ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------------------
Hoàng Hiệp
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
VẬT LIỆU CuO/TiO2 NHẰM XỬ LÝ HỢP CHẤT HỮU CƠ
2,4-D TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC
Chuyên ngành: Hóa môi trƣờng
Mã số: 62440120
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Thanh Sơn
2. PGS.TS. Nguyễn Trƣờng Sơn
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả đƣợc đƣa ra trong luận án là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chƣa từng công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tác giả
Hoàng Hiệp
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS. TS. Lê Thanh Sơn,
PGS. TS. Nguyễn Trƣờng Sơn đã hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn Dr. Savio Moniz, bộ môn Công nghệ Hóa học – Trƣờng
Đại học London, Anh Quốc, cảm ơn Dr. Jaromír Jirkovský, Viện Hóa lý J.
Heyrovsky, cộng hòa Czech và Dr. Jan Procházka, giám đốc điều hành, công ty
Advanced Materials - Praha, cộng hòa Séc đã giúp đỡ và góp những ý kiến quý
báu cho các nghiên cứu trong luận án này.
Tôi chân thành cảm ơn các thầy, cô ở Phòng thí nghiệm Hóa môi trƣờng,
Khoa Hóa, Trƣờng ĐH Khoa học Tự nhiên đã dạy dỗ và chỉ bảo trong quá trình
hoàn thành luận án. Tôi cũng xin cảm ơn các đồng nghiệp làm việc tại Phòng thí
nghiệm bộ môn Hóa, khoa Môi trƣờng, Phòng thí nghiệm JICA, khoa Quản lý
đất đai, Phòng thí nghiệm Trung tâm, khoa Công nghệ Thực phẩm – Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ về trang thiết bị phân tích, dụng
cụ và hóa chất trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn
ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi vƣợt qua những khó khăn trong thời gian thực
hiện luận án này.
Hà nội, ngày 20 tháng 11 năm 2015
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4
1.1. Tổng quan về xúc tác quang TiO2 ....................................................................... 4
1.1.1. Giới thiệu vật liệu TiO2 ........................................................................... 4
1.1.2. Tính chất xúc tác quang của vật liệu TiO2............................................... 8
1.1.3. Vật liệu TiO2 biến tính. .......................................................................... 12
1.1.4. Kỹ thuật cố định xúc tác ........................................................................ 18
1.1.5. Các ứng dụng chất xúc tác quang TiO2 trong xử lý môi trƣờng ........... 20
1.2. Tính chất hóa lý và tình trạng ô nhiễm 2,4-D và 2,4,5-T ................................. 23
1.2.1. Đặc điểm và tính chất của 2,4-D và 2,4,5-T .......................................... 23
1.2.2. Sự phân hủy hợp chất 2,4-D và 2,4,5-T trong nƣớc .............................. 26
1.2.3. Tình trạng ô nhiễm của 2,4,5-T và 2,4-D ở Việt nam ........................... 27
1.3. Phƣơng pháp xử lý hợp chất hữu cơ trong nƣớc ............................................... 31
1.3.1. Một số phƣơng pháp xử lý hợp chất hữu cơ trong nƣớc ....................... 31
1.3.2. Phƣơng pháp xúc tác quang TiO2 xử lý hợp chất hữu cơ trong nƣớc ... 33
CHƢƠNG 2 THỰC NGHIỆM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 37
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu của luận án ...................................................................... 37
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 38
2.3.1. Dụng cụ hóa chất ................................................................................... 38
2.3.2. Điều chế hệ vật liệu đồng xúc tác quang CuO/TiO2 ............................. 39
2.3.3. Chế tạo lớp phủ xúc tác quang CuO(1%)/TiO2 trên vật liệu mang ....... 41
2.3.4. Các phƣơng pháp đặc trƣng cấu trúc vật liệu TiO2 ............................... 42
i
2.3.5. Đánh giá xúc tác quang phân hủy 2,4-D và 2,4,5-T trong nƣớc. .......... 45
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 55
3.1. Vật liệu đồng xúc tác quang CuO(x%)/TiO2 tổng hợp ở 450oC và 600oC và khả
năng phân hủy hợp chất BVTV trong nƣớc ............................................................. 55
3.1.1. Đặc trƣng vật liệu bằng nhiễu xạ tia X .................................................. 55
3.1.2. Đặc trƣng vật liệu bằng quang phổ UV-VIS. ........................................ 56
3.1.3. Đặc trƣng vật liệu bằng HR-TEM ......................................................... 58
3.1.4. Khảo sát khả năng phân huỷ 2,4 D và 2,4,5 T bằng CuO(1%)/TiO2 .... 59
3.1.5. Khảo sát khả năng phân huỷ 2,4 D và 2,4,5 T bằng CuO(5%)/TiO2 .... 61
3.2. Kết quả nghiên cứu vật liệu đồng xúc tác quang CuO(1%)/TiO2-600oC. ........ 63
3.2.1. Đánh giá hoạt tính xúc tác của CuO(1%)/TiO2 với TiO2 nguyên chất. 63
3.2.2. Ảnh hƣởng của cƣờng độ bức xạ và nguồn ánh sáng đến hiệu quả phân
huỷ 2,4-D trên xúc tác CuO(1%)/TiO2. ........................................................... 72
3.2.3. Ảnh hƣởng của nồng độ đầu 2,4-D........................................................ 79
3.2.4. Ảnh hƣởng của lƣợng xúc tác CuO(1%)/TiO2 và thời gian .................. 80
3.2.5. Khảo sát ảnh hƣởng của pH ................................................................... 81
3.2.6. Nghiên cứu quá trình phân huỷ của 2,4-D trên xúc tác quang .............. 83
3.3. Ứng dụng vật liệu xúc tác quang CuO(1%)/TiO2 trên chất mang đánh giá một
số yếu tố công nghệ và đề xuất mô hình xử lý nƣớc................................................ 88
3.3.1. Đánh giá tính chất của huyền phù xúc tác CuO(1%)/TiO2 ................... 89
3.3.2. Đánh giá hoạt tính của lớp phủ xúc tác quang CuO(1%)/TiO2. ............ 91
3.3.3. Nghiên cứu đề xuất mô hình xử lý nƣớc bằng tấm phủ xúc tác .......... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN LUẬN ÁN ................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 110
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tiếng Việt
Tiếng Anh
2,4-D
Axit 2,4-diclo phenoxyaxetic
2,4-dichlorophenoxyacetic acid
2,4,5-T
Axit 2,4,5-triclo phenoxyaxetic
2,4,5-trichlorophenoxyacetic acid
BVTV
Bảo vệ thực vật
BET
Phƣơng pháp đo diện tích bề mặt
riêng BET
Brunauer - Emmett - Teller
CB
Vùng dẫn
Conduction band
EPA
Cơ quan bảo vệ Môi trƣờng Mỹ
Environmental Protection Agency
GC-MS
Sắc kí khí - khối phổ
Gas chromatography - Mass
Spectrometry
HRTEM
Hiển vi điện tử truyền qua phân
giải cao
High Resolution Transmission
Electron Microscopy
HPLC
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
High performance liquid
chromatogarhy
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
SEM
Kính hiển vi điện tử quét
Scanning electron microscope
TEM
Kính hiển vi điện tử truyền qua
Transmision Electronic
Microscopy
TKKT
Tinh khiết kỹ thuật
TKPT
Tinh khiết phân tích
TOC
Tổng lƣợng các bon hữu cơ
Total Organic Carbon
UV-VIS Quang phổ hấp thụ phân tử
Ultraviolet Visible Spetrocopy
UV
Bức xạ tử ngoại
Ultra violet radiation
VIS
Bức xạ khả kiến
Visible radiation
VB
Vùng hoá trị
Valence band
XRD
Phổ nhiễu xạ tia X
X - ray diffraction
XPS
Quang điện tử tia X
X-ray Photoelectron Spectroscopy
iii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Đặc tính cấu trúc của các dạng thù hình TiO2 [29]. .............................. 4
Bảng 1.2. Tính chất của các dạng thù hình TiO2 [29]............................................ 7
Bảng 1.3. Các dạng pilot dùng xúc tác quang xử lý chất ô nhiễm . ....................23
Bảng 1.4. Thành phần hóa học của các chất diệt cỏ quân đội Mỹ đã sử dụng
trong chiến tranh Việt Nam ..............................................................28
Bảng 1.5. Các nghiên cứu gần đây về các chất ô nhiễm hữu cơ bị phân hủy
quang hóa bằng nano TiO2................................................................34
Bảng 3.1. Bƣớc sóng hấp thụ và năng lƣợng vùng cấm của các mẫu vật liệu
đồng xúc tác quang CuO /TiO2 theo phƣơng pháp sol-gel ...............57
Bảng 3.2. Bảng số liệu đo cƣờng độ ánh sáng ngày 18/11/2014 ........................77
Bảng 3.3. Sản phẩm phân hủy chính của 2,4-D trên xúc tác quang CuO/TiO2
theo thời gian ....................................................................................85
Bảng 3.4. Đặc tính kỹ thuật của các vật liệu mang .............................................92
Bảng 3.5. Bảng số liệu đo cƣờng độ ánh sáng ngày 25/4/2015 ........................104
Bảng 3.6. Sự thay đổi nồng độ chất ô nhiễm theo thời gian phản ứng .............104
iv
DANH MỤC HÌNH
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Các dạng thù hình khác nhau của TiO2: (A) rutile, (B) anatase, (C)
brookite. (trong đó: ● là Titan; ○ là Oxi)............................................ 5
Hình 1.2. Khối bát diện (octahedra) của TiO2 [29] ............................................... 6
Hình 1.3. Cấu trúc tinh thể của TiO2: (A) rutile, (B) anatase, (C) brookite .......... 6
Hình 1.4. Giản đồ năng lƣợng của pha anatase, pha rutile và các giá trị thế oxi
hoá khử của các cặp oxi hoá khử tƣơng ứng [29]............................... 9
Hình 1.5. Sự hình thành gốc OH˙ và O2- trên bề mặt TiO2 .................................10
Hình 1.6. Mô tả các thế hệ xúc tác quang TiO2 và cơ chế làm giảm độ rộng vùng
cấm ....................................................................................................16
Hình 1.7. Công thức cấu tạo của 2,4-D ...............................................................24
Hình 1.8. Công thức cấu tạo của 2,4,5-T.............................................................25
Hình 1.9. Sơ đồ tổng hợp 2,4,5-T ........................................................................25
Hình 1.10. Quá trình tạo ra sản phẩm phụ 2,3,7,8-TCDD trong tổng hợp chất
diệt cỏ 2,4,5-T ...................................................................................26
Hình 1.11. Con đƣờng phân hủy quang hóa các dẫn xuất halogen của axit
phenoxy axetic ..................................................................................27
Hình 2.1. Sơ đồ tổng hợp vật liệu đồng xúc tác CuO(x%)/TiO2.........................40
Hình 2.2. Sơ đồ điều chế dung dịch huyền phù CuO/TiO2 và tấm phủ xúc tác..41
Hình 2.3. Thí nghiệm đánh giá hoạt tính xúc tác bằng đèn UV ..........................46
Hình 2.4. Thí nghiệm đánh giá hoạt tính xúc tác bằng ánh sáng mặt trời. .........46
Hình 2.5. Thí nghiệm đánh giá hoạt tính lớp xúc tác dƣới ánh sáng mặt trời.....49
Hình 2.6. Thí nghiệm đánh giá hoạt tính lớp phủ xúc tác dƣới đèn UV .............50
Hình 2.7. Phổ hấp thụ UV-VIS của 2,4-D...........................................................52
Hình 2.8. Đƣờng chuẩn phƣơng pháp UV-VIS định lƣợng 2,4 D ......................53
Hình 3.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X mẫu xúc tác TiO2 biến tính CuO ....................56
Hình 3.2. Phổ phản xạ khuếch tán UV-VIS của xúc tác quang CuO/TiO2 .........57
v
Hình 3.3. Kết quả chụp HR-TEM của vật liệu CuO(1%)/TiO2 (a, b và d) và CuO
nguyên chất (hình c). ........................................................................59
Hình 3.4. Khả năng phân huỷ 2,4-D trong nƣớc bằng CuO(1%)/TiO2...............60
Hình 3.5. Khả năng phân huỷ 2,4,5-T trong nƣớc bằng CuO(1%)/TiO2 ............60
Hình 3.6. Khả năng phân huỷ 2,4-D trong nƣớc bằng CuO(5%)/TiO2...............61
Hình 3.7. Khả năng phân huỷ 2,4,5-T trong nƣớc bằng CuO(5%)/TiO2 ............62
Hình 3.8. Kết quả kiểm chứng hoạt tính của các vật liệu xúc tác quang theo
thời gian ............................................................................................64
Hình 3.9. Giản đồ XRD của xúc tác quang CuO(1%)/TiO2 nung ở 600 0C .......64
Hình 3.10. Hình ảnh SEM của mẫu vật liệu CuO(1%)/TiO2 ..............................65
Hình 3.11. Hình ảnh HR-TEM của vật liệu CuO(1%)/TiO2 và CuO..................66
Hình 3.12. Phổ tán xạ Raman của vật liệu CuO(1%)/TiO2 .................................67
Hình 3.13. Phổ XPS mẫu xúc tác CuO(1%)/TiO2...............................................68
Hình 3.14. Phổ hấp thụ UV-VIS của CuO nguyên chất ......................................69
Hình 3.15. Vùng cấm của CuO và TiO2 so với thang điện cực tiêu chuẩn hydro
(normal hydrogen electrode-NHE) ...................................................71
Hình 3.16. Mô tả cơ chế hoạt động của xúc tác CuO(1%)/TiO2 .........................72
Hình 3.17. Hiệu quả phân hủy 2,4-D khi thay đổi cƣờng độ chiếu sáng. ...........73
Hình 3.18. Phân huỷ 2,4-D bằng xúc tác CuO(1%)/TiO2 dƣới bức xạ UV. .......75
Hình 3.19. Phân huỷ 2,4-D bằng xúc tác CuO(1%)/TiO2 dƣới bức xạ mặt trời. 75
Hình 3.20. Động học phân huỷ 2,4-D bằng xúc tác CuO(1%)/TiO2 dƣới bức xạ
UV. ....................................................................................................76
Hình 3.21. Động học phân huỷ 2,4-D bằng xúc tác CuO(1%)/TiO2 dƣới bức xạ
mặt trời. .............................................................................................76
Hình 3.22. Ảnh hƣởng của nồng độ đầu 2,4-D đến tốc độ phân hủy. .................79
Hình 3.23. Ảnh hƣởng của lƣợng xúc tác đến hiệu quả phân hủy 2,4 -D ...........80
Hình 3.24. Ảnh hƣởng của pH đến phân huỷ 2,4-D bằng xúc tác quang
CuO(1%)/TiO2 ..................................................................................82
vi
Hình 3.25. Phổ GC-MS của sản phẩm trung gian khi phân hủy 2,4-D trên xúc
tác CuO(1%)/TiO2 ............................................................................84
Hình 3.26. Các pic đặc trƣng của sản phẩm phân hủy 2,4-D trên xúc tác
CuO(1%)/TiO2 ..................................................................................86
Hình 3.27. Cƣờng độ tín hiệu các sản phẩm trung gian khi phân hủy 2,4-D theo
thời gian ............................................................................................86
Hình 3.28. Con đƣờng phân huỷ 2,4-D bằng xúc tác quang CuO(1%)/TiO2 .....87
Hình 3.29. Ảnh chụp ngoại quan bề mặt của dung dịch huyền phù xúc tác .......89
Hình 3.30. Ảnh chụp SEM bề mặt vật liệu phủ xúc tác ......................................90
Hình 3.31. Đƣờng đẳng nhiệt hấp phụ và giải hấp phụ N2 của vật liệu phủ xúc
tác CuO(1%)/TiO2 ............................................................................91
Hình 3.32. Hiệu quả xúc tác quang trên một số vật liệu mang khác nhau ..........93
Hình 3.33. Ảnh mô tả độ bền của vật liệu xi măng nhẹ (light concret) ..............93
Hình 3.34. Một số hình ảnh về các vật liệu mang sẵn có ....................................94
Hình 3.35. So sánh hiệu quả xúc tác ở dạng lớp phủ và dạng bột ......................95
Hình 3.36. Ảnh hƣởng của lớp xúc tác đến hiệu quả phân huỷ chất ô nhiễm.....96
Hình 3.37. Ảnh hƣởng của điều kiện sục không khí đến hiệu quả xúc tác ........97
Hình 3.39. Ảnh hƣởng của tốc độ sục đến hiệu quả xúc tác quang ....................99
Hình 3.40. Ảnh hƣởng của thời gian sử dụng đến hiệu quả xúc tác quang ......100
Hình 3.41. Mô hình đề xuất xử lý hợp chất BVTV trong nƣớc ........................102
Hình 3.42. Mô hình thử nghiệm xử lý 2,4 D trong nƣớc bằng xúc tác quang ..103
vii
MỞ ĐẦU
Ngày nay, ô nhiễm môi trƣờng đang trở thành vấn đề toàn cầu. Một trong
những tác nhân ô nhiễm nƣớc đó là các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là hóa chất bảo
vệ thực vật (BVTV). Việt Nam đƣợc đánh giá là một nƣớc bị ô nhiễm cao hơn
hẳn các nƣớc khác trong khu vực bởi Việt Nam là nƣớc nông nghiệp (có đến 2/3
ngƣời dân làm nông nghiệp) việc lạm dụng quá mức hoá chất BVTV trong nông
nghiệp đang gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng và sức khỏe cộng
đồng. Bên cạnh đó, trong chiến tranh chống Mỹ, miền Nam Việt Nam bị phun
rải một lƣợng lớn thuốc diệt cỏ gồm các chất nhƣ 2,4-D và 2,4,5-T có chứa
dioxin. Hiện nay, tồn lƣu của các hóa chất này vẫn rất cao ở các điểm nóng và
đang đƣợc xem xét xử lý. Vì thế, luận án đã lựa chọn 2,4-D và 2,4,5-T làm chất
ô nhiễm mục tiêu để thử nghiệm nghiên cứu xử lý trong môi trƣờng nƣớc.
Gần đây, phƣơng pháp xúc tác quang TiO2 để xử lý hợp chất hữu cơ trong
nƣớc đang gây đƣợc sự chú ý của các nhà khoa học. Tuy nhiên, với độ rộng
vùng cấm khoảng 3,2 eV vật liệu TiO2 chỉ có thể cho hiệu ứng xúc tác trong
vùng ánh sáng tử ngoại (UV) cỡ 388 nm. Trong khi bức xạ UV chỉ chiếm
khoảng 3-5% năng lƣợng mặt trời nên hiệu suất xúc tác quang ngoài trời thƣờng
đạt kết quả không cao. Do vậy, các nghiên cứu đã tập trung vào biến tính vật
liệu TiO2 bằng các kim loại hoặc phi kim nhằm mở rộng vùng hấp thụ của TiO2
về vùng ánh sáng khả kiến (loại bức xạ chiếm gần 45% năng lƣợng mặt trời).
Mặc dù thế, các phƣơng pháp này cũng chƣa đem lại hiệu quả rõ rệt, vì vùng
cấm hẹp của vật liệu TiO2 biến tính này đóng vai trò nhƣ các trung tâm tái kết
hợp của electron và lỗ trống làm giảm hoạt tính xúc tác nhanh chóng. Hơn thế,
đối với các loại vật liệu pha tạp kim loại hoặc phi kim thì khả năng oxi hóa của
lỗ trống thƣờng bị giảm đi so với TiO 2 nguyên chất. Do vậy, một trong các mục
tiêu của luận án là điều chế loại xúc tác quang thế hệ mới trên cơ sở TiO2 biến
tính oxit kim loại (CuO) nhằm giải quyết các hạn chế nêu trên là vấn đề nghiên
cứu cần thiết.
1
Một vấn đề khác, thƣờng gặp trong quá trình sử dụng xúc tác quang TiO2 là
xúc tác ở dạng bột phải hòa vào trong dung dịch khi phản ứng, làm giảm khả
năng hấp thụ ánh sáng kích thích của hạt xúc tác quang và khó tách ra sau phản
ứng. Đó là rào cản gây khó khăn cho việc xây dựng mô hình công nghệ để xử lý,
làm hạn chế khả năng ứng dụng của xúc tác quang TiO2 trong xử lý môi trƣờng,
đặc biệt trong lĩnh vực xử lý nƣớc. Do vậy, việc tìm ra phƣơng thức phủ xúc tác
quang lên các bề mặt vật liệu mang để xử lý chất ô nhiễm là một giải pháp cần
thiết, sẽ là tiền đề để mở rộng các ứng dụng của xúc tác quang TiO2 trong cuộc
sống. Đặc biệt hơn, Việt Nam thuộc vùng cận nhiệt đới có nguồn năng lƣợng
mặt trời cao, nên việc áp dụng vật liệu xúc tác quang thế hệ mới (cophotocatalyst) trên cơ sở TiO2 vào xử lý môi trƣờng là một lợi thế quan trọng.
Trên cơ sở những vấn đề nêu trên, đề tài luận án “Nghiên cứu ứng dụng
vật liệu CuO/TiO2 nhằm xử lý hợp chất hữu cơ 2,4-D trong môi trƣờng
nƣớc” đã đƣợc lựa chọn. Việc thực hiện đề tài nhằm các mục tiêu:
- Nghiên cứu tổng hợp xúc tác quang TiO2 thế hệ mới CuO/TiO2 (cophotocatalysts) có hoạt tính phân hủy hợp chất BVTV cơ-clo trong nƣớc.
- Nghiên cứu, phủ xúc tác quang CuO/TiO2 (coating) lên bề mặt vật liệu
mang, ứng dụng xử lý hợp chất cơ-clo trong nƣớc bằng ánh sáng mặt trời.
- Đề xuất mô hin
̀ h công nghệ xử lý nƣớc ô nhiễm hợp chất BVTV bằng vật
liệu xúc tác quang sử dụng nguồn ánh sáng mặt trời.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Các kết quả đạt đƣợc của đề tài, kỳ vọng góp một phần nhỏ vào kho kiến
thức phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng công nghệ xử lý môi trƣờng.
Việc thực hiện đề tài sẽ làm rõ hơn cơ chế phân hủy 2,4-D trong nƣớc bằng
xúc tác quang TiO2 biến tính, đồng thời góp phần tiếp cận hƣớng nghiên cứu
mới trong việc xử lý tồn dƣ các hóa chất BVTV trong môi trƣờng.
Các số liệu thu đƣợc có thể mở ra một hƣớng cho công tác xử lý hóa chất
2
BVTV nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý cấp thiết tại các điểm nóng ở Việt Nam.
Những đóng góp mới của luận án
1. Đã tổng hợp đƣợc hệ vật liệu đồng xúc tác quang CuO/TiO2 (dạng
composite) kết quả đƣợc khẳng định bằng các phƣơng pháp vật lý hiện đại đáng
tin cậy nhƣ XPS, tán xạ Raman, SEM, HR-TEM, UV-VIS. Đã chỉ rõ dạng tồn
tại của đồng trên TiO2 chủ yếu là Cu2+ (CuO) và biện luận cơ chế hoạt động của
xúc tác CuO/TiO2. Đồng thời khẳng định vai trò của CuO chủ yếu là ngăn cản
quá trình tái kết hợp của electron và lỗ trống, làm hoạt tính xúc tác quang đƣợc
cải thiện.
2. Đã chứng minh đƣợc vật liệu đồng xúc tác CuO/TiO2 có khả năng xúc
tác quang phân hủy 2,4-D qua các bƣớc hyroxyl hóa nhân phenyl thay thế các
nhóm clo tạo ra các hợp chất trung gian xác định, sản phẩm cuối cùng là CO2 và
nƣớc.
3. Đã áp dụng công nghệ chế tạo lớp phủ xúc tác trên chất mang, xác định
đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của lớp phủ xúc tác nhƣ: Chọn vật liệu
mang, số lớp phủ xúc tác phù hợp, sự cần thiết của sục khí, tốc độ sục khí, thời
gian sử dụng lặp lại,… làm cơ sở cho mô hình thử nghiệm xử lý nƣớc ô nhiễm
2,4-D bằng ánh sáng mặt trời.
-------------------------------
3
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về xúc tác quang TiO2
Phần này trình bày cấu trúc, tính chất quang của vật liệu TiO2 tinh khiết,
biến tính kim loại, biến tính phi kim và ứng dụng của xúc tác quang TiO2 trong
xử lý môi trƣờng. Phần này cũng trình bày cơ chế xúc tác quang của các loại vật
liệu trên, ảnh hƣởng của các nguyên tố biến tính lên cấu trúc và dải năng lƣợng
vùng cấm của vật liệu, nhằm hiểu rõ hơn tác dụng của việc biến tính TiO2 bằng
oxit kim loại.
1.1.1. Giới thiệu vật liệu TiO2
TiO2 trong tự nhiên tồn tại ba dạng thù hình khác nhau là rutile, anatase và
brookite (hình 1.1). Cả ba dạng tinh thể này đều có chung một công thức hóa học
TiO2, tuy nhiên cấu trúc tinh thể của chúng là khác nhau. Hằng số mạng, độ dài
liên kết Ti-O, và góc liên kết của ba pha tinh thể đƣợc trình bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Đặc tính cấu trúc của các dạng thù hình TiO2 [29].
Hệ tinh thể
Hằng số mạng (Å)
Nhóm không gian
Số đơn vị công thức
Thể tích ô cơ sở (Å3)
Khối lƣợng riêng (kg/m3)
Độ dài liên kết Ti-O (Å)
Góc liên kết Ti-O-Ti (°)
Anatase
Tetragonal
Rutile
Tetragonal
a=3,78
c=9,52
a=4,59
c=2,96
I41/amd
4
136,27
3,89
1,95 (17)
1,98 (15)
P42/mnm
2
62,43
4,25
1,94 (17)
1,97 (15)
81,2o
90o
77,7o
92,6o
4
Brookite
Orthorhombic
a=5,45
b=9,18
c=5,15
Pbca
8
257,63
4,13
1,87~2,04
77,0o~105o
Titan (IV) oxit có một pha bền là rutile (tetragonal), hai pha giả bền là
anatase (tetragonal) và brookite (orthorhombic). Cả hai pha giả bền chuyển thành
pha rutile khi vật liệu đƣợc nung ở nhiệt độ trên 700 ᴼC [26] (915ᴼC cho pha
anatase và 750ᴼC cho pha brookite). Một số tác giả cũng thấy ở nhiệt độ 500ᴼC
pha anatase bắt đầu chuyển sang pha rutile trong các quá trình xử lý nhiệt [27].
Hình 1.1. Các dạng thù hình khác nhau của TiO2: (A) rutile, (B) anatase, (C)
brookite. (trong đó: ● là Titan; ○ là Oxi)
Từ hình 1.1 cho thấy cấu trúc mạng lƣới tinh thể của rutile, anatase và
brookite đều đƣợc xây dựng từ các đa diện phối trí tám mặt (octahedra) TiO 6 nối
với nhau qua cạnh hoặc qua đỉnh oxy chung. Mỗi ion Ti+4 đƣợc bao quanh bởi
tám mặt tạo bởi sáu ion O2-.
Các mạng lƣới tinh thể của rutile, anatase và brookite khác nhau bởi sự biến
dạng của mỗi hình tám mặt và cách gắn kết giữa các octahedra.
Pha rutile và anatase đều có cấu trúc tetragonal lần lƣợt chứa 6 và 12
nguyên tử tƣơng ứng trên một ô đơn vị. Trong cả hai cấu trúc, mỗi cation Ti +4
đƣợc phối trí với sáu anion O2-; và mỗi anion O2- đƣợc phối trí với ba cation
Ti+4. Trong mỗi trƣờng hợp nói trên, khối bát diện TiO6 bị biến dạng nhẹ, với hai
liên kết Ti-O lớn hơn một chút so với bốn liên kết còn lại và một vài góc liên kết
5
lệch khỏi 90o. Sự biến dạng này thể hiện trong pha anatase rõ hơn trong pha
rutile.
Hình 1.2. Khối bát diện (octahedra) của TiO2 [29]
Mặt khác, khoảng cách Ti-Ti trong anatase lớn hơn trong rutile nhƣng
khoảng cách Ti-O trong anatase lại ngắn hơn so với rutile. Điều này ảnh hƣởng
đến cấu trúc điện tử của hai dạng tinh thể, kéo theo sự khác nhau về các tính chất
vật lý và hóa học.
A
B
C
Hình 1.3. Cấu trúc tinh thể của TiO2: (A) rutile, (B) anatase, (C) brookite
6
Sự gắn kết giữa các octahedra của hai pha rutile và anatase đƣợc mô tả nhƣ
hình 1.3. Pha rutile có độ xếp chặt cao nhất so với hai pha còn lại, các khối bát
diện xếp tiếp xúc nhau ở các đỉnh, hai khối bát diện đứng cạnh nhau chia sẻ hai
cạnh chung và tạo thành chuỗi, do vậy pha rutile có khối lƣợng riêng 4,25 kg/m3.
Với pha anatase, các khối bát diện tiếp xúc cạnh với nhau, trục c của tinh thể kéo
dài ra và có khối lƣợng riêng là 3,89 kg/m3. TiO2 anatase không biến tính là một
chất cách điện dị hƣớng có cấu trúc tetragonal (a=3,78 Å ; c=9,52 Å) có hằng số
điện môi tĩnh là 31.
Bảng 1.2. Tính chất của các dạng thù hình TiO2 [29].
Chiết quang
Khối lƣợng riêng
(g/cm3)
Độ rộng vùng cấm
(eV)
Anatase
2,490
3,89
3,20
Rutile
2,903
4,25
3,00
Pha brookite có cấu trúc orthorhombic với đối xứng 2/m 2/m 2/m và nhóm
không gian Pbca. Ngoài ra, độ dài của liên kết Ti-O cũng khác nhiều so với các
pha anatase và rutile, cũng nhƣ góc liên kết O-Ti-O [28]. Có rất ít tài liệu nghiên
cứu về pha brookite.
Tất cả các dạng tinh thể đó của TiO2 tồn tại trong tự nhiên dƣới dạng các
khoáng, nhƣng chỉ có rutile và anatase ở dạng đơn tinh thể là đƣợc tổng hợp ở
nhiệt độ thấp. Hai pha này cũng đƣợc sử dụng trong thực tế làm chất màu, chất
độn, chất xúc tác... Các mẫu TiO2 trong các nghiên cứu hiện nay bắt đầu đƣợc
tổng hợp từ pha anatase và trải qua một chƣơng trình nung để đạt đƣợc pha rutile
bền [27]. Brookite cũng quan trọng về mặt ứng dụng, tuy nhiên bị hạn chế bởi
việc điều chế brookite sạch không lẫn rutile hoặc anatase là điều khó khăn. Mặt
khác, do vật liệu màng mỏng và hạt nano TiO2 chỉ tồn tại ở dạng thù hình
anatase và rutile. Hơn nữa khả năng xúc tác quang của brookite hầu nhƣ không
có [27] nên sẽ không xét đến pha brookite trong phần còn lại của đề tài.
7
1.1.2. Tính chất xúc tác quang của vật liệu TiO2
Năm 1930, khái niệm xúc tác quang ra đời, trong hoá học nó dùng để nói
đến những phản ứng xảy ra dƣới tác dụng đồng thời của ánh sáng và chất xúc
tác. Nói cách khác, ánh sáng chính là nhân tố kích hoạt chất xúc tác, giúp cho
phản ứng xảy ra. Khi có sự kích thích của ánh sáng, trong chất bán dẫn sẽ tạo ra
cặp điện tử - lỗ trống và có sự trao đổi electron giữa các chất bị hấp phụ, thông
qua cầu nối là chất bán dẫn. Bằng cách nhƣ vậy, chất xúc tác quang làm tăng tốc
độ phản ứng quang hóa, cụ thể là tạo ra một loạt quá trình giống nhƣ phản ứng
oxy hoá - khử và các phân tử ở dạng chuyển tiếp có khả năng oxy hoá - khử
mạnh khi đƣợc chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
1.1.2.1. Cơ chế xúc tác quang của TiO2 anatase
Nhƣ đã biết, trong cấu trúc của chất rắn có ba vùng năng lƣợng là vùng hóa
trị, vùng cấm và vùng dẫn. Tất cả các hiện tƣợng hóa học xảy ra đều là do sự
dịch chuyển electron giữa các vùng với nhau [29]. Anatase có năng lƣợng vùng
cấm là 3,2 eV, tƣơng đƣơng với một lƣợng tử ánh sáng có bƣớc sóng 388 nm.
Rutile có năng lƣợng vùng cấm là 3,0 eV tƣơng đƣơng với một lƣợng tử ánh
sáng có bƣớc sóng λ = 413 nm. TiO2 ở dạng anatase có hoạt tính quang hóa cao
hơn các dạng tinh thể khác, điều này đƣợc giải thích dựa vào cấu trúc vùng năng
lƣợng nhƣ hình 1.4. Vùng hóa trị của anatase và rutile nhƣ chỉ ra trên giản đồ là
xấp xỉ bằng nhau và cũng rất dƣơng, điều này có nghĩa là chúng có khả năng oxy
hóa mạnh.
Khi đƣợc kích thích bởi ánh sáng có bƣớc sóng thích hợp, các electron hóa
trị sẽ tách ra khỏi liên kết, chuyển lên vùng dẫn, tạo ra một lỗ trống mang điện
tích dƣơng ở vùng hóa trị. Các electron khác có thể chuyển vào vị trí này để bão
hòa điện tích tại đó, đồng thời tạo ra một lỗ trống mới ngay tại vị trí mà nó vừa
đi khỏi. Nhƣ vậy, lỗ trống mang điện tích dƣơng có thể tự do chuyển động trong
vùng hóa trị.
8
Hình 1.4. Giản đồ năng lượng của pha anatase, pha rutile và các giá trị thế oxi
hoá khử của các cặp oxi hoá khử tương ứng [29]
Các lỗ trống này mang tính oxy hóa mạnh và có khả năng oxy hóa nƣớc
thành gốc OH· cũng nhƣ một số gốc hữu cơ khác:
TiO2(h+) + H2O
OH˙ + H+ + TiO2
Vùng dẫn của rutile có giá trị gần với thế khử nƣớc thành khí hidro (thế
chuẩn là 0,00V), trong khi với anatase thì cao hơn mức này một chút, đồng nghĩa
với một thế khử mạnh hơn. Theo giản đồ thì anatase có khả năng khử O 2 thành
O 2 -.
TiO2(e-) + O2 → TiO2 + O2Chính các gốc OH˙ và O2- có vai trò quan trọng nhƣ nhau trong phân hủy
các hợp chất hữu cơ thành H2O và CO2. Điều này đƣợc minh họa bằng hình 1.5.
9
Hình 1.5. Sự hình thành gốc OH˙ và O2- trên bề mặt TiO2
Nhƣ vậy, khi TiO2 ở dạng tinh thể anatase đƣợc hoạt hóa bởi ánh sáng có
bƣớc sóng (λ) thích hợp thì xảy ra sự chuyển điện tử từ vùng hóa trị lên vùng
dẫn, tại vùng hóa trị có sự hình thành các gốc OH˙ và RX+.
TiO2(h+) + H2O
OH˙ + H+ + TiO2
TiO2(h+) + OH-
OH˙ + TiO2
TiO2(h+) + RX
RX+ + TiO2
Tại vùng dẫn có sự hình thành của các gốc O2- và HO2˙
TiO2(e-) + O2
O2- + H+
2HO2˙
O2- + TiO2
HO2˙
H2O2 + O2
TiO2(e-) + H2O2
OH˙+ HO- + TiO2
Nhƣ vậy, sự khác biệt là do dạng anatase có khả năng khử O2 thành O2- còn
rutile thì không. Khi TiO2 anatase đƣợc chiếu sáng với photon có năng lƣợng lớn
hơn năng lƣợng Eg sẽ tạo ra cặp điện tử - lỗ trống linh động, do đó anatase có
khả năng nhận đồng thời oxi và nƣớc từ dung dịch cùng ánh sáng tử ngoại để
10
- Xem thêm -