ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------
Đinh Thị Thanh Ngân
NGHIÊN CỨU TỪ TÍNH TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH
VỎ-LÕI CỦA HẠT NANO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội, 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------------Đinh Thị Thanh Ngân
NGHIÊN CỨU TỪ TÍNH TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH
VỎ-LÕI CỦA HẠT NANO
Chuyên ngành : Vật lý lý thuyết và vật lý toán
Mã số : 60440103
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thu Nhàn
Hà Nội, 2016
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Kích thƣớc vật liệu nano và tế bào……………………………………..
Hình 1.2. Một số hình dạng vật liệu nano hiện nay………………………………
Hình 1.3. Phân loại hạt nano vỏ/lõi………………………………………………
Hình 2.1. Mô hình Ising 2D………………………………………………………
4
6
7
19
Hình 2.2. Cấu trúc hạt nano vỏ-lõi và tƣơng tác trao đổi vỏ (Js), lõi (Jc) và mặt phân cách
vỏ/lõi (Jsc)……………………………………………...………………
Hình 3.1. Hàm phân bố xuyên tâm của hạt nano Fe98B2 ở nhiệt độ 300K……….
Hình 3.2. Phân bố số phối trí của hạt nano Fe98B2 ở nhiệt độ 300K……………..
25
26
28
Hình 3.3. Hàm phân bố xuyên tâm của hạt nano Fe98B2 ở nhiệt độ 900K với nồng độ tinh
thể hóa khác nhau…………………………………………………..
29
Hình 3.4. Phân bố số phối trí của các nguyên tử Fe và B trong mẫu Fe98B2 ở nhiệt độ 900K
với nồng độ tinh thể hóa khác nhau………………………………
30
Hình 3.5. Phân bố mật độ nguyên tử lớp vỏ của hạt nano Fe98B2 ở 300K
31
Hình 3.6. Sự phụ thuộc của Độ từ hóa vào nhiệt độ của hạt nano Fe98B2 ở 300K với các bán
kính vỏ RS khác nhau ……………………………………………….
32
Hình 3.7. Sự phụ thuộc của Độ cảm từ (hệ số từ hóa) vào nhiệt độ của hạt nano Fe98B2 ở
300K với các bán kính vỏ RS khác nhau ……………………………….
32
Hình 3.8. Sự phụ thuộc của Nhiệt dung vào nhiệt độ của hạt nano Fe98B2 ở 300K với các
bán kính vỏ RS khác nhau ………………………………………..
33
Hình 3.9. Đồ thị xác định nhiệt độ TC đối với mô hình hạt nano Fe98B2 ở 300K, bán kính lõi
o
RC = 20 A ……………………………………………………………
34
Hình 3.10. Đồ thị sự phụ thuộc của Độ từ hóa (M) vào nhiệt độ của hạt nano Fe98B2 khi
thông số tƣơng tác trao đổi khác nhau ……………………………….
34
Hình 3.11. Đồ thị sự phụ thuộc của Nhiệt dung (C) vào nhiệt độ của hạt nano Fe98B2 khi
thông số tƣơng tác trao đổi khác nhau …………………….…………
35
Hình 3.12. Đồ thị sự phụ thuộc của Độ cảm từ ( ) vào nhiệt độ của hạt nano Fe98B2 khi
thông số tƣơng tác trao đổi khác nhau………………………………..
35
o
Hình 3.13. Độ từ hóa của hạt nano Fe98B2 với bán kính vỏ RS = 5 A ở nhiệt độ 900K, JC
/JS= 0.25; JSC /JS=-0.5. …………………………………………………
36
o
Hình 3.14. Nhiệt dung của hạt nano Fe98B2 với bán kính vỏ RS = 5 A ở nhiệt độ 900K, JC
/JS= 0.25; JSC /JS=-0.5.…………………………………………………..
37
o
Hình 3.15. Độ cảm từ của hạt nano Fe98B2 với bán kính vỏ RS = 5 A ở nhiệt độ 900K, JC
/JS= 0.25; JSC /JS=-0.5…………………..……………………………….
37
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Tên
Kí hiệu
Động lực học phân tử
ĐLHPT
Hàm phân bố xuyên tâm
HPBXT
Thống kê hồi phục
TKHP
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ..................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về hạt nano vỏ lõi...................................................................... 4
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc . Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG II. PHƢƠNG PHÁP TÍNH ..................... Error! Bookmark not defined.
2.1
Phƣơng pháp Động lực học phân tử ............ Error! Bookmark not defined.
2.2
Xây dựng mô hình hạt nano vỏ lõi FeB ....... Error! Bookmark not defined.
2.3
Mô hình Ising ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4
Các đặc trƣng từ của hạt nano ..................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1
Độ từ hóa (M) .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2
Nhiệt độ Curier (TC) ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3
Năng lƣợng (E) ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.4
Nhiệt dung (C) ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.5
Độ cảm từ (χ) ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............. Error! Bookmark not defined.
3.1 Đặc trƣng vi cấu trúc ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Hàm phân bố xuyên tâm ........................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Phân bố số phối trí ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Tinh thể hóa hạt nano vỏ-lõi ..................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Đặc tính từ của hạt nano vỏ-lõi ........................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Ảnh hƣởng của độ dày lớp vỏ vào đặc tính từ của hạt nano ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2.2 Ảnh hƣởng của tƣơng tác trao đổi vào đặc tính từ hạt nano ....... Error!
Bookmark not defined.
3.2.3 Ảnh hƣởng của nồng độ tinh thể hóa vào đặc tính từ của hạt nano
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 39
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vật liệu nano từ nói chung và vật liệu nano từ vô định hình nói riêng có ứng
dụng đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và y sinh. Nghiên cứu thực nghiệm chỉ
ra rằng tính chất từ của hạt nano đƣợc quyết định bởi hiệu ứng bề mặt. Khi kích
thƣớc hạt nano nhỏ cỡ 3nm thì 70% số nguyên tử nằm ở bề mặt và spin bề mặt
đóng góp chủ yếu vào từ tính của hạt[1]. Cấu trúc bề mặt là mất trật tự nên cấu
trúc hạt nano này là cấu trúc vô định hình. Với một hạt nano kích thƣớc nhất
định có số nguyên tử nằm trong lớp lõi lớn hơn rất nhiều số nguyên tử ở vỏ thì
spin trong lõi đóng góp chính vào từ tính của hạt. Khi đó sự đóng góp của spin
lớp vỏ sẽ rất nhỏ và có thể bỏ qua. Khi nghiên cứu trên hạt nano vỏ-lõi sắt từ
hình cầu đã chỉ ra sự ảnh hƣởng của tỷ lệ thông số tƣơng tác từ giữa lớp phân
cách vỏ/lõi (Jint) và lớp vỏ (Jsh), Jint/Jsh vào nhiệt độ chuyển pha. Khi tỷ số Jint/Jsh
tăng dẫn tới nhiệt độ chuyển pha thay đổi mạnh. Khi giữ nguyên độ dày lớp lõi
và tăng độ dày lớp vỏ của hạt nano thì độ cao đƣờng cong từ hóa tăng lên. Khi
tăng giá trị tỷ số Jc/Jsh thì nhiệt độ chuyển pha của hệ cũng tăng lên và tác giả đã
rút ra kết luận có mối tƣơng quan giữa nhiệt độ chuyển pha của hệ với giá trị của
Jc/Jsh [2]. Thêm vào đó có sự phụ thuộc của lực kháng từ (HC) và từ trƣờng trao
đổi (HEX) vào sự thay đổi kích thƣớc lớp lõi. Hoặc khi giữ nguyên độ dày lớp lõi
và thay đổi độ dày lớp vỏ cũng có sự thay đổi theo của HC và HEX [3]. Khi kích
thƣớc lớp lõi nhỏ, sự đóng góp chủ yếu vào đặc trƣng từ là do các spin ở lớp vỏ.
Khi kích thƣớc lớp lõi tăng dẫn tới sự giảm dần của HC. Độ dày lớp vỏ ảnh
hƣởng trực tiếp đến giá trị từ trƣờng trao đổi Hex. Vấn đề đặt ra ở đây là với một
hạt nano vô định hình cấu trúc vỏ-lõi FeB với nồng độ B rất nhỏ mật độ phân bố
nguyên tử thay đổi liên tục từ lõi ra vỏ khi nào có sự đóng góp của spin lớp vỏ
mang tính quyết định đến từ tính của hạt, khi nào có thể bỏ qua? Nếu bỏ qua từ
trƣờng ngoài từ tính của hạt có bị ảnh hƣởng bởi các thông số tƣơng tác từ J c
(tƣơng tác của các spin trong lõi), Jsh (tƣơng tác của các spin trong vỏ), và Jsc
(tƣơng tác của các spin tại mặt phân cách vỏ/lõi) không? Nếu giả thiết trong lõi
1
hạt nano bị tinh thể hóa một phần từ tính của hạt có thay đổi so với trƣờng hợp
lõi là vô định hình hoàn toàn không? Đây cũng chính là nội dung nghiên cứu
chính của luận văn này: Nghiên cứu từ tính trên cơ sở mô hình vỏ-lõi của hạt
nano.
2. Mục đích đề tài
-
Xây dựng mô hình hạt nano Fe98B2 có cấu trúc vỏ-lõi với kích thƣớc 5000
nguyên tử.
-
Khảo sát vi cấu trúc hạt nano ở trạng thái vô định hình và tinh thể.
-
Mô phỏng tính chất từ của hạt nano.
-
Khảo sát sự phụ thuộc của đặc trƣng từ của hạt nano vào tƣơng tác trao đổi
và nồng độ tinh thể hóa.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Ở đây, chúng tôi tập trung nghiên cứu hạt nano có cấu trúc vỏ-lõi Fe98B2 vô
định hình và tinh thể.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
Tìm hiểu phƣơng pháp mô phỏng cho các hạt nano.
-
Xây dựng mô hình hạt nano có kích thƣớc 5000 nguyên tử ở nhiệt độ 300K
và 900K.
-
Khảo sát từ tính của hạt nano bằng phƣơng pháp mô phỏng.
-
Khảo sát ảnh hƣởng của độ dày lớp vỏ, tƣơng tác trao đổi và nồng độ tinh thể
hóa vào đặc trƣng từ của hạt nano.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
Phƣơng pháp mô phỏng động lực học phân tử (MD).
-
Mô hình Ising.
6. Đóng góp mới của luận văn
-
Xây dựng mô hình hạt nano vỏ-lõi Fe98B2.
-
Cung cấp các số liệu về từ tính của các hạt nano Fe98B2 và mô phỏng từ tính
của chúng.
-
Xác định nhiệt độ chuyển pha của hạt nano 5000 nguyên tử và so sánh với
hạt nano khi tƣơng tác trao đổi và nồng độ tinh thể hóa thay đổi.
2
7. Cấu trúc của luận văn
Luận văn có cấu trúc nhƣ sau:
Mở đầu
Chƣơng 1. Lý thuyết tổng quan về các hạt nano
Chƣơng 2. Trình bày phƣơng pháp động lực học phân tử, chƣơng trình động
lực học phân tử, xây dựng mô hình hạt nano vỏ-lõi Fe98B2 bằng phƣơng pháp
động lực học phân tử, mô phỏng từ tính của hạt nano bằng mô hình Ising.
Chƣơng 3. Kết quả và thảo luận, khảo sát đặc trƣng vi cấu trúc của hạt nano
vỏ-lõi Fe98B2, khảo sát sự ảnh hƣởng của độ dày lớp vỏ, tƣơng tác trao đổi và
nồng độ tinh thể hóa vào đặc tính từ của hạt nano.
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1.
Tổng quan về hạt nano vỏ lõi
Vật liệu nano là vật liệu có kích thƣớc tính theo thang đo nanomet. Trong những
năm gần đây, vật liệu nano (dƣới đây sẽ gọi tắt là hạt nano) trở thành đối tƣợng
nghiên cứu chủ yếu của nhiều nhà khoa học. Tính chất của hạt nano phụ thuộc vào
kích thƣớc của chúng, cỡ nanomet đạt tới kích thƣớc tới hạn của nhiều tính chất lý
hóa của vật liệu thông thƣờng. Phƣơng pháp thực nghiệm chế tạo các hạt có thể chia
làm ba loại chính nhƣ sau: (1) phƣơng pháp ngƣng tụ hơi, (2) phƣơng pháp hóa học,
(3) Nghiền. Bằng việc sử dụng các kĩ thuật nêu trên, không chỉ chế tạo đƣợc những
hạt nano thuần nhất mà còn có thể tạo ra những hạt nano lai tạo. Ban đầu, các nhà
khoa học tập trung nghiên cứu các hạt nano thuần nhất vì loại vật liệu này có đặc
tính tốt hơn nhiều so với các vật liệu lớn. Nhƣng sau đó, vào cuối những năm 80,
các nhà nghiên cứu nhận ra rằng các hạt nano không thuần nhất hay hạt nano bán
dẫn đem lại hiệu quả cao hơn so với các hạt nano thuần nhất ban đầu, thậm chí
trong một vài trƣờng hợp còn có thêm những đặc tính quan trọng khác. Và thế là từ
đầu những năm 90 trở lại đây, các nhà nghiên cứu tập trung chế tạo các hạt nano
bán dẫn trên quan điểm phát triển những đặc tính của vật liệu bán dẫn. Và thế là
khái niệm “vỏ/lõi” ra đời.
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Nguyễn Quang Báu (chủ biên), Đỗ Quốc Hùng, Lê Tuấn (2011), “Lý thuyết bán
dẫn hiện đại”, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2. Nguyễn Quang Báu (chủ biên), Nguyễn Vũ Nhân, Phạm Văn Bền (2010), “Vật
lý bán dẫn thấp chiều”, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Đức, (2008), "Vật liệu từ cấu trúc nano và điện tử học spin ", Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 97
4. Nguyễn Thị Lan (2013), "Chế tạo và nghiên cứu các tính chất của hạt Ferit
spinel có cấu trúc nano", Luận án tiến sĩ, Viện đào tạo quốc tế về khoa học vật
liệu, Hà Nội
Tài liệu Tiếng Anh
1.
Dino Fiorani (2005), “Surface Effects in Magnetic Nanoparticles”, Springer
Science + Business Media, Inc., 233 Spring Street, New York, NY, 10013,
USA. [1]
2.
E. Sv´ab, G. Faigel, G. M´esz´aros, S. Ishmaev, I. Sadikov, A. Chernyshov
(1985), “Local order in Fe-B metallic glasses studied by high-resolution
neutron diffraction”, JOURNAL DE PHYSIQUE, 46 (C8), pp.C8-267-C8-271
[10]
3.
Erol Vatansever , HamzaPolat (2013), “MonteCarlo in vestigation of a
spherical ferrimagnetic core–shell nanoparticle under a time dependent
magnetic field”, Journal ofMagnetismandMagneticMaterials 343, 221–227 [2]
[4] [5]
4.
Ersin Kantar, Bayram Deviren, and Mustafa Keskin (2013), “Magnetic
properties of mixed Ising nanoparticles with core-shell structure”, Eur. Phys. J.
B 86: 253 [3]
5
5.
Guoyin Shen a, Mark L. Rivers a, Stephen R. Sutton a, Nagayoshi Sata,Vitali
B. Prakapenka, James Oxley, Kenneth S. Suslick (2004), “The structure of
amorphous iron at high pressures to 67 GPa measured in a diamond anvil cell”,
Physics of the Earth and Planetary Interiors 143–144, 481–495. [8]
6.
Marianna Vasilakaki, Kalliopi N. Trohidou, Josep Nogue´s (2015),
“Enhanced Magnetic Properties in Antiferromagnetic-Core/Ferrimagnetic-Shell
Nanoparticles”, SCIENTIFIC REPORTS | 5 : 9609 | DOI: 10.1038/srep09609.
[6]
7.
N. Mattern3, W. M atzb, and H. Hermann3 (1988), “Partial Atomic
Distribution Functions of Liquid Fe75B25”, Z. Naturforsch. 43a, 177-180. [11]
8.
R. Bellissent et.al. (1993), “Neutron diffaction on amorphous iron powder”,
Phys. Rev. B, vol. 48, num.21. [9]
9.
Yujun Song *, Jie Ding , and Yinghui Wang (2012), “Shell-Dependent
Evolution of Optical and Magnetic Properties of Co@Au Core–Shell
Nanoparticles”, J. Phys. Chem. C, 116 (20), pp 11343–11350 [7]
6
- Xem thêm -