Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông ...

Tài liệu Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện cư m'gar

.PDF
83
4
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ----- ----- NGUYỄN THỊ THƯƠNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM_CHI NHÁNH HUYỆN CƯ M’GAR LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP.Buôn Ma Thuột – năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ----- ----- NGUYỄN THỊ THƯƠNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM_CHI NHÁNH HUYỆN CƯ M’GAR LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THANH NGỌC TP.Buôn Ma Thuột – năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nhân tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện CưM’gar” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Thanh Ngọc. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác. TP. Buôn Ma Thuột, ngày tháng 03 nãm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Thương i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy, cô, các đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu và phòng đào tạo trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Tiến sĩ Lê Thanh Ngọc, người thấy kính mến đã tận tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, và đặc biệt là gia đình và người thân, những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. ii TÓM TẮT LUẬN VÃN Luận văn này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu “Nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh Huyện CưM’gar”. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ được nhóm thành Bốn nhân tố lớn là (i) Đặc điểm nhân khẩu học, (ii)Năng lực người cho vay, (iii) Đặc điểm của khoản vay, (iv) Rủi ro đạo đức. Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã sử dụng các nghiên cứu về lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trước đây về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, trong đó đặc biệt chú trọng tới các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu nợ cá nhân của 230 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 01/2012 tới 12/2015 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Huyện CưM’gar . Nghiên cứu đã sử dụng mô hình để ước lượng, mô hình Logistic dùng để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ. Kết quả cho thấy xét về mặt quy mô trả nợ, biến số này phụ thuộc cùng chiều với các biến số như, “Thu nhập”, “Trình độ”,”Nghề nghiệp”,“Giá trị khoản vay”, “Kiểm tra”.“Thời hạn vay”; Trong đó biến “Thu nhập” có tác động mạnh nhất. Quy mô trả nợ cũng phụ thuộc vào một số biến số khác nhưng với ảnh hưởng ngược chiều như “Mục đích vay” . Từ các kết quả phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các khuyến nghị liên quan tới hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam _ Chi Nhánh Huyện CưM’gar nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 2 TÓM TẮT LUẬN VÃN ................................................................................................. 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ 8 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 9 1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 9 1.2. Tính cấp thiết của đề tài:.......................................................................................... 10 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 11 1.3.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................... 11 1.3.2 Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 11 1.4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 12 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 12 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 12 1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 12 1.6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 12 1.7. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 13 1.8. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 16 2.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân ............................................................. 16 2.1.1. Khái niệm cho vay ............................................................................................ 16 2.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ............................................................. 16 2.1.3. Đặc điểm, phương thức cho vay khách hàng cá nhân ...................................... 18 2.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay ........................................................................... 19 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân ............... 20 2.3.1. Các yếu tố liên quan đến khách hàng ............................................................... 21 2.3.2. Các yếu tố liên quan đến khoản vay ................................................................. 23 2.4. Các mô hình nghiên cứu trước đây.......................................................................... 24 2.4.1. Mô hình định tính – Mô hình 6C ...................................................................... 24 2.4.2. Mô hình hồi quy Logistic ................................................................................. 26 2.5 Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến khả nãng trả nợ của khách hàng cá nhân ................................................................................................................... 26 2.5.1. Một số nghiên cứu trên thế giới ........................................................................ 26 2.5.2. Một số nghiên cứu trong nước ........................................................................... 28 2.6. So sánh nghiên cứu này và các nghiên cứu trước đây............................................. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 31 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 31 3.2 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................... 33 3.2.1. Quy mô mẫu : ................................................................................................... 33 3.2.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................... 33 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 33 3.3 Giới thiệu các biến trong mô hình ........................................................................... 34 3.3.1. Biến phụ thuộc .................................................................................................. 34 3.3.2. Các biến số độc lập trong mô hình ................................................................... 34 3.4 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 40 3.5. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 44 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 45 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KÊT QUẢ THỐNG KÊ VÀ HỒI QUY ...................... 46 4.1. Phân tích thống kê mô tả đặc điểm cá nhân, đặc điểm nợ vay và khả nãng trả nợ của khách hàng cá nhân. ................................................................................................. 46 4.1.1. Thực trạng nợ cá nhân tại Agribank _Chi nhánh huyện Cưm’gar ................... 46 4.1.2. Đặc điểm cá nhân ............................................................................................. 47 4.1.3. Đặc điểm khoản nợ vay .................................................................................... 51 4.1.4. Khả năng trả nợ khoản vay ............................................................................... 52 4.2. Phân tích tương quan ............................................................................................... 54 4.3. Phân tích kết quả hồi quy ........................................................................................ 55 4.3.1 Kiểm định các giả thuyết hồi quy mô hình nghiên cứu .................................... 55 4.3.2 Kết quả mô hình nghiên cứu khi áp dụng phương pháp Logit (sau khi đã khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi) ........................................................................ 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................... 64 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 65 5.1. Kết luận.................................................................................................................... 65 5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 65 5.2.1 Đối với nhóm yếu tố tác động cùng chiều ......................................................... 66 5.2.2 Đối với yếu tố tác động ngược chiều................................................................ 67 5.1. Hạn chế của đề tài .................................................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 70 Danh mục tài liệu tham khảo ...................................................................................... 71 PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 73 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 80 PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... 81 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Agribank CưM’gar : Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar KHCN :Khách hàng cá nhân KNTraNo : Khả năng trả nợ IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NVTD :Nhân viên tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 . Bảng mô tả tóm tắt các biến số trong mô hình như sau: ............................ 36 Bảng 4.1. Đặc điểm giới tính ...................................................................................... 46 Bảng 4.2. Tình trạng hôn nhân của người vay ............................................................. 48 Bảng 4.3. Mục đích vay vốn ......................................................................................... 49 Bảng 4.4. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn ................................................................... 50 Bảng 4.5 Thống kê mô tả các biến số trong mô hình .................................................. 51 Bảng 4.6. Bảng hệ số tương quan giữa các biến độc lập với nhau và giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc ............................................................................................. 52 Bảng 4.7. Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................ 53 Bảng 4.8. Kiểm định phương sai ................................................................................. 54 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định độ phù hợp của các biến giải thích................................ 55 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................... 29 Hình 3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN ............................. 41 Hình 4.1. Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank_CưM’gar .............. 45 Hình 4.2. Trình độ học vấn của người vay .................................................................. 47 Hình 4.3 . Nghề nghiệp của người vay ........................................................................ 48 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Tín dụng cá nhân là một trong số những sản phẩm thiết yếu cấu thành nên hệ thống sản phẩm tín dụng của một ngân hàng thương mại. Tại Việt Nam, trong một vài năm trở lại đây, trước bối cảnh tình hình kinh tế rất khó khăn, khả năng hấp thụ tín dụng của các doanh nghiệp trở nên rất thấp đã khiến cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng chững lại. Điều này đã khiến cho các ngân hàng bắt đầu đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để tiêu vốn dư thừa và cải thiện hiệu quả hoạt động. Hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng trở nên cạnh tranh khốc liệt hơn khi hầu hết các ngân hàng trong nước nhận ra tầm quan trọng của thị trường này và tập trung nguồn lực để chiếm lĩnh thị phần. Trong khi đó các ngân hàng nước ngoài như ANZ hay HSBC đã quan tâm tới thị trường này ngay từ những ngày đầu bước chân vào Việt Nam. Với dân số trên 90 triệu, đa số trong số đó là độ tuổi trẻ, theo ngân hàng HSBC Việt Nam, hoạt động tín dụng cá nhân tại Việt Nam được đánh giá là có rất nhiều triển vọng trong dài hạn. Các ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ tín dụng khác nhau nhằm phục vụ các nhu cầu đa dạng từ khách hàng cá nhân như cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà hay cho vay sản xuất kinh doanh với các hình thức cho vay như có tài sản đảm bảo, và không có tài sản đảm bảo. Lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân hàng có được nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro mà các ngân hàng cần quan tâm, đặc biệt trong số đó là rủi ro không thể trả nợ đứng ở hai khía cạnh là số nợ gốc và thời hạn trả nợ. Sẽ rất nguy hiểm nếu trong hời kỳ hiện nay ngân hàng tiếp tục bổ sung vào khối lượng nợ xấu của mình từ rủi ro tín dụng cá nhân khi lượng nợ xấu từ khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa thể xử lý được. Do vậy việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ (xét ở hai khía cạnh quy mô trả nợ và thời gian trả nợ) sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại nhận diện các yếu tố có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc giảm thiểu nợ xấu và tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng. 9 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Hệ thống ngân hàng Việt Nam được hình thành từ những nãm 1951 nhưng chỉ mới thực sự bắt đầu phát triển từ những năm 1990. Từ hệ thống ngân hàng một cấp, đến nay Việt Nam đã có số lượng đông đảo các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ trong vòng 25 năm. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giữ vai trò quan trọng đối với việc ổn định và phát triển nền kinh tế. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường, là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế và cũng là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Hoạt động của ngân hàng ngày càng mở rộng phạm vi kinh doanh của mình theo hướng tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng tín dụng. Tuy nhiên không thể phủ nhận rằng hiện tại và trong tương lai tín dụng vẫn đem lại nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống và chủ chốt của các NHTM, luôn nhận được sự quan tâm chú ý đặc biệt của các nhà quản trị. Sở dĩ như vậy là do bên cạnh việc mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng thì hoạt động tín dụng cũng là hoạt động gánh chịu nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất, tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Trong thời gian gần đây, chất lượng tín dụng đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của ngành tài chính ngân hàng và những giải pháp hạn chế nợ xấu tiếp tục là đề tài tranh luận nhiều nhất. Theo quan điểm của ngân hàng, chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại. Nợ xấu nếu không được giải quyết một cách triệt để sẽ là gánh nặng cho ngân hàng và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Mà nguyên nhân dẫn đến tình trạng này bắt nguồn từ khả năng trả nợ của khách hàng. Hiện nay hoạt động tín dụng cá nhân đang ngày càng phát triển trong hệ thống ngân hàng Việt Nam khi nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng cao, và nước ta là một đất nước đông dân nên việc phát triển tín dụng tiêu dùng dân cư có tiềm năng tăng trưởng cao. Xu hướng của các ngân hàng thương mại nói chung đều xác định mục tiêu hoạt động hướng tới phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Tuy nhiên bên cạnh sự bùng nổ tăng trưởng tín dụng thì vấn đề quản trị rủi ro tín dụng luôn là vấn đề cần được 10 quan tâm nhất. Bởi hoạt động tín dụng là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thì rủi ro tín dụng cũng là yếu tố đe dọa đến lợi nhuận và sự ổn định của ngân hàng. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam(Agribank) đã xác định KHCN là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại địa bàn Tỉnh Đãk Lãk. Kiên định với định hướng hoạt động này, Agribank là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam trên địa bàn Tỉnh cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho KHCN như: cho vay sản xuất kinh doanh, trong đó mục đích sử dụng vốn vay chủ yếu là dành cho nông nghiệp: trồng mới, chăm sóc cây cà phê, tiêu; mua rẫy cải tạo đất trồng cây nông nghiệp,…... Tuy vậy vẫn còn tồn tại một số khách hàng cá nhân chưa thực hiện tốt nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng và tỷ lệ này đang tăng dần trong những năm vừa qua, gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Trên thực tế có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng, có thể kể đến như lãi suất, tuổi người đi vay, giới tính, thu nhập, ngành nghề, trình độ học vấn ,…. Và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố cũng khác nhau. Do đó để thực hiện tốt đồng thời 2 mục tiêu tãng trưởng tín dụng và hạn chế rủi ro phát sinh, chúng ta cần biết được nguyên nhân dẫn đến việc không trả được nợ của khách hàng và mức độ tác động của các nhân tố đó. Qua đó giúp ngân hàng có thể chủ động điều chỉnh chính sách tín dụng cũng như ứng xử phù hợp với từng khách hàng cụ thể, góp phần hạn chế cho vay khách hàng có dấu hiệu không có khả năng trả nợ tốt. Chính vì thế tác giả đã chọn đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu tổng quát: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar. Qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể: 11 Một là, phân tích thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar. Hai là, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar. Ba là, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận vẫn tập trung giải quyết các câu hỏi sau đây: Một là, thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Cưm’gar như thế nào? Những nhóm khách hàng cá nhân nào có khả năng trả nợ tốt và những nhóm khách hàng cá nhân nào có khả năng trả nợ thấp? Hai là, những nhân tố nào ảnh hưởng, và mức độ ảnh hưởng như thế nào, đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank Cưm’gar. Ba là, để nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Agribank Cưm’gar cần thực hiện những giải pháp nào? Các kiến nghị nào cần được thực hiện để hỗ trợ cho việc các giải pháp? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu 1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu:  Không gian nghiên cứu: KHCN đã và đang vay tại KHCN tại Agribank_ Chi nhánh Cưm’gar.  Thời gian nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCN tại KHCN tại Agribank_Chi nhánh CưM’gar từ nãm 2012 đến nãm 2015. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau. Đề tài sử dụng hỗn hợp giữa hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó phương pháp định lượng là phương pháp chủ đạo. 12 Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong việc tổng hợp các nghiên cứu trước để làm nền tảng đưa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết kèm theo, Phương pháp này cũng được sử dụng khi đưa ra các đề xuất sau quá trình phân tích định lượng. Đồng thời, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả và ước lượng Logistic trên phần mềm Stata (Phiên bản 11) để khám phá ra những nhân tố ảnh hưởng đến đến khả nãng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam_ Chi Nhánh huyện Cưm’gar. 1.7 Ý nghĩa của đề tài Một là, Về mặt lý luận, luận văn hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, vấn đề được quan tâm nhất khi thực hiện cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ. Hai là, Về mặt thực tiễn, luận văn khái quát được tình hình cho vay khách hàng cá nhân cũng như nợ xấu tín dụng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2012-2015, đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng, từ đó giúp xác định được hướng nhận diện khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, giảm thiểu tỉ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian qua. 1.8 Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục tài liệu, đề tài được trình bày trong năm chương: Chương 1: Mở đầu Trong chương 1, tác giả tập trung giới thiệu tổng quát về vấn đề nghiên cứu bao gồm các nội dung như: Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu, mục đích của việc nghiên cứu, từ đó đặt ra các câu hỏi nghiên cứu cho đề tài, và các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để trả lời các câu hổi nghiên cứu đó. Bên cạnh đó, chương này cũng trình bày về đối tượng, phạm vi nghiên cứu, những đóng góp của đề tài và bố cục đề tài. Mục tiêu của chương 1 là giúp người đọc có cái nhìn khái quát về vấn đề nghiên cứu, nội dung, mục đích của đề tài cũng như phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận của tác giả nhằm đạt được mục đích nghiên cứu đề ra. 13 Chương 2: Cơ sở lý thuyết Nội dung chương 2 trình bày về cơ sở lý luận, nền tảng lý thuyết để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, đồng thời giới thiệu một số nghiên cứu và mô hình đo lường khả năng trả nợ trước đây. Các nghiên cứu này là cơ sở để tác giả xây dựng mô hình đo lường khả nãng trả nợ của khách hàng nhằm phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn hoạt động của chi nhánh Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 3 trình bày chi tiết về mô hình nghiên cứu, các biến nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu bao gồm thống kê mô tả và phân tích hồi quy Binary Logistic, cách xác định các biến đưa vào mô hình, làm cơ sở cho kết quả nghiên cứu trong chương tiếp theo. Chương 4: Phân tích kết quả thống kê và hồi quy Chương 4 phân tích được sự tác động của các nhân tố lên khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, loại bỏ các nhân tố không phù hợp, tạo cơ sở để đưa ra các cãn cứ dự báo, đánh giá khách hàng, hỗ trợ việc ra quyết định cho vay đối với khách hàng cá nhân có đặc điểm tương tự dữ liệu khách hàng đã nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị Trong chương 5, tác giả đưa ra những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu của chương 4, qua đó đề xuất một số biện pháp nhận diện khả năng trả nợ vay của đối tượng khách hàng cá nhân tại địa bàn. Ngoài ra trong chương này tác giả cũng nêu ra một số hạn chế thiếu sót trong quá trình nghiên cứu mà đề tài chưa khắc phục được. 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả đã trình bày những nét sơ bộ về đề tài nghiên cứu như tính cấp thiết của đề tài, tình hình nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa của đề tài về mặt thực tiễn cũng như lý thuyết và các vấn đề có liên quan như phương pháp nghiên cứu, bố cục sơ bộ của luận vãn, từ đó giúp người đọc hình dung tổng quan về đề tài này. Do tầm quan trọng trong quản lý rủi ro của ngân hàng mà những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại nhận diện các yếu tố có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng, giúp giảm thiểu nợ xấu. Chính vì vậy, mục đích của tác giả khi chọn đề tài này cũng không nằm ngoài dự định trên. 15 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân 2.1.1. Khái niệm cho vay Hoạt động trước đây của NHTM chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay dự án lớn, ít chú trọng đến đối tượng khách hàng cá nhân, dẫn đến lãng phí trong khai thác tiềm năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này. Tuy nhiên những nãm gần đây, xu hướng của các NHTM đã chuyển dần sang nhóm khách hàng cá nhân, đặc biệt là sau những tổn thất do cho vay các tổng công ty lớn, các NHTM đã chuyển bớt nguồn lực để phục vụ cho nhu cầu của đối tượng khách hàng cá nhân, đáp ứng không chỉ nhu cầu vay vốn mà bên cạnh đó còn huy động được một lượng vốn lớn, ổn định từ các khoản tiết kiệm cá nhân, cũng như bán chéo các sản phẩm bán lẻ khác như dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ ngân quỹ, môi giới,…. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi (Bùi Diệu Anh, 2011). Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng. 2.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Có thể phân loại cho vay tại Ngân hàng thương mại theo những tiêu chí sau: 2.1.2.1 Phân loại theo thời hạn cho vay  Cho vay ngắn hạn: Là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, thường áp dụng trong cho vay bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân  Cho vay trung dài hạn: Là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng, thường áp dụng trong cho vay đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện các dự án đầu tư. 16 2.1.2.2 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn  Cho vay sản xuất kinh doanh: Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để bổ sung vốn cho nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp.  Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: Là khoản cho vay mà vốn vay được khách hàng sử dụng để phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. 2.1.2.3 Phân loại theo đối tượng khách hàng  Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các tổ chức kinh tế.  Cho vay khách hàng cá nhân: Là khoản cho vay áp dụng cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. 2.1.2.4 Phân loại theo phương thức cho vay  Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng phải thực hiện tất cả các thủ tục cho vay vốn cần thiết và kư một hợp đồng tín dụng.Đây là hình thức tương đối phổ biến của ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu thường xuyên, chủ yếu phục vụ nhu cầu thời vụ,, hay mở rộng sản xuất kinh doanh.  Cho vay theo hạn mức: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho khách hàng vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.  Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.  Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà trong đó nhiều ngân hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng, Trong cho vay hợp vốn phải có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác để cùng thực hiện.  Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi khách hàng vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay 17  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.  Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng vãn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng đến một giới hạn nhất định và trong khoản thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. 2.1.2.5 Phân loại theo tính chất bảo đảm nợ vay  Cho vay tín chấp: Là hình thức cho vay khách hàng không cần phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.  Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà trong đó bên vay phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài sản. 2.1.2.6 Phân loại theo hình thức hình thành khoản vay  Cho vay trực tiếp: là khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng và xin vay vốn, ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thỏa thuận  Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, nhóm như nhóm sản xuất hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ,… Các tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên theo một mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên. 2.1.3. Đặc điểm, phương thức cho vay khách hàng cá nhân Đối tượng của cho vay khách hàng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất