Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nhận diện các yếu tố cản trở việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong cá...

Tài liệu Nhận diện các yếu tố cản trở việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các tổ chức r&d theo nghị định 115.2005.nđ cp

.PDF
86
5
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- PHAN ANH TÚ NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ CẢN TRỞ VIỆC THỰC HIỆN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC TỔ CHỨC R&D THEO NGHỊ ĐỊNH 115/2005/NĐ-CP (Nghiên cứu trƣờng hợp các tổ chức sự nghiệp KH&CN công lập trực thuộc Sở KH&CN tỉnh Lâm Đồng) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Thành phố Hồ Chí Minh, 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------PHAN ANH TÚ NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ CẢN TRỞ VIỆC THỰC HIỆN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC TỔ CHỨC R&D THEO NGHỊ ĐỊNH 115/2005/NĐ-CP (Nghiên cứu trƣờng hợp các tổ chức sự nghiệp KH&CN công lập trực thuộc Sở KH&CN tỉnh Lâm Đồng) LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Mã số: 60 34 04 12 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Huy Tiến Thành phố Hồ Chí Minh, 2015 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... 7 DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................... 8 DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... 8 PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 9 1. Tên đề tài.................................................................................................9 2. Lý do chọn đề tài......................................................................................9 3. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................9 4. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 11 5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 11 6. Mẫu khảo sát.......................................................................................... 11 7. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 11 8. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 11 9. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11 10. Kết cấu của luận văn ............................................................................ 12 Kết luận * Khuyến nghị.............................................................................. 12 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................. 13 1.1. Hoạt động khoa học và công nghệ ........................................................ 13 1.1.1. Khái niệm hoạt động KH&CN ......................................................... 13 1.1.1.1. Nghiên cứu (research – R) ............................................................ 13 1.1.1.2. Triển khai (Development – D) ....................................................... 15 1.1.1.3. Đổi mới công nghệ ....................................................................... 16 1.1.1.4. Dịch vụ KH&CN .......................................................................... 17 1.2. Cách tiếp cận phổ biến về hoạt động nghiên cứu và triển khai ............... 18 1.3. Phân biệt khái niệm “triển khai” và “phát triển” trong quản lý ............... 19 1.4. Khái niệm chính sách .......................................................................... 19 1.5.Tổ chức Khoa học và Công nghệ .......................................................... 20 1.5.1.Khái niệm tổ chức KH&CN .............................................................. 20 1 1.5.2.Tổ chức KH&CN hoạt động theo cơ chế Nghị định 115/2005/NĐ-CP. 20 1.5.3. Các loại hình của tổ chức KH&CN .................................................. 21 1.5.3.1.Tổ chức nghiên cứu cơ bản ............................................................ 21 1.5.3.2.Tổ chức nghiên cứu ứng dụng ........................................................ 22 1.5.3.3. Doanh nghiệp KH&CN................................................................. 22 1.5.3.4. Đặc điểm của các tổ chức KH&CN tại Việt Nam ........................... 23 1.6. Khái niệm tự chủ và tự chịu trách nhiệm của tổ chức R&D ................... 24 1.6.1. Tự chủ trong tổ chức KH&CN ......................................................... 26 1.6.1.1. Tự chủ về hoạt động KH&CN ....................................................... 27 1.6.1.2. Tự chủ về tài chính ....................................................................... 27 1.6.1.3. Tự chủ về quản lý nhân sự............................................................. 27 1.6.1.4. Tự chủ về quan hệ hợp tác quốc tế................................................. 27 1.6.1.5. Quyền tự chủ ................................................................................ 28 1.7. Rào cản trong thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động R&D của tổ chức KH&CN.................................................................................. 29 1.7.1. Khái niệm rào cản ........................................................................... 29 1.7.2. Rào cản thực hiện tự chủ trong hoạt động đổi mới công nghệ của tổ chức KH&CN ........................................................................................... 30 1.7.2.1. Rào cản do hạn chế về nhận thức .................................................. 31 1.7.2.2. Rào cản do cơ chế tài chính chưa phù hợp..................................... 31 1.7.2.3. Rào cản do sự không đồng bộ giữa hướng dẫn và thực hiện của cơ quan quản lý............................................................................................. 32 1.8. Mối quan hệ giữa tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động R&D của các tổ chức KH&CN .................................................................................. 33 Kết luận chương 1...................................................................................... 34 CHƢƠNG 2. RÀO CẢN THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG CÁC TỔ CHỨC R&D TRỰC THUỘC SỞ KH&CN LÂM ĐỒNG HIỆN NAY.................................................................................. 35 2 2.1. Tình hình chung việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập tại Việt Nam .......................................................... 35 2.1.1. Kết quả triển khai thực hiện Nghị định 115....................................... 35 2.1.1.1. Việc xây dựng và phê duyệt đề án thực hiện tự chủ......................... 36 2.1.1.2. Việc phân loại mô hình tổ chức hoạt động ..................................... 37 2.1.1.3. Việc thực hiện các nội dung tự chủ ................................................ 37 2.2. Tình hình thực hiện tự chủ tự chịu trách nhiệm đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở KH&CN Lâm Đồng.............................................................. 40 2.2.1. Tổng quan về trung tâm Ứng dụng KH&CN Lâm Đồng .................... 40 2.2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................... 40 2.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................... 40 2.2.1.3 Năng lực hoạt động ....................................................................... 41 2.2.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 43 2.2.2. Cơ chế tài chính của Trung tâm ....................................................... 45 2.2.3. Tình hình tài chính, tài sản và kinh phí ............................................. 45 2.2.3.1. Tài chính ...................................................................................... 45 2.2.3.2. Tài sản ........................................................................................ 46 2.2.3.3. Diện tích nhà làm việc ................................................................. 47 2.2.4. Thực trạng việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN tại Trung tâm .............. 48 2.2.4.1. Thực hiện các nhiệm vụ sự nghiệp KH&CN của địa phương .......... 48 2.2.4.2. Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ 48 2.2.4.3. Hoạt động tư vấn, dịch vụ ............................................................. 49 2.2.5. Đầu tư thiết bị mới .......................................................................... 50 2.2.6. Đầu tư bổ sung công nghệ tương tự, hoặc nâng cấp thiết bị .............. 51 2.2.7. Đầu tư đào tạo nhân sự về vận hành, bố trí lại qui trình.................... 51 2.3. Thực trạng thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tại Trung tâm .................................................................................................. 53 2.3.1. Trung tâm chưa được tự chủ hoàn toàn trong sử dụng nguồn kinh phí phát triển sự nghiệp trong đầu tư đổi mới công nghệ.................................. 53 2.3.2. Cơ quan quản lý chưa thật sự tạo tự chủ cho hoạt động tại Trung tâm54 3 2.3.3. Cơ quan quản lý chưa có hướng dẫn cho tổ chức KH&CN thực hiện huy động nguồn tài chính trong xã hội ....................................................... 55 2.3.4. Thực trạng phân cấp quản lý tài chính tại Trung tâm Ứng dụng KH&CN và những tác động đến thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động 56 2.4. Thực trạng việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng Lâm Đồng .................................................. 59 2.4.1. Giới thiệu chung.............................................................................. 59 2.4.2. Một số chức năng nhiệm vụ của Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng ................................................................................................ 60 2.4.2.1. Chức năng.................................................................................... 61 2.4.2.2. Nhiệm vụ...................................................................................... 61 2.4.2.3. Chính sách chất lượng của Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng ....................................................................................................... 62 2.4.3. Rào cản thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng. .......................................................... 62 2.4.3.1. Nhận thức chưa đúng và đầy đủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm ................................................................................................................ 62 2.4.3.2. Thiếu sự quyết liệt và nghiêm túc trong chỉ đạo thực hiện Nghị định 115........................................................................................................... 63 2.4.3.2. Thiếu đồng bộ của hệ thống văn bản pháp luật ............................... 63 2.4.3.3. Hạn chế về tiềm lực của tổ chức KH&CN....................................... 64 Kết luận Chương 2 ..................................................................................... 65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RÀO CẢN VIỆC THỰC HIỆN TỰ CHỦ TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC TỔ CHỨC R&D. 66 3.1. Nhà nước cần có hướng dẫn tổ chức KH&CN huy động nguồn tài chính trong xã hội ............................................................................................... 66 3.2. Cơ quan chủ quản cấp trên của tổ chức KH&CN không chi phối sâu trong đầu tư đổi mới công nghệ của đơn vị.................................................. 68 4 3.2.1. Cơ quan chủ quản cấp trên của tổ chức KH&CN thực hiện vai trò định hướng, phê duyệt kế hoạch và giám sát việc đầu tư đổi mới công nghệ........ 68 3.2.2. Cho phép người đứng đầu tổ chức KH&CN được tự chủ sử dụng kinh phí của quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong đầu tư đổi mới công nghệ................................................................................................. 70 3.2.3. Tổ chức KH&CN được tự chủ thực hiện việc đầu tư đổi mới công nghệ. ................................................................................................................ 72 3.3. Phát huy tính tự chủ và năng động của tổ chức KH&CN ....................... 73 3.3.1. Tổ chức dịch vụ KH&CN tự chủ tìm kiếm các nguồn vốn thông qua các kênh đầu tư hoặc hợp tác. ......................................................................... 73 3.3.2. Xây dựng qui chế đầu tư tài chính nội bộ cho hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ................................................................................................. 74 3.3.3. Liên kết tài chính từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các tổ chức KH&CN với nhau để đầu tư vào các dự án trong điểm ............................... 76 Kết luận Chương 3 ..................................................................................... 77 KẾT LUẬN ............................................................................................. 78 KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 82 5 LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ của các Thầy Cô, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Tác giả xin chân thành cảm ơn: Các Thầy Cô giảng dạy lớp Cao học Quản lý Khoa học và Công nghệ đã tận tâm truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian của khóa học; PGS.TS. Phạm Huy Tiến, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm để tôi có thể hoàn thành được đề tài; Ban lãnh đạo Sở KH&CN và các Trung tâm Sự nghiệp công lập trực thuộc Sở đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu, số liệu và đóng góp ý kiến cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn; Các Thầy, Cô đã dành thời gian đọc và cho ý kiến nhận xét, phản biện về nội dung đề tài. 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin ĐTM Đánh giá tác động môi trường GIS Hệ thống thông tin địa lý HTX Hợp tác xã KH&CN Khoa học và công nghệ KT-XH Kinh tế - xã hội KPHĐTX Kinh phí hoạt động thường xuyên NĐ 115/NĐ-CP Nghị định 115/2005/NĐ-CP ban hành ngày 05/9/2005 của Chính phủ R&D Nghiên cứu và triển khai SXKD Sản xuất kinh doanh SKH&CN Sở Khoa học và Công nghệ SNKH Sự nghiệp Khoa học TCKH&CN Tổ chức khoa học và công nghệ TTUDKH&CN Trung tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ TTPT&CNCL Trung tâm Phân tích và Chứng nhận Chất lượng UBND Ủy Ban Nhân Dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc 7 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Tổng hợp các loại hình hoạt động KH&CN……………………...…….18 Hình 2.1. Tình hình chuyển đổi tính đến ngày 31.12.2014……………………….40 Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trung tâm Ứng dựng KH&CN………………43 Hình 2.3. Nhân lực Trung tâm Ứng dụng KH&CN theo trình độ được đào tạo…44 Hình 2.4. Nhân lực Trung Trung tâm Ứng dụng KH&CN theo ngành được đào tạo…………………………………………………………………………………44 Hình 2.5. Các hoạt động đổi mới công nghệ tại Trung tâm………………………50 Hình 2.6. Sơ đồ tổ chức trung tâm………………………………………………..60 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp tình hình tài chính các năm 2010-2014…………………...45 Bảng 2.2. Các hoạt động đổi mới công nghệ tại Trung tâm…………………….50 Bảng 2.3. Nguồn kinh phí đào tạo của Trung tâm qua các năm………………..52 Bảng 2.4. Cơ cấu vốn trong đầu tư mới trang thiết bị tại Trung tâm…………...58 8 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài Nhận diện các yếu tố cản trở việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP (Nghiên cứu trường hợp các tổ chức sự nghiệp KH&CN công lập trực thuộc Sở KH&CN tỉnh Lâm Đồng). 2. Lý do chọn đề tài Thế giới đã thay đổi nhiều nhờ sự phát triển như vũ bão của KH&CN, của những chính sách đột phá, mạnh bạo, đi tiên phong trong nhiều thập kỷ qua. Và chúng ta vẫn là người quan sát, bị động, đi sau trong nhiều lĩnh vực. Thực tiễn phát triển kinh tế xã hội và cuộc sống luôn thôi thúc, nhiều nhà khoa học Việt Nam luôn đau đáu về sự thay đổi đột phá trong các chính sách phát triển KH&CN. Rõ ràng phải bắt đầu từ việc khắc phục những bất cập trong các chính sách phát triển KH&CN thời gian qua. Điều tưởng như đơn giản lại là điều nung nấu, chắt lọc, suy tư và tổng kết trong nhiều năm qua. Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức R&D được ban hành tới nay đã gần 10 năm nhưng phần lớn các tổ chức R&D vẫn không chuyển đổi được theo nghị định trên mà chỉ chuyển đổi theo nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên vấn đề chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP qua gần 10 năm vẫn gặp không ít những khó khăn, cần được nhận diện các rào cản để từ đó có được những khuyến nghị bổ sung sửa đổi nghị định khả thi hơn trong việc chuyển đổi theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động KH&CN của các tổ chức R&D. 3. Lịch sử nghiên cứu Các nghiên cứu về nhận diện các yếu tố cản trở tập trung tìm hiểu những khó khăn, trở ngại, bất cập, vướng mắc của hoạt động KH&CN. Tiếp cận nghiên cứu trong lĩnh vực Tài chính đầu tư trong hoạt động KH&CN Trung tâm Nghiên cứu 9 Khoa học thuộc Viện Nghiên cứu Lập pháp có một báo cáo chuyên đề “Quản lý tài chính trong hoạt động KH&CN, thực trạng và giải pháp” đã đưa ra các giải pháp về cơ chế tài chính ở mức độ khái quát về đầu tư nguồn lực, đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách, đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập [10]. Cho đến nay nghiên cứu về nhận diện các yếu tố, tác nhân gây cản trở việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP hiện c n khá ít ỏi. Nghiên cứu về tự chủ hoạt động KH&CN của Việt Nam từ năm 2000 trở lại đây trở thành một chủ đề thu hút được sự quan tâm của nhiều học giả. Cũng chính vì vậy, tự chủ hoạt động KH&CN ngày càng trở thành một phạm trù khoa học có ý nghĩa then chốt trong các nghiên cứu lý thuyết của bộ môn khoa học về quản lý KH&CN. Có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu như: “Báo cáo tại Hội nghị sơ kết Nghị định 115 tại TP Hồ Chí Minh do Bộ KH&CN tổ chức tháng 3/2008”; “Đổi mới phương thức cấp kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các tổ chức KH&CN công lập, Trần Văn Tùng-Vụ TCCB, Tạp chí hoạt động khoa học tháng 2/2011”; Luận văn thạc sỹ “Nhận diện rào cản đối với hoạt động áp dụng kết quả nghiên cứu trong nông nghiệp ở các huyện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang” của Nguyễn Chí Cường công bố năm 2013 đã chỉ ra được các rào cản trong việc áp dụng kết quả nghiên cứu trong nông nghiệp. Luận văn thạc sỹ “Nhận diện những yếu tố cản trở việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN theo nghị định 115/2005/NĐ-CP” của Lê Thu Hương công bố năm 2011 đã chỉ ra được các rào cản việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN theo nghị định 115/2005/NĐ-CP. Tuy nhiên, việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP sau gần 10 năm vẫn không thực hiện được. Đã có những nghiên cứu chỉ ra được những rào cản trong việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ hoạt động KH&CN các tổ chức R&D. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu sâu tập trung vào nhận diện các rào cản đó tại tỉnh Lâm Đồng. 10 4. Mục tiêu nghiên cứu Chỉ ra được các yếu tố, tác nhân gây cản trở việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP. 5. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Đề tài tập trung nhận diện các yếu tố cản trở việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo nghị định 115/2005/NĐ-CP tại các đơn vị KH&CN công lập. - Không gian: Các đơn vị sự nghiệp KH&CN công lập trực thuộc Sở KH&CN Lâm Đồng. - Thời gian: 2009-2014. 6. Mẫu khảo sát Khảo sát tại Trung tâm Ứng dụng KH&CN Lâm Đồng và Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng tỉnh Lâm Đồng là tổ chức sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở KH&CN Lâm Đồng. 7. Câu hỏi nghiên cứu Yếu tố nào gây cản trở trong việc chuyển đổi sang thiết chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo nghị định 115/2005/NĐ-CP tại các tổ chức R&D trực thuộc Sở KH&CN Lâm Đồng? 8. Giả thuyết nghiên cứu Việc chậm thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP xuất phát từ các yếu tố chưa thực sự được trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thiết chế vĩ mô và phân cấp quản lý tài chính theo nền kinh tế thị trường là yếu tố gây cản trở cao nhất, khó vượt qua nhất. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu mong muốn và giải quyết những câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây: + Nghiên cứu lý thuyết bằng phương pháp thu thập thông tin qua tài liệu. + Nghiên cứu thực tế dựa trên phương pháp khảo sát, thống kê, điều tra và so sánh. Khảo sát, thống kê thực trạng hoạt động, nguồn nhân lực, các chính sách. + Phương pháp tiếp cận trực tiếp, khảo sát số liệu, thống kê, phân tích, so 11 sánh. 10. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm các phần sau: - Phần mở đầu - Phần nội dung, gồm có 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận + Chương 2: Rào cản thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động khoa học và công nghệ trong các tổ chức R&D trực thuộc Sở KH&CN Lâm Đồng hiện nay. + Chương 3: Giải pháp khắc phục rào cản việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các tổ chức R&D theo nghị định 115/2005/NĐ-CP. Kết luận * Khuyến nghị 12 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Hoạt động khoa học và công nghệ 1.1.1. Khái niệm hoạt động KH&CN Hoạt động KH&CN theo UNESCO là một chuỗi các hoạt động bao gồm nghiên cứu (Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng, trong đó nghiên cứu cơ bản chia thành nghiên cứu cơ bản thuần túy và nghiên cứu cơ bản định hướng; nghiên cứu cơ bản định hướng lại chia thành nghiên cứu cơ bản nền tảng và nghiên cứu chuyên đề) & triển khai (bao gồm 3 giai đoạn: tạo vật mẫu – prototype, tạo quy trình – làm pilot để tạo công nghệ và làm thí điểm loạt nhỏ - sản xuất thử loạt 0 hay làm “Sêri 0” và đổi mới công nghệ (bao gồm chuyển giao công nghệ và phát triển công nghệ). Hoạt động KH&CN còn bao hàm một loại hình hoạt động khác nữa có chức năng phục vụ cho tất cả các loại hình hoạt động KH&CN nói trên, đó là hoạt động dịch vụ KH&CN. Có nhiều cách phân loại nghiên cứu khoa học. Trong đó, có 3 cách phân loại nghiên cứu khoa học thường dùng là: phân loại theo chức năng nghiên cứu (mô tả, giải thích, giải pháp, dự báo), phân loại theo phương pháp thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu (thư viện, điền dã, labô) và phân loại theo các giai đoạn của nghiên cứu: Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai. Trong luận văn này, cách phân loại nghiên cứu khoa học nói riêng và phân loại hoạt động KH&CN nói chung theo các giai đoạn và tính chất đặc trưng sản phẩm của mỗi giai đoạn được sử dụng. Việc thống nhất cách hiểu những khái niệm này là rất quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý KH&CN. Dưới đây xin được trình bày chi tiết về từng loại hình hoạt động KH&CN nói trên. 1.1.1.1. Nghiên cứu (research – R) * Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu cơ bản là những nghiên cứu nhằm tìm ra các thuộc tính, cấu trúc, động thái của các đối tượng nghiên cứu, các sự vật và hiện tượng. Sản phẩm của nghiên cứu cơ bản là những phân tích lý luận, những kết luận về quy luật, định 13 luật, định lý,…Trên cơ sở đó, hình thành nên các phát hiện, phát minh và các hệ thống lý thuyết mới. Nghiên cứu cơ bản được chia thành hai loại: Nghiên cứu cơ bản thuần túy và nghiên cứu cơ bản định hướng. - Nghiên cứu cơ bản thuần túy Nghiên cứu cơ bản thuần túy còn gọi là nghiên cứu cơ bản tự do hay nghiên cứu cơ bản không định hướng, là những nghiên cứu tìm hiểu về bản chất sự vật và quy luật của các hiện tượng tự nhiên và xã hội, nhằm nâng cao nhận thức, tri thức mà chưa có hoặc chưa bàn đến bất kỳ một ý nghĩa ứng dụng nào. Loại hình nghiên cứu này, nhìn chung mang đậm dấu ấn cá nhân của nhà nghiên cứu: họ tự suy nghĩ ra, tự đề xuất đề tài nghiên cứu, quyết định chọn lựa đối tượng nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu với tính tự chủ rất cao. - Nghiên cứu cơ bản định hướng Nghiên cứu cơ bản định hướng hay đôi khi c n gọi là nghiên cứu thăm d , là những nghiên cứu nghiên cứu cơ bản đã dự kiến trước mục đích ứng dụng. Nghiên cứu cơ bản định hướng được chia thành nghiên cứu nền tảng và nghiên cứu chuyên đề. + Nghiên cứu nền tảng là những nghiên cứu về quy luật tổng thể của một hệ thống sự vật, ví dụ như các hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên thiên nhiên, điều tra cơ bản về các điều kiện tự nhiên như địa chất, khí tượng, thủy văn, điều tra cơ bản về KT-XH. + Nghiên cứu chuyên đề là nghiên cứu có hệ thống về một hiện tượng, sự vật. Nghiên cứu chuyên đề có thể dẫn đến những cơ sở lý thuyết quan trọng và những ứng dụng có ý nghĩa to lớn trong đời sống, KT-XH. * Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu ứng dụng là sự vận dụng các lý thuyết, quy luật thu được từ trong nghiên cứu cơ bản, tức là dựa trên cơ sở các kết quả, sản phẩm của nghiên cứu cơ bản, để đưa ra những mô tả, giải thích, dự báo hoặc những nguyên lý về các giải pháp. Ở đây giải pháp được hiểu theo nghĩa rộng nhất của thuật ngữ này, theo đó có thể là các giải pháp về công nghệ, vật liệu, sản phẩm, giải pháp về xã hội, 14 quản lý, tổ chức, v.v…Nghiên cứu ứng dụng cũng có thể là nghiên cứu để áp dụng các kết quả nghiên cứu đã thành công ở một môi trường nhất định, vào trong một môi trường mới của sự vật và hiện tượng. Sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng có thể là một hệ thống tri thức về nhận dạng trạng thái của sự vật, hiện tượng trong hiện tại và tương lai. Cũng có thể là một hệ thống tri thức về giải thích nguyên nhân, nguồn gốc, động thái, cấu trúc, tương tác, hậu quả, quy luật chung chi phối sự vật, hiện tượng. Sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng cũng có thể là một giải pháp mới về công nghệ, vật liệu, sản phẩm, về xã hội, tổ chức và quản lý, v.v…Sáng chế -loại thành tựu trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, là một sản phẩm đặc biệt của nghiên cứu ứng dụng. Một điều cần lưu ý là, mặc dù mang tên gọi như vậy, nhưng kết quả của nghiên cứu ứng dụng vẫn chưa thể ứng dụng được ngay, mà để có thể đưa chúng vào sử dụng thực tế, còn phải trải qua một giai đoạn nghiên cứu nữa, gọi là triển khai. 1.1.1.2. Triển khai (Development – D) Triển khai ở đây là viết tắt của một thuật ngữ đầy đủ là triển khai thực nghiệm kỹ thuật, sau này còn gọi là triển khai thực nghiệm công nghệ là hoạt động vận dụng các quy luật (sản phẩm của nghiên cứu cơ bản) và các nguyên lý, giải pháp (sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng) để tạo ra vật mẫu và công nghệ sản xuất vật mẫu với các tham số kỹ thuật khả thi. Triển khai bao gồm ba giai đoạn: - Tạo ra vật mẫu (làm prototype) là giai đoạn thực nghiệm nhằm tạo ra được sản phẩm mẫu hay c n gọi là vật mẫu chức năng (functional prototype), mà chưa quan tâm đến quy trình sản xuất ra vật mẫu và quy mô áp dụng vật mẫu đó. - Tạo quy trình, công nghệ (làm pilot) là giai đoạn tìm kiếm, thử nghiệm và tạo ra công nghệ để sản xuất sản phẩm theo mẫu mới (prototype) vừa thành công ở giai đoạn trước, đôi khi c n gọi đây là giai đoạn tạo vật mẫu kỹ thuật (engineering prototype). 15 - Sản xuât thử loạt đầu/sản xuất thử loạt nhỏ (sản xuất “Sê ri 0”) là giai đoạn kiểm chứng độ tin cậy của công nghệ trên quy mô nhỏ hay làm thí điểm, trong thực tế c n được gọi là sản xuất bán đại trà hay bán công nghiệp. Về mặt lý thuyết, sau giai đoạn triển khai, kết quả nghiên cứu sẽ được chuyển giao vào sản xuất, hình thành nên chuyển giao công nghệ theo chiều dọc. Tuy nhiên, trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau, có thể do doanh nghiệp chưa sẵn sàng tiếp nhận, cũng có thể do tổ chức R&D còn muốn giữ lại know-how, muốn tiếp tục hoàn thiện công nghệ, v.v…tình huống đó thúc đẩy tổ chức R&D lập ra các doanh nghiệp ngoại biên (doanh nghiệp spin-off) để tự mình đưa ra thị trường các công nghệ, sản phẩm mới và độc đáo. 1.1.1.3. Đổi mới công nghệ Đổi mới công nghệ (technological innovation) là hoạt động thay thế một công nghệ lạc hậu hơn bằng một công nghệ tiến bộ hơn nhằm mục đích nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm. Đổi mới công nghệ được thực hiện thông qua hai loại hình hoạt động là: chuyển giao công nghệ và phát triển công nghệ. * Chuyển giao công nghệ Trong xã hội luôn luôn tồn tại các luồng di động công nghệ từ nơi có trình độ, năng lực công nghệ cao đến nơi có trình độ, năng lực công nghệ thấp hơn – luồng di động đó tạo ra quá trình chuyển giao công nghệ, xét về mặt bản chất đó chính là quá trình trao tri thức công nghệ. Chuyển giao công nghệ (transfer of technology) là sự chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một công nghệ giữa hai đối tác. Công nghệ được chuyển giao bao gồm: các bí quyết, quy trình, công thức, quyền sở hữu và quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp. Chuyển giao công nghệ có thể đi kèm hoặc không đi kèm hợp đồng licence hoặc hợp đồng patent-licence, có thể đi kèm hoặc không đi kèm đầu tư thiết bị, tiền vốn. Chuyển giao công nghệ bao gồm: chuyển giao công nghệ theo chiều ngang và chuyển giao công nghệ theo chiều dọc. - Chuyển giao công nghệ theo chiều ngang là sự chuyển giao công nghệ giữa các doanh nghiệp. thực chất đây là quá trình nhân rộng công nghệ về mặt số lượng, 16 không có biến đổi về trình độ, năng lực công nghệ và chất lượng sản phẩm. Ưu điểm của hình thức chuyển giao theo chiều ngang là ít rủi ro, nhưng năng lực cạnh tranh thấp. - Chuyển giao công nghệ theo chiều dọc là sự chuyển giao tri thức công nghệ từ khu vực R&D vào doanh nghiệp, thực chất đây là quá trình áp dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất. Mặc dù xác xuất rủi ro của hình thức chuyển giao theo chiều dọc có thể cao, song đổi lại, năng lực cạnh tranh cũng lại có thể rất cao, do tạo ra được các sản phẩm mới dựa trên công nghệ mới. Đây cũng chính là nơi thể hiện rõ nhất sự giao nhau của hoạt động KH&CN với hoạt động thương mại và trong nhiều trường hợp, nó gần giống thương mại hơn. * Phát triển công nghệ Phát triển công nghệ (development of technology hay technology development) là sự mở rộng và/hoặc nâng cấp công nghệ, bao gồm hoạt động phát triển công nghệ theo chiều rộng – nhân rộng, mở rộng công nghệ và hoạt động phát triển công nghệ theo chiều sâu – nâng cấp công nghệ. 1.1.1.4. Dịch vụ KH&CN Dịch vụ KH&CN là một loại hình hoạt động KH&CN, có chức năng cung ứng dịch vụ cho mọi hoạt động KT-XH theo nhu cầu và năng lực. Dịch vụ KH&CN bao gồm: các loại hoạt động phục vụ cho nghiên cứu, triển khai, chuyển giao và phát triển công nghệ, như các dịch vụ tính toán, cung cấp thông tin tư liệu, môi giới, trợ giúp kỹ thuật (lắp đặt, cân chỉnh máy móc thiết bị; duy tu, bảo dưỡng kỹ thuật phần cứng và phần mềm; kiểm định đo lường, thử nghiệm, hiệu chuẩn; phân tích, kiểm định mẫu nguyên liệu, sản phẩm, v.v…) và thực hiện các dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh, tổ chức, quản lý và phục vụ các hoạt động KT-XH khác. Tổng hợp về các loại hình hoạt động KH&CN được trình bày một cách trực quan trên hình 1.1 với đường kẻ vuông gốc, nét rời và khối về nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước được thêm vào, để phục vụ cho việc phân tích ở chương 2 [9,10,13,15,23]. 17 Hình 1.1. Tổng hợp các loại hình hoạt động KH&CN Hoạt động KH&CN Nghiên cứu và triển khai (R&D) Chuyển giao công nghệ Dịch vụ KH&CN Nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước NCCB thuần túy Phát triển công nghệ Nhân rộng công nghệ Nâng cấp công nghệ Làm ra vật mẫu (prototype) Nghiên cứu cơ bản (NCCB) NCCB định hướng Nghiên cứu ứng dụng (NCUD) Triển khai (D) Tạo CN SX sản phẩm theo mẫu mới (làm pilot) Sản xuất thử ở loạt đầu (“Sêri 0”) Nghiên cứu nền tảng (ĐTCB) Nghiên cứu chuyên đề (Nguồn: Tổng hợp) 1.2. Cách tiếp cận phổ biến về hoạt động nghiên cứu và triển khai R&D là một chuỗi bộ phận trong tổng thể các hoạt động KH&CN, theo UNESCO, R&D là “các hoạt động sáng tạo được thực hiện một cách có hệ thống để tăng cường vốn tri thức, bao gồm tri thức về con người, văn hóa, xã hội và sử dụng vốn tri thức này để tìm ra các ứng dụng mới”. Hoạt động R&D bao gồm các loại hình: nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai [16] 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất