Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Vật lý Ôn tập kiến thức vật lý trước kì thi đại học...

Tài liệu Ôn tập kiến thức vật lý trước kì thi đại học

.PDF
26
559
135

Mô tả:

GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN LTĐH VẬT LÍ ĐT: 0973 518 581 – 01235 518 581 ÔN TẬP HƯỚNG TỚI ĐỀ THI ĐẠI HỌC 2014 Môn: VẬT LÍ - KHỐI A & A1 Họ, tên thí sinh:......................................................................Số báo danh ............................. Mã đề thi 369 Câu 35: Khi đến mỗi bến, xe buýt chỉ tạm dừng nên không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe dao động. Đó là dao động A. duy trì. B. tắt dần. C. tự do. D. cưỡng bức. Câu 50: Trên áo của các chị lao công trên đường thường có những đường kẻ to bản nằm ngang màu vàng hoặc màu xanh lục để đảm bảo an toàn cho họ khi làm việc ban đêm. Những đường kẻ đó làm bằng A. chất phát quang. B. chất phản quang. C. vật liệu bán dẫn. D. vật liệu laze. Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây do hiện tượng tán sắc gây ra? A. hiện tượng cầu vồng. B. hiện tượng xuất hiện các vầng màu sặc sỡ trên các màng xà phòng. C. hiện tượng tia sáng bị đổi hướng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. hiện tượng các electron bị bắn ra khỏi bề mặt kim loại khi bị ánh sáng thích hợp chiếu vào. Câu 50. Khi sử dụng máy thu thanh vô tuyến điện, người ta xoay nút dò đài là để A. thay đổi tần số của sóng tới. B. thay đổi tần số riêng của mạch chọn sóng. C. tách tín hiệu cần thu ra khỏi sóng mang cao tần. D. khuyếch đại tín hiệu thu được. Câu 70. Cho hai bóng đèn điện (sợi đốt) hoàn toàn giống nhau cùng chiếu sáng vào một bức tường thì A. ta có thể quan sát được một hệ vân giao thoa. B. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn tự nhiên, độc lập không phải là sóng kết hợp. C. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng do đèn phát ra không phải là ánh sáng đơn sắc. D. không quan sát được vân giao thoa, vì đèn không phải là nguồn sáng điểm. Câu 111. Khi cho dòng điện không đổi qua cuộn sơ cấp của máy biến áp thì trong mạch kín của cuộn thứ cấp A. có dòng điện xoay chiều chạy qua. B. có dòng điện một chiều chạy qua. C. có dòng điện không đổi chạy qua. D. không có dòng điện chạy qua. Câu 117. Sự phát quang ứng với sự phát sáng của A. dây tóc bóng đèn nóng sáng. B. hồ quang điện. C. tia lửa điện. D. bóng đèn ống. Câu 26: Trong các dụng cụ tiêu thụ điện như quạt, tủ lạnh, động cơ, người ta phải nâng cao hệ số công suất nhằm A. Tăng cường độ dòng điện B. Giảm mất mát vì nhiệt C. Giảm công suất tiêu thụ D. Tăng công suất tỏa nhiệt Câu 1. Trong nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết A. phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang. B. nhiệt độ của vật khi phát quang. C. các hợp chất hoá học tồn tại trong vật đó. D. các nguyên tố hoá học cấu thành vật đó. Câu 45. Khi ở nhà đang nghe đài phát thanh mà có ai đó cắm, rút bếp điện, bàn là thì thường nghe thấy có tiếng lẹt xẹt trong loa là: A. Do việc cắm, rút khỏi mạng điện tác động đến mạng điện trong nhà. B. Do bếp điện, bàn là là những vật trực tiếp làm nhiễu âm thanh. C. Do thời tiết xấu nên sóng bị nhiễu. D. Do việc cắm, rút khỏi mạng điện tạo sóng điện từ gây nhiễu âm thanh. Câu 32. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng bằng hiện tượng giao thoa, một bạn học sinh nhận thấy khoảng cách các vân sáng trên màn không đều nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là A. hệ hai khe được sản xuất kém chất lượng. B. ánh sáng kém đơn sắc. C. màn không song song với hai khe. D. nguồn sáng không kết hợp. Câu 34. Chọn phát biểu sai về hiện tượng quang phát quang. A. Các loại sơn quét trên biển báo giao thông là chất lân quang. B. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích. C. Bên trong đèn ống có phủ một lớp bột là chất huỳnh quang. D. Sự phát sáng của đèn pin led là sự phát huỳnh quang. Câu 8: Trong đồng hồ quả lắc, quả nặng thực hiện dao động A. cưỡng bức. B. điều hòa. C. duy trì. D. tự do. Trang 1/26 - Mã đề thi 369 Câu 1. Khi một nguồn sóng hoạt động tạo ra sóng trên mặt nước, các phần tử nơi có sóng truyền qua thực hiện A. dao động riêng. B. dao động cưỡng bức. C. dao động duy trì. D. dao động tắt dần. Câu 37: Một vật phát ra tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ A. trên 0 K. B. trên 00C. C. cao hơn nhiệt độ môi trường. D. trên 273 K. Câu 37: Trong sơ đồ ở hình vẽ bên: R là quang trở; AS là ánh sáng kích thích; A là ampe kế; AS R V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi thế nào nếu tắt chùm sáng AS ? A A. Số chỉ của V giảm còn số chỉ của A tăng.-−−−−−−−− B. Số chỉ của V tăng còn số chỉ của A giảm. V C. Số chỉ của cả A và V đều tăng. D. Số chỉ của cả A và V đều giảm. Câu 37: I = E/(R+r) nên khi tắt chùm AS thì R tăng => I giảm. Nên hiệu điện thế hai đầu R (U = E – Ir) tăng. Câu 1. Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ (khối lượng riêng là Dsắt > Dnhôm> Dgỗ ) cùng kích thước và được phủ mặt ngoài một lớp sơn như nhau cùng dao động trong không khí. Kéo 3 vật sao cho 3 sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì. A. con lắc bằng gỗ dừng lại sau cùng. B. con lắc bằng nhôm dừng lại sau cùng C. con lắc bằng sắt dừng lại sau cùng. D. cả 3 con lắc dừng lại một lúc Câu 31. Trong giờ thực hành, để tiến hành đo điện trở R X của dụng cụ, người ta mắc nối tiếp điện trở đó với biến trở R0 vào mạch điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch dòng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi, tần số xác định. Kí hiệu u X , u R0 lần lượt là điện áp giữa hai đầu R X và R0 . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa u X , u R0 là: A. Đường tròn B. Hình Elip C. Đường Hypebol D. Đoạn thẳng HD: u R R * X  X  u X  X uR0  Ứng với mỗi giá trị của R0 ta có đồ thị là 1 đoạn thẳng tương ứng u R0 R0 R0 Câu 1: Một chất phóng xạ được khảo sát bằng ống Geiger-Muller gắn với một máy đếm xung. Một người ghi lại kết quả như sau : Sau thời gian 0 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 7’ 8’ (phút) Số ghi 0 5015 8026 9016 9401 9541 9802 9636 9673 Vì sơ ý nên một trong các số ghi bị sai. Số sai đó nằm ở cuối phút thứ A. 4. B. 2. C. 8 . D. 6. Câu 4: Trong phòng thu âm, tại một điểm nào đó trong phòng mức cường độ âm nghe được trực tiếp từ nguồn âm phát ra có giá trị 84dB, còn mức cường độ âm tạo từ sự phản xạ âm qua các bức tường là 72dB. Khi đó mức cường độ âm mà người nghe cảm nhận được trong phòng có giá trị gần nhất là A. 80dB. B. 84dB. C. 82dB. D. 87dB. HD: * I = I1 + I2 = I0(108,4+107,2)  L = 84,266dB Đáp án b Câu 7: Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi dài 40 cm. Chu kỳ dao động riêng của nước trong xô là 0,2 s. Để nước trong xô sóng sánh mạnh nhất thì người đi phải đi với vận tốc là A. 20 cm/s. B. 2 m/s. C. 72 km/h. D. 5 cm/s. Câu 1. Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây có hai đầu cố định. Người ta đo lực căng giữa hai đầu sợi dây bằng lực kế (lò xo kế). Máy phát dao động MF 597ª có tần số  thay đổi được. Biết rằng vận tốc truyền sóng trên dây tỉ lệ thuận với căn bậc hai của lực căng dây. Người ta điều chỉnh lực căng sợi dây bằng cách kéo căng lực kế ở giá trị 1 rồi thay đổi tần số dao động của máy phát nhận thấy rằng có hai giá trị tần số liên tiếp 2 - 1 = 32 Hz thì quan sát được hiện tượng sóng dừng. Khi thay đổi lực căng dây là F2 = 2F1 và lặp lại thí nghiệm như trên, khi đó khoảng cách giữa hai giá trị tần số liên tiếp xảy ra hiện tượng sóng dừng là: A. 45,25Hz B. 22,62Hz C. 96Hz D. 8Hz HD:Khi điều chỉnh lực căng dây ở giá trị F1 thì vận tốc truyền sóng trên dây là v1 v f f f  f1 v  k .v1 f    1  1  2  2  f1  f 1  1 2 2. f k 2.l k1 k 2 k 2  k1 2.l Khi điều chỉnh lực căng dây ở giá trị F2 thì vận tốc truyền sóng trên dây là v 2 . Tương tự: v f v F2  f 2  2  2  2   2  f 2  f 1 . 2  45,25Hz 2.l f1 v1 F1 l  k. Trang 2/26 - Mã đề thi 369 Câu 49. Vận tốc truyền trên sợi dây đàn hồi tỉ lệ với lực căng dây theo biểu thức v  F . Người ta thực hiện thí nghiệm m sóng dừng trên dây với hai đầu cố định ở tần số f=50Hz thì quan sát được trên dây xuất hiện n nút sóng. Thay đổi lực căng dây đi lượng F 2 để thấy hiện tượng sóng dừng xuất hiện ở trên dây như ban đầu thì tần số tương ứng là f1 , f 2 . Như vậy tính từ tần số f thì cần thay đổi tần số nhỏ nhất bằng bao nhiêu để thấy hiện tượng sóng dừng như trên: A. 14,64Hz B. 15,35Hz C. 11,23Hz D. 10,00Hz HD: Điều kiện sóng dừng: l  (n  1). ứng là F1  F ; F2  3 F 2 2  v  k. . Khi thay đổi lực căng dây lượng F/2 thì có hai giá trị lực căng dây tương 2 2. f  Hiện tượng sóng dừng xảy ra như ban đầu nghĩa là số bó sóng không thay đổi ta có: l  k. v1 f v v  k.  1  1  2. f 1 2. f f v l  k. v2 f v v  k.  2  2  2. f 2 2. f f v F1 1 1   f 1  f .(1  )  14,64 Hz F 2 2 F2  F 3 3  f 2  f .(  1)  11,23Hz 2 2 Câu 2. Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà Hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000 năm Thăng Long. Một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn giao hưởng phát ra có mức cường độ âm 68dB. Khi dàn nhạc giao hưởng thực hiện bản hợp xướng người đó cảm nhận được âm là 80B. Hỏi dàn nhạc giao hưởng đó có bao nhiêu người? A. 8 người B. 12. người C. 16 người D. 18 người. L1  10lg HD: + Khi một ca sỹ: Ln  10 lg I  68dB I0 . nI  80dB  Ln  L1  12dB  10lg n  n  16 nguoi I0 + Khi n ca sỹ: Câu 3. Trong một trò chơi bắn súng, một khẩu súng bắn vào mục tiêu di động. Súng tự nhả đạn theo thời gian một cách ngẫu nhiên. Người chơi phải chĩa súng theo một hướng nhất định còn mục tiêu dao động điều hoà theo phương ngang như hình vẽ. Người chơi cần chĩa súng vào vùng nào để có thể ghi được số lần trúng nhiều nhất? A. 3. B. 1 hoặc 5. C. 2 hoặc 4. Xác xuất bắn trúng nhiều nhất khi bia chuyển động ở vùng đó lâu nhất nghĩa là v=0 . §Ých 1 2 3 4 5 D. Ngắm thẳng vào bia. Câu 4. Một động cơ điện xoay chiều sản ra công suất cơ học 7,5kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ nối tiếp với một cuộn cảm rồi mắc chúng vào mạng điện xoay chiều.giá trị hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu động cơ là UM biết rằng dòng điện qua động cơ có cường độ hiệu dụng I = 40A và trễ pha với uM một góc /6. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm UL = 125V và sớm pha so với dòng điện qua cuộn cảm là /3. Tính hiệu điện thế hiệu dụng của mạng điện và độ lệch pha của nó so với dòng điện. A. 383V; 400 B. 833V; 450 C. 384V; 39,30 D. 183V; 390 Giản đồ: Mạng điện U AB , Theo giả thiết: Động cơ có 3 U M  U dc  U dc .I . cos   7.5.10 468,75  9,375.10 3  U dc  0,8 3 U AB  U d2  U 2 dc  2.U d .U dc . cos 30 0  384V cos   U 2 d  U 2 ab  U 2 dc    20,6    60  20,6  39,3 0 2U d .U ab Trang 3/26 - Mã đề thi 369 Câu 5. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị bằng cường độ dòng điện không đổi khi ta cho 2 dòng điện này đi qua 2 điện trở giống nhau thì chúng toả ra nhiệt lượng là như nhau trong cùng khoảng thời gian. Dựa vào định nghĩa giá trị hiệu dụng hãy xác định giá trị hiệu dụng của dòng điện tuần hoàn theo thời gian như hình vẽ dưới: A. 1,5A B. 1,2A C. 2 A D. 3A HD: Nhiệt lượng toả ra trên R: T T /3 Q   i 2 (t ).R.dt  0 T 2  i (t ).R.dt  0 i 2 (t ).R.dt  12.R. T /3 T 2T  ( 2) 2 .R.  3R.T  I 2 hd .R.T  I hd  3 A 3 3 Câu 43: Một sóng âm có tần số f = 100 Hz truyền hai lần từ điểm A đến điểm B. Lần thứ nhất tốc độ truyền sóng là v1 = 330 m/s, lần thứ hai do nhiệt độ tăng lên nên tốc độ truyền sóng là v2 = 340m/s. Biết rằng trong hai lần truyền thì số bước sóng giữa hai điểm vẫn là số nguyên nhưng hơn kém nhau một bước sóng. Khoảng cách AB là A. 561 m. B. 1122 m. C. 112,2 m. D. 225 m. Giải: 1 = v1/f; 2 = v2/f Do v1 < v2 nên 1 < 2 AB = k1 = (k -1) 2 ---- kv1 = (k-1)v2 ---- k = 34 AB = 341 = 34. 330/100 = 112.2 m . Đáp án C Câu 6. Từ điểm A, sóng âm có tần số f=50Hz được truyền tới điểm B. Vận tốc truyền âm là v=340m/s. Khi đó, trên khoảng cách từ A đến B, người ta nhận được một số nguyên bước sóng. Sau đó, thí nghiệm được làm lại với nhiệt độ tăng thêm t=20K. Khi đó, số bước sóng quan sát được trên khoảng AB giảm đi 2 bước sóng. Hãy tìm khoảng cách AB nếu biết rằng cứ nhiệt độ tăng thêm 1K thì vận tốc truyền âm tăng thêm 0,5m/s. A. AB=476m B. AB=450m C. AB=480m D. AB=360m AB  k .  k. HD: Khi thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ T thì: Lúc sau: v f v' v  v v 2v 340  (k  2).  k.  2v  (k  2).v  k  2   70  AB  70.  476m f f f v 50 Câu 1. Trong thí nghiệm Y  âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát bức xạ có bước sóng  = 600 nm, khoảng cách giữa AB  k '.  (k  2). hai khe là a = 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2,4 m. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn E theo đường song song với mặt phẳng chứa hai khe thì cứ sau một khoảng bằng bao nhiêu, kim điện kế lại lệch nhiều nhất? A. 0,80 mm B. 0,96 mm C. 0,48 mm D. 0,60 mm d  i  D a Giải: Câu 2. Công suất hao phí trên đường dây tải là 500W. Sau đó người ta mắc vào mạch tụ điện nên công suất hao phí giảm đến cực tiểu 245W. Hệ số công suất lúc đầu gần giá trị nào sau đây nhất A. 0,65 B. 0,80 C. 0,75 D. 0,70 Hướng dẫn giải: 2 Công suất hao phí dược tính theo công thức: Lúc đầu: ∆P = P2 P  P Lúc sau P,  P 2 . R (1) U cos 2  2 R R ,  Pmin  P 2 . 2 (2) 2 , U cos  U 2 , P  2Pmin  cos   2 2 Câu 12. Bình thường một khối bán dẫn có 1010 hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại =993,75nm có năng lượng E=1,5.10-7J thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại? A. 1 50 B. 1 100 C. 1 75 D. 2 75 Hướng dẫn giải: Số photon chiếu tới kim loại : E  N1 . hc E. 1,5.10 7.993, 75.10 9  N1    7,5.1011 photon 34 8  hc 6, 625.10 .3.10 Ban đầu có 1010 hạt tải điện, sau đó số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là 3.1010. Số hạt tải điện được tạo ra là 3.10 -1010=2.1010 (bao gồm cả electron dẫn và lổ trống). Do đó số hạt photon gây ra hiện tượng quang dẫn là 1010 (Do electron hấp thụ một photon sẽ dẫn đến hình thành một electron dẫn và 1 lổ trống) 10 Trang 4/26 - Mã đề thi 369 Tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại là : 1010 1  11 7,5.10 75 Câu 35: Người ta chiếu một chùm tia laze hẹp có công suất 2mW và bước sóng λ = 0,7µm vào một chất bán dẫn Si thì hiện tượng quang điện trong sẽ xảy ra. Biết rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt phôtôn bị electron hấp thụ và sau khi hấp thụ phôtôn thì electron này được giải phóng khỏi liên kết. Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4s là A. 7,044.1015. B. 1,127.1016. C. 5,635.1016. D. 2,254.1016. Hướng dẫn giải: Số hạt phôtôn khi chiếu laze trong một giây là: n = P P.   h.c Vậy số hạt phôtôn khi chiếu laze trong 4giây là: N = 4n = 4. P P.  4.  h.c Vì rằng cứ 5 hạt phôtôn bay vào thì có 1 hạt phôtôn bị electron hấp thụ nên có 4 hạt phôtôn bay ra nên hiệu suất là H = 4/5 Số hạt tải điện sinh ra khi chiếu tia laze trong 4s là N’ = P. 4 16.P. 16.2.10 3.0,7.10 6 4 .   N  4. 5 h.c 5 5h.c 5.6,62534.3.108 Vậy số hạt N’  0,2254. 1017 = 2,254. 1016 Câu 13. Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a=1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách từ hai khe đến màn D =1,60 ±0,05 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo là A. 1,60% B. δ = 7,63% C. 0,96% D. 5,83% Hướng dẫn giải: Ta có bước sóng i  D ai  a D 0,16  i D a 0,05 0,03 Sai số tỉ đối (tương đối)     10    0, 07625  7,625% 8 1, 6 1, 2  i D a 10 Câu 24. Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là P. Cho rằng khi âm truyền đi thì cứ mỗi 1m, năng lượng âm lại bị giảm 3% do sự hấp thụ của môi trường. Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 10m là 101,66 dB . Giá trị của P xấp xỉ là: A. 20W B. 18W C. 23W D. 25W Hướng dẫn giải: Cường độ âm tại M: L  lg I  10,166B  I  1, 466.102 W I0 P10 Với R = 10m. Cứ sau mỗi 1 m thì công suất giảm đi 3% tức là còn lại 97%. 4R 2 Do vậy công suất âm ở khoảng cách 10 m là: P10  0,9710 P  0, 7374P  0, 7374.4 R 2 I  25W I Câu 36. Một người bố trí một phòng nghe nhạc trong một căn phòng vuông người này bố trí 4 loa giống nhau coi như nguồn điểm ở 4 góc tường, các bức vách được lắp xốp để chống phản xạ. Do một trong 4 loa phải nhường vị trí để đặt chỗ lọ hoa trang trí, người này đã thay thế bằng một số loa nhỏ có công suất 1/8 loa ở góc tường và đặt vào trung điểm đường nối vị trí loa ở góc tường với tâm nhà. Hỏi phải đặt thêm bao nhiêu loa nhỏ để người ngối ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường? A.2 B.4 C.8 D.6 Hướng dẫn giải: Để người ngối ở tâm nhà nghe rõ như 4 loa đặt ở góc tường thì cường độ âm do các loa nhỏ gây ra ở tâm bằng cường độ âm do loa ban đầu gây ra ở tâm nhà. P0  4R 2 nP R2 4 4 Với P0 = 8P, R là khoảng cách từ tâm nhà đến góc tường  4n = 8  n = 2. Is = I  Câu 2. Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300 m / s  v  350 m / s . Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: Trang 5/26 - Mã đề thi 369 1  1 v 4lf 4.0,5.850 1700  l  n    n   v    2 2  2 2f 2n  1 2n  1 2 n  1 mà 300 m / s  v  350 m / s  1700 300   350  2,53  n  1,92  n  2 2n  1 Nên: . Vậy trong khoảng chiều dài của ống còn có 2 bó nên có 2 vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh. Câu 1. Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến mộtkhu tái định cư. Các kỹ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân đượcnhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể;các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 164 hộ dân B. 324 hộ dân C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân Hướng dẫn giải: Gọi công suất điện của nhà máy là P, công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0.; điện trở đường dây tải là R và n là số hộ dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U Công suất hao phí trên đường dây : P = P2 R/U2 Theo bài ra ta có P = 36P0 + P2R/U2 (1) P = 144P0 + P2R/4U2 (2) P = nP0 + P2R/9U2 (3) Nhân (2) với 4 trừ đi (1) 3P = 540P0 (4) Nhân (3) với 9 trừ đi (1) 8P = (9n – 36)P0 (5) Từ (4) và (5) ta có n = 164. Chọn đáp án A Câu 11: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Biết rằng nếu điện áp tại nơi truyền tải tăng từ U đến 2U thì số hộ dân được trạm phát cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 hộ đến 156 hộ. Coi rằng công suất tiêu thụ điện mỗi hộ là không đổi, hệ số công suất nơi truyền tải không thay đổi. Để trạm phát phục vụ đủ 165 hộ dân thì điện áp nơi phát là: A. 3U B. 4U C. 5U D. 10U Hướng dẫn giải: * Gọi P0 là công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân 2 Pphat * Lúc đầu điện áp truyền đi là U thì công suất hao phí là Php= 2 2 và theo bài ta có Pphát-Php=120P0 (1) U cos φ * Tăng điện áp truyền đi lên 2U thì công suất hao phí là Php/4  Pphát-Php/4 = 156P0 (2) * Tăng điện áp truyền đi lên nU thì công suất hao phí là Php/n2  Pphát-Php/n2 = 165P0 (3)  Giải hệ ta được n=4  Đáp án B Câu 1. Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ hai trong tuần. Đến 9h 1 sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất 6 phóng xạ này là A. 12h B. 8h C. 9,28h D. 6h Hướng dẫn giải: m m t t ln 2 24.0,693 m  o  ko  2 k  6  k ln 2  ln 6  ln 2  ln 6  T    9,28h 6 2 T ln 6 1,792 Ta có: t = 24h; Câu 1. Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Chu kì dao động đo được của ghế khi không có người là T0 = 1,0 s còn khi có nhà du hành là T = 2,5 s. Khối lượng nhà du hành là A. 27 kg. B. 64 kg. C. 75 kg. D. 12 kg. Hướng dẫn giải: - Nhận xét: Chiếc ghế có cấu tạo giống như một con lắc lò xo treo thẳng đứng, ghế ở phía trên, lò xo ở phía dưới. Gọi khối lượng của ghế là m (kg), của người là m0 (kg). m  1 (1). k m  m0 - Khi có người ngồi vào ghế: T  2  2,5 (2). k - Khi chưa có người ngồi vào ghế: T0  2 Trang 6/26 - Mã đề thi 369  m m0  2,5 2  m  m0   2,5   2 2  2  k  2  m0  2,5   1  k  k - Từ (1) và (2), ta có:           m0  64  kg  . 2 k 2  2      m m 1    2  1     k  k  2  Caâu 34: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 m , chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là A. 2,62.1015 hạt . B. 2,62.1029 hạt . C. 2,62.1022 hạt . D. 5,2.1020 hạt Hướng dẫn giải: Mỗi xung nguồn laze phát ra N photon, khi đó năng lượng của chùm laze là: W  N .  N . hc P.t.  P.t  N   hc Câu 42. Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động cùng phương trình và lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến cách A và B lần lượt 16cm và 25cm là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần rung là: A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz. D. 100Hz. Hướng dẫn giải: * Vì 2 nguồn cùng pha nên nếu M nằm trên trung trực của AB thì số cực đại trên AM và trên BM bằng nhau * Để trên MB số điểm dao động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm thì M phải nằm trên đường cực đại k=3  MB-MA=3λ  λ=3 cm  f=50Hz  Đáp án B Câu 1. Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119V – 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là bao nhiêu? A. t = 0,0100s. B. t = 0,0133s. C. t = 0,0200s. D. t = 0,0233s. Hướng dẫn giải: ta có U 0  119 2 V, f=50Hz. ứngdụng đường tròn lượng giác ta có Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là t s  4 4  ts   0,0133s 3 3 Câu 1: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 12,5V. Khi nối hai đầu của cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 50V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn so cấp và số vòng cuộn thứ cấp là: A. 4 B. 15 C. 8 D. 6 Câu 8: Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp để hở của máy đó là 1,5. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 2. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 50 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau. Số vòng dây của cuộn sơ cấp của mỗi máy là A. 100 vòng B. 250 vòng C. 200 vòng D. 150 vòng Hướng dẫn giải: Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp là N, cuộn thứ cấp là N1 và N2 U N1 = = 1,5 => N1 = 1,5N U 11 N U 22 N 2 = = 2 => N2 = 2N U N Theo bài ra ta có : N N1 Để hai tỉ số trên bằng nhau ta phải tăng N1 và giảm N2 Do đó N 1  50 N 2  50 = => N1+50 = N2 – 50 N N N N2  1,5N + 50 = 2N - 50 => N = 200 vòng. Chọn A Câu 26: Chất phóng xạ Po có chu kỳ bán rã T=138,4 ngày. Người ta dùng máy để đếm số hạt phóng xạ mà chất này phóng ra. Lần thứ nhất đểm trong Δt=1phút (coi Δt< Đông B E = = 0,4 -----> B = 0,4. 0,15 = 0,06T. Đáp án D B0 E0 A E B Câu 1. Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp lần lượt gồm R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hộp X chứa hai trong ba phần tử RX, LX, CX. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có chu kỳ dao động T, lúc đó ZL = 3R. Vào thời điểm nào đó thấy uRL đạt cực đại, sau đó thời gian T/12 thì thấy hiệu điện thế hai đầu hộp X là uX đạt cực đại. Hộp X chứa A. RX, LX. C. RX, CX. B. CX, LX. D. Không xác định được. 3 24 Câu 20: Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm dung dịch chứa 11 Na có chu kì bán rã T = 15 giờ với nồng độ 10-3 mol/lít. Sau 6 giờ lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm khoảng: A. 4,8 lít. B. 5,1 lít. C. 5,4 lít. D. 5,6 lít. Giải: Số mol Na24 tiêm vào máu: n0 = 10-3.10-2 =10-5 mol. Số mol Na24 còn lại sau 6h: n = n0 e- t = 10-5. e 5 Thể tích máu của bệnh nhân V =  ln 2. t T 0,7579.10 .10 1,5.10 8 = 10-5 e  ln 2.6 15 = 0,7579.10-5 mol. 2 = 5,053 lít  5.1 lít Câu 21: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, điện năng ở nơi tiêu thụ không đổi. Coi cường độ dòng điện trong quá trình truyền tải luôn cùng pha với điện áp. Ban đầu độ giảm điện áp trên dây bằng n lần điện áp nơi truyền đi. Sau đó, người ta muốn giảm công suất hao phí trên đường dây đi m lần thì phải tăng điện áp nơi truyền đi lên bao nhiêu lần? A. [m (1  n )  n ] / m . B. [mn (1  n )  1] / n m . C. [m  n (1  n )] / m . D. [m  n ] / n m . Hướng dẫn giải: * Gọi P là công suất nơi tiêu thụ. ∆P là công suất hao phí trên đường dây tải * Lúc đầu: P1 = U1I1 = P + ∆P. mà ∆U1 = nU1 = I1R  ∆P = I12R = I1nU1  P = U1I1 – I1nU1 = U1I1(1 – n) (*) P nU1I1 nU1I1 * Lúc sau P2 = U2I2 = P + =P+  P = U2I2 m m m 2 P RI I I nU1I1 Mặt khác = I22R  I22R = 1  I2 = 1  P = U2 1 (**) m m m m m Trang 9/26 - Mã đề thi 369 U nU1I1 1 n m(1  n)  n = U1I1(1 – n)  U2 = U1( 1 – n + )  2 =  Chọn A m m m m U1 m Câu 1. Trong quá trình truyền tải điện năng từ máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ (tải) luôn được giữ không đổi. Khi hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U Giả sử hệ số công suất nơi tiêu thụ bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 100 lần so với trường hợp đầu thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến A. 20,01U B. 10,01U C. 9,1U D. 100U Hướng dẫn giải: Gọi P là công suất nơi tiêu thụ; R là điện trở đường dây tải điện Hiệu điện thế trước khi tải đi lúc đầu: U1  U  U1  1,1U Từ (*) và (**) U2 I1 - Công suất hao phí trên đường dây tải: P1  RI12 , với I1  U1 U 2 ; P2  RI 22 , với I 2  R R 2 P1 I12  U1  U1 I  2   0, 01U; I2  1   100  U 2  P2 I2  U 2  10 10 Gọi U’ là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tải tiêu thụ lần sau. Công suất tải tiêu thụ P  UI1  U, I 2  U ,  U. I1  10U I2 Cần phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến U 2  U ,  U 2  10, 01U Câu 22. Một anten parabol, đặt tại điểm O trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mặt phẳng nằm ngang một góc 450 hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M. Biết bán kính Trái Đất R = 6400 km, tầng điện li coi như một lớp cầu ở độ cao 100 km so với mặt đất. Độ dài cung OM bằng A. 3456 km. B. 390 km. C. 195 km. D. 1728 km. Hướng dẫn giải: Để tính độ dài cung OM ta tính góc  =  OO’M Xét tam giác OO’A OO’ = R; O’A = R + h ;  =  O’OA = 1350 Theo ĐL hàm số sin: ----> sin A O' A O' O = 0  sin 135 sin 2  O' O = sin1350 = 0,696— 2 O' A ---->  = 88,250 ------>  = 3600 – 2700 – 88,250  = 1,750 = 1,75../180 = 0,03054 rad Cung OM = R = 6400.0,03054 (km) = 195,44 km.  O M   O’ Câu 15: Một anten Parabol đặt tại điểm A trên mặt đất, phát ra sóng điện từ truyền theo phương làm với mặt phẳng nằm ngang góc 300 hướng lên. Sóng này phản xạ trên tầng điện li rồi trở lại mặt đất tại điểm B, xem mặt đất và tầng điện li là những mặt cầu đồng tâm có bán kính lần lượt là R1=6400km và R2=6500km. Bỏ qua sự tự quay của trái đất. Cung AB có độ dài gần với giá trị nào nhất sau đây: A. 346 km B. 374 km C. 360 km D. 334 km C Hướng dẫn giải: 0 0 0 * =30 +90 =120 . * Xét tam giác OAC, áp dụng ĐL HS sin ta được  OC OA 0 0 B     117  /2=180 -/2-β A  sin  sin  2  0 3 =3 = rad  AB=R.  = 335,1 km  Chọn D 180 O Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, 2 nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 11 cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có phương trình u1= u2 = 5cos(100πt) mm .Tốc độ truyền sóng v = 0,5 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với S1. Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất điểm dao động mà hình chiếu (P) của nó với mặt nước chuyển động với phương trình quỹ đạo y =( x + 2) (cm) và có tốc độ v1 = 5 2 cm/s. Trong thời gian t = 2 s kể từ lúc (P) có tọa độ x = 0 thì (P) cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa của 1 sóng? A. 13 B. 15 C. 14 D. 22 Trang 10/26 - Mã đề thi 369 Hướng dẫn giải:  = 1cm + y = x + 2 => tan = 1 =>  = 450 M y t = 2 s => S = MN = v1t = 10 2 cm => MI = NI = 10cm + MO = MS2 = 10 2  122 = 15,62cm 12  122 = 12,04cm NS2 = 112  2 2 = 11,18cm + Số cực đại trên MN : MS2 – MO  k   NS2 – NO => - 3,58  k  9,18 => P cắt 13 cực đại trong vùng giao thoa của sóng  Chọn A  N I OS1 H S2 x Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau khoảng S1S2= 2d có tần số 50Hz gây ra sóng trên mặt nước trong một chậu lớn. Người ta đặt một cái đĩa nhựa tròn bán kính r = 1,2 cm lên đáy nằm ngang của chậu, tâm đĩa là S2. Vận tốc của sóng ở chỗ nước sâu là v1 = 0,4 m/s; ở chỗ nước nông hơn (vì có đĩa) vận tốc là v2 < v1. Tìm giá trị lớn nhất của v2, biết đường trung trực của S1S2 là một đường nút (biên độ dao động cực tiểu) và r < d. Trang 11/26 - Mã đề thi 369 Câu 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young ta cho a = 0,8 mm và λ = 0,4 μm. Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là 1 vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu giao thoa lần cuối là A. 1,6 m B. 0,32 m C. 1,2 m D. 0,4 m Hướng dẫn giải: Gọi D là khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn quan sát Ta có xH = a = 0,4 mm 2 Gọi E1 và E2 là hai vị trí của màn mà H là cực đại giao thoa. Khi đó: Tại vị trí E1 H là cực đạị thứ hai xH = 2i1 => i1 = 0,2 mm i1 = D1 a => S1 D1 = 0,4m H E1 H E2 H E Tại vị trí E2 H là cực đạị thứ nhất xH = i2 => i2 = 0,4 mm = 2 i1 i2 =  D2 ; i2 = 2i 1 => D2 = 2D1 = 0,8m a Gọi E vị trí của màn mà H là cực tiểu giao thoa lần cuối. Khi đó tại H là cực tiểu thứ nhất xH = i => i = 2x = 0,8 mm. mà i = D => D = 1,6m H 2 a Khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu giao thoa lần cuối là E1E = D – D1 = 1,2 m. Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng khoảng cách giữa hai khe a=2mm, kính ảnh đặt cách hai khe D = 0,5m. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân giao thoa qua kính lúp có tiêu cự f = 5cm trong thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 10’. Bước sóng  của ánh sáng là: A. 0,55μm B. 0,45μm C. 0,65μm D. 0,60μm Hướng dẫn giải: Góc trông vật = góc hợp 2 tia sáng từ 2 đầu mút của vật tới quang tâm của mắt. Khi quan sát khoảng vân qua kính lúp, mắt đặt sát kính lúp và muốn quan sát trong trạng thái không điều tiết (với mắt bình thường) thì ảnh của hệvân qua kính lúp phải ở vô cùng, tức là khi đó hệvân giao thoa sẽ nằm tại tiêu diện vật của kính lúp nói cách khác, tiêu diện vật của kính lúp đóng vai trò là màn ảnh của hệ giao thoa. Khoảng vân i = f = 5 .10’ = 0,0145 cm  0,15mm Trang 12/26 - Mã đề thi 369 Do đó   ai 2.0,15.10 6 = = 0,60.10-6 m = 0,60m 0,5 D Câu 33: Để xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng người ta sử dụng thiết bị cảm biến quang. Cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim trên đồng hồ của nó nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2,4 m. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 450 nm và 750 nm. Di chuyển cảm biến quang trên màn từ vân sáng trung tâm ra xa. Vị trí cảm biến quang hiện số “0” lần đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng A. 4,75 mm. B. 1,25 mm. C. 3,25 mm. D. 2,25 mm. Câu 46: Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là x. Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực phục hồi đổi chiều là y. Tỉ số x 2  . Tỉ số gia tốc vật và y 3 gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là Trang 13/26 - Mã đề thi 369 A. 0,8. B. 1,5. C. 12. D. 2. Hướng dẫn giải: Lần 2: vật đi từ biên về VTCB ("lực hồi phục đổi chiều") y  T T x 4 6 Lần 1 : Vật đi từ biên về ∆l0 (" lực đàn hồi =0") là T/6 → A = 2∆l0 → amax  2 A  g A  2g l 0 Câu 41: Một lò xo lí tưởng PQ có độ cứng 3 N/cm. Đầu dưới Q của lò xo gắn với mặt sàn nằm ngang, đầu trên P gắn với vật nhỏ có khối lượng 750g. Từ vị trí cân bằng của vật, người ta đưa vật đến vị trí lò xo bị nén 5 mm, rồi truyền cho vật 2 vận tốc 40 3 cm/s hướng về vị trí cân bằng. Lấy g = 10 m/s . Giả thiết, trong suốt quá trình chuyển động của vật, lò xo luôn được giữ theo phương thẳng đứng. Trong khoảng thời gian t = kT (với k nguyên và 8 k 12) kể từ lúc vật bắt đầu dao động, gọi t1 là khoảng thời gian lực tác dụng lên điểm Q cùng chiều với trọng lực, t2 là khoảng thời gian lực tác dụng lên điểm Q ngược chiều với trọng lực. Tỉ số t 1/t2 gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Giải: Tần số góc của dao động  = 20rad/s mg 7,5 1 = = m = 25mm k 300 40 v2 Tại t = 0 x0 = 20 mm. Biên độ dao động của CLLX: A2 = x20 + 2 ---  Độ giãn của lò xo khi vật ở vTCB: l = A = 0,04m = 40mm Thời gian lực tác dụng lên điểm Q cùng chiều với trọng lực ứng với thòi gian lò xo bị nén, ngược chiều với trọng lực ứng với thời gian lò xo giãn tương ứng với thời gian vật đi từ li đô x = - l = - 25mm đến vị trí biên âm – 40 mmm và ngược lại Xét trong một chu kỳ thời gian lò xo giãn ứng với góc quet 2 Với cos = 25/40 = 5/8 ---  = 0,285 --- 2 = 0,57 tgiãn = 25mm  40mm 0,57 T = 0,285T; - tn = 0,715T 2 t2 = ktgiãn = 0,3 =0,285kT t1 = ktn = 0,715kT Tỉ số t1 0,715 = = 2,509. Chọn đáp án D t2 0,285 Câu 9: Độ sâu của mực nước biển trong một cảng biển biến đổi một cách điều hòa giữa 1 m khi thủy triều thấp nhất và 3 m khi thủy triều cao nhất. Khoảng thời gian giữa hai lần thủy triều xuống thấp nhất là 12 h. Một con tàu muốn cập cảng đòi hỏi độ sâu của mực nước biển ít nhất phải bằng 1,5 m. Nếu con tàu đó muốn cập cảng lúc thủy triều đang thấp nhất thì nó phải chờ bao lâu để đi vào cảng? A. 0,5 h. B. 1,2 h. C. 1,5 h. D. 2 h. Câu 39: Để đo chu kì bán rã của một chất có thời gian sống ngắn người ta dùng máy đếm xung. Cho rằng số phân rã trong thời gian sống bằng số xung máy đếm được trong thời gian đó. Ở lần đo thứ nhất máy đếm được 250 xung. Sau 2 h kể từ lần đo thứ nhất, lần đo thứ hai máy đếm được 92 xung. Chu kì bán rã của chất cần xác định là A. 1,386 h. B. 13,86 h. C. 138,6 h. D. 0,1386 h. Câu 47: Biết đồng vị phóng xạ 14 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ là A. 17190 năm. B. 11460 năm. C. 22920 năm. D. 29650 năm. Câu 50: Sau một vụ thử bom hạt nhân, chất I131 trong thời gian 1s tạo ra 2900 phân rã. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là 8 ngày. Sau bao lâu vùng này đạt độ an toàn tức là trong 1s có 185 phân rã A. 31,76 ngày. B. 25,2 ngày. C. 7,84 ngày. D. 54,38 ngày. Câu 2. Một tên lửa bắt đầu bay lên theo phương thẳng đứng với gia tốc a = 3g. Trong tên lửa có treo một con lắc đơn dài ℓ = 1m, khi bắt đầu bay thì đồng thời kích thích cho con lắc thực hiện dao động nhỏ. Bỏ qua sự thay đổi gia tốc rơi tự do theo độ cao. Lấy g = 10m/s2; 2 = 10. Đến khi đạt độ cao h = 1500 m thì con lắc đã thực hiện được số dao động là: A. 20. B. 14. C. 10. D. 18. Trang 14/26 - Mã đề thi 369 Câu 47: Cho phản ứng hạt nhân 21 D  X 42 He  23,8 MeV. Nước trong thiên nhiên chứa 0,003% khối lượng đồng vị 21 D (có trong nước nặng D2O). Hỏi nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 1 tấn nuớc thiên nhiên để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là bao nhiêu ? Lấy khối lượng nguyên tử đơteri là 2u. A. 6,89.1013 J. B. 1,72.1013 J. C. 5,17.1013 J. D. 3,44.1013 J. Câu 47: mD2  30 g  N D  2nD2 .N A  2. 30 .6, 023.10 23  4,5.10 24 . 4 Phản ứng: 12 D 12 D  24 He  23,8 MeV . Mỗi phản ứng cần 2 hạt nhân D. Năng lượng tỏa ra từ 1 tấn nước: W  1 .4, 5.10 24.23,8.1,6.10 13  1, 72.1013 J . 2 Câu 36: Một con lắc đơn gồm một dây kim loại nhẹ dài l  1m, đầu trên cố định, đầu dưới có treo quả cầu khối lượng m. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng một góc 0,15 rad rồi thả nhẹ để vật dao động điều hoà. Con lắc dao động trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng dao động của con lắc với B  0,75 T , lấy g  10m / s 2 . Suất điện động cực đại xuất hiện giữa hai đầu dây kim loại là A. 0,36 V. B. 0,72 V. C. 0,18 V. D. 2,34 V. Giải: Phương trình dao động của con lắc đơn: α = α0 cost với  = g l Suất điện động cảm ứng xuất hiện giữa hai đầu dây treo: e = - ’(t) Với từ thông do dây kim loại cắt trong quá trình dao động  = BS = B l 2 2 S là diện tích hình quạt bán kính l; góc ở tâm là α (rad) Bl 2 Bl 2 α0cost -----> ’(t) = α0  sint 2 2 Bl 2 e = - ’(t) = α0  sint = E0 sint 2 Bl 2 Bl 2 g 0,75.12 10 Suất điện động cực đại E0 = α0  = α0 = 0,15. = 0,17788 = 0,18V 2 2 l 2 1 = Trang 15/26 - Mã đề thi 369 Câu 12: Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích Đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm Trái Đất đi qua kinh độ số 0. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370 km, khối lượng là 6.1024 kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24 giờ; hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Sóng cực ngắn (f > 30 MHz) phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào nêu dưới đây? A. Từ kinh độ 79020’Đ đến kinh độ 79020’T. h B. Từ kinh độ 83020’T đến kinh độ 83020’Đ. C. Từ kinh độ 85020’Đ đến kinh độ 85020’T. D. Từ kinh độ 81020’T đến kinh độ 81020’Đ. Giải: Vệ tinh là Vệ tinh địa tĩnh, lực hấp dẫn là lực hướng tâm nên ta có :  2 G.M  2  , với h là độ cao của vệ tinh so với mặt đất.   .( R  h)  ( R  h) 2  86400  R O Thay số tính được : R + h = 42297523,87m. Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh với trái đất. Từ đó tính được cos  R    810 20' suy ra đáp án : Từ kinh độ 81020’T đến kinh độ RH 81020’Đ. Câu 50. Vệ tinh địa tĩnh Vinasat-I được đưa vào sử dụng từ tháng 4/2008 đặt tại vị trí 132 0 Đông có độ cao h so với mực nước biển. Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370km, khối lượng là 6.1024kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24h, hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11N.m2/kg2. Sóng Vùng phủ sóng trên mặt đất nằm trong khoảng kinh độ nào dưới đây: A. Từ kinh độ 50040’Đ đến kinh độ 146040’T B. Từ kinh độ 79020’Đ đến kinh đô 79020’T 0 ’ 0 ’ C. Từ kinh độ 81 20 Đ đến kinh độ 81 20 T D. Từ kinh độ 83020’T đến kinh độ 83020’Đ. HD: Fht= Fhd  Lại có  = mv 2 GmM (h  R) 2  2 GM . 2 = Mà v=(h+R)    2 (h  R) (h  R) (h  R) (h  R) 2 Vệ tinh GM 3 GM .T 2 2 , với T=24h  h+R= 3  =42322.103(m)=42322km T 2 4 2 Vậy, độ cao của vệ tinh so với mặt đất là: h=42322-6370=35952 km Đối với sóng cực ngắn, ta có thể xem như sóng truyền thẳng từ vệ tinh xuống mặt đất. Từ hình vẽ ta thấy vùng nằm giữa kinh tuyến đi qua A và B sẽ nhận được tín hiệu từ vệ tinh. Ta thấy ngay: cos  = h 1320Đ A B R  O R =0,1505. Từ đó  =81020’. Rh * Vệ tinh ở vị trí lệch Đông 1320 nên vùng phủ sóng là 1320-  =50040’Đ đến 1320+  =213020’ Đ= 146040’T Câu 17: Một máy rađa quân sự đặt trên mặt đất ở Đảo Lý Sơn có tọa độ (15029’B, 108012’Đ) phát ra tín hiệu sóng dài 0 0 truyền thẳng đến vị trí giàn khoan HD 981 có tọa độ (15 29’B, 111 12’Đ). Cho bán kính Trái Đất là 6400km, tốc độ lan truyền sóng dài v = 2  c/ 9 và 1 hải lí = 1852m. Sau đó, giàn khoan này được dịch chuyển tới vị trí mới 0 0 có tọa độ là (15 29’B, x Đ), khi đó thời gian phát và thu sóng dài của rađa tăng thêm 0,4s. So với vị trí cũ, giàn khoan đã dịch chuyển một khoảng cỡ bao nhiêu hải lí và xác định x ? 0 0 A. 46 hải lí và 131 12’Đ. B. 150 hải lí và 135 35’Đ. 0 0 C. 23 hải lí và 111 35’Đ. D. 60 hải lí và 131 12’Đ. 0 0 * Ra đa, dàn khoan nằm trên đường vĩ tuyến 15 29’B có bán kính r=R.cos(15 29’) = 6167,732km * Theo bài dàn khoan chỉ dịch chuyển trên đường vĩ tuyến nói trên và mặt khác khi đó thời gian phát và thu sóng dài của rađa tăng thêm 0,4s tương ứng với khoảng cách tăng thêm d= v.Δt/2 (chia 2 vì thời gian này gồm cả đi và về) 2 .c 0, 4.10 3 / 2  41887,9m  22, 62 hải lý 9 d .3600 41,8879.3600 * Dịch chuyển này ứng với độ tăng kinh độ là     23' 2 r 2 .6167, 732  d= Trang 16/26 - Mã đề thi 369  Dàn khoan đến kinh độ mới là: 111012’Đ+ 00 23’=111035’Đ  A  B  C φ = 30 r φ=15029’ R O φ 139 94 1 Câu 1. Biết U235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau 01 n + 235 92 U  53 I + 39Y + k 0 n Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng mU = 234,99322u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; mY = 93,89014u; Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1015 hạt U235 phân hạch để phản ứng dây chuyền xảy ra với hệ số nhân nơtrôn là 2. Năng lượng toả ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên gần giá trị nào sau đây: A. 175,66MeV B. 1,5.1010 J C. 1,76.1017MeV D. 9,21.1023MeV 139 94 1 1 235 139 94 1 Giải: Từ ptpư 01 n + 235 92 U  53 I + 39Y + k 0 n -----> k =3: ----> 0 n  92 U  53 I  39Y 3 0 n Năng lượng tỏa ra sau mỗi phân hạch: E = ( mU + mn - mI - mY - 3mn )c2 = 0,18878 uc2 = 175,84857 MeV = 175,85 MeV Khi 1 phân hạch kích thích ban đầu sau 19 phân hach dây chuyền số phân hạch xảy ra là 20 + 2 + 22 + ... + 218 = 1  219 = 524287 1 2 Do đó số phân hạch sau 19 phân hạch dây chuyền từ 1015 phân hạch ban đầu: N = 524287.1015  5,24,1020 Năng lượng tỏa ra sau 19 phân hạch là: E = N E = 5,24.1020. 175,85 = 921.1020 MeV = 9,21.1022 MeV  1,5.1010J Câu 29: Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2 với C1 = C2 = 0,1μF, L1 = L2 = 1 μH. Ban dầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 6V và tụ C2 đến hiệu điện thế 12V rồi cho mạch dao động. Thời gian ngắn nhất kể từ khi mạch dao động bắt đầu dao động thì hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 3V? 10 6 2.10 6 A. s; B. C. 2.10 -6s; D. 10-6 s 3 3 2 .10 6 Giải: chu kì dao động của các mạch dao động T = 2 LC =2 10 6.0.1.10 6 = = 2.10-6s 10 Biểu thức điện áp giữa các bản cực của hai tụ điện: u1 = 12cost (V); u2 = 6cost (V) u1 – u2 = 12cost - 6cost (V) = 6cost 2 u1 – u 2 = 6cost = ± 3 (V)----> cost = ± 0,5 ----> cos t = ± 0,5 T T 10 6 -----> tmin = = s . Đáp án A 6 3 Câu 29: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 1 kg và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo dãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc a = 1 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, lấy g = 10 m/s2. Sau khi rời khỏi giá đỡ, vật m dao động điều hoà với biên độ xấp xỉ bằng Trang 17/26 - Mã đề thi 369 A. 6,08 cm. B. 9,80 cm. C.4,12 cm. Giải: + Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng: l = mg/k = 10cm. D. 11,49 cm. + Khi vật dao động điều hòa thì li độ x của vật mà gia tốc là 100cm/s là: x = |a | = 1cm ứng với lò xo dãn 9cm 2 hoặc 11cm. + Lúc đầu vật chuyển động cùng với giá đỡ D với gia tốc a = 100cm/s từ phía trên VTCB xuống, đến khi lò xo dãn 9cm hay li độ 1cm thì gia tốc của vật bắt đầu giảm nên tách khỏi giá. + Xét chuyển động nhanh dần đều cùng giá trên đoạn đường s = 8cm trước khi vật rời giá D: 2as = v2 v = 40cm/s. 2 v2  40   12    = 17 cm = 4,12cm 2   10  Câu 1. Một lò xo nhẹ độ cứng k = 20N/m đặt thẳng đứng, đầu dưới gắn cố định, đầu trên gắn với 1 cái đĩa nhỏ khối lượng M = 600g, một vật nhỏ khối lượng m = 200g được thả rơi từ độ cao h = 20cm so với đĩa, khi vật nhỏ chạm đĩa thì chúng bắt đầu dao động điều hòa, coi va chạm hoàn toàn không đàn hồi. Chọn t = 0 ngay lúc va chạm, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của hệ vật M+m, chiều dương hướng xuống. Phương trình dao động của hệ vật là. + Biên độ A = x2  3 )cm 4  C. x  10 2cos(5t  )cm 4 Giải: B. x  10 2cos(5t  A. x  20 2cos(5t  3 )cm 4 D. x  20 2cos(5t   )cm 4 Mg k (M  m)g + Khi có hệ M + m thì vị trí cân bằng lò xo nén; l 2  k mg + Khi xảy ra va chạm thì hệ M+m đang ở li độ x 0  l2  l1  = 10cm k + Vận tốc của m ngay trước khi va chạm là: v  2gh = 2m/s. + Khi chỉ có đĩa M thì trạng thái cân bằng lò xo nén: l1  + Bảo toàn động lượng cho hệ hai vật trong thời gian va chạm ta có: mv  (M  m)v0  v0  + Tần số góc:   + t0 = 0 có: x 0  k = 5(rad/s) Mm mv = 0,5m/s Mm 2  v0   = 10 2 cm.    Biên: A  x 02   π  A 2 và v0> 0 (chiều dương hướng xuống)   = -  x = 20 2cos(5t - )cm 2 4 4 Câu 1. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ A. 2 5cm Giải: B. 4,25cm C. 3 2cm D. 2 2cm k 40 = = 10 rad/s. M 0,4 Tốc độ của M khi qua VTCB v = A = 50 cm/s Mv Tốc độ của (M + m) khi qua VTCB v’ = = 40 cm/s M m k 20 40 Tần số góc của hệ con lắc: ’ = = = rad/s. M m 0,5 5 Tần số góc của con lắc:  = Biên độ dao động của hệ: A’ = v' = 2 5 cm. Đáp án A ' Trang 18/26 - Mã đề thi 369 Câu 1. Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox.  Phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 10cos2πt (cm) và x2 = 10 3 cos(2πt + ) (cm) . Hai chất điểm 2 gặp nhau khi chúng đi qua nhau trên đường thẳng vuông góc với trục Ox. Thời điểm lần thứ 2013 hai chất điểm gặp nhau là: A.16 phút 46,42s. B. 16 phút 47,42s C. 16 phút 46,92s D. 16 phút 45,92s Giải: + Khoảng cách hai chất điểm d = |x1 - x2| = 20|cos(2t -  )| 3 + Khi hai chất điểm đi ngang qua nhau thì d = 0 t= 5 k  12 2 Vậy lần thứ 2013 (k = 2013 - 1) hai chất điểm gặp nhau ở thời điểm: t = 16phút 46,4166s = 16 phút 46,42s Câu 1. Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cần bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm là: x = 2cos(5πt +π/2)cm và y =4cos(5πt – π/6)cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x =  3 cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là A. 3 3 cm. Giải: B. + Hai dao động lệch pha nhau 2 7 cm. C. 2 3 cm. D. 15 cm.  3 + Thời điểm t, dao động thứ nhất x = - 3 cm và đang giảm thì góc pha là 1 = 5  6  góc pha của dao động thứ hai là 2 =   (= 1 - 2 )  y = 2 3 cm. 6 3 Vì hai dao động trên hai phương vuông góc nhau nên khoảng cách của chúng là: d  x 2  y2  15 cm Trang 19/26 - Mã đề thi 369 Trang 20/26 - Mã đề thi 369
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan