Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết t...

Tài liệu Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết tại việt nam

.PDF
120
4
60

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ NGA NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ NGA NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH DẦU KHÍ NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. PHAN DIÊN VỸ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018 i TÓM TẮT Nghiên cứu này tập trung xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp (DN) ngành dầu khí niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2017. Dựa trên các cơ sở như lý thuyết về cấu trúc vốn (lý thuyết M&M, lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng và lý thuyết chi phí đại diện) và các công trình nghiên cứu thực nghiệm trước đây để xây dựng mô hình hồi quy, lựa chọn các biến phù hợp và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính của 29 doanh nghiệp thuộc ngành dầu khí niêm yết tại Việt Nam và kỹ thuật hồi quy dữ liệu bảng (pooled OLS, fixed effect, random effect) nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hệ số nợ tổng thể, hệ số nợ ngắn hạn của các doanh nghiệp. Bài nghiên cứu cũng chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong vấn đề nghiên cứu và nêu ra một số kiến nghị để tiếp tục phát triển bài nghiên cứu trong các công trình nghiên cứu tiếp theo. Kết quả hồi quy cho thấy có 5 nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cấu trúc vốn. Trong đó các nhân tố như cấu trúc tài sản cố định hữu hình, khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản có quan hệ ngược chiều với hệ số nợ. Quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng có quan hệ cùng chiều với hệ số nợ của các doanh nghiệp ngành dầu khí. Từ đó, những nhà quản trị doanh nghiệp có thể tham khảo kết quả nghiên cứu để đưa ra những quyết định về cấu trúc vốn, đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển của các doanh nghiệp trong ngành dầu khí. Từ khóa: cấu trúc vốn (CTV), doanh nghiệp dầu khí, thị trường chứng khoán (TTCK) ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 12 năm 2018 Tác giả Lê Thị Nga iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS., TS. Phan Diên Vỹ - người hướng dẫn khoa học luận văn của tôi. Những ý kiến góp ý thiết thực và quý báu của Thầy đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Trân trọng cám ơn! Tác giả Lê Thị Nga iv MỤC LỤC Trang TÓM TẮT............................................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................iii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... v DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .........................................................................................................vii CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................ 1 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 3 1.3.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................ 3 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.6.1. Phương pháp nghiên cứu được lựa chọn ............................................................ 4 1.6.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 4 1.6.3. Quá trình phân tích số liệu và kiểm định các giả thuyết .................................... 4 1.7. Đóng góp của đề tài....................................................................................................... 5 1.8. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................... 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ................................................................................................................ 7 2.1. Khái niệm cấu trúc vốn ................................................................................................. 7 2.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn............................................................................... 8 2.3. Một số lý thuyết về cấu trúc vốn ................................................................................ 10 2.3.1. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modiligani và Miller (M&M) .............................. 10 2.3.2. Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory) ............................................................. 13 2.3.3. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Costs Theory) .......................................... 15 2.3.4. Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking Order Theory) ....................................... 16 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp ................. 17 2.4.1. Quy mô doanh nghiệp ........................................................................................ 18 2.4.2. Tài sản cố định hữu hình .................................................................................... 18 2.4.3. Khả năng thanh khoản........................................................................................ 19 2.4.4. Khả năng sinh lời................................................................................................ 19 2.4.5. Cơ hội tăng trưởng ............................................................................................. 20 2.4.6. Cấu trúc vốn chủ sở hữu .................................................................................... 20 2.4.7. Một số nhân tố khác ........................................................................................... 21 2.5. Một số nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ........ 22 2.5.1. Khảo lược một số nghiên cứu thực nghiệm ở nước ngoài ............................... 22 2.5.2. Khảo lược một số nghiên cứu trong nước ........................................................ 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 29 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU SỬ DỤNG .......... 30 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 30 3.2. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu............................................................................... 31 3.3. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................... 31 3.4. Các biến số và các giả thuyết...................................................................................... 33 3.4.1. Biến phụ thuộc (TLEV, SLEV)......................................................................... 33 3.4.2. Các biến độc lập (SIZE, TANG, LIQ, ROA, GROW, STATE) ..................... 33 3.5. Mô hình hồi quy .......................................................................................................... 39 3.5.1. Mô hình hồi quy bình phương tối thiểu gộp (Pooled OLS)............................. 39 3.5.2. Mô hình hồi quy tác động cố định (FEM) ........................................................ 40 3.5.3. Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM).................................................. 41 3.6. Các phương pháp kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy...................................... 42 3.6.1. Kiểm định F ........................................................................................................ 42 3.6.2. Kiểm định Hausman........................................................................................... 42 3.6.3. Kiểm định Breusch – Pagan Larganian multiplier (LM) ................................. 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 43 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 44 4.1. Kết quả thống kê mô tả ............................................................................................... 44 4.2. Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................................. 48 4.3. Kết quả hồi quy hệ số nợ tổng thể (TLEV) ............................................................... 49 4.3.1. Kết quả hồi quy mô hình.................................................................................... 49 4.3.2. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp .............................................................. 51 4.3.3. Kiểm định các giả thuyết của mô hình .............................................................. 52 4.3.4. Mô hình hồi quy sau khi khắc phục khuyết tật ................................................. 52 4.4. Kết quả hồi quy hệ số nợ ngắn hạn (SLEV) .............................................................. 53 4.4.1. Kết quả hồi quy mô hình.................................................................................... 53 4.4.2. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp .............................................................. 55 4.4.3. Kiểm định các giả thuyết của mô hình .............................................................. 56 4.4.4. Mô hình hồi quy sau khi khắc phục khuyết tật ................................................. 56 4.5. Phân tích kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn ............. 58 4.5.1. Quy mô doanh nghiệp ........................................................................................ 59 4.5.2. Cấu trúc tài sản cố định hữu hình ...................................................................... 59 4.5.3. Khả năng thanh khoản........................................................................................ 60 4.5.4. Khả năng sinh lời................................................................................................ 61 4.5.5. Cơ hội tăng trưởng ............................................................................................. 61 4.5.6. Cấu trúc sở hữu của Nhà nước .......................................................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 63 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ.............................................. 65 5.1. Tóm tắt các kết quả chính ........................................................................................... 65 5.2. Một số khuyến nghị..................................................................................................... 67 5.2.1. Đối với các doanh nghiệp dầu khí ..................................................................... 67 5.2.2. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 70 5.3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo...................................... 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 73 KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTV : Cấu trúc vốn DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước DN : Doanh nghiệp FEM : Fixed effect model – Mô hình hồi quy tác động cố định HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh Pooled OLS : Pooled ordinary least squares – Hồi quy bình phương tối thiểu gộp PVN : Tập đoàn Dầu khí Việt Nam REM : Random effect model – Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên ROA : Return on Assets – Hệ số lợi nhuận ròng trên tài sản SXKD : Sản xuất kinh doanh TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTCK : Thị trường chứng khoán WACC : Weighted average cost of capital – Chi phí sử dụng vốn bình quân vi DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: So sánh nợ và vốn chủ sở hữu ............................................................................ 7 Bảng 2.2: Sự tác động của các nhân tố đến cấu trúc vốn theo quan điểm của các lý thuyết tài chính....................................................................................................................22 Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả một số nghiên cứu thực nghiệm về nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp ...................................................................................28 Bảng 3.1: Mô tả các biến của mô hình, cách đo lường và giả thuyết đặt ra ...................38 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình..............................................44 Bảng 4.2: Cấu trúc vốn qua các năm 2012-2017 của các doanh nghiệp dầu khí ...........45 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc TLEV ............48 Bảng 4.4: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc SLEV ............48 Bảng 4.5: Kết quả hệ số VIF của các biến ........................................................................49 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy hệ số nợ tổng thể theo phương pháp Pooled OLS ...............49 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy hệ số nợ tổng thể theo phương pháp FEM ...........................50 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy hệ số nợ tổng thể theo phương pháp REM ..........................51 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy mô hình sau khi khắc phục khuyết tật ..................................52 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy hệ số nợ ngắn hạn theo phương pháp Pooled OLS ...........53 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy hệ số nợ ngắn hạn theo phương pháp FEM .......................54 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy hệ số nợ ngắn hạn theo phương pháp REM ......................55 Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình sau khi khắc phục khuyết tật ................................56 Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả nghiên cứu .........................................................................57 vii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Giá trị của doanh nghiệp theo lý thuyết M&M khi không có thuế.................10 Hình 2.2: Định đề I của lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế ................................12 Hình 2.3: Giá trị của doanh nghiệp theo lý thuyết đánh đổi ............................................14 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề Việt Nam đang trên con đường phát triển và hội nhập mạnh mẽ, sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế sau khi chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO và ký kết Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Bên cạnh những cơ hội mới cho sự phát triển đất nước, nền kinh tế Việt Nam nói chung và chính các DN nói riêng hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức, cạnh tranh với các tập đoàn kinh tế đa quốc gia. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy những tập đoàn kinh tế mạnh ở cả khu vực nhà nước và khu vực tư nhân sẽ là “đội quân chủ lực” đảm bảo quá trình hội nhập thành công. Chính vì vậy sự hình thành và phát triển của các Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam là cần thiết và có đóng góp rất lớn trong việc tạo thu nhập và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tuy nhiên, trong giai đoạn vừa qua, vấn đề hoạt động kém hiệu quả là một thực tế không thể phủ nhận đối với khối DNNN. Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tình trạng này là sự bất hợp lý, thiếu an toàn trong cấu trúc vốn. Một trong những đơn vị điển hình cho vấn đề bất cập nêu trên là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), do sự tồn tại của một CTV không hợp lý đã mang đến nhiều hệ lụy từ việc hoạt động kém hiệu quả cho đến tiềm ẩn nhiều rủi ro, mặc dù ngành dầu khí luôn là ngành mũi nhọn của quốc gia về cả mặt kinh tế và chính trị xã hội với nhiều cơ chế đặc thù. Từ việc đầu tư 100% hoặc một phần vốn góp của nhà nước để thành lập các tổng công ty và các đơn vị thành viên trực thuộc các tổng công ty, từ đó tạo thành một hệ thống DN dầu khí khép kín toàn bộ hoạt động của ngành, cho đến việc chuyển sang cổ phần hóa các tổng công ty, công ty con và giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước đã tạo nên một cấu trúc tài chính khá đặc thù so với các ngành khác. Bên cạnh đó, các DN dầu khí còn nhận được sự tài trợ vốn quy mô lớn từ nhiều nguồn các tổ chức tín dụng để phục vụ cho hoạt động SXKD. Vậy vấn đề đặt ra là cần phải hoạch định, thiết lập CTV hợp lý, an toàn với tỷ lệ sử dụng đòn bẩy tài chính phù hợp với mục tiêu phát triển của các DN trong 2 ngành dầu khí. Để đạt được mục tiêu này, cần nghiên cứu đầy đủ cả về lý luận cũng như thực tiễn để có được hệ thống lý thuyết và phương pháp tiếp cận khoa học về CTV, các nhân tố ảnh hưởng đến CTV. Từ đó đưa ra các giải pháp đồng bộ để hoạch định, tái cấu trúc vốn tại các DN ngành dầu khí Việt Nam trong tương lai. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài CTV là một trong những vấn đề quan trọng, cốt lõi trong lĩnh vực quản trị tài chính DN, đòi hỏi các nhà quản trị cần có sự quan tâm đúng mức để hoạch định CTV hợp lý cho hoạt động của DN theo từng thời kỳ. Từ những vấn đề bất cập trong hoạt động kinh doanh, hiện nay PVN đang tiến hành tái cấu trúc để phát triển một cách lành mạnh, ổn định và vững chắc, trong đó tái CTV tại các DN thuộc Tập đoàn là một nhiệm vụ trọng tâm (theo công văn số 1182/Ttg-ĐMDN ngày 11/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ). Từ thực tiễn cho thấy sự cần thiết để nghiên cứu chuyên sâu về CTV và tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của các DN dầu khí tại Việt Nam, tạo tiền đề xây dựng chính sách CTV phù hợp với các DN này trong giai đoạn tiếp theo. Dựa trên các cơ sở lý thuyết về CTV như lý thuyết M&M, lý thuyết đánh đổi (Trade-off theory), lý thuyết chi phí đại diện và lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking order theory)… đã có nhiều công trình nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện như nghiên cứu của Mahvish Sabir, Qaisar Ali Malik (2011) (thực hiện với 05 công ty dầu khí ở Pakistan trong giai đoạn 2005- 2010), Wahab và Ramli (2014) (thực hiện với dữ liệu 13 DN niêm yết trên TTCK Malaysia có cơ cấu sở hữu của nhà nước trong giai đoạn 1997-2009), Obeid Gharaibeh (2015) (thực hiện với dữ liệu 49 DN niên yết trên TTCK Kuwait từ nhiều lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, dầu khí và nhiên liệu trong giai đoạn 2009-2013), Vũ Thị Ngọc Lan và Nguyễn Tiến Dũng (2013) (thực hiện với dữ liệu 151 DN thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong giai đoạn từ 2007-2011), Nguyen và các cộng sự (2014) (thực hiện với dữ liệu 116 DN phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2007-2010), Võ Xuân Vinh (2014) (thực hiện với dữ liệu 104 DN phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch 3 chứng khoán TP.HCM trong giai đoạn 2006-2012), Phan Thanh Hiệp (2016) (thực hiện với dữ liệu 95 DN niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2007-2013). Nhìn chung, trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các khía cạnh của CTV, tuy nhiên tại Việt Nam các nghiên cứu liên quan đến vấn đề này còn một số hạn chế, đặc biệt đối với ngành dầu khí. Do đó, với mục đích hỗ trợ các DN dầu khí trong việc hoạch định một CTV hợp lý và cập nhật trong giai đoạn hiện nay, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành dầu khí niêm yết tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở những lý thuyết về CTV và mô hình hồi quy thực nghiệm, đề tài xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của các DN hoạt động trong ngành dầu khí đang niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2017, bao gồm các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể - Tiếp cận, tìm hiểu về các lý thuyết về CTV, các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và tại Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của DN. - Kiểm định và phân tích định lượng sự tác động của từng nhân tố đến CTV của các DN ngành dầu khí niêm yết tại Việt Nam. - Dựa trên các kết quả nghiên cứu thực nghiệm, đề tài đưa ra những gợi ý, đề xuất cho các DN ngành dầu khí tại Việt Nam nhằm định hướng xây dựng CTV hợp lý, sử dụng chính sách tài trợ vốn hiệu quả để gia tăng giá trị DN trong các năm tiếp theo. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài này cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu chính sau: - Cấu trúc vốn của các DN ngành dầu khí tại Việt Nam hiện nay như thế nào? 4 - Nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của DN thuộc ngành dầu khí niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2017? - Các DN dầu khí cần thực hiện những giải pháp gì để xây dựng cấu trúc vốn hợp lý trong giai đoạn tiếp theo? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhân tố ảnh hưởng đến CTV của các DN ngành dầu khí niêm yết tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi 29 DN thuộc ngành dầu khí niêm yết trên TTCK Việt Nam tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM. - Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 06 năm từ năm 2012 đến năm 2017. 1.6. Phương pháp nghiên cứu 1.6.1. Phương pháp nghiên cứu được lựa chọn Đề tài sẽ sử dụng phương pháp định tính và chủ yếu phương pháp định lượng thông qua phân tích thống kê mô tả và phân tích mô hình hồi quy dữ liệu bảng. 1.6.2. Dữ liệu nghiên cứu Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp trích từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của 29 DN trong lĩnh vực dầu khí niêm yết tại TTCK Việt Nam trong giai đoạn từ 2012 – 2017. 1.6.3. Quá trình phân tích số liệu và kiểm định các giả thuyết Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu dựa vào dữ liệu đã đề cập ở trên, đề tài sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu theo quá trình cụ thể sau: Thứ nhất, sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, đánh giá về đặc điểm CTV cũng như xu hướng biến động trong CTV của các DN ngành dầu khí niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2012 – 2017. 5 Thứ hai, sử dụng phương pháp phân tích định tính dựa trên các lý thuyết kinh tế và các nghiên cứu khoa học đã có trước đây để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của nhóm DN này. Thứ ba, sử dụng phương pháp phân tích mô hình hồi quy dữ liệu bảng (dựa trên kết quả ước lượng bằng phần mềm Stata) nhằm tìm ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Cụ thể đầu tiên đề tài sẽ sử dụng phương pháp ước lượng bình phương tối thiểu gộp Pooled OLS, sau đó đến phương pháp ước lượng với tác động cố định (FEM) và phương pháp ước lượng với tác động ngẫu nhiên (REM). Từ kết quả của các mô hình nghiên cứu, tác giả sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp nhất bằng cách thực hiện các kiểm định mô hình. 1.7. Đóng góp của đề tài Về góc độ lý thuyết, đề tài cũng đã hệ thống hóa các nội dung về CTV và các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của DN. Về góc độ thực tiễn, đề tài đã đưa ra các bằng chứng thực nghiệm để nhận diện các nhân tố thực sự có ảnh hưởng quan trọng đến việc hoạch định CTV của DN thuộc ngành dầu khí tại Việt Nam. Đồng thời từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số đề xuất cho các nhà quản trị DN trong việc xây dựng CTV của DN mình một cách hợp lý trong tương lai. Bên cạnh đó, đề tài được thực hiện trong giai đoạn gần nhất với sự thay đổi của bối cảnh kinh tế và thực trạng hoạt động của ngành dầu khí so với các nghiên cứu trước đây. Do đó đề tài có sự bổ sung, cập nhật sát thực để đóng góp vào việc ra quyết định về CTV của DN. 1.8. Kết cấu của đề tài Kết cấu luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu – Giới thiệu chung về đề tài và khái quát một số vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm – Trình bày khái niệm, cách đo lường CTV, các lý thuyết về CTV, các nhân tố ảnh hưởng đến CTV DN và các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài. 6 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu – Mô tả phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu sử dụng, xây dựng mô hình nghiên cứu, giải thích các biến có trong mô hình và đặt ra các giả thuyết về mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Bên cạnh đó còn đưa ra các mô hình hồi quy và các phương pháp kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận – Trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm phần thống kê mô tả và phần phân tích kết quả mô hình hồi quy. Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị – Trên cơ sở phân tích kết quả nghiên cứu, chương 5 đưa ra những kết luận chính, đề xuất các khuyến nghị đối với DN ngành dầu khí và đối với Nhà nước, đồng thời nêu lên những hạn chế của đề tài để các nghiên cứu tiếp theo có thể hoàn thiện hơn. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Từ những vấn đề bất cập trong thực trạng CTV của các DN ngành dầu khí giai đoạn hiện nay, nội dung chương 1 đã đưa ra tính cấp thiết để thực hiện đề tài nghiên cứu, xác định các mục tiêu nghiên cứu từ đó đặt ra các câu hỏi nghiên cứu, bên cạnh đó trình bày khái quát về phương pháp nghiên cứu được sử dụng, các kết quả đóng góp và kết cấu của đề tài. Chương 2 tiếp theo sẽ trình bày nền tảng, cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu bao gồm các lý thuyết kinh tế liên quan đến CTV và khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới cũng như trong nước, từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CTV doanh nghiệp. 7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Chương 2 trình bày tổng hợp cơ sở lý thuyết, đồng thời hệ thống hóa các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về CTV và các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của DN, từ đó phát triển giả thuyết nghiên cứu cho đề tài. Cụ thể ở mục 2.1 trình bày khái niệm về CTV, mục 2.2 giới thiệu các chỉ tiêu dùng để đo lường CTV, mục 2.3 là các lý thuyết nền về CTV, mục 2.4 trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định CTV của DN, mục 2.5 tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến đề tài. 2.1. Khái niệm cấu trúc vốn Vấn đề cấu trúc vốn (CTV) từ lâu rất được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu kinh tế học. Đã có rất nhiều nghiên cứu học thuật nhằm cung cấp, bổ sung và phát triển lý thuyết. Theo Ross, Westerfield và Jordan (2003), CTV của DN hay còn gọi là đòn bẩy tài chính, là sự kết hợp giữa việc sử dụng vốn nợ và vốn chủ sở hữu theo một tỷ lệ nhất định để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các nguồn tài trợ của DN bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu. Dựa vào bảng cân đối kế toán của DN, CTV được tiếp cận với các thành phần được sắp xếp theo nguyên tắc tính ổn định tăng dần (Ngô Kim Phượng và các tác giả, 2013), bao gồm hai nhóm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu được trình bày tại bảng 2.1. Bảng 2.1: So sánh nợ và vốn chủ sở hữu STT 1 2 Tiêu chí Thời hạn Nợ Có thời hạn hoàn trả Vốn chủ sở hữu Không có thời hạn hoàn trả Trách nhiệm - Phải trả lãi đối với nợ - Không phải trả lãi mà thanh toán vay. chia lãi dựa vào kết quả kinh - DN có thể bị phá sản doanh và chính sách phân nếu không thanh toán phối lợi nhuận. 8 STT Tiêu chí Nợ được nợ gốc và lãi. Vốn chủ sở hữu - DN không bị phá sản nếu không chia lãi. Ảnh hưởng đến Lãi vay có tác động làm Lãi chia cho các chủ sở hữu 3 4 thuế thu nhập giảm thuế. DN không làm giảm thuế. Chi phí sử dụng Thấp. vốn Cao. Nguồn: Ngô Kim Phượng và các tác giả (2013). 2.2. Các chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn CTV được hiểu là cơ cấu nguồn vốn mà DN huy động để tài trợ cho tài sản của mình. Có nhiều yếu tố tác động đến CTV và trong thực tế khó đánh giá được chính xác tác động của từng yếu tố này đến CTV của DN. Các DN thông thường phải xác định một khoảng CTV tối ưu, còn gọi là CTV mục tiêu và từ đó nhà quản trị tài chính đưa ra quyết định CTV xoay quanh mục tiêu này. CTV được đo lường thông qua hệ số nợ. Hệ số này cho biết các khoản nợ đã tài trợ cho bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu tổng tài sản của DN. Hệ số nợ thấp có thể thấy DN sử dụng nợ chưa hiệu quả nhưng nếu ngược lại, hệ số nợ cao thể hiện sự thiếu tự chủ về tài chính và sẽ biến các khoản nợ này thành gánh nặng cho DN. Như vậy, DN phải xem xét vào khả năng tự tài trợ của mình; nhu cầu về tài chính và CTV chung của ngành để xác định một mức hệ số nợ hợp lý cho DN của mình. Các thước đo chính để đo lường mức độ tối ưu của CTV của một DN là: hệ số nợ trên tổng tài sản, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu và hệ số tự tài trợ.  Hệ số nợ trên tổng tài sản Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng tài sản x 100% Hệ số nợ trên tổng tài sản thể hiện mức độ sử dụng nợ của DN, chỉ số này cho biết DN đã dùng nợ để tài trợ cho bao nhiêu phần trăm tài sản. Hệ số này càng cao nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của DN, DN phụ thuộc cao
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất