Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Nhom 13

.PDF
29
207
74

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC Môn: chọn tại giống cây trồng bằng SHPT Chủ đề DANH SÁCH NHÓM 13 1. 2. 3. 4. 5. Trần Thị Kim Oanh 13126231 Phạm Thị Hoa 13126091 Trần Thị Thủy Như 13126225 Trần Thị Kim Dung 13126039 Tạ Phương Thảo 13126287 NỘI DUNG CHÍNH I. GIỚI THIỆU II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP III.KẾT QUẢ IV. KẾT LUẬN I. Chỉ thị phân tử  Trình tự DNA đặc trưng cho một cá thể  Mục đích : o Nâng cao hiệu quả trong chọn giống oGiảm thời gian và chi phí chọn tạo được các giống có tính trạng mong muốn Chỉ thị phân tử DNA •RFLP •PCR –based marker SSR RAPD AFLP STS •SNP Kỹ thuật RAPD PCR Primer ngắn biết trước trình tự Primer bắt cặp và nhân bản ngẫu nhiên với DNA QUI TRÌNH THỰC HIỆN RAPD Tách chiết DNA tổng số PCR điện di trên gel agarose hoặc gel polyacrylamid Xác định tính đa dạng di truyền bằng phần mềm thông dụng 7 8/4/2016 8/4/2016 • Ưu điểm : nhanh , dễ làm , thương mại hóa rộng rãi • Nhược điểm: không ổn định , khó lặp lại, tính chính xác chưa cao. Bệnh đạo ôn hại lúa Tác nhân gây hại Nấm Pyricularia oryzae hay P. grisea Điều kiện khí hậu thời tiết Điều kiện khô hạn Mật độ gieo trồng Giống lúa 12 Gen quy định tính kháng bệnh  Pi-1,Pi-5, Pi-ta và Pi-ar  Gen Pi-ar là một trong những gen chính quy định tính kháng đạo ôn . II. ỨNG DỤNG RAPD CHỈ THỊ GEN LIÊN KẾT KHÁNG BỆNH ĐẠO ÔN  Xác định chỉ thị RAPD liên kết với gen kháng bệnh đậu ôn trên dòng SC09 lai chéo với giống Araguaia - Leila G. Araújo, Anne S. Prabhu & Marta C. Filippi, 01/11/2001. II.1 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vật liệu gene -126 cây đời F2 từ phép lai chéo giữa giống gạo ’Araguaia’ nhạy cảm và dòng soma SC09 kháng bệnh. - 240 mồi thử nghiệm sử dụng 8 kits A,B,C,D,E,F,G,I,K,L,M,O. Bố trí thí nghiệm - Cây trồng trong khay nhựa (30x10x15cm) chứa 3 kg phân bón 5.0 g NPK, 1.0 g kẽm sulfate, 2.0 g ammonium sulfate. Phủ thêm 2.0 g ammonium sulfate trên bề mặt mỗi khay - Sau 21 ngày,tiêm vào mỗi khay 30ml bào tử (3.0x105 bào tử/ml). - Sau khi tiêm, ủ khay trong buồng ẩm trong vòng 24 giờ. Sau đó, tiếp tuc duy trì độ ẩm cao (7090%), nhiệt độ trung bình 26-30oC Đánh giá bệnh - Sự lai giữa bố mẹ và đời F2 được xác định dựa trên cơ sở 1 hàng - từng cá thể cây tương ứng. - Phản ứng bệnh được đánh giá sau 9 ngày phun bào tử theo thang từ 0-9 + 0= không thấy triệu chứng bệnh + 1= có phản ứng kháng nhạy cảm cao hoặc hoại tử màu nâu + 3= vài tổn thương nhỏ hình trục + 5= nhiều tổn thương xuất hiện + 7 = tổn thương chiếm hơn 50% diện tích lá + 9= tổn thương gây chết từng phần hoặc cả cây → 0,1,3: Kháng bệnh. 5,7,9: nhạy cảm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan