ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Tạ Thùy Linh
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU NƯỚC TIỂU
ĐỂ PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHẤT MA TÚY TỔNG HỢP
NHÓM ATS BẰNG PHƯƠNG PHÁP CE-C4D
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Tạ Thùy Linh
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU NƯỚC TIỂU
ĐỂ PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHẤT MA TÚY TỔNG HỢP
NHÓM ATS BẰNG PHƯƠNG PHÁP CE-C4D
Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
HD 1: TS. Nguyễn Thị Ánh Hường
HD 2: TS. Nguyễn Xuân Trường
Hà Nội - 2016
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Ánh Hƣờng và
TS. Nguyễn Xuân Trƣờng. Thầy, cô đã giao đề tài, tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn công ty 3Sanalysis (http://www.3sanalysis.vn/) đã hỗ trợ
trang thiết bị cho nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn sự hỗ trợ kinh phí của Đại học Quốc gia Hà Nội trong đề tài
QG.15.15: “Quy trình phân tích một số chất ma túy nhóm ATS (MA; MDA; MDMA;
MDEA) thƣờng sử dụng ở Việt Nam trong mẫu bị bắt giữ và mẫu nƣớc tiểu bằng phƣơng
pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc CE-C4D”.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Hóa, trƣờng Đại học Khoa
học Tự nhiên đã dạy dỗ, chỉ bảo và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu tại trƣờng.
Tôi xin cảm ơn CN. Nguyễn Thị Liên và SV. Lê Thị Hƣơng Giang đã phối hợp thực
hiện nghiên cứu này.
Tôi xin cảm ơn các anh, chị trong Trung tâm giám định ma túy – Viện Khoa học
hình sự cũng nhƣ các đồng nghiệp trong đội giám định Hóa học – phòng PC54 – CATP
Hà Nội đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, các bạn học viên và sinh viên
của Bộ môn Hóa phân tích đã luôn hỗ trợ, động viên, là chỗ dựa vững chắc giúp tôi hoàn
thành luận văn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2016
Học viên
Tạ Thùy Linh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về ma túy tổng hợp nhóm ATS ......................................... 3
1.1.1. Nguồn gốc, tổng hợp của MA, MDA, MDMA và MDEA ................. 4
1.1.2. Vai trò và tác dụng của ma túy tổng hợp ............................................. 7
1.1.3. Cơ chế hoạt động ................................................................................. 8
1.2. Tình hình sử dụng ma túy tổng hợp nhóm ATS trên thế giới và Việt Nam . 8
1.2.1. Trên thế giới ........................................................................................ 8
1.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 10
1.3. Một số phƣơng pháp xác định ma túy tổng hợp nhóm ATS ....................... 11
1.3.1. Phƣơng pháp điện hóa ....................................................................... 11
1.3.2. Phƣơng pháp ELISA.......................................................................... 12
1.3.3. Các phƣơng pháp sắc ký .................................................................... 12
1.3.3.1. Phƣơng pháp sắc ký khí ........................................................... 12
1.3.3.2. Phƣơng pháp sắc ký lỏng ......................................................... 14
1.3.4. Các phƣơng pháp điện di mao quản .................................................. 15
1.4. Các phƣơng pháp xử lý mẫu phẩm sinh học ............................................... 18
1.4.1. Phƣơng pháp chiết lỏng - lỏng........................................................... 18
1.4.2. Phƣơng pháp chiết pha rắn ................................................................ 20
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................ 24
2.1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu ................................................................ 24
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 24
2.1.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 24
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 24
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 24
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý mẫu ..................................................................... 25
2.3. Hóa chất và thiết bị ..................................................................................... 26
2.3.1. Hóa chất ............................................................................................. 26
2.3.1.1. Chất chuẩn ................................................................................ 26
2.3.1.2. Hóa chất, dung môi .................................................................. 26
2.3.1.3. Chuẩn bị các dung dịch hóa chất ............................................. 26
2.3.2. Thiết bị, dụng cụ ................................................................................ 27
2.4. Các phƣơng pháp đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích ............ 28
2.4.1. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lƣợng (LOQ) ................ 28
2.4.2. Độ chụm (độ lặp lại) của phƣơng pháp ............................................. 28
2.4.3. Độ đúng (độ thu hồi) của thiết bị, của phƣơng pháp ......................... 29
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 30
3.1. Xây dựng đƣờng chuẩn của các chất phân tích........................................... 30
3.1.1. Xây dựng đƣờng chuẩn...................................................................... 30
3.1.2. Đánh giá phƣơng trình hồi quy của đƣờng chuẩn ............................. 33
3.2. Đánh giá phƣơng pháp phân tích ................................................................ 33
3.2.1.Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lƣợng (LOQ) ................. 33
3.2.2. Đánh giá độ chụm (độ lặp lại) của thiết bị ........................................ 35
3.3. Nghiên cứu, tối ƣu các điều kiện của quá trình chiết lỏng - lỏng nhằm
xác định MA, MDA, MDMA, MDEA trong mẫu nƣớc tiểu ...................... 38
3.3.1. Khảo sát dung môi chiết .................................................................... 38
3.3.2. Khảo sát pH của môi trƣờng chiết ..................................................... 39
3.3.3. Khảo sát thể tích dung môi chiết ....................................................... 40
3.3.4. Đánh giá độ đúng và độ chụm của phƣơng pháp chiết lỏng - lỏng ... 42
3.4. Nghiên cứu tối ƣu các điều kiện của quá trình chiết pha rắn nhằm
xác định MA, MDA, MDMA, MDEA trong mẫu nƣớc tiểu .................... 44
3.4.1. Khảo sát lựa chọn cột chiết ................................................................ 44
3.4.2. Khảo sát pH của dung dịch đệm ........................................................ 47
3.4.3. Khảo sát thành phần dung dịch rửa tạp ............................................. 48
3.4.4. Ảnh hƣởng của thể tích dung dịch axit H3PO4 dùng để rửa tạp
đến hiệu suất thu hồi của chất phân tích ............................................ 50
3.4.5. Khảo sát ảnh hƣởng của dung môi rửa giải ....................................... 52
3.4.6. Ảnh hƣởng của thể tích rửa giải đến độ thu hồi
của các chất phân tích ....................................................................... 53
3.4.7. Đánh giá độ đúng và độ chụm của phƣơng pháp chiết pha rắn ........ 54
3.5. Phân tích mẫu thực tế .................................................................................. 56
3.6. Phân tích đối chứng phƣơng pháp CE – C4D với phƣơng pháp GC/MS ... 60
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 63
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 68
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thông tin về các chất phân tích (MA, MDA, MDMA, MDEA) ............... 6
Bảng 3.1. Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ
MA, MDA, MDMA, MDEA ................................................................ 31
Bảng 3.2. Phƣơng trình hồi quy của các chất phân tích ........................................... 32
Bảng 3.3. Kết quả so sánh giữa giá trị a với giá trị 0 của phƣơng trình
đƣờng chuẩn MA, MDA, MDMA, MDEA .......................................... 33
Bảng 3.4. Giới hạn phát hiện của MA, MDA, MDMA, MDEA xác định bằng
phƣơng pháp điện di mao quản CE-C4D............................................... 34
Bảng 3.5. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lƣợng (LOQ)
của MA, MDA, MDMA, MDEA .......................................................... 35
Bảng 3.6. Kết quả xác định độ lặp lại của thiết bị CE-C4D
trong định lƣợng MA ............................................................................ 35
Bảng 3.7. Kết quả xác định độ lặp lại của thiết bị CE-C4D
trong định lƣợng MDA ......................................................................... 36
Bảng 3.8. Kết quả xác định độ lặp lại của thiết bị CE-C4D
trong định lƣợng MDMA ...................................................................... 37
Bảng 3.9. Kết quả xác định độ lặp lại của thiết bị CE-C4D
trong định lƣợng MDEA ....................................................................... 37
Bảng 3.10. Hiệu suất thu hồi của các dung môi ở pH= 7-11 ................................... 39
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên
thêm chuẩn MA ..................................................................................... 42
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên
thêm chuẩn MDA .................................................................................. 43
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa
trên thêm chuẩn MDMA ....................................................................... 43
Bảng 3. 14. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa
trên thêm chuẩn MDEA ........................................................................ 43
Bảng 3.15. Kết quả xác định độ lặp lại của phƣơng pháp chiết lỏng-lỏng
trong định lƣợng MA, MDA, MDMA và MDEA ................................ 44
Bảng 3.16. Hiệu suất thu hồi của quá trình chiết khi sử dụng cột SCX
và cột C18 ............................................................................................. 47
Bảng 3.17. Hiệu suất thu hồi của chất phân tích ở các pH khác nhau của đệm ....... 48
Bảng 3.18. Hiệu suất thu hồi của chất phân tích khi sử dụng dung dịch
rửa tạp khác nhau .................................................................................. 50
Bảng 3.19. Hiệu suất thu hồi của chất phân tích khi sử dụng thể tích dung dịch
H3PO4 rửa tạp khác nhau ....................................................................... 51
Bảng 3.20. Hiệu suất thu hồi của chất phân tích khi sử dụng dung môi
rửa giải khác nhau ................................................................................. 52
Bảng 3.21. Hiệu suất thu hồi của chất phân tích khi sử dụng thể tích
dung môi rửa giải khác nhau ................................................................. 53
Bảng 3.22. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên thêm chuẩn MA . 54
Bảng 3.23. Kết quả khảo sát độ đúng của phƣơng pháp dựa trên
thêm chuẩn MDA, MDMA và MDEA ................................................. 55
Bảng 3.24. Kết quả xác định độ lặp lại của phƣơng pháp CE-C4D
trong định lƣợng MA, MDA, MDMA và MDEA ................................ 55
Bảng 3.25. Thông tin các mẫu nƣớc tiểu đƣợc phân tích ......................................... 56
Bảng 3.26. Kết quả phân tích một số mẫu nƣớc tiểu chứa ma túy ........................... 57
Bảng 3.27. Kết quả phân tích mẫu nƣớc tiểu H2 ..................................................... 60
Bảng 3.28. Kết quả phân tích một số mẫu thực bằng phƣơng pháp GC/MS ........... 61
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Nguyên lý hoạ t đ ộ ng củ a cả m biế n đ o đ ộ dẫ n không tiế p xúc ............... 16
Hình 1.2. Sơ đ ồ biể u diễ n cấ u trúc (A) và mạ ch đ iệ n tương đ ương (B)
củ a cả m biế n đ o đ ộ dẫ n không tiế p xúc ................................................ 16
Hình 2.1. Hệ thiế t bị CE-C4D ........................................................................................ 25
Hình 3.1. Đường chuẩ n củ a MA ..................................................................................... 32
Hình 3.2. Đường chuẩ n củ a MDA .................................................................................. 32
Hình 3.3. Đường chuẩ n củ a MDMA .............................................................................. 32
Hình 3.4. Đường chuẩ n củ a MDEA................................................................................ 32
Hình 3.5. Điện di đồ xác định 4 chất ma túy trong nhóm ATS
với các dung môi chiết khác nhau ......................................................... 39
Hình 3.6. Điện di đồ xác định 4 chất ma túy nhóm ATS với dung môi
chiết etyl acetat ở pH khác nhau ........................................................... 40
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hiệu suất thu hồi vào pH
môi trƣờng chiết .................................................................................... 40
Hình 3.8. Điện di đồ biểu diễn kết quả khảo sát với lƣợng dung môi
chiết khác nhau ...................................................................................... 41
Hình 3.9. Biểu đồ sự phụ thuộc của hiệu suất thu hồi vào thể tích
dung môi chiết ....................................................................................... 41
Hình 3.10. Điện di đồ phân tích mẫu SPE sử dụng cột SCX và cột C18 ................. 47
Hình 3.11. Điện di đồ xác định 4 chất ma túy trong nhóm ATS
với các điều kiện pH đệm khác nhau .................................................... 48
Hình 3.12. Hiệu suất thu hồi của chất phân tích ở các pH khác nhau của đệm ....... 49
Hình 3.13. Điện di đồ xác định 4 chất ma túy trong nhóm ATS với
các dung dịch rửa tạp khác nhau ........................................................... 50
Hình 3.14. Điện di đồ xác định 4 chất ma túy trong nhóm ATS
với thể tích H3PO4 rửa tạp khác nhau ................................................... 51
Hình 3.15. Điện di đồ xác định 4 chất ma túy trong nhóm ATS
với các dung môi rửa giải khác nhau .................................................... 52
Hình 3.16. Điện di đồ phân tích một số mẫu nƣớc tiểu ........................................... 58
Hình 3.17. Điện di đồ xác định MA trong mẫu nƣớc tiểu H2
ở các mức nồng độ khác nhau ............................................................... 59
Hình 3.18. Điện di đồ xác định MA trong mẫu nƣớc tiểu H12
ở các mức nồng độ khác nhau ............................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A - TIẾNG VIỆT
1. Mai Thanh Đức, Nguyễn Thị Ánh Hƣờng (2013), Điện di mao quản kết nối với cảm
biến đo độ dẫn không tiếp xúc CE-C4D, Công ty Cổ phần 3SANALYSIS.
2. Trần Minh Hƣơng (2004), Các chất ma túy thường gặp và phương pháp giám định
trong mẫu phẩm sinh học, Nhà xuất bản công an nhân dân, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Ánh Hƣờng (2010), Nghiên cứu xác định các dạng asen vô cơ trong nước
ngầm bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp
xúc, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG
Hà Nội.
4. Đặng Đức Khanh, Trần Việt Hùng, Trần Thị Thúy (2011), “Xây dựng quy trình phân
tích đồng thời các chất ma túy tổng hợp MA, MDA, MDMA trong nƣớc tiểu
bằng phƣơng pháp sắc ký khí khối phổ”, Báo quân đội nhân dân online.
5. Liên hợp quốc (2014), Công bố Báo cáo tình hình ma túy thế giới năm 2014 do các tổ
chức Liên hợp quốc tại Việt Nam tổ chức ngày 26/6 tại Hà Nội, Cổng thông tin
điện tử Bộ lao động – thƣơng binh và xã hội.
6. Phạm Luận (2005), Cơ sở lý thuyết của Sắc kí điện di mao quản hiệu năng cao, Giáo
trình giảng dạy dành cho sinh viên chuyên ngành Hóa Phân tích, Trƣờng ĐH
Khoa học Tự Nhiên Hà Nội.
7. Phạm Luận (2014), Phương pháp phân tích sắc ký và chiết tách, Nhà xuất bản Bách
khoa Hà Nội, Hà Nội.
8. Nguyễn Văn Ri (2012), Các phương pháp tách sắc ký, Sách chuyên đề phân tích cho
sinh viên, Đại học khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. Tạ Thị Thảo (2010), Bài giảng chuyên đề thống kê trong hóa phân tích, ĐH Quốc gia
Hà Nội.
10. Thủ tƣớng chính phủ, Quyết định số 93/2001/QĐ-TTG: Về tháng hành động phòng,
chống ma túy và ngày toàn dân phòng, chống ma túy.
11. Vũ Ngọc Bừng (1994), Các chất ma túy, Nhà xuất bản Công an nhân dân Hà Nội.
12. Vũ Thị Thu Nga, Lê Minh Giang Bùi Minh Hảo, Hồ Thị Hiền (2011), “Thực trạng sử
dụng ma túy tổng hợp ở một số nhóm nguy cơ cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và
thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí Y tế Công cộng, Số 21, trang 44-49.
B - TIẾNG ANH
13. B.K. Gan, D. Baugh, R.H. Liu and A.S. Walia (1991), “Simultaneous analysis of
ampheta- mine, methamphetamine, and 3,4-methylen dioxy metham phetamin
in urine samples by solid-phase extraction, derivatisation, and gas
chromatography/mass spectromctry”, J. Forens. Sci. 36, pp. 1331- 1341.
14. Bruno S. De Martinis, Allan J. Barnes, Karl B. Scheidweiler and Marilyn A. Huestis
(2007), Journal of Chromatography B, 852, pp. 450-458Marleen Laloup,
Gaëlle Tilman, Viviane Maes, G. D. Boeck, P. Wallemacq, J. Ramaekers and
N. Samyn (2005), “Validation of an ELISA-based screening assay for the
detection of amphetamine, MDMA and MDA in blood and oral fluid”,
Forensic Science International, 153, pp. 29-37.
15. E.M.P.J. Garrido, J.M.P.J. Garrido, N. Milhazes, F. Borges, and A.M. Oliveira-Brett
(2010), “Electrochemical oxidation of amphetamine-like drugs and application
to electroanalysis of ecstasy in human serum”, Bioelectrochemistry, 79, pp.7783.
16. Eunyoung Han, Wonkyung Yang, Jaesin Lee, Yonghoon Park, Eunmi Kim and
Heesun Chung (2005), “The prevalence of MDMA/MDA in both hair and
urine in drug users”, Forensic Science International, 152, pp.73-77.
17. Hans-J6rg Helmlin, Katrin Bracher, Daniel Bourquin, David Vonlanthen and Rudolf
Brenneise (1996), “Analysis
of
3,4 Methylene dioxymethamphetamine
(MDMA) and its Metabolites in Plasma and Urine by HPLC-DAD and GCMS”, Journal of Analytical Toxicology, 20, pp.432-440.
18. John T. Cody (2008), Handbook of Analytical Separations, Forensic Science, Vol. 6,
pp.165-174.
19. José Luiz da Costa, Alice Aparecida da Matta Chasin (2004), “Determination of
MDMA, MDEA and MDA in urine by high performance liquid
chromatography with fluorescence detection”, Journal of Chromatography B,
811, pp. 41-45.
20. Kan-Jung Chia, Shang-Da Huang (2005), “Simultaneous derivatization and extraction
of amphetamine-like drugs inurine with headspace solid-phase microextraction
followed by gaschromatography–mass spectrometry”, Analytica Chimica Acta,
539, pp. 49-54.
21. Karine M. Clauwwaert, Jan F. Van Bocxlaer and André P. De Lenheer (2001),
“Stability study of the designer drugs “MDA, MDMA and MDEA” in water,
serum, whole blood and urine various storage temperatures”, Forensic Science
International, 124, pp. 36-42,
22. Lin Zhang, Zhao-Hong Wang, Hong Li, Yong Liu and Meng Zhao (2014),
“Simultaneous determination of 12 illicit drugs in whole blood and urine
by solid phase extraction and UPLC–MS/MS”, Journal of Chromatography
B, 955-956, 00. 10-19.
23. Marta Concheiro, Ana de Castro, O. Quintela, Manuel Lo´pez-Rivadulla and
Angelines Cruz (2005), “Determination of MDMA, MDA, MDEA and MBDB
in oral fluid using high performance liquid chromatography with native
fluorescence detection”, Forensic Science International, 150, pp. 221-226.
24. Marleen Laloup, Gae ¨lle Tilman, Viviane Maes, Gert De Boeck, Pierre Wallemacq,
Jan Ramaekers, and Nele Samyn (2005), “Validation of an ELISA-based
screening assay for the detectionof amphetamine, MDMA and MDA in blood
and oral fluid”, Forensic Science International, 153, pp.29-37
25. Nikolaos Raikos, Klio Christopoulou, Georgios Theodoridis, Heleni Tsoukali and
Dimitrios Psaroulis (2003), “Determination of amphetamines in human urine
by headspace solid-phase microextraction and gas chromatography”, Journal
of Chromatography B, 789, pp. 59-63.
26. Rochelle Epple, Lucas Blanes, Alison Beavis, Claude Roux, Philip Doble (2010),
“Analysis of amphetamine-type substances by capillary zone electrophoresis
using
capacitively
coupled
contactless
conductivity
detection”,
Electrophoresis, 31, pp. 2608-2613.
27. Satoshi
Chinaka,
Nariaki
Takayma
and
Kazuichi
Hayakawwa
(2005),
“Simulataneous chiral analysis of methamphetamine and related compounds
by capillary electrophoresis/Mass spectrometry using anionic cyclodextrin”,
Analytical sciences, 21, pp. 15-19.
28. Shahram Seidi, Yadollah Yamini, Tahmineh Baheriand
RouhollahFeizbakhsh
(2011), “Electrokinetic extraction on artificial liquid membranes of
amphetamine-typestimulants
from
urine
samples
followed
by
high
performance liquidchromatography analysis”, Journal of Chromatography A,
1218, pp. 3958-3965.
29. Thi Anh Huong Nguyen, Thi Ngoc Mai Pham, Thi Thao Ta, Xuan Truong Nguyen,
Thi Lien Nguyen, Thi Hong Hao Le, Israel Joel Koenka, Jorge Sáiz, Peter C.
Hauser, Thanh Duc Mai (2015), “Screening determination of four
amphetamine-type drugs in street-grade illegal tablets and urine samples by
portable capillary electrophoresis with contactless conductivity detection”,
Science and Justice, 55, pp. 481–486.
30. Thitirat Mantim, Duangjai Nacapricha, Prapin Wilairat, Peter C. Hauser (2012),
“Enantiomeric separation of some common ontrolledstimulants by capillary
electrophoresis with contactless conductivity detection”, Electrophoresis, 33,
pp. 388-394.
31. Toraj
Ahmadi-Jouibari, Nazir
Fattah and Mojtaba
Shamsipur (2014), “Rapid
extraction and determination of amphetamines in human urinesamples
using dispersive liquid–liquid microextraction andsolidification of floating
organic drop followed by high performance liquid chromatography”,
Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 94, pp. 145-151.
32. United nations international drug control programme (2011), A summary of
commercially available products and their applications: guidance for the
selection of suitable product, Scientific and technical notes, pp. 5-6.
33. United nations office on drugs and crime (2010), World drug report 2010, United
nations, New York, pp. 95-96.
- Xem thêm -