Đồ án tốt nghiệp Đại học
Mục lục
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ IEEE 802.11 VÀ 802.11AC ...................... 2
1. Tổng quan về tiêu chuẩn IEEE 802.11................................................................. 2
2. Giới thiệu IEEE 802.11ac ...................................................................................... 3
2.1 Tóm tắt về chuẩn 802.11ac .............................................................................. 3
2.2 Đặc tính kỹ thuật 802.11ac .............................................................................. 5
2.3 Sự phát triển của 802.11ac .............................................................................. 5
3. Kết luận chương ................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2 TÌM HIỂU MỘT SỐ CẢI TIẾN Ở LỚP PHY VÀ LỚP MAC CỦA
802.11AC ...................................................................................................................... 14
1. Cải tiến lớp PHY .................................................................................................. 14
1.1 Tóm tắt về các cải tiến ở lớp PHY ................................................................ 14
1.2 Kết cấu lớp vật lý (PHY-level framing) ....................................................... 14
1.2 Độ rộng kênh .................................................................................................. 20
1.3 Truyền dẫn: Điều chế, mã hóa và khoảng bảo vệ ....................................... 22
1.4 Kỹ thuật MIMO ............................................................................................. 25
1.5 Thêm luồng không gian ................................................................................. 29
1.6 Thông báo trạng thái kênh và Beamforming .............................................. 29
2. Cải tiến lớp MAC ................................................................................................. 34
2.1 Dựng khung .................................................................................................... 34
2.2 Thủ tục truy nhập môi trường ...................................................................... 38
2.3 Bảo mật ........................................................................................................... 46
3. Kết luận chương ................................................................................................... 48
CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG IEEE 802.11AC VÀO ACCESS POINT ...................... 49
1. Tóm tắt cải tiến của 802.11ac so với 802.11n .................................................... 49
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
ii
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Mục lục
2. Thiết bị kiểm tra .................................................................................................. 49
3. Thiết lập thử nghiệm ........................................................................................... 52
4. Hiệu suất tối đa .................................................................................................... 55
5. Hiệu suất đa người dùng Multi Users ................................................................ 56
6. Video Streaming ................................................................................................... 59
7. Đa-Người dùng MIMO (MU-MIMO) ................................................................ 61
8. Phân tích phổ: Phát hiện nhiễu .......................................................................... 63
9. Giới thiệu thiết bị AP có hỗ trợ 802.11ac được sản xuất tại Việt Nam ........... 66
10. Kết luận chương ................................................................................................. 66
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 68
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
iii
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục hình vẽ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1 Sự phát triển của Cisco AP với các sửa đổi lớp vật lý 802.11 ............................ 8
Hình 2 Băng thông kênh truyền ..................................................................................... 10
Hình 3 Sự khác biệt giữa SU- MIMO và MU- MIMO ................................................... 11
Hình 4 Công nghệ Beamforming ................................................................................... 12
Hình 5 Tầm phủ sóng của Wi-Fi 802.11ac.................................................................... 13
Hình 6 Trường tín hiệu A - định dạng cho một người dùng ......................................... 15
Hình 7 Trường tín hiệu B – định dạng cho một người dùng ......................................... 16
Hình 8 Sự mở rộng tín hiệu VHT B ............................................................................... 17
Hình 9 Mã hóa dữ liệu tầng vật lý ................................................................................. 18
Hình 10 Sơ đồ khối 802.11ac – định dạng một người dùng .......................................... 19
Hình 11 Phân bố kênh 802.11ac ................................................................................... 20
Hình 12 Sóng mang con OFDM sử dụng trong 802.11a/g, 802.11n, 802.11ac ........... 22
Hình 13 So sánh các phương pháp điều chế ................................................................. 24
Hình 14 Véc-tơ lỗi ......................................................................................................... 24
Hình 15 MIMO và anten truyền dẫn 802.11n, 802.11ac .............................................. 25
Hình 16 Truyền thẳng và đa đường trong 802.11n, 802.11ac ...................................... 26
Hình 17 Trường VHT-SIG-A (định dạng đa người dùng) ............................................. 26
Hình 18 Trường VHT-SIG-BIT (định dạng đa người dùng) ......................................... 27
Hình 19 Sơ đồ khối MIMO đa người dùng .................................................................... 28
Hình 20 Quá trình Beamforming ................................................................................... 30
Hình 21 a. Không có công nghệ Beamforming b. Sử dụng công nghệ Beamforming... 30
Hình 22 a. Phản hồi hàm ẩn b. Phản hồi cụ thể cho beamforming ............................. 31
Hình 23 Định dạng khung 802.11ac MAC .................................................................... 34
Hình 24 Tích hợp A-MPDU để tăng hiệu suất .............................................................. 36
Hình 25 Phần tử thông tin khả năng VHT ..................................................................... 37
Hình 26 Kênh chính và kênh thứ cấp ............................................................................ 39
Hình 27 Tồn tại song song của đa mạng trong cùng 1 không gian tần số .................... 40
Hình 28 Truyền khung CTS thông thường và trùng lặp ................................................ 43
Hình 29 Dàn xếp băng thông động với RTS/CTS .......................................................... 45
Hình 30 Chia sẻ băng thông .......................................................................................... 46
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
iv
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục hình vẽ
Hình 31 Sơ đồ khối CCMP ............................................................................................ 47
Hình 32 Sơ đồ khối GCMP ............................................................................................ 48
Hình 33 Thiết bị Cisco 2800 và Aruba AP - 355........................................................... 50
Hình 34 Phòng thử nghiệm Wi-Fi ................................................................................. 52
Hình 35 Mô hình thử nghiệm......................................................................................... 53
Hình 36 Hiển thị Aruba băng thông kênh giảm từ nhiễu jammer bất hợp pháp........... 64
Hình 37 Cisco phát hiện sự can thiệp của Bluetooth .................................................... 64
Hình 38 Cisco phát hiện sự can thiệp của máy quay video .......................................... 65
Hình 39 Cisco phát hiện sự can thiệp của lò vi sóng (bao gồm cả nhiễu xung quanh
Bluetooth) ...................................................................................................................... 65
Hình 40 Cisco phát hiện các nhiễu jammer bất hợp pháp (bao gồm nhiễu xung quanh
Bluetooth) ...................................................................................................................... 65
Hình 41 Thông báo về sự thay đổi kênh do phát hiện nhiễu bất hợp phát.................... 65
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
v
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục bảng biểu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1 Thông lượng tối đa trên các AP (Mbps) .......................................................56
Biểu đồ 2 Hiệu năng Kết nối Đa người dùng Cisco 2800 vs Aruba 335 kết hợp băng
thông kênh 20MHz và 40MHz .......................................................................................58
Biểu đồ 3 Hiệu năng Kết nối Đa người dùng Cisco 2800 vs Aruba 335 kết hợp băng
thông kênh 20MHz .........................................................................................................58
Biểu đồ 4 Số lượng tối đa Thiết bị người dùng xem được Video Streaming .................61
Biểu đồ 5 Tổng thông lượng 3 và 4 luồng không gian đa người dùng ..........................63
Bảng 1 Bảng tóm tắt ngắn gọn về sự phát triển của tiêu chuẩn 802.11 ......................... 3
Bảng 2 Thành phần chính của 802.11ac ......................................................................... 6
Bảng 3 Tính toán tốc độ 802.11n và 802.11ac ................................................................ 7
Bảng 4 Các tốc độ dữ liệu quan trọng của 802.11a, 802.11n và 802.11ac .................... 9
Bảng 5 Tóm tắt cải tiến của 802.11ac ........................................................................... 14
Bảng 6 Các giá trị MCS của 802.11ac .......................................................................... 23
Bảng 7 Mối quan hệ kênh chính và kênh thứ cấp trong hình 17 ................................... 39
Bảng 8 Những ngưỡng độ nhạy CCA ............................................................................ 41
Bảng 9 Tính tương thích giữa bộ phát và bộ thu của khung ......................................... 42
Bảng 10 Tính tương thích giữa bộ phát và thiết bị nghe được ..................................... 42
Bảng 11 So sánh cải tiến của 802.11ac so với 802.11n ................................................ 49
Bảng 12 Các đặc điểm nổi bật của các AP được thử nghiệm ....................................... 51
Bảng 13 Bảng chi tiết số lượng thiết bị qua các bài thí nghiệm ................................... 54
Bảng 14 Cấu hình băng tần trên các Radio sản phẩm .................................................. 57
Bảng 15 Kết quả thông lượng đa người dùng ............................................................... 59
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
vi
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục các từ viết tắt
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
AP
Access point
Điểm truy cập
QOE
Quality of Experience
Chất lượng dịch vụ trải nghiệm
MIMO
Multiple In, Multiple Out
Đa đầu vào đa đầu ra
MU-
Multiple users - multiple input
Đa người dùng - đa đầu vào đa
MIMO
multiple output
đầu ra
DSSS
Direct Sequence Spread Spectrum
Trải phổ chuỗi trực tiếp
SAP
Service Access Point
điểm truy cập dịch vụ
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ vuông góc
BPSK
Binary Phase Shift Keying
MAC
Media Access Control
Điều khiển truy nhập môi trường
HD
High Definition
Độ phân giải cao
Singe user - multiple input multiple
Đơn người dùng-đa đầu vào đa
output
đầu ra
Orthogonal Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo tần số
Multiplexing
trực giao
Null data packet
Gói dữ liệu trống
Wireless Intrusion Prevention
Hệ thống phòng chống xâm nhập
System
không dây
Institute of Electrical and
Hiệp hội các kỹ sư Điện và Điện
Electronics Engineers
tử
ARM
Adaptive Radio Management
Khả năng điều chỉnh tự động
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha vuông góc
MCS
Modulation and Coding Scheme
Kỹ thuật điều chế và mã hóa
PHY
Phisical Layer
Lớp vật lý
SS
Spatial stream
Luồng không gian
SU-MIMO
OFDM
NDP
WIPS
IEEE
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
Điều chế khóa dịch pha hai trạng
thái
vii
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Danh mục các từ viết tắt
STBC
Space time block coding
Mã khối không gian – thời gian
LDPC
Low Density Parity Check Code
Mã kiểm tra chẵn lẽ mật độ thấp
WI-FI
Wireless Fidelity
WLAN
Wireless local area network
DIFS
DCF Inter Frame Space
FRA
Flexible Radio Assignment
Phân bổ linh hoạt sóng vô tuyến
IE
Information Element
Phần tử thông tin
RRM
Radio Resource Management
Quản lý tài nguyên vô tuyến
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi trước
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
BYOD
Bring your own device
Thiết bị người dùng cầm tay
NDPA
Null data packet announcement
Thông báo gói dữ liệu trống
HT
High Throughput
Thông lượng cao
VHT
Very High Throughput
Thông lượng rất cao
SNR
Signal to Noise Radio
Tỉ số tín hiệu trên tạp âm
RTS
Request to send
Yêu cầu để gửi
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
Mạng không dây sử dụng sóng
vô tuyến
Mạng nội vùng không dây
Phân bổ không gian liên khung
DCF
viii
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Lời mở đầu
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay thiết bị mạng không dây Wi-Fi đã và đang chiếm vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống, công việc cũng như giải trí thường ngày của chúng ta. Nhu cầu
sử dụng mạng không dây trong đời sống hàng ngày cũng như trong các ngành kỹ
thuật, kinh tế và chất lượng dịch vụ đòi hỏi sự tăng trưởng không ngừng. Đây là cơ hội
và cũng là thách thức cho ngành viễn thông với việc phát triển và phục vụ nhu cầu xã
hội. Một yêu cầu thiết yếu được đặt ra đó chính là việc tăng tốc độ mạng sử dụng.
Vào cuối năm 2013, Institute of Electrical and Electronics Engineers (viết tắt:
IEEE) – Hiệp hội các kỹ sư Điện và Điện tử cho ra đời tiêu chuẩn IEEE 802.11ac, hay
còn gọi là Wi-Fi thế hệ thứ 5. So với các chuẩn trước đó, 802.11ac hỗ trợ tốc độ tối đa
trên lý thuyết là 1730Mbps (sẽ còn tăng tiếp) và chỉ chạy ở băng tần 5GHz cùng với
công nghệ đa anten (MIMO). Một số mức tốc độ thấp hơn (ứng với số luồng truyền dữ
liệu thấp hơn) bao gồm 450Mbps và 900Mbps. Vì vậy, qua quá trình làm đồ án tốt
nghiệp này em mong muốn có thể tìm hiểu sâu hơn về IEEE 802.11ac.
Đồ án chia ra làm ba chương:
• Chương 1 Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và IEEE 802.11ac
• Chương 2 Tìm hiểu một số cải tiến ở lớp PHY và lớp MAC của 802.11ac
• Chương 3 Ứng dụng IEEE 802.11ac vào Access Point
Cuối cùng sau ba chương tìm hiểu là phần kết luận của đề tài. Đồng thời đưa ra
hướng phát triển tiếp theo cho đề tài.
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
1
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ IEEE 802.11 VÀ 802.11AC
Wi-Fi là một công nghệ cho phép nhiều thiết bị điện tử trao đổi dữ liệu hoặc kết
nối với mạng không dây sử dụng sóng vô tuyến. Wi-Fi Alliance định nghĩa các thiết bị
Wi-Fi như sản phẩm của Mạng không dây cục bộ WLAN dựa trên chuẩn IEEE 802.11.
Ngày nay, có hàng triệu thiết bị IEEE 802.11 đang được sử dụng trên thế giới và được
phát triển mở rộng để đáp ứng nhu cầu người dùng. Vì vậy, chương này sẽ cung cấp
một cách tổng quan về chuẩn IEEE 802.11 và đặc biệt là IEEE 802.11ac (Trong đồ án
này, sẽ sử dụng 802.11 thay thế cho IEEE 802.11).
1. Tổng quan về tiêu chuẩn IEEE 802.11
IEEE 802.11 là nhóm phát triển những đặc điểm kỹ thuật của Mạng cục bộ
không dây WLAN. Nhóm bắt đầu hoạt động vào cuối thập niên 1990 và kể từ đó đã
tạo nên nhiều tiêu chuẩn rất thành công như: tiêu chuẩn 802.11a, tiêu chuẩn 802.11b
và tiêu chuẩn 802.11g. WLAN ngày nay phổ biến khắp mọi nơi, hầu hết trên các máy
tính xách tay và điện thoại thông minh đều có sử dụng một hoặc một số những tiêu
chuẩn của công nghệ WLAN này. Nhóm IEEE 802.11 hiện vẫn tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện chuẩn a, b và g với sự phê chuẩn chính thức của 802.11n vào năm 2009.
Năm 1997, nhóm làm việc IEEE 802.11 chấp thuận IEEE 802.11 như là tiêu
chuẩn WLAN đầu tiên trên thế giới, tốc độ dữ liệu được hỗ trợ là 1 Mbps và 2 Mbps.
Năm 1999, hai sửa đổi quan trọng đối với chuẩn 802.11 ban đầu đã được phê chuẩn.
• IEEE 802.11a-1999, được gọi là 802.11a, cho phép tốc độ dữ liệu lên đến 54
Mbps trong băng tần 5GHz sử dụng Công nghệ OFDM.
• IEEE 802.11b-1999, được gọi là 802.11b, cho phép lên đến 11 Mbps trong
dải không có giấy phép 2,4 GHz bởi mở rộng việc sử dụng công nghệ trải phổ chuỗi
trực tiếp (DSSS).
802.11a là cơ sở cho bản sửa đổi 802.11g được công bố năm 2003, sử dụng một
tần số trực giao giống nhau (OFDM) cấu trúc lớp vật lý nhưng trong băng tần 2.4
GHz.
Kể từ cuối những năm 90, tiêu chuẩn của chuẩn IEEE 802.11 đã tiếp tục phát
triển để phục vụ người tiêu dùng tốc độ dữ liệu ngày càng cao. IEEE 802.11n chính
thức được phát hành vào năm 2009. Tiêu chuẩn này đánh dấu sự gia tăng đáng kể tốc
độ dữ liệu so với hiện tại 802.11a, b và g sửa đổi. IEEE 802.11n cho phép băng thông
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
2
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
kênh rộng hơn (40MHz so với 20MHz) và là chuẩn WLAN đầu tiên sử dụng nhiều
anten cho luồng dữ liệu: lên đến 4x4, nhiều đầu vào, nhiều đầu ra (MIMO). 802.11n
tăng luồng dữ liệu lý thuyết từ 54Mbps lên 300Mbps trong một kênh 20MHz và
600Mbps trong một kênh 40MHz.
Vào tháng 1/2012, bản chỉnh sửa dự thảo 802.11ac cuối cùng đã được công bố,
nêu bật những cải tiến đáng kể trong tốc độ dữ liệu trên 802.11n. Bản sửa đổi 802.11ac
cung cấp tối đa dữ liệu lí thuyết là 6,93Gbps băng thông kênh lên đến 160MHz, điều
chế bậc cao hơn như 256-QAM và cấu hình MIMO lên đến 8x8.
Năm
Bản sửa đổi
Tốc độ tối đa
Tần số
1999
802.11a
54 Mbps
5 GHz
1999
802.11b
11 Mbps
2,4 GHz
2003
802.11g
54 Mbps
2,4 GHz
2009
802.11n
600 Mbps
2,4/5 GHz
2013
802.11ac
6,93 Gbps
5 GHz
Bảng 1 Bảng tóm tắt ngắn gọn về sự phát triển của tiêu chuẩn 802.11
2. Giới thiệu IEEE 802.11ac
Vì 802.11n đã trở thành một chuẩn trên máy tính và điện thoại thông minh, các
ứng dụng trên thiết bị này vẫn đang tiếp tục được phát triển. Công nghệ di động đã gặp
phải khó khăn tiếp theo là Video, bởi vì nó đòi hỏi một hoặc hai dãy băng thông lớn
hơn các dịch vụ IP khác nên tốc độ 100/200 Mbps ở 802.11n dường như không đáp
ứng đủ. Wi-Fi – Allience và nhóm IEEE 802.11 đã phát triển ra 802.11ac, chuẩn kế
thừa 802.11n.
2.1 Tóm tắt về chuẩn 802.11ac
Tiêu chuẩn mới của IEEE 802.11, 802.11ac là một phiên bản nhanh hơn và mở
rộng hơn của 802.11n và các chuẩn trước đó. Nó kết hợp sự tự do của kết nối không
dây với các tính năng Gigabit Ethernet. WLAN cải thiện đáng kể về số lượng khách
hàng (thiết bị người dùng) được hỗ trợ bởi một điểm truy cập (Acsess Point - AP),
băng thông có sẵn cho số lượng lớn các luồng video đồng thời mang lại trải nghiệm tốt
hơn. Ngay cả khi mạng chưa được tải đầy đủ, thiết bị người dùng vẫn thấy được: tải
file và đồng bộ email với tốc độ cực nhanh và độ trễ thấp.
802.11ac mở rộng 3 kích thước để phục vụ việc tăng tốc độ:
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
3
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
• Ghép/ Liên kết kênh nhiều hơn, tăng lên đến 80MHz, thậm chí 160MHz (tốc
độ tăng lần lượt là 117% hoặc 333%).
• Điều chế tập trung, sử dụng điều chế biên độ cầu phương 256 - QAM (tăng
tốc độ 33% ở phạm vị ngắn hơn).
• Thêm nhiều đầu vào, nhiều đầu ra (MIMO) 802.11ac có lên đến tám luồng
không gian (tăng thêm 100%).
Các hạn chế thiết kế và kinh tế khiến các sản phẩm 802.11n ở một, hai hoặc ba
luồng không gian không thay đổi nhiều đối với 802.11ac, vì vậy với các sản phẩm
802.11ac đầu tiên được xây dựng ở khoảng 80MHz và cung cấp tối đa 433Mbps (cấp
thấp), 867Mbps (trung cấp), hoặc 1300Mbps (cao cấp) ở lớp vật lý. Các sản phẩm thế
hệ thứ hai có nhiều kết nối kênh và các luồng không gian hơn, với các cấu hình sản
phẩm có thể hoạt động với tốc độ lên đến 3,47Gbps.
802.11ac là một công nghệ 5GHz, vì vậy AP sử dụng băng tần kép và thiết bị
người dùng vẫn sẽ tiếp tục sử dụng 802.11n ở tốc độ 2,4 GHz. Tuy nhiên, các thiết bị
người dùng 802.11ac hoạt động trong băng tần 5GHz chưa phổ biến.
Các sản phẩm thế hệ thứ hai cũng có thể đi kèm với một công nghệ mới, đa
người dùng MIMO (MU - MIMO). Trong khi 802.11n giống như một hub Ethernet chỉ
có thể truyền một khung duy nhất cho tất cả các cổng, MU-MIMO cho phép AP gửi
nhiều khung tới nhiều thiết bị người dùng đồng thời trên cùng một dải tần. Với nhiều
anten thông minh, AP có thể hoạt động giống như một bộ chuyển mạch không dây. Có
nhiều hạn chế về mặt kỹ thuật, do đó MU-MIMO đặc biệt phù hợp với người dùng
thiết bị di động (BYOD) trong đó các thiết bị như điện thoại thông minh và máy tính
bảng chỉ có một anten.
Các sản phẩm hỗ trợ 802.11ac là đỉnh cao nỗ lực của IEEE và Alliance Wi-Fi.
802.11ac sẽ có một vài ảnh hưởng đến các triển khai 802.11a/n hiện tại, cả triển
khai không được nâng cấp lên 802.11ac ngay:
(1) Băng thông kênh rộng hơn của các AP yêu cầu cập nhật quản lý tài nguyên
vô tuyến RRM (đặc biệt thuật toán gán kênh tự động).
(2) Hệ thống bảo vệ xâm nhập không dây 802.11a/n (WIPS) có thể tiếp tục giải
mã hầu hết các khung quản lý như các khung yêu cầu, phản hồi của máy cảm biến và
tín hiệu (beacon and probe) (thường được gửi ở định dạng 802.11a) nhưng không có
khả năng hiển thị dữ liệu được gửi trong định dạng gói tin 802.11ac mới.
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
4
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
2.2 Đặc tính kỹ thuật 802.11ac
• Tương thích ngược: 802.11ac sẽ cung cấp tính năng tương thích ngược với
802.11a và 802.11n hoạt động trong băng tần 5GHz. Điều này có nghĩa rằng 802.11ac
phải tương tác với 802.11a và 802.11n và chú ý xác định cấu trúc khung phù hợp với
thiết bị 11a và 11n.
• Cùng tồn tại: 11ac sẽ cung cấp các cơ chế để đảm bảo cùng tồn tại với 11a và
11n thiết bị hoạt động trong băng tần 5GHz.
• Thông lượng STA (trạm): Một trạm (một thiết bị tương thích với 802.11ac
PHY và MAC) sẽ có thông lượng lớn hơn 500Mbps được đo tại Điểm truy cập dịch vụ
MAC (SAP) trong khi không sử dụng hơn một kênh 80 MHz.
• Thông lượng đa STA (đo bằng MAC SAP): Thông lượng khi hệ thống
802.11ac có nhiều trạm lớn hơn 1Gbps trong khi không sử dụng hơn một kênh 80
MHz.
2.3 Sự phát triển của 802.11ac
Tổng quan công nghệ
Theo thiết kế, 802.11ac chỉ hoạt động trong băng tần 5GHz, như được trình bày
trong Bảng 2. Điều này tránh được sự can thiệp ở tần số 2,4GHz, các thiết bị gia dụng
bao gồm cả tai nghe bluetooth và lò vi sóng và tạo ra động lực cho thiết bị người dùng
nâng cấp thiết bị di động (điểm truy nhập hotspot) sang băng tần kép để băng tần
5GHz được sử dụng rộng rãi hơn. Lựa chọn này cũng hợp lý hóa quá trình IEEE bằng
cách tránh khả năng tranh chấp giữa 802.11 và 802.15.
802.11 giới thiệu điều chế bậc cao lên đến 256QAM, ghép kênh bổ sung lên
đến 80 hoặc 160 MHz và lên tới 8 luồng không gian. Có một cách khác để nâng băng
thông 160 MHz là ghép "80 + 80" MHz.
802.11ac thừa hưởng những tính năng của 802.11n bao gồm tùy chọn khoảng
bảo vệ ngắn (với tốc độ 10%) và tốc độ tăng dần ở phạm vi sử dụng xa bằng mã điều
chỉnh kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp nâng cao (LDPC). Các mã LDPC này được thiết kế
để mở rộng các mã LDPC 802.11n, vì vậy có thể dễ dàng mở rộng thiết kế phần cứng
hiện tại.
Nhiều mã khối thời gian không gian (STBCs) được cho phép như các tùy chọn
nhưng danh sách này được định nghĩa bởi 802.11n và STBC phần lớn được tạo ra bởi
sự tạo thành chùm (beamforming).
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
5
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
Những gì 802.11ac định nghĩa cách thực hiện Beamforming kênh Sounding là
phản hồi nén rõ ràng. Nếu muốn cung cấp những lợi ích của việc định dạng chùm theo
tiêu chuẩn thì không có sự lựa chọn nào khác ngoài lựa chọn cơ chế đơn lẻ và sau đó
có thể kiểm tra khả năng tương tác.
Tham
số
802.11ac Draft 3.0
802.11ac (sửa đổi phê chuẩn)
Bản sửa đổi
Chứng nhận Wave 1
Chứng nhận Wave 2 Wi-Fi
hoàn chỉnh
Wi-Fi Alliance
Alliance
802.11ac
<6 GHz
Phổ
5 GHz (hỗ trợ khác nhau theo miền quy định)
(không gồm
2,4 GHz)
Băng
thông
Bắt buộc: 20/40/80 MHz
Bắt buộc: 20, 40, và 80 MHz
Tùy chọn: 160 và 80 + 80 MHz
Điều
Bắt buộc: BPSK, QPSK, 16QAM, 64QAM
chế
Tùy chọn: 256QAM
Số
Bắt buộc: 2 (AP không
luồng
di động), 1
không
Tùy chọn: lên đến 3
gian
Sửa lỗi
luồng không gian
Bắt buộc: 2 (AP không di động), 1
Bắt buộc: 1
Tùy chọn: tối đa 4 luồng không
Tùy chọn: 2
đến 8
gian
Bắt buộc: BCC
Tùy chọn: LDPC
Tùy chọn: 2
STBC
Tùy chọn: 2 × 1 AP cho thiết bị người dùng
× 1, 4 × 2, 6
× 3, 8 × 4
Tập
Bắt buộc: TX và RX của Bắt buộc: TX và RX của A-
A-MDPU,
hợp
A-MPDU
A-MDPU
MPDU
(Aggri-
Tùy chọn: RX A-MPDU Tùy chọn: RX A-MPDU của A-
của A-
gation)
của A-MSDU
MSDU
MUMIMO
-
MSDU
Tùy chọn
Bảng 2 Thành phần chính của 802.11ac
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
6
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
Do băng thông kênh rộng hơn ở 802.11ac nên có nhiều khả năng AP 80MHz sẽ
chồng chéo với AP 20MHz hoặc 40MHz và tương tự như AP 80MHz hoặc 160MHz.
Để kích hoạt hoạt động đáng tin cậy trong trường hợp phức tạp này, 802.11ac yêu cầu
mở rộng cơ chế RTS/CTS, yêu cầu đánh giá kênh rõ ràng hơn (CCA) và các nguyên
tắc lựa chọn kênh chính mới.
802.11ac cũng giới thiệu một công nghệ mới có giá trị gọi là đa người dùng
multiuser MIMO. Điều này là khá khó khăn để đạt được do đó nó được hoãn lại cho
đến thế hệ thứ 2 của 802.11ac và có thể là tùy chọn.
2.3.1 Tốc độ không dây của 802.11ac
Tốc độ không dây là sản phẩm của ba yếu tố: băng thông kênh, điều chế và số
luồng không gian. 802.11ac đã đẩy mạnh vào các yếu tố này.
Với góc độ toán học, tốc độ lớp vật lý của 802.11ac được tính toán theo Bảng 3.
Ví dụ: truyền 80MHz 256QAM với ba luồng không gian và khoảng bảo vệ ngắn cung
cấp 234 × 3 × 5/6 × 8 bit / 3.6 ms = 1300Mbps.
Băng thông
PHY
(Số các sóng
mang dữ
Số
×
liệu phụ)
802.11n/
802.11ac
×
(40MHz)
không
Số liệu cho
×
1 đến
4
mỗi
Subcarrier
gian
56 (20MHz)
108
luồng
Tốc
Thời gian
độ
cho mỗi kí
hiệu
÷
Symbol
OFDM
×
Dữ
=
Tối đa:
3,6 ms
5/6 × log2
÷ (khoảng bảo =
(64) = 5
vệ ngắn)
liệu
PHY
(bps)
Bảng 3 Tính toán tốc độ 802.11n và 802.11ac
Việc tăng băng thông kênh lên 80MHz sẽ mang lại tốc độ nhanh gấp 2,16 lần
và 160MHz tăng gấp nhiều lần. Trái lại, nó tiêu thụ nhiều phổ tần và mỗi lần phân chia
công suất phát trên hai sóng càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng gấp đôi nhưng phạm vi cho
tốc độ tăng gấp đôi đó sẽ giảm nhẹ.
Tốc độ tỷ lệ thuận với số luồng không gian. Các luồng không gian khác đòi hỏi
nhiều anten hơn, các kết nối RF và các chuỗi RF tại máy phát và máy thu. Các anten phải
được phân cách 1/3 bước sóng hoặc nhiều hơn và các chuỗi RF bổ sung tiêu thụ năng
lượng. Điều này thúc đẩy nhiều thiết bị di động hạn chế số lượng anten là 1, 2 hoặc 3.
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
7
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
Nói chung 3 tốc độ này có sự tăng đáng kể. Như thể hiện trong hình 1 và bảng
4, sản phẩm 802.11ac tối thiểu cho phép nhanh hơn 4,4 lần sản phẩm 802.11n tương
ứng và sản phẩm thế hệ 1 cấp trung, cấp cao cao gần gấp 3 lần, đạt tốc độ dữ liệu vật
lý 1,3Gbps. Thông lượng thực tế sẽ là một chức năng của hiệu suất MAC (ít khi tốt
hơn 70%) và khả năng của các thiết bị ở mỗi đầu của liên kết.
Hình 1 Sự phát triển của Cisco AP với các sửa đổi lớp vật lý 802.11
Băng
Tên cấu hình
thông
(MHz)
Số
luồng
không
Điều chế
Tốc độ
Lưu
Khoảng
dữ liệu
lượng
bảo vệ
PHY
(Mbps)
(Mbps)
*
gian
802.11a
20
1
64QAM r3/4
Dài
54
24
20
1
64QAM r5/6
Dài
65
46
802.11n
Bản sửa đổi tối
thiểu
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
8
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Sản phẩm tầm thấp
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
20
1
40
Sản phẩm tầm cao
Bản sửa đổi tối đa
64QAM r5/6
Ngắn
72
51
2
64QAM r5/6
Ngắn
300
210
40
3
64QAM r5/6
Ngắn
450
320
40
4
64QAM r5/6
Ngắn
600
420
80
1
64QAM r5/6
Dài
293
210
80
1
Ngắn
433
300
80
2
Ngắn
867
610
Sản phẩm tầm cao
80
3
Ngắn
1300
910
Bản sửa đổi tối đa
80
8
Ngắn
3470
2400
160
1
Ngắn
867
610
160
2
Ngắn
1730
1200
Sản phẩm tầm cao
160
3
Ngắn
2600
1800
Bản sửa đổi tối đa
160
4
Ngắn
3470
2400
Sản phẩm tầm thấp
160
8
Ngắn
6930
4900
(2.4 GHz)
Sản phẩm tầm
trung
802.11ac (80MHz)
Bản sửa đổi tối
thiểu
Sản phẩm tầm thấp
Sản phẩm tầm
trung
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
802.11ac (160MHz)
Sản phẩm tầm thấp
Sản phẩm tầm
trung
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
256QAM
r5/6
Bảng 4 Các tốc độ dữ liệu quan trọng của 802.11a, 802.11n và 802.11ac
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
9
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
2.3.2 Băng thông kênh truyền rộng hơn
Băng thông rộng hơn giúp việc truyền dữ liệu giữa hai thiết bị được nhanh hơn.
Trên băng tần 5GHz, Wi-Fi 802.11ac hỗ trợ các kênh với độ rộng băng thông 20MHz,
40MHz, 80MHz và tùy chọn 160MHz. Trong khi đó, 802.11n chỉ hỗ trợ kênh 20MHz
và 40MHz mà thôi.
Hình 2 Băng thông kênh truyền
2.3.3 Nhiều luồng dữ liệu hơn
Spatial stream là một luồng dữ liệu được truyền đi bằng công nghệ đa anten
MIMO. Nó cho phép một thiết bị có thể phát đi cùng lúc nhiều tín hiệu bằng cách sử
dụng nhiều hơn 1 anten. 802.11n có thể đảm đương tối đa 4 luồng không gian còn với
Wi-Fi 802.11ac thì con số này được đẩy lên đến 8 luồng.
2.3.4 Hỗ trợ MIMO đa người dùng Multi user-MIMO
Ở Wi-Fi 802.11n, một thiết bị có thể truyền nhiều luồng không gian nhưng chỉ
nhắm đến 1 địa chỉ duy nhất. Điều này có nghĩa là chỉ một thiết bị (hoặc một người
dùng) có thể nhận dữ liệu ở một thời điểm. Người ta gọi đây là single-user MIMO
(SU-MIMO). Còn với chuẩn 802.11ac, một kĩ thuật mới được bổ sung vào với tên gọi
multi-user MIMO. Nó cho phép một điểm truy cập sử dụng nhiều anten để truyền tín
hiệu đến nhiều thiết bị (hoặc nhiều người dùng) cùng lúc và trên cùng một băng tần.
Các thiết bị nhận sẽ không phải chờ đợi đến lượt mình như SU-MIMO, từ đó độ trễ sẽ
được giảm xuống đáng kể.
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
10
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
Hình 3 Sự khác biệt giữa SU- MIMO và MU- MIMO
Tuy nhiên, MU-MIMO là một kĩ thuật khó và ở thời điểm hiện tại nó sẽ không
có mặt trên các AP và router Wi-Fi 802.11ac. Phải đến đợt thứ hai (wave 2) thì MUMIMO mới có mặt nhưng sự hiện diện cũng sẽ rất hạn chế. Anten phát được kí hiệu là
Tx và anten thu là Rx. Trên một số thiết bị mạng như router, card mạng, chip Wi-Fi,
bạn sẽ thấy những con số như 2x2, 2x3, 3x3 thì số đầu tiên trước dấu nhân là anten
phát (Tx) còn phía sau là anten thu (Rx). Ví dụ, thiết bị 2x2 là có 2 anten thu và 2
anten phát.
2.3.5 Beamforimg
Wi-Fi là một mạng đa hướng, tức tín hiệu từ router phát ra sẽ tỏa ra khắp mọi
hướng. Tuy nhiên, các thiết bị 802.11ac có thể sử dụng một công nghệ dùng để định
hướng tín hiệu truyền nhận gọi là Beamforming ("tạo ra một chùm tín hiệu"). Router
sẽ có khả năng xác định vị trí của thiết bị nhận ví dụ như: laptop, smartphone, tablet,
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
11
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
để rồi tập trung đẩy năng lượng tín hiệu lên mức mạnh hơn hướng về phía thiết bị đó.
Mục đích của Beamforming là giảm nhiễu.
Hình 4 Công nghệ Beamforming
Mặc dù sóng Wi-Fi vẫn tỏa ra khắp mọi hướng tuy nhiên với công nghệ
Beamforming thì chùm tín hiệu có thể được định hướng tốt hơn đến một thiết bị xác
định trong vùng phủ sóng. Theo giải thích của Cisco, thực chất bất kì trạm phát Wi-Fi
nào có nhiều anten đều có thể Beamforming tuy nhiên 802.11ac dùng kĩ thuật gọi là
"sounding" để giúp router xác định vị trí của thiết bị nhận một cách chính xác hơn sẽ
được đề cập ở chương sau.
2.3.6 Tầm phủ sóng rộng hơn
Biểu đồ bên dưới do Netgear cung cấp, theo đó có thể thấy rằng với cùng 3
anten, router dùng chuẩn 802.11ac sẽ cho tầm phủ sóng rộng đến 90m, trong khi router
dùng mạng 802.11n có tầm phủ sóng chỉ khoảng 80m là tối đa. Tốc độ của mạng
802.11ac ở từng mức khoảng cách cũng nhanh hơn 802.11n, biểu thị bằng vùng màu
xanh dương luôn nằm cao hơn vùng màu xanh lá. Với các tòa nhà, văn phòng rộng, có
thể giảm số lượng repeater cần dùng để khuếch đại và lặp tín hiệu, tiết kiệm chi phí.
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
12
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Giới thiệu chung về IEEE 802.11 và 802.11ac
Hình 5 Tầm phủ sóng của Wi-Fi 802.11ac
3. Kết luận chương
Do sự phát triển không ngừng và những yêu cầu ngày càng cao về tốc độ mạng
không dây, các chuẩn Wi-Fi 802.11a/b/g/n/ac đã lần lượt ra đời để đáp ứng và tăng
chất lượng người sử dụng. Chương 1 đã nêu tóm tắt những đặc điểm và tính năng mới
của IEEE 802.11ac như sau:
- Chỉ hoạt động trong băng tần 5GHz.
- Phát triển từ chuẩn 802.11n, có khả năng tương thích ngược với chuẩn
802.11 trước đó
- Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 1,73Gbps.
- Hỗ trợ các kênh với độ rộng băng thông 20MHz, 40MHz, 80MHz và
160MHz.
- Chuẩn 802.11ac hỗ trợ lên tới 8 luồng không gian.
- Hỗ trợ MU-MIMO cho phép một AP sử dụng nhiều anten để truyền tín hiêu
đến nhiều người dùng trên cùng một băng tần mà không cần mất thời gian chờ đợi.
- Hỗ trợ công nghệ Beamforming.
- Tầm phủ sóng rộng hơn.
Những cải tiến mới ở lớp PHY và MAC của IEEE 8802.11ac sẽ được đề cập rõ
hơn ở nội dung chương 2.
Hoàng Thị Hồng Nhung – D13VT2
13
- Xem thêm -