào 100 ml dung dịch 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là A. B. C. D. Câu 24: Cho hỗn hợp gồm tác dụng với dung dịch dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp và ban đầu lần lượt là A. 40% và 60% B. 50% và 50% C. 35% và 65% D. 45% và 55% Câu 25: Để thu được 6,72 lít (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể (khi có xúc tác)? A. 21,25 gam B. 42,50 gam C. 63,75 gam D. 85,00 gam Câu 26: Để pha loãng dung dịch đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây? A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều B. Cho từ từ axit vào nước và khấy đều C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều Câu 27: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch đặc, nóng dư gồm: A. B. C. D. Câu 28: Cho khí lội qua dung dịch thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ A. có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh C. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric Câu 29: Oxit nào dưới đây không thể hiện tính khử trong tất cả các phản ứng hoá học? A. B. C. D. Câu 30: Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch , một ống đựng dung dịch . Chỉ dùng một hoá chất trong số các chất sau: dung dịch , dung dịch , dung dịch , dung dịch thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí và A. dung dịch brom trong nước B. dung dịch C. dung dịch D. dung dịch Trang 12 Câu 32: Để thu được từ hỗn hợp , người ta cho hỗn hợp đi chậm qua A. dung dịch nước vôi trong dư B. dung dịch NaOH dư C. dung dịch dư D. dung dịch dư Câu 33: Đốt nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp theo tỉ lệ 4 : 1 về khối lượng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa tàn đóm còn hồng vào miệng ống nghiệm thì A. tàn đóm tắt ngay B. tàn đóm bùng cháy C. có tiếng nổ lách tách D. không thấy hiện tượng gì Câu 34: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng A. quỳ tím B. dung dịch muối C. dung dịch chứa ion D. thuốc thử duy nhất là Câu 35: Phản ứng nào dưới đây không đúng? A. B. C. D.6H2SO4 đặc, to + 2Fe Câu 39: Phản ứng nào dưới đây không đúng? A. B. C. D. Câu 40: Cho các phản ứng sau: a) b) c) d) đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng A. a, b, d B. c, d C. b D. a, b, c, d Câu 41: Cho a) b) c) d) Các phản ứng mà A. a, c, d các phản ứng sau: có tính khử là B. a, b, d C. a, c D. a, d Fe2(SO4)3 + Câu 36: Cho tác dụng với đặc nóng, dư. Sản phẩm khí thu được là A. và B. và C. D. Câu 42: vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử vì trong phân tử A. S có mức oxi hoá trung gian B. S có mức oxi hoá cao nhất C. S có mức oxi hoá thấp nhất D. S còn có một đôi electron tự do Câu 37: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào dưới đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc? Câu 43: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh? A. khí B. khí A. C. khí D. khí B. Hg phản ứng với 3SO2 + 6H2O vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ngay nhiệt độ thường C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu Câu 38: Phát biểu nào dưới đây không hết các phi kim và thể hiện tính oxi hoá đúng? A. đặc là chất hút nước mạnh D. Ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều kim B. Khi tiếp xúc với đặc, dễ gây bỏng loại và thể hiện tính oxi hoá nặng C. loãng có đầy đủ tính chất chung Câu 44: Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột của axit giặt, người ta thường cho thêm một ít bột D. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit natri peoxit ( ), do tác dụng Trang 13 với nước sinh ra hiđro peoxit ( ) là chất oxi hoá mạnh có thể tẩy trắng được quần áo: Vì vậy, bột giặt được bảo quản tốt nhất bằng cách A. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để ra ngoài ánh nắng B. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để trong bóng râm C. cho bột giặt vào trong hộp kín và để nơi khô mát D. cho bột giặt vào trong hộp có nắp và để ra ngoài nắng Câu 45: Trong công nghiệp, ngoài phương pháp hoá lỏng và chưng cất phân đoạn không khí, oxi còn được điều chế bằng phương pháp điện phân nước. Khi đó người ta thu được A. khí hiđro ở anôt B. khí oxi ở catôt C. khí hiđro ở anôt và khí oxi ở catôt D. khí hiđro ở catôt và khí oxi ở anôt Câu 46: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của oxi? A.Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại B.Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim C. Oxi tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá - khử Câu 47: Có các phản ứng sinh ra khí như sau: a) b) c) d) Trong các phản ứng trên, những phản ứng được dùng để điều chế trong công nghiệp là A. a và b D. làm mất màu cánh hoa hồng Câu 50: Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây về lưu huỳnh A. S là chất rắn màu vàng B. S không tan trong nước C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém D. S không tan trong các dung môi hữu cơ Câu 51: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn, vì vậy bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày? A. Ozon là một khí độc B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi D. Ozon có tính tẩy màu Câu 52: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào dưới đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng B. Điện phân nước C. Điện phân dung dịch NaOH D.Nhiệt phân với xúc tác Câu 53: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 54: Khi điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng phân huỷ (xúc tác ), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí đi qua các ống sứ chứa chất nào dưới đây? A. B. Bột B. a và d C. b và c D. Câu 49: Chọn câu không đúng trong các câu dưới đây A. làm đỏ quỳ ẩm B. làm mất màu nước brom C. là chất khí, màu vàng D. c và d D. Bột S C. Câu 55: Câu nào dưới đây không đúng? Câu 48: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thường dùng để điều chế trong phòng thí nghiệm? A. Oxi hoá lỏng ở B. lỏng bị nam châm hút C. lỏng không màu A. B. C. Trang 14 D. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị Câu 56: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là A. Ne B. Cl C. O D. S Câu 57: a) Oleum là gì ? Có hiện tượng gì xảy ra khi cho oleum tan vào nước. b) Công thức của oleum là . Hãy viết công thức của axit có trong oleum tương ứng với n = 1. Câu 58: Viết cấu hình electron, xác định vị trí (ô, chu kì, phân nhóm, nhóm) của lưu huỳnh (Z = 16) trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Viết các phản ứng hoá học của với , , nước clo. Trong các phản ứng đó có tính khử hay tính oxi hoá, vì sao? Câu 59: Thêm từ từ nước brom cho đến dư vào 100ml nước có hoà tan 0,672 lít (đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Hãy chỉ chất oxi hoá, chất khử và các cặp oxi hoá khử liên quan đến phản ứng. b) Sục khí nitơ vào dung dịch cho đến khi đuổi hết brom dư. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,480M cần để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được. Câu 60: Cho 123,2l khí đi qua than đốt nóng ở Ni xúc tác thu được hỗn hợp hai khí trong đó chiếm 1/6 thể tích. Đốt hỗn hợp ở đktc rồi cho sản phẩm tạo thành vào bình đựng 1,5l dung dịch 10% (d=1,1) .Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48 lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn? Câu 64: A và B là hai chất khí ở điều kiện thường. A là hợp chất của nguyên tố X với O, trong đó oxi chiếm 50% khối lượng. B là hợp chất của nguyên tố Y với trong đó H chiếm 25% khối lượng. Tỉ khối của A so với B bằng 4. Xác định CTPT của A, B biết rằng mỗi phân tử A, B chỉ có 1 nguyên tử X, Y tương ứng. Câu 65: Hòa tan 9 gam hh X gồm bột Mg,Al bằng loãng, dư thu được khí A và dd B. Thêm từ từ NaOH vào B tới khi đạt kết tủa lớn nhất thì dừng.Lọc kết tủa, nung hoàn toàn thu được 16,2 gam chất rắn. Tính thể tích khí a? Câu 66: Hòa tan 7,2 gam hh 2 muối sunfat của hai kim loại hóa trị 1 và 2 vào H2O được dd X. Thêm vào dd X một lượng vừa đủ dd BaCl2 thì thu được 11,65 gam BaSO4 và dd Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dd Y là bao nhiêu? Câu 67: Hòa tan hoàn toàn oxit FexOy bằng dd H2SO4 đ,n vừa đủ thu được 2,24 l khí SO2. Cô cạn dd sau pu thu được 120 gam muối khan. Công thức của FexOy là: Câu 68: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu đuợc dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được m1 gam hỗn hợp rắn , còn nếu trung hoà dung dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung dịch sản phẩm thì được m2 gam hỗn hợp muối khan . Tính m1 và m2 . Câu 69: Hoà tan 26,64(g) X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M hoá trị x được dung dịch A. A tác dụng với NH3 vừa đủ thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi được 4,08(g) rắn. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 27,84 (g) kết tủa BaSO4 1/ Tìm X ? Câu 63: Hòa tan hh gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol trong dung dịch HCl dư thu được dd A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được nung trong không Trang 15 2/ Cho 200 (ml) dung dịch KOH phản ứng hết với dung dung dịch A được 2,34(g) kết tủa. TÍnh nồng độ mol của dung dịch KOH ? lại bằng đặc, nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí X, Y là những kim loại? Câu70: Cho m(g) hỗn hợp X có MgCO3; CaCO3; BaCO3 cho vào dung dịch HCl dư thu được 4,4 (g) khí. Dung dịch thu được đem làm khô thu được 13,1(g) cặn khan. Tính m? Câu71: Cho muối cacbonat của kim loại M ( ). Chia muối cacbonat đó thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan phần một bằng dung dịch (loãng) vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch . Cô cạn , được muối sunfat trung hoà, khan. Xác định công thức hoá học của muối cacbonat. Câu 72: Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch loãng được dung dịch X. Cho một luồng khí clo đi chậm qua dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Tính khối lượng muối khan ? Câu 73: Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M Câu 74: Cho 8 lít hỗn hợp CO và chiếm 39,2% (theo thể tích ở đktc) đi qua dung dịch chứa 7,4g Khối lượng chất không tan sau phản ứng là bao nhiêu? Câu 75: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch Khi lấy vật ra thì lượng trong dung dịch giảm 17%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng ? Câu76: Cho 416g dung dịch 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27,36g muối sunfat kim loại X. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dung dịch 0,2M của muối clorua kim loại X. Tìm công thức phân tử muối sunfat của kim loại X? Câu 78: Cho 10g hỗn hợp Mg và tác dụng hết với dung dịch loãng thu dược a lít (đktc) và dung dịch X. Cho NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 18g. Tìm thể tích a ? Câu 79: Hoà tan hoàn toàn 5,6g bột sắt trong dung dịch loãng, dư thu được dung dịch X. Để phản ứng hết với trong dung dịch X cần dùng tối thiều khối lượng là bao nhiêu? Câu 80: Cho 5,6g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1g muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại? Câu 81: M và N là hai chất chỉ chứa các nguyên tố A và B. Thành phần phần trăm của nguyên tố A trong M và N lần lượt là 30,4% và 25,9%. Nếu công thức phân tử của M là thì công thức phân tử của N là gì? Câu 82: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm sắt và kim loại X (hoá trị II, đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học) bằng dung dịch dư, thu được 2,24 lít (đktc). Mặt khác để hoà tan 2,4 gam X thì cần dùng chưa đến 250ml dung dịch 1M. X là kim loại nào? Câu 83: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho vào dung dịch dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). % khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là bao nhiêu? Câu 84: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và Fe trong dung dịch được dung dịch B. Thêm dung dịch NaOH 12% vào B, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa thu được và đem nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được chất rắn. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong A. Câu 77: Cho loãng dư tác dụng với 6,659g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị II, người ta thu được 0,1mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hoà phần còn Trang 16 Câu 85: Một loại phèn nhôm có công thức , trong đó là ion kim loại kiềm. Lấy 7,11 gam phèn nung tới khối lượng không đổi thì thu được 3,87g phèn khan. Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan vào nước và cho tác dụng với dư thì thu được 6,99 gam kết tủa. 1. Xác định công thức phân tử của phèn. 2. Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa ở 20 độ C là 5,66%. a) Tính độ tan của ở 20 độ C b) Lấy 600 gam dung dịch bão hòa ở 20 độ C đem đun nóng để làm bay hơi bớt 200 gam nươc, phần còn lại được làm lạnh tới . Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn kết tinh? Trang 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan