i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn là hoàn toàn trung thực, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật
sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Thái nguyên, ngày 14 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Hải
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy giáo, TS. Vũ Đức Thái,
người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường và các cán bộ Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của gia đình, bạn bè
và tập thể lớp Cao học K13C đã cổ vũ động viên tôi hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Tuy đã có những cố gắng nhất định nhưng do thời gian và trình độ có
hạn nên luận văn này còn nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định. Kính mong
nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn.
Thái nguyên, ngày 14 tháng 4 năm 2016
Học viên Phạm Thanh Hải
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... vii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 VẤN ĐỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN NHIỆT BẰNG
CÔNG NGHỆ MẠNG NƠ RON TẾ BÀO..................................................... 3
1.1. Giới thiệu về phương trình đạo hàm riêng ............................................... 3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về phương trình đạo hàm riêng .......................... 3
1.1.2. Phân loại các phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai với hai
biến độc lập .................................................................................................... 4
1.1.3. Phương pháp sai phân Taylor ............................................................... 4
1.1.4. Bài toán sai phân .................................................................................. 6
1.2. Phương trình truyền nhiệt 2 chiều ............................................................ 8
1.3. Công nghệ mạng nơron tế bào ............................................................... 12
1.3.1. Các định nghĩa về mạng nơ ron tế bào ................................................ 12
1.3.2 Kiến trúc chuẩn về công nghệ mạng nơ ron tế bào............................... 13
1.3.3. Các dạng kiến trúc mạng CNN ........................................................... 14
1.3.4. Một số ứng dụng của công nghệ CNN ................................................ 20
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN NHIỆT HAI CHIỀU ........ 24
2.1. Mối quan hệ giữa mạng CNN và phương trình đạo hàm riêng [12] ....... 24
2.2. Phương pháp giải phương trình đạo hàm riêng bằng công nghệ mạng nơ
ron tế bào ..................................................................................................... 28
2.2.1. Mẫu và thiết kế mẫu ........................................................................... 28
iv
2.2.2. Ứng dụng máy tính CNN-UM trong một số bài toán đơn giản............ 29
2.2.3. Sự ổn định của mạng CNN ................................................................. 37
2.3. Phương trình truyền nhiệt hai chiều và các ràng buộc............................ 48
2.3.1. Thành lập phương trình truyền nhiệt ................................................... 48
2.3.2. Điều kiện ban đầu và điều kiện biên ................................................... 51
2.4. Giải phương trình truyền nhiệt 2 chiều bằng CNN................................. 52
2.4.1. Phân tích sai phân Taylor phương trình truyền nhiệt hai chiều ........... 52
2.4.2. Thiết kế mẫu CNN cho phương trình truyền nhiệt hai chiều ............... 52
2.4.3. Kiến trúc điện tử cuả mạng nơ ron giải phương trình truyền nhiệt hai
chiều............................................................................................................. 53
2.5. Kết luận ................................................................................................. 55
CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT MÔ PHỎNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN
NHIỆT HAI CHIỀU..................................................................................... 56
3.1. Xây dựng bài toán ................................................................................. 56
3.2. Các kết quả tính toán ............................................................................. 57
KẾT LUẬN .................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
CNN
Cellular Neural Network
Công nghệ mạng nơron tế bào
PDE
Partial Difference Equation
Phương trình đạo hàm riêng
Ma trận cổng logic lập trình
FPGA
Field Programmable Logic Array
VLSI
Very Large Scale Intergrated
VHDL
Very High Description Language Ngôn ngữ đặc tả phần cứng dù
được
Chip tích hợp mật độ cao
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Giá trị ban đầu của nhiệt độ trong tấm phẳng thực nghiệm ........... 58
Bảng 3.2: Giá trị của các điểm biên được xác định ....................................... 59
Bảng 3.3. Giá trị của các điểm biên được xác định ....................................... 60
Bảng 3.4. Kết quả tính toán sau 10 giây. ...................................................... 61
Hình 3.4 Giá trị nhiệt độ sau 10 giây ............................................................ 61
Bảng 3.5. Giá trị của các điểm biên được xác định ....................................... 62
Hình 3.5 : Giá trị nhiệt độ sau 5 giây ............................................................ 62
Bảng 3.6. Giá trị của các điểm biên được xác định ....................................... 63
Bảng 3.7. Giá trị của các điểm biên được xác định ....................................... 64
Bảng 3.8. Kết quả tính toán sau 10 giây ....................................................... 65
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Kiến trúc CNN chuẩn .................................................................. 13
Hình 1.2: Kiến trúc làm việc của mạng CNN ............................................... 13
Hình 1.3 Một số kiến trúc CNN không chuẩn .............................................. 14
Hình 1.4 Kiến trúc CNN hai chiều 3 lớp...................................................... 15
Hình 1.5: CNN không gian bất biến với 3 láng giềng .................................. 17
Hình 1.6 Mô tả cấu trúc tương tác của CNN tổng quát ................................ 18
Hình 1.7: CNN hồi tiếp bằng 0: C(0,B,z) .................................................... 19
Hình 1.8: Mạch điện của CNN có hồi tiếp bằng 0 C(0,B,z) .......................... 19
Hình 1.9: CNN đầu vào bằng 0, C(A,0,z) .................................................... 19
Hình 1.10: Mạch điện CNN đầu vào bằng 0:C(A,0,z) ................................. 20
Hình 2.1: Mạch CNN hai lớp. Lớp u có ảnh hưởng đến lớp v ..................... 25
Hình 2.2: Lưới sai phân 2 chiều.................................................................... 25
Hình 2.3: Mô hình mạch cho bài toán giải hệ PDE ....................................... 28
Hình 2.4: Kiến trúc tế bào mở rộng thêm vào 3 khối (LLM, GW, GCL) ..... 30
Hình 2.5: Tế bào mở rộng có thêm hai khối cell khác nhau ......................... 30
Hình 2.6 Thủ tục SUBSET như một hàm ..................................................... 31
Hình 2.7: Lưu đồ xử lý của bài toán dò biên ................................................. 32
Hình 2.8: Quá trình nạp TEM1 (a,b)............................................................ 34
Hình 2.9: Nạp kết quả vào LLM3 ............................................................... 35
Hình 2.10: Ảnh kết quả xử lý bỏ đi các điểm ảnh cô lập.............................. 36
Hình 2.11: Giá trị ban đầu của phương trình................................................ 37
Hình 2.12: Ảnh kết quả nghiệm của phương trình ...................................... 37
Hình 2.13. Đặc trưng của mạch phi tuyến tính trong mạch ô tương đương .. 43
Hình 2 .14: Mạch tương đương vững chắc của một ô trong một nơron tế bào
..................................................................................................................... 44
viii
Hình 2.15: Các tuyến động và các điểm cân bằng của mạch tương đương với
các giá trị khác nhau của g(t). ....................................................................... 47
Hình 2.16: Sao chép khuôn mẫu của một khối tương tác toán tử. ................. 48
Hình 2.16: Sơ đồ khối CNN 2D cho giải phương trình truyền nhiệt ............. 54
Hình 2.17: Khối xử lý số học của mạng CNN giải phương trình truyền nhiệt . 54
Hình 3.1. Tấm phẳng làm thực nghiệm......................................................... 56
Hình 3.2: Giá trị nhiệt độ ban đầu ................................................................ 59
Hình 3.3: Giá trị nhiệt độ sau 5 giây ............................................................. 60
Hình 3.4 Giá trị nhiệt độ sau 10 giây ............................................................ 61
Hình 3.5 : Giá trị nhiệt độ sau 5 giây ............................................................ 62
Hình 3.6 : Giá trị nhiệt độ sau 10 giây .......................................................... 63
Hình 3.7: Giá trị của nhiệt độ sau 5 giây....................................................... 64
Hình 3.8 : Giá trị nhiệt độ sau 10 giấy .......................................................... 65
1
MỞ ĐẦU
Trong nhiều bài toán khoa học các đại lượng biến thiên phức tạp theo
nhiều tham số không gian, thời gian và các điều kiện ngoại cảnh. Để giải
quyết các bài toán trên thường đưa đến việc giải phương trình vi phân, thậm
chí là phương trình vi phân đạo hàm riêng.
Phương trình vi phân có nhiều loại, có nhiều cách giải khác nhau như:
phương pháp giải tích, phương pháp sai phân với các công thức sai phân đã
tiến hành cài đặt trên máy vi tính. Các máy tính thông thường hiện nay có thể
giải được nhưng với tốc độ hạn chế, một số trường hợp không đáp ứng được
với ứng dụng trong thời gian thực.
Việc áp dụng công nghệ mạng nơron tế bào CNN vào giải phương trình
đạo hàm riêng với tốc độ cao là cần thiết và có nhiều triển vọng trong tương
lai đáp ứng cho các bài toán trong thời gian thực.
Do đó, em đã chọn “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mạng nơ ron tế bào
vào giải phương trình truyền nhiệt hai chiều” nhằm mục tiêu tìm hiểu công
nghệ mạng nơ ron tế bào và tìm hiểu phương pháp, kỹ thuật thuật thực hiện
giải phương trình truyền nhiệt hai chiều bằng công nghệ này. Để thực hiện
mục tiêu này, đề tài này tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
Chương 1: Vấn đề giải phương trình truyền nhiệt bằng công nghệ
mạng nơ ron tế bào: Nghiên cứu công nghệ mạng nơron tế bào, các phương
trình đạo hàm riêng, phương trình truyền nhiệt hai chiều và các ứng dụng thực
tiễn.
Chương 2: Giải phương trình truyền nhiệt hai chiều: Đề xuất phương
pháp giải và xây dựng mô hình bài toán phương trình truyền nhiệt hai
chiều được giải bằng công nghệ mạng nơ ron tế bào.
Chương 3: Mô phỏng thực nghiệm: Mô phỏng tính toán kết quả trên
Matlab, đánh giá so sánh kết quả.
2
Luận văn nghiên cứu với mục tiêu tìm hiểu một công nghệ mới ứng dụng
trong việc giải phương trình đạo hàm riêng trong lĩnh vực tính toán khoa học.
Đó là một nhu cầu rất quan trọng trong thời đại phát triển khoa học công nghệ
ngày nay, khi mà hầu hết các hiện tượng lý hoá sinh trong tự nhiên được biểu
diễn bởi các phương trình phi tuyến phức tạp mà phương trình đạo hàm riêng
chiếm số lượng lớn. Việc giải phương trình truyền nhiệt hai chiều là một ứng
dụng trong lĩnh vực vật lý hiện .
Trong nội dung của luận văn chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong quý thầy cô và các bạn đọc quan tâm, đóng góp ý kiến, để luận văn
được hoàn thiện hơn.
3
CHƯƠNG 1
VẤN ĐỀ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN NHIỆT BẰNG CÔNG
NGHỆ MẠNG NƠ RON TẾ BÀO
1.1. Giới thiệu về phương trình đạo hàm riêng
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về phương trình đạo hàm riêng
Định nghĩa: Phương trình đạo hàm riêng là phương trình có chứa đạo hàm
riêng của hai hay nhiều hơn hai biến phải tìm [7,8]. Ví dụ:
u u u
0
x y z
2u 2u 2u
u
x 2 y 2 z 2
(1.1)
(1.2)
trong đó (1.1) và (1.2) là các phương trình đạo hàm riêng của hàm chưa biết là
u(x,y,z);
Cấp của phương trình: Là cấp của đạo hàm cấp cao nhất. Ví dụ cấp của
(1.1) là cấp 1; cấp của (1.2) là cấp 2.
Phương trình đạo hàm riêng được gọi là tuyến tính nếu hàm phải tìm và
các đạo hàm của nó chỉ xuất hiện với luỹ thừa bậc nhất và không có tích của
chúng với nhau.
Dạng tổng quát của phương trình tuyến tích cấp hai đối với hàm hai
biến x,y là:
A( x, y)
2u
2u
2u
u
u
2
B
(
x
,
y
)
C
(
x
,
y
)
D( x, y) E( x, y) F ( x, y)u G( x, y)
2
2
x
xy
y
x
y
(1.3)
Nếu G(x,y) 0 thì phương trình gọi là thuần nhất, nếu không gọi là
không thuần nhất.
Nghiệm của phương trình đạo hàm riêng: Là mọi hàm mà khi thay nó
vào phương trình ta được một đồng nhất thức. Ví dụ: u(x,y) = x + y – 2z là
nghiệm của (1.1), hàm u = ex+3y32z là nghiệm của phương trình (1.2).
4
1.1.2. Phân loại các phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai với hai
biến độc lập
Dạng tổng quát của phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp hai, trong
đó hàm u ( x, y ) chưa biết phụ thuộc hai biến độc lập ( x, y ) là
A( x, y)
2u
2u
2u
u
u
2
B
(
x
,
y
)
C
(
x
,
y
)
D( x, y) E ( x, y) F ( x, y)u G( x, y)
2
2
xy
x
y
x
y
(1.4)
Người ta chứng minh được rằng mọi phương trình có dạng (1.4) nhờ
những phép biến đổi thích hợp có thể đưa về một trong ba dạng sau:
a) Nếu AC B 2 0 trong một miền nào đó thì bằng các phép biến đổi thích
hợp có thể đưa phương trình (1.4) trong miền ấy về dạng
2u 2u
u
u
D1
E1
F1u G1 ( , )
2
2
(1.5)
Trong trường hợp này phương trình (1.5) gọi là phương trình loại eliptic.
b) Nếu AC B 2 0 trong một miền nào đó thì phương trình (1.4) trong miền
ấy có thể đưa về dạng
2u 2u
u
u
2 D2
E2
F2 u G2 ( , )
2
(1.6)
Trong trường hợp này phương trình (1.6) gọi là phương trình loại hypebolic.
c) Nếu AC B 2 0 trong một miền nào đó thì phương trình (1.4) trong miền
ấy có thể đưa về dạng
2u
u
u
D3
E3
F3u G3 ( , )
2
(1.7)
Trong trường hợp này phương trình (1.7) gọi là phương trình loại parabolic.
1.1.3. Phương pháp sai phân Taylor
Trong các phần trước ta đã xét các phương pháp tìm nghiệm tường
minh của bài toán dưới dạng các công thức sơ cấp, các tích phân hoặc các
chuỗi hàm đối với một số ít trường hợp [5,7]. Còn đại đa số trường hợp khác,
5
đặc biệt là đối với các bài toán có hệ số biến thiên, các bài toán phi tuyến, các
bài toán trên miền bất kỳ thì nghiệm tường minh của bài toán không có, hoặc
có nhưng rất phức tạp. Trong những trường hợp đó việc tính nghiệm phải dựa
vào các phương pháp giải gần đúng.
Để giải quyết vấn đề nêu trên thì trong phạm vi bài giảng đưa ra
phương pháp sai phân để giải quyết vấn đề đó.
Để tiện trình bày phương pháp ta xét một bài toán cụ thể sau.
Đặt bài toán:
Cho các số a, b với a < b.
QT a x b ; 0 t T ;
QT a x b ; 0 t T .
Tìm hàm số u(x, t) thoả mãn
Lu
u 2 u
f ( x, t )
t x 2
u ( x,0) g ( x)
u (a, t ) g a (t )
u (b, t ) g b (t )
(x,t) QT
(1.8)
a xb
(1.9)
0t T
(1.10)
Lưới sai phân.
Chọn hai số nguyên N 1 , M 1 và đặt
h
ba
N
x i a ih
T
M
t j j.
i 0,1, 2,...., N
j 0,1,2,...., M
Ta chia miền QT thành ô bởi những đường thẳng x xi , t t j , mỗi điểm
x
i
, t j được gọi là một nút và ký hiệu là i , j . Mục tiêu của phương pháp
là tìm nghiệm gần đúng của bài toán tại các nút i , j .
Trong đó:
h gọi là bước đi không gian.
6
gọi là bước đi thời gian.
Tập tất cả các nút i , j tạo thành một lưới sai phân trên QT .
Xấp xỉ các đạo hàm:
Áp dụng công thức Taylor ta có
u ( xi , t j 1 ) u ( xi , t j 1 )
2
u
( xi , t j ) o( )
t
u ( xi 1 , t j ) 2u ( x i , t j ) u ( x i 1 , t j )
h2
(1.11)
2u
( xi , t j ) o(h 2 )
2
x
(1.12)
Từ đó ta thấy có nhiều cách xấp xỉ đạo hàm dẫn đến có nhiều phương án khác
nhau để thay thế bài toán vi phân bởi bài toán sai phân.
1.1.4. Bài toán sai phân
j
Bài toán đặt ra là phải tìm nghiệm gần đúng vi u( xi , t j ) .
* Xuất phát từ
u ( xi , t j 1 ) u ( xi , t j )
u
( xi , t j ) o( )
t
u ( x i 1 , t j ) 2u ( x i , t j ) u ( x i 1 , t j )
h2
2u
( x i , t j ) o( h 2 )
2
x
suy ra
u ( x i , t j 1 ) u ( x i , t j )
Để tính
u ( xi 1 , t j ) 2u ( x i , t j ) u ( x i 1 , t j )
h2
u
2u
( x i , t j ) 2 ( xi , t j ) o( h 2 ) .
t
x
vij ta đưa về bài toán sai phân sau:
v ij 1 v i j
v i j1 2v i j v ij1
f ( x i , t j ) i 1..N 1, j 0..M 1 (1.13)
h2
vi0 g ( xi )
i 1..N 1
(1.14)
7
v0j g a (t j ) vNj g b (t j )
đặt
h
2
(
h
2
j 1..M
(1.15)
1
) thì (1.13) được viết thành:
2
vij 1 (1 2 )vij (vij1 vij1 ) f ( xi , t j )
(1.16)
Từ (1.16) ta thấy nếu biết ba điểm vij1 , vij , vij1 thì tính được vij 1 với các điều
kiện đầu cho giá trị ở lớp thời gian đầu tiên j 0 , các giá trị trên biên cho ở
(1.14).
* Nếu ta xuất phát từ
u ( xi , t j 1 ) u ( xi , t j )
u
( xi , t j 1 ) o( )
t
2u
2 ( xi , t j 1 ) o(h 2 )
x
u ( xi 1 , t j 1 ) 2u ( xi , t j 1 ) u ( xi 1 , t j 1 )
u ( xi 1 , t j 1 ) 2u ( xi , t j 1 ) u ( xi 1 , t j 1 )
h2
u ( xi , t j 1 ) u ( xi , t j )
thì ta có
h2
u
2u
( x i , t j 1 ) 2 ( x i , t j 1 ) o( h 2 )
t
x
Từ đó ta có bài toán sai phân sau:
v ij 1 v ij
v ij11 2v ij 1 v ij11
f ( x i , t j 1 )
h2
i 1..N 1, j 0..M 1
vi0 g ( xi ) i 1..N 1
v0j g a (t j ) v Nj g b (t j )
Đặt
j 1..M
h2
ta đưa hệ về dạng sau:
vij11 (1 2 )vij 1 vij11 vij f ( xi , t j 1 ) i 1..N 1, j 0..M 1
8
v0j 1 0.v1j 1
0 . v Nj 11
ga (t j 1 )
v Nj 1 g b ( t j 1 )
Từ hệ trên ta thấy nếu biết
vi0 g ( xi )
vi j
j 0..M 1
j 0 .. M 1
thì ta tính được
vij11 , vij 1 , vij11
với
.
Việc giải hệ này được thực hiện bằng phương pháp truy đuổi ba đường chéo.
1.2. Phương trình truyền nhiệt 2 chiều
Phương trình nhiệt: Là một phương trình đạo hàm riêng miêu tả sự
biến thiên của nhiệt độ trên một miền cho trước qua thời gian [7,8].
Mô tả bài toán: Giả sử ta có một hàm số u miêu tả nhiệt độ tại bất kì vị
trí (x, y) nào đó. Hàm số này sẽ thay đổi theo thời gian khi nhiệt truyền đi ra
khắp không gian. Phương trình nhiệt được sử dụng để xác định sự thay đổi
của hàm số u theo thời gian.
Một trong những tính chất của phương trình nhiệt là định luật maximum
nói rằng giá trị lớn nhất của u hoặc là ở thời gian trước đó hoặc là ở cạnh biên
của miền đang xét. Điều này đại khái nói rằng nhiệt độ hoặc nhiệt độ đến từ
một nguồn nào đó hoặc là từ thời gian trước đó chứ không được tạo ra từ không
có gì cả. Đây là một tính chất của phương trình vi phân parabolic và không khó
chứng minh.
Một tính chất khác nữa là ngay cả nếu như u không liên tục tại thời
gian khởi đầu t = t0, thì nhiệt độ sẽ ngay lập tức trơn ngay tức khắc sau đó
cho các giá trị t > t0. Chẳng hạn, nếu một thanh kim loại có nhiệt độ 0 và một
thanh khác có nhiệt độ 100 và được gắn với nhau đầu này với đầu kia, thì
9
ngay lập tức nhiệt độ tại điểm nối là 50 và đồ thị của nhiệt độ chạy trơn từ 0
đến 100. Về mặt vật lý điều này là không thể được, vì như vậy là thông tin
được truyền đi với vận tốc vô hạn, sẽ phá vỡ luật nhân quả. Đây là một tính
chất của phương trình nhiệt hơn là bản thân của sự truyền nhiệt. Tuy nhiên,
cho nhiều mục đích thực tế, sự khác nhau là có thể bỏ qua.
Phương trình nhiệt được sử dụng trong xác suất và để diễn tả bước
ngẫu nhiên (random walks). Nó cũng được áp dụng trong toán tài chính vì lý
do này.
Bài toán vật lý và phương trình:
Biểu diễn đồ họa cho nghiệm của một phương trình nhiệt 1D. Trong trường
hợp đặc biệt khi nhiệt truyền đi trong một vật liệu đẳng hướng và đồng
nhất trong không gian 2-chiều, phương trình này là:
(1.17)
với:
u=u ( t, x, y) là một hàm số theo thời gian và không gian;
là mức độ thay đổi của nhiệt độ tại một điểm nào đó theo thời gian;
10
đạo hàm bậc 2 (lưu chuyển nhiệt) của nhiệt độ theo
hướng x, y, theo thứ tự.
k là một hệ số phụ thuộc vào vật liệu phụ thuộc vào độ dẫn nhiệt, mật
độ và dung tích nhiệt.
Phương trình nhiệt là hệ quả của định luật Fourier cho dẫn nhiệt.
Nếu môi trường truyền đi không phải là toàn bộ không gian, để giải
phương trình nhiệt chúng ta cần phải xác định các điều kiện biên cho hàm
số u. Để xác định tính duy nhất của các nghiệm trong toàn bộ không gian
chúng ta cần phải giả thiết một chặn trên với dạng hàm mũ, điều này là hợp
với các quan sát từ thí nghiệm.
Nghiệm của phương trình nhiệt được đặc trưng bởi sự tiêu tán dần của
nhiệt độ ban đầu do một dòng nhiệt truyền từ vùng ấm hơn sang vùng lạnh
hơn của một vật thể. Một cách tổng quát, nhiều trạng thái khác nhau và nhiều
điều kiện ban đầu khác nhau sẽ đi đến cùng một trạng thái cân bằng. Do đó,
để lần ngược từ nghiệm và kết luận điều gì đó về thời gian sớm hơn hay các
điều kiện ban đầu từ điều kiện nhiệt hiện thời là hết sức không chính xác
ngoài trừ trong một khoảng thời gian rất ngắn.
Phương trình nhiệt là một ví dụ phổ biến của phương trình vi phân
parabolic.
Sử dụng toán tử Laplace, phương trình nhiệt có thể tổng quát thành
với toán tử Laplace được lấy theo biến không gian.
Phương trình nhiệt miêu tả sự tiêu tán nhiệt, cũng như nhiều quá trình
tiêu tán khác, như là tiêu tán hạt hoặc là sự lan truyền của thế năng phản
ứng trong tế bào thần kinh. Mặc dù không có bản chất tiêu tán, một số bài
toán trong cơ học lượng tử cũng được miêu tả bằng một phương trình tương
tự như là phương trình nhiệt. Nó cũng có thể được sử dụng để mô phỏng các
11
hiện tượng xảy ra trong tài chính, như là Black-Scholes hay là các quá trình
Ornstein-Uhlenbeck. Phương trình này, và các phương trình phi tuyến tương
tự khác, được sử dụng trong phân tích ảnh.
Phương trình nhiệt, về mặt kỹ thuật, là vi phạm thuyết tương đối hẹp,
bởi vì nghiệm của nó đã lan truyền nhiễu loạn đi tức khắc.
Điều kiện biên và điều kiện ban đầu:
* Điều kiện ban đầu và điều kiện tham số đầu vào:
Trong vật lý ta biết rằng muốn xác định được nhiệt độ tại mọi điểm
trong vật ở mọi thời điểm, ngoài phương trình (1.17) ta còn cần phải biết phân
bố nhiệt độ trong vật ở thời điểm đầu và chế độ nhiệt độ ở biên s của vật.
Điều kiện biên có thể cho bằng nhiều cách
* Cho biết nhiệt độ tại mỗi điểm P của biên S u | S 1 ( P, t )
* Tại mọi điểm của biên s cho biết dòng nhiệt
u
biên : n
Trong đó
q k
(1.18).
u
n vậy ta có điều kiện
(1.19)
2 ( P, t )
S
2 ( P, t )
q ( P, t )
k
là một hàm cho trước.
* Trên biên s của vật có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, mà
nhiệt độ của nó là uo ó điều kiện biên sau:
u
n h(u u 0 ) 0
S
u
Nếu biên s ách nhiệt thì h=0 suy ra (1.20) trở thành n
(1.20)
0
S
Như vậy bài toán truyền nhiệt trong một vật rắn, đồng chất truyền nhiệt đẳng
hướng đặt ra như sau: Tìm nghiệm của phương trình (1.17) thoả mãn điều
kiện đầu
u t 0 ( x, y, z )
và một trong các điều kiện biên.
12
1.3. Công nghệ mạng nơron tế bào
1.3.1. Các định nghĩa về mạng nơ ron tế bào
Khi phát triển lý thuyết về mạng nơron tế bào, các nhà nghiên cứu đã
đưa ra một số định nghĩa có tính hình thức về kiến trúc mạng [10,11]:
Định nghĩa 1: Hệ mạng nơron tế bào – CNN:
a) Là ma trận 2-, 3- hoặc n- chiều của những phần tử động giống nhau (gọi là
tế bào - cell)
b) Mỗi tế bào có hai thuộc tính:
- Chỉ tương tác trong vùng có bán kính là r
- Mọi biến trạng thái là tín hiệu có giá trị liên tục
Định nghĩa 2: CNN là mạch phi tuyến động kích thước lớn được tạo bởi cặp
các phần tử liên kết với nhau, phân bố đều trong không gian mà mỗi phần tử
là một mạch tích hợp gọi là cell. Mạng này có thể có cấu trúc hình chữ nhật,
lục giác đều, cầu v.v... Hệ CNN cấu trúc MxN được định nghĩa một cách toán
học theo 4 đặc tả sau:
1) CNN là phần tử động học nghĩa là trạng thái điện áp của tế bào thay đổi
theo thời gian tùy theo tương tác giữa nó và các láng giềng.
2) Luật tiếp hợp trong CNN biểu diễn sự tương tác cục bộ trong từng cặp lân
cận trong các tế bào láng giềng, mỗi tế bào có: Điều kiện ban đầu; Điều kiện
biên.
Chú ý:
- Giá trị của biến không gian thì luôn luôn rời rạc và biến thời gian t có thể là
liên tục hay rời rạc.
- Tương tác giữa các cell thì luôn luôn xảy ra thông qua mẫu vô tính mà có
thể là hàm phi tuyến của trạng thái x, đầu ra y, và đầu vào u của mỗi cell
C(i,j) trong lân cận Nr có bán kính r;
Nr(i,j) = {C(k,l)|max{|k-i|,|l-j|} r, 1 k M, 1 l M}
- Xem thêm -