ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VŨ QUỐC ĐẠT
NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG LIÊN
THÔNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
Hà Nội – 2016
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Tại Việt Nam, ứng dụng CNTT&TT đã được đẩy mạnh, tuy
nhiên vẫn c n m t ố hạn ch :
- Chưa c hệ thống h n m m t c nghiệ thống nh t t T ung
ư ng đ n đ a hư ng
- Chưa c
h n m m iên th ng, tích hợ hệ thống th ng tin
Nắm bắt được yêu c u c p thi t t c c đ n v , luận văn nghiên
cứu và xây dựng Hệ thống iên th ng văn bản điện tử để cho
phép các Hệ thống QLVB có thể gửi nhận văn bản với nhau,
nhằm ti t kiệm thời gian, chi hí t ao đổi.
Mục tiêu đề tài
Nghiên cứu v tình hình xử lý, gửi nhận văn bản của c c c
quan nhà nước, sự c n thi t của iên th ng văn bản điện tử và
đưa a giải pháp xây dựng Hệ thống iên th ng văn bản điện tử.
Phạm vi và đối tượng của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: Chính hủ điện tử, khung ki n t úc
Chính hủ điện tử, Hệ thống quản ý văn bản đi u hành của c c
đ n v và m hình iên th ng văn bản
Phạm vi
dụng: đ tài c thể
dụng cho t t cả c c đ n v đã
t iển khai hệ thống quản ý văn bản đi u hành
Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập, phân tích các tài liệu và những thông tin liên quan
đ n đ tài
- Tìm hiểu tình hình iên th ng văn bản ở m t số quốc gia trên
th giới, và m t số hệ thống đã t iển khai ở Việt Nam
1
- K t hợp nghiên cứu v c c m hình đã c , cùng với sự góp ý
chỉ bảo của th y gi o hướng dẫn, để hoàn thành n i dung.
Kết quả của đề tài
Luận văn hân tích ự c n thi t của việc iên th ng văn bản
điện tử. Nghiên cứu, xây dựng thử nghiệm Hệ thống liên thông
văn bản điện tử và đã triển khai tại Tổng cục dân số, Cục
ATTP-B Y t .
Kết cấu của đề tài: Đ tài được k t c u gồm 6 ph n (chư ng)
chính t ong đ :
Phần mở đầu: Giới thiệu các yêu c u khách quan, chủ quan,
c
ở thực tiễn nghiên cứu và xây dựng đ tài.
Chương I: Trình bày khái quát v Chính phủ điện tử: Đưa
khái niệm khung ki n trúc Chính phủ điện tử,c c hư ng h
xây dựng khung ki n trúc.
Chương II: Tổng quan v hệ thống quản ý văn bản và đi u
hành và iên th ng văn bản. Đưa ra các khái niệm c bản v hệ
thống QLVB, hiện trạng sử dụng văn bản điện tử
Chương III: Mô hình kỹ thuật liên thông và đ nh dạng trao
đổi văn bản: đưa a c c m hình thực hiện iên th ng văn bản,
c c đ nh dạng chuẩn để t ao đổi văn bản.
Chương III: Thi t k xây dựng thử nghiệm hệ thống liên
th ng văn bản: đưa a giải pháp thi t k xây dựng m t hệ thống
iên th ng văn bản cụ thể.
Chương IV: Tổng k t: k t quả và ý nghĩa thực tiễn của đ tài.
Phần kết luận: Đưa a những đi u đã àm được và hướng
phát triển của luận văn.
2
CHƯƠNG I: TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT VỀ CHÍNH PHỦ
ĐIỆN TỬ
1.1.Khái niệm về Chính phủ điện tử
“Chính hủ điện tử là Chính phủ ứng dụng CNTT nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt đ ng của c quan nhà nước,
tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung c p d ch vụ
công tốt h n cho người dân và doanh nghiệ ”.
1.2. Giới thiệu về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Khung Ki n t úc CPĐT hướng tới việc x c đ nh rõ các
thành ph n, b phận của tổ chức, c quan và mối quan hệ giữa
các thành ph n này trong Chính phủ điện tử.
1.3. Phương pháp xây dựng Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử
1.3.1. Khung Zachman
Khung Zachman hướng tới cung c p m t c u trúc lôgic
để phân loại và tổ chức các thành ph n mô tả của m t c quan,
n được sử dụng như m t n n tảng để phân tích và phát triển
nhi u khung EA.
1.3.2. Khung kiến trúc nhóm mở (TOGAF)
TOGAF có mục đích à để hỗ trợ thi t k , đ nh gi và
phát triển các EA. TOGAF cung c p m t tập các góc nhìn ki n
trúc, nó cho phép m t ki n t úc ư bảo đảm rằng m t tập phức
tạp các yêu c u được x c đ nh đ y đủ.
1.3.3. Khung kiến trúc tổng thể liên bang của Mỹ (FEAF)
FEAF có mục đích hỗ trợ phát triển và duy trì các EA
đồng b , thống nh t, iên c quan, n tậ t ung đ nh gi c c
hiệu năng của c c đ u tư CNTT.
3
1.3.4. Kiến trúc khái niệm Chính phủ điện tử Gartner
Ki n trúc Gartner không phải là mô hình phân loại taxonomy hay tập trung vào quy trình hoặc m hình đ y đủ mà
có thể coi nó là m t mô hình thực tiễn.
1.4. Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
1 1 S đồ tổng thể Khung Ki n t úc CPĐT Việt Nam
Các thành ph n chính của S đồ: Người sử dụng, Kênh
giao ti p, Cổng th ng tin điện tử Chính phủ, Hệ thống k t nối,
liên thông các HTTT ở T ung ư ng và đ a hư ng, Ki n trúc
CPĐT của B /tỉnh, Các HTTT/CSDL Quốc gia, Các HTTT
ngoài c quan nhà nước, Hạ t ng kỹ thuật, Quản lý, chỉ đạo, An
toàn thông tin.
4
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ VẤN ĐỀ
TRONG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
2.1. Khái niệm về Hệ thống quản lý và điều hành văn bản
điện tử
Hệ thống QLVB là hệ thống quản ý văn bản và đi u
hành công việc điện tử giúp các CQNN thực hiện mục tiêu xây
dựng m t Văn h ng điện tử không gi y tờ.
2.2. Hiện trạng sử dụng văn bản điện tử ở Cơ quan nhà
nước
2.3. Liên thông văn bản điện tử và sự cần thiết
Liên thông là khả năng k t nối và chuyển văn bản điện tử
t hệ thống QLVB này đ n hệ thống QLVB khác.
Hình 2.1 Hiện trạng các hệ thống QLVB ở các CQNN
2.4. Mô hình kỹ thuật liên thông
2.4.1. Mô hình kỹ thuật liên thông trực tiếp
5
Hình 2.2 M hình iên th ng t ực ti
giữa hai hệ thống
2.4.2. Mô hình kỹ thuật liên thông qua trung gian
Hình 2.3 Mô hình liên thông qua trung gian
2.5. Định dạng trao đổi văn bản
Văn bản t ao đổi theo chuẩn g i tin edXML
6
Hình 3.4 C u t úc g i tin edXML
2.5.1. Phần thông tin
2.5.1.1. Phần SOAP-ENV: Header
2.5.1.2. Phần SOAP-ENV: Body
STT
Tên trường
1.
edXML:Manifest
1.1
edXML:Reference
Mô tả
Thông tin v tậ tin đính
kèm
Chứa thông tin của file
đính kèm
xlink:href
Id của Attachment
1.1.1
edXML:AttachmentName Tên file đính kèm
1.1.2
edXML:Description
Mô tả file đính kèm
Bảng 2 1 Th ng tin h n SOAP-EVN:Body
2.5.2. Phần tập tin đính kèm
7
STT
Tên trường
1
Content-ID
Đ nh danh n i gửi sinh
2
Content-Type
Kiểu của tậ tin đính
Content-Transfer-
Mô tả kiểu mã hóa tập tin
Encoding
đính kèm
3
Mô tả
Bảng 2.2 Thông tin tậ tin đính kèm
2.6. Tình hình liên thông văn bản điện tử trên thế giới và
Việt Nam
2.6.1. Liên thông văn bản tại Hàn Quốc
Hình 2.5 M hình iên th ng văn bản tại Hàn Quốc
8
2.6.2. Mô hình liên thông văn bản của TP Hồ Chí Minh
2.6.2.1. Mô hình tổng quát
Hình 2.6. Mô hình tổng quát tại TP.Hồ Chí Minh
2.6.2.2. Mô hình theo dõi văn bản đi qua mạng
Hình 2.7 Mô hình theo dõi tình trạng xử ý văn bản đi
2.6.2.3. Xử lý việc tích hợp với các đơn vị kết nối
2.7. Giải pháp nâng cao khả năng tích hợp, liên thông hệ
thống văn bản
9
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ XÂY DỰNG THỬ NGHIỆM HỆ
THỐNG LIÊN THÔNG VĂN BẢN
3.1. Mô hình tổng quan
Hình 3.1 Mô hình tổng quan tác giả đưa a
Hệ thống iên th ng văn bản cung c p các d ch vụ cho hệ thống
QLVB. Cho phép nhi u đ n v tham gia gửi nhận văn bản.
3.2. Các thành phần chính trong mô hình liên thông văn bản
Sơ đồ hệ thống
Cơ quan gửi và tiếp
nhận văn bản
Modu e k t nối
Hệ thống liên thông văn
bản điện tử
API trao đổi văn
bản
Modu e k t nối
(Dữ liệu vào
(Dữ liệu vào
và ra theo
và ra theo
chuẩn edXML)
Cơ quan gửi và tiếp
nhận văn bản
Hệ
chuẩn edXML)
thống
đi u
khiển
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
VĂN BẢN VÀ ĐIỀU
HÀNH
trung
Hệ
Thống
Giám
Sát
Hệ
Thống
Lưu
trữ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
VĂN BẢN VÀ ĐIỀU
HÀNH
tâm
Hệ thống xác thực
Hệ thống gửi nhận văn bản
dành cho các đơn vị chưa
triển khai hệ thống QLVB
hoặc chưa sẵn sàng kết nối
sử dụng phương thức gửi
nhận qua web
Văn thư đơn vị
Văn thư đơn vị
Hình 3.2 Các thành ph n trong mô hình liên thông tác giả đưa
ra
- Hệ thống iên th ng văn bản điện tử: Làm nhiệm vụ trung gian
ưu chuyển văn bản giữa c c c quan
10
- Module k t nối: Đẩy dữ liệu t
hía c quan gửi lên trục liên
thông, và thực hiện việc l y dữ liệu t trục iên th ng đẩy v
cho hía c quan gửi.
- Hệ thống QLVB: quản ý văn bản đ n, văn bản đi
3.3. Các chức năng của hệ thống liên thông văn bản điện tử
3.3.1. Mô hình phần rã chức năng
Mô hình phân rã chức năng
Hệ thống liên thông văn bản
Chức năng nghiệp vụ
Thống kê báo cáo
Quản lý văn bản gửi
Thống kê công
văn đến
Quản lý văn bản
nhận
Thống kê công
văn đi
Quản trị hệ thống
Quản lý các đơn
vị tích hợp
Quản lý thông tin
chung
Quản lý chức
năng menu
Quản lý phân
quyền
Quản lý vai trò
Quản lý lịch sử
truy cập
API giao diện với các hệ thống
gửi nhận văn bản
Hệ thống quản trị hỗ trợ cho
việc tích hợp
Hình 3.3 Mô hình ph n rã chức năng
3.3.2. Chức năng dành cho quản trị hệ thống
Tên chức năng
Miêu tả
Quản ý chức năng
Hiển th chức năng của hệ thống
Quản ý văn t
Hiện th c c vai t
t ong hệ
thống
Quản ý hân quy n
Gán quy n theo chức năng, vai
trò
11
Quản ý c c đ n v tích Hiển th đ n v tích hợ t ong
hợ
HT
Theo dõi ch ử t uy cậ
Liệt kê hiên àm việc
Quản ý văn bản
Quản ý t t cả văn bản đ n/đi
B o c o thống kê
Thống k văn bản đi/đ n
Bảng 3 1 Tính năng hệ thống iên th ng văn bản dành cho quản
tr
3.3.3. Chức năng dành cho đơn vị đã kết nối trực tiếp
Tên chức năng
Quản ý th ng tin chung
Miêu tả
Quản ý th ng tin chung tài
khoản
Văn bản đi
Liệt kê văn bản đ n v đã gửi
Văn bản đ n
Liệt kê danh
Theo dõi ch ử t uy cậ
Liệt kê c c hiên đăng nhậ
ch văn bản đ n
Bảng 3 2 Tính năng cho đ n v k t nối
3.3.4. Chức năng dành cho đơn vị chưa có hệ thống QLVB
kết nối trực tiếp
Tên chức năng
Miêu tả
Theo dõi l ch sử truy cập
Liệt kê phiên làm việc
Quản ý văn bản
Quản ý văn bản đ n/đi
Văn bản đi
Liệt kê văn bản đ n v đã gửi
Văn bản đ n
Liệt kê văn bản đ n đ n v
Gửi văn bản
Gửi văn bản ang đ n v khác
12
Quản ý th ng tin chung
Quản ý th ng tin tài khoản
Bảng 3.3 Chức năng cho đ n v chưa c hệ thống k t nối trực
ti p
3.4. Chuẩn giao tiếp giữa các thành phần Hệ thống liên
thông văn bản
3.4.1. Giới thiệu về webservice
3.4.1.1. Định nghĩa webservice
3.4.1.2. Đặc điểm của web service
3.4.1.3. Ưu điểm, nhược điểm của webservice
3.4.2. Danh sách các services của Hệ thống liên thông văn
bản
Tên service
Mô tả
Services l y dữ liệu các danh
Services l y dữ liệu các danh
mục Loại văn bản
mục sẽ cho hé c quan k t
Service l y dữ liệu danh mục
nối thực hiện l y dữ liệu v ,
đ mật
chuyển đổi tư ng ứng với giá
Service l y danh mục đ
tr bên hệ thống mình.
khẩn
Service l y danh sách trạng
L y danh sách trạng th i văn
th i văn bản
Service xác thực người dùng
bản
Xác thực tính hợp lệ khi tham
gia vào hệ thống
Service gửi văn bản
Cho phép gửi văn bản lên Hệ
thống liên thông
Service nhận văn bản
L y văn bản v t Hệ thống
liên thông
13
Service cập nhật trạng thái
văn bản
Cập nhật lại trạng th i văn bản
của đ n v nhận để đ n v gửi
Service cung c p public key
Đ n v gửi/nhận l y public key
Bảng 3.4 Danh sách các services của hệ thống liên thông
3.5. Quy trình gửi nhận văn bản
3.5.1. Quy trình gửi văn bản
Hình 3.4 Quy trình gửi văn bản
- Văn thư thực hiện ban hành văn bản.
- Module k t nối: Module k t nối gọi service xác thực quy n
truy cập qua username/password, hệ thống trả v AccessToken
xác nhận truy cập hợp lệ Ti
đ , đ ng g i văn bản kèm
AccessToken thành gói tin edXML, và gọi service gửi văn bản.
- Hệ thống iên th ng văn bản: Cung c p các services theo
chuẩn edXML để cho các bên k t nối có thể gọi.
14
3.5.2. Quy trình nhận văn bản
Hình 3.5 Quy trình nhận văn bản
- Module k t nối: Gọi service nhận văn bản, ti
đ bóc tách dữ
liệu t gói tin edXML, đẩy vào CSDL hệ thống QLVB.
- Hệ thống iên th ng văn bản: Cung c p các service xác thực,
service nhận văn bản để cho module k nối gọi.
3.6. Giải pháp an toàn dữ liệu gửi nhận qua hệ thống liên
thông
3.6.1. Giới thiệu về mã hóa
3.6.2. Giới thiệu về chữ ký số
15
Hình 3 6 S đồ kiểm tra toàn vẹn dữ liệu
3.6.3. Cơ chế quản lý public key, private key trên hệ thống
Phía gửi/nhận và Hệ thống liên thông quản lý 1 khóa private
key riêng Phía c quan gửi nhận quản lý e ion key để mã hóa
dữ liệu. Phía c quan gửi/nhận quản ý
ký số và giải mã se ion key
ivate key để tạo chữ
ub ic key được gửi lên Hệ thống
liên thông. Dùng ub ic key này để giải mã chữ ký số và mã
hóa session key. Hệ thống liên thông quản lý private key để giải
mã e ion key
ub ic key được gửi tới phía gửi/nhận thông
qua m t service. C quan gửi/nhận dùng public key để mã hóa
session key.
3.5.4. Quy trình mã hóa, giải mã, xác thực khi gửi nhận văn
bản
Hình 3.7 Quy trình mã hóa, giải mã, xác thực toàn vẹn dữ liệu
Mã hóa và tạo chữ ký số ở đơn vị gửi:
16
- Tạo ngẫu nhiên 1 khóa AESkey (session key)
- Mã hóa fi e đính kèm bằng khoá AESkey
- Băm n i dung fi e đã mã h a bằng bảng băm MD5
- Tạo chữ ký số bằng cách dùng private key của c quan gửi mã
hóa bản băm v a được tạo.
- Mã hóa khóa AESkey bằng public key của Hệ thống trung
gian
- N i dung fi e đã mã hóa, chữ ký số, kh a AESKey đã mã h a
được gắn vào gói tin gửi lên hệ thống trung gian
Nhận văn bản và xác nhận tính toàn vẹn dữ liệu ở trục liên
thông:
Khi nhận được g i tin edXML văn bản đ n v gửi, hệ thống
trung gian sẽ bóc tách n i dung file, chữ ký số, khóa AESKey
rồi xác thực tính toàn vẹn dữ liệu và mã hóa ti để gửi c quan
nhận C c bước thực hiện xác thực tính toàn vẹn dữ liệu:
- Băm n i dung fi e đã mã h a bằng bẳng băm MD5
- Dùng public key c quan gửi giải mã chữ ký số => bản băm
- So sánh bản băm v a được giải mã và bản băm t n i dung
file mã hóa. N u dữ liệu giống nhau thì dữ liệu được bảo toàn,
ngược lại dữ liệu đã b thay đổi.
Sau khi xác thực tính toàn vẹn dữ liệu, hệ thống mã hóa khóa lại
AESKey để gửi cho đ n v nhận. Các bước như au:
- Dùng private key của hệ thống t ung gian để giải mã AESKey
- Dùng public key của đ n v nhận b o c o để mã hóa AESKey
- Đ ng g i c c th ng tin fi e đã mã h a, chữ ký số, khóa
AESKey đã được mã hóa, public key của đ n v gửi báo cáo
vào gói tin edXML gửi v cho đ n v nhận báo cáo.
Nhận văn bản: Kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu, giải mã đẩy vào
CSDL X c đ nh tính toàn vẹn dữ liệu thực hiện như t ên.
17
3.8. Các bước tích hợp Hệ thống liên thông văn bản của các
đơn vị tham gia
- Quản tr hệ thống c p tài khoản cho đ n v .
- Đ n v k t nối cập nhật thông tin chung
- Đ n v k t nối phát triển Module k t nối để tư ng t c với hệ
thống quản ý văn bản đi u hành đ n v mình.
3.8. Mô hình triển khai
Application Server
Load Balancer
Switch Access
User
NETWORK
User
Databases
Server
User
Switch Access
Hình 3.8 Mô hình triển khai tổng thể
INTERNET
User
User
Firewall
Switch
Load Balancer
APP01
APP02
DB02
DB01
Storage
Hình 3.9 Mô hình triển khai vật lý
18
CHƯƠNG IV. TỔNG KẾT
4.1. Kết quả đề tài
Đ tài đã hoàn thiện xây dựng Hệ thống iên th ng văn bản giữa
các CQNN. Tập trung nghiên cứu:
- Xây dựng ứng dụng hệ thống iên th ng văn bản cung c p
chuẩn giao ti p cho phép các hệ thống k t nối.
- Xây dựng ứng dụng máy khách ở c c đ n v tích hợp.
- Xây dựng module cho hệ thống quản ý văn bản B Y t , cho
phép k t nối với hệ thống iên th ng văn bản để gửi/nhận văn
bản.
4.2. Ý nghĩa của đề tài
Đ tài cho th y c n có m t hệ thống cho phép liên thông các
văn bản giữa c c đ n v là r t c n thi t.
4.2.1. Đánh giá về mặt kinh tế
Việc iên th ng văn bản quan mạng làm giảm chi hí cho c c c
quan nhà nước.
4.2.2. Đánh giá hiệu quả về mặt quản lý
Thông tin, dữ liệu thống nh t thành hệ thống thông tin chung
giúp dễ dàng cho việc khai thác thông tin
4.2.3. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Đáp ứng với mọi hệ thống c ient đa ng n ngữ, n n tảng.
19
- Xem thêm -