®¹i häc quèc gia hµ néi
Tr-êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn
------------------
NguyÔn ThÞ Kim Dung
Nghiªn cøu qu¸ tr×nh nhiÔm asen
vµ mangan trong n-íc d-íi t¸c ®éng cña
®iÒu kiÖn oxy hãa – khö vµ øng dông ®Ó
xö lý chóng t¹i nguån
LuËn ¸n tiÕn sÜ hãa häc
Hµ Néi - 2011
®¹i häc quèc gia hµ néi
Tr-êng ®¹i häc khoa häc tù nhiªn
------------------
NguyÔn ThÞ Kim Dung
Nghiªn cøu qu¸ tr×nh nhiÔm asen
vµ mangan trong n-íc d-íi t¸c ®éng cña
®iÒu kiÖn oxy hãa – khö vµ øng dông ®Ó
xö lý chóng t¹i nguån
Chuyªn ngµnh : Hãa m«i tr-êng
M· sè
: 62 44 41 01
LuËn ¸n tiÕn sÜ hãa häc
Ng-êi h-íng dÉn khoa häc:
H-íng dÉn chÝnh: PGS.TS. TrÇn Hång C«n
H-íng dÉn phô : PGS.TS. Bïi Duy Cam
Hµ Néi - 2011
MỤC LỤC
Mục lục
1
Danh mục các kỳ hiệu, các chữ viết tắt
6
Danh mục các bảng
7
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
9
MỞ ĐẦU
11
Chương 1: TỔNG QUAN
14
1.1. Các dạng tồn tại của asen và mangan trong tự nhiên
14
1.1.1. Asen và mangan trong đá, đất và trầm tích
14
1.1.1.1. Asen và mangan trong đá và khoáng
14
1.1.1.2. Asen và mangan trong đấ t và vỏ phong hóa
18
1.1.1.3. Asen và mangan trong trầ m tích bở rời
19
1.1.2. Asen và mangan trong không khí
20
1.1.3. Asen và mangan trong môi trường nước
20
1.1.3. 1. Asen trong môi trường nước
20
1.1.3. 2. Mangan trong môi trường nước
24
1.1.4. Asen trong sinh quyển
25
1.2. Sự chuyển hóa giữa các dạng của asen và mangan trong môi
26
trường
1.2.1.Chuyển hóa của asen và mangan trong quá trình phong hóa, oxi
26
hóa
1.2.2. Quá trình khử sinh hóa tự nhiên trong lòng đất
33
1.3. Quá trình di chuyển và tồn lưu của asen và mangan trong tự nhiên
38
1.3.1. Di chuyển và tích lũy asen trong hệ thống thuỷ sinh
40
1.3.2. Di chuyển và tích lũy asen trong không khí và trong đất
41
1.3.3. Sự di chuyển mangan trong môi trường
43
7
1.3.4. Di chuyển mangan thông qua hoạt động vi sinh vật trong đất
44
1.4. Quá trình hấp thu, chuyển hóa, tích lũy và tác động của asen và
44
mangan trong cơ thể con người
1.4.1. Quá trình hấp thu, chuyển hóa, tích lũy và tác động của asen đối
44
cơ thể con người
1.4.1. 1. Sự hấ p thu
45
1.4.1.2. Sự chuyể n hóa sinh hóa của asen
46
1.4.1.3. Tác động của asen đối với con người
47
1.4.2. Quá trình hấp thu, chuyển hóa, và tác động của mangan đối cơ
48
thể con người
1.4.2.1. Sự hấp thu, chuyển hóa của mangan đối cơ thể con người
48
1.4.2.2. Tác động của mangan đối với con người
49
1.5. Các giải pháp công nghệ giảm thiểu, xử lý asen và mangan trong
49
môi trường nước
1.5.1. Cố định và tách asen bằng cách lắng/lọc
49
1.5.1.1. Quá trình cố định loại bỏ asenat
51
1.5.1.1. Quá trình cố định loại bỏ asenit
52
1.5.2. Cố định và loại bỏ asen dựa trên quá trình oxi hóa – khử
53
1.5.3. Cố định và loại bỏ asen dựa trên các phản ứng trao đổi ion
55
1.5.4. Giải pháp giảm thiểu và cố định mangan
56
Chương 2: THỰC NGHIỆM
45
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
58
2.2. Phương pháp luận
58
2.3. Thực nghiệm
61
2.3.1. Thiết kế thiết bị nghiên cứu
61
2.3.1.1. Thiế t bi ̣nghiê n cứu quá triǹ h phong hóa quă ̣ng asenopyrit
61
2.3.1.2. Thiế t kế lắ p đă ̣t và vâ ̣n hành thiế t bi ̣nghiên cứu yế m khí
63
8
2.3.1.3. Hê ̣ thố ng nghiên cứu quá triǹ h cố đinh
̣ asen và mangan
66
2.3.2. Các phương pháp nghiên cứu
66
2.3.2.1. Nghiên cứu các quá trình oxi hóa As(III) thành As(V)
trong
66
2.3.2.2.Nghiên cứu quá trình oxi hóa của asen(III) khi có mặt Mn và Fe
66
2.3.2.3. Nghiên cứu quá trình chuyển hóa của asen và mangan trong
67
nước tinh khiết (nước deion)
môi trường nước có thành phần tương tự như nước mưa ngấ m qua đấ t .
2.3.2.4. Nghiên cứu quá trình oxi hóa, kết tủa và chuyển dạng của sắt
67
hydroxit.
2.3.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của trạng thái thù hình của sắt(III)
68
hydroxit đến khả năng cộng kết – hấp phụ asen và mangan
2.3.2.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ sắt(II) ban đầu
68
2.3.2.7. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH
68
2.3.2.8. Nghiên cứu ảnh hưởng của các ion khác
68
2.3.2.9. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phong hóa
69
trong điều kiện quặng ngập nước.
2.3.2.10. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa
69
asen, mangan và sắt trong điều kiện yếm khí trên thiết bị mô phỏng
2.3.2.11. Lấy mẫu và phân tích mẫu.
69
2.3.2.12. Xác định riêng lẻ As(III) và As(V) trong mẫu nước bằng
72
phương pháp ICP- AES kết hợp sử dụng vật liệu trao đổi ion
Chương 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
74
3.1. Quá trình oxy hóa asen(III) thành asen(V) trong dung dịch nước
74
3.1.1. Quá trình oxy hóa asen(III) thành asen(V) trong nước tinh khiết
74
3.1.2. Ảnh hưởng của Fe đến hiệu suất chuyển hóa As(III) thành As(V)
76
3.1.3. Quá trình chuyển hóa As(III) và Mn (II) trong môi trường nước
77
có thành phần tương tự nước mưa ngấm qua đất
9
3.2. Quá trình kết tủa, cộng kết, hấp phụ của asen, sắt và mangan
79
3.2.1. Quá trình oxi hóa – thủy phân và các dạng kết tủa của sắt
79
3.2.2. Khả năng cộng kết – hấp phụ asen và mangan của các dạng
82
sắt(III)hydroxit
3.2.3. Ảnh hưởng nồng độ Fe(II) đến khả năng tách loại asen và
84
mangan
3.2.4. Ảnh hưởng của pH đến khả năng tách loại asen và mangan
86
3.2.5. Ảnh hưởng nồng độ NH4+, NO3-
87
3.2.6. Ảnh hưởng nồng độ HCO3-, SO42-
88
3.2.7. Ảnh hưởng nồng độ ion phốt phát
89
3.3. Nghiên cứu khả năng giải phóng asen, mangan và sắt vào môi
92
trường nước từ quặng asenopyrit
3.3.1. Nghiên cứu khả năng phong hóa giải phóng asen, mangan và sắt
92
từ quặng asenopyrit trong điều kiện ngập nước.
3.3.1.1. Sự biế n thiên của pH , ORP, asen, mangan và sắ t trong quá
92
trình phong hóa qu ặng asenopyrit
3.3.1.2. Sự biế n thiên nồ ng đô ̣ của HCO 3-, SO42-, NO3-
96
3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phong hóa giải phóng asen,
99
sắt và mangan ra môi trường nước từ quặng asenopyrit
3.3.2.1. Ảnh hưởng pH đến sự giải phóng asen và mangan
99
3.3.2.2. Ảnh hưởng của silicat và phốt phát đến sự giải phóng asen
101
3.3.2.3. Ảnh hưởng của tốc độ dòng chảy và nhiệt độ
104
3.3.3. Nghiên cứu khả năng giải phóng asen, sắt và mangan từ quặng
106
asenopyrit trong điều kiện quặng bị thấm nước
3.4. Nghiên cứu sự chuyển hóa của As, Mn và Fe trong điều kiện yếm
108
khí
3.4.1.Sự biến thiên nồng độ của Fe(T), As(T) và Mn(II) ở các vị trí
10
108
khác nhau trên cột yếm khí mô phỏng
3.4.2.Biến thiến nồng độ As(III), As(V) trong môi trường yếm khí
115
3.4.3. Sự biến thiên của sunfua - sunfat và amoni - nitrat
117
3.4.4. Sự biến thiên của nồng độ hydrocacbonat và photphat
120
3.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển hóa asen, sắt và mangan
122
trong điều kiện yếm khí
3.5. Tác động của oxy vào môi trường yếm khí
133
3.5.1. Nghiên cứu khả năng cố định Fe2+, As(III) và Mn2+ khi có tác
133
động của oxi
3.5.2. Biến thiên nồng độ của sunfat, phốt phát và silicat
136
3.5.3. Biến thiên nồng độ của amoni, nitrat và nitrit
138
3.5.4. Ảnh hưởng của ion phốt phát đến quá trình cố định As, Mn và Fe
139
3.5.5. Ảnh hưởng của ion silicat đến quá trình cố định As, Mn và Fe
141
3.5.6. Đề xuất phương án cố định asen, sắt và mangan ngay trong tầng
142
ngậm nước khi khi khai thác nước ngầm
KẾT LUẬN
145
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
147
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
149
11
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
AAS: Phổ hấp thụ nguyên tử
As(T): asen tổng
DMA : Đimetylasin
DO : Oxy hòa tan
Eh: Thế của điện cực bạch kim so với điện cực hydro chuẩn
FMO: Các hợp chất sắt và mangan hydroxit/oxit
Fe(T): Tổng sắt
HAO: Nhôm hydroxit
HFO: Sắt hydroxit
ICP-AES: Quang phổ nguyên tử cảm ứng plasma
MMA : Monometylasonic
ORP :
Thế Oxy hóa khử
TMAO : Trimetylasin oxit
VĐH:
Vô định hình
VHG:
Thiết bị tạo hơi hydrua
VSV:
Vi sinh vật
USEPA: Us Enviromental Protection Agency
USSR :
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên xô cũ)
USA : Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
UV-VIS : Máy quang phổ tử ngoại – khả kiến.
WHO :
Tổ chức y tế thế giới
12
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Tên Bảng
Trang
Các dạng asen chính trong tự nhiên
14
Hàm lượng asen đặc trưng trong những dạng quặng, đá
16
phổ biến
Chuỗi phản ứng oxy hóa khử dưới sự có mặt của vi sinh
35
vật
Bảng 2.1
Thành phần nền chủ yếu của pha nước mưa
61
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 3.1
Thành phần nền chủ yếu của pha nước mưa ngấm qua đất
Các phương pháp phân tích
Kết quả chuyển hóa As(III) thành As (V) trong dung dịch
nước tinh khiết ( nước deion)
Kết quả chuyển hóa As(III) và Mn(II) ở hai nồng độ oxy
Hòa tan khác nhau khi có mặt của sắt
Kết quả chuyển hóa As(III) và Mn (II) trong nước có
thành phần tương tự như nước mưa ngấm qua đất
Sự giảm nồng độ sắt (II) theo thời gian sục khí
Biến thiên tỷ lệ Fe(III)hydroxit vô định hình theo thời
gian
Ảnh hưởng của tỉ lệ dạng Vô định hình đến khả năng
tách loại As và Mn
Ảnh hưởng của nồng độ Fe(II) đến HS tách loại As và
Mn
Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất tách loại Asen
vàMangan
Ảnh hưởng NH4+, NO3Ảnh hưởng nồng độ HCO3-, SO42Ảnh hưởng nồng độ ion phốt phát
Sự biến thiên theo thời gian của pH, ORP, As(T),
Mn(II),Fe(T) trong quá trình phong hóa quặng
asenopyrit.
64
71
74
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
13
76
78
80
81
82
84
86
88
89
90
93
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19
Bảng 3.20
Bảng 3.21
Bảng 3.22
Bảng 3.23
Bảng 3.24
Bảng 3.25
Bảng 3.26
Bảng 3.27
Bảng 3.28
Bảng 3.29
Bảng 3.30
Bảng 3.31
Bảng 3.32
Bảng 3.33
Bảng 3.34
Sự biến thiên của pH, HCO3-, SO42-, NO3- theo thời gian
trong quá trình phong hóa.
Ảnh hưởng pH đến sự hòa tan As, Mn và Fe
Ảnh hưởng của phốt phát đến quá trình giải phóng asen
Ảnh hưởng của silicat đến quá trình giải phóng Asen
Ảnh hưởng của tốc độ dòng chảy
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng phong hóa quặng
Asenopyrit
Biến thiên của pH, ORP, As, Mn và Fe
Biến thiên nồng độ Fe, As(T) Mn(II) trong pha nước tại
các vị trí khác nhau trên cột yếm khí
Biến thiên As(T), Mn, Fe(T), ORP và DO tại vị trí 1 của
cột yếm khí
Biến thiến nồng độ As(III) và As (V) trong cô ̣t yếm
khí
Sự biến thiên của sunfua - sunfat và amoni - nitrat theo
thời gian
Biế n thiế n nồ ng đô ̣ hydrocac bonat
Ảnh hưởng của nồng độ chất hữu cơ
Ảnh hưởng của phốt phát
Ảnh hưởng của ion sunfat
Ảnh hưởng của hydrocacbonat
Thành phần pha nước trong cột yếm khí
Biến thiên nồng độ của As, Mn, Fe ORP và DO dưới tác
động của oxy.
Quá trình biến đổi nồng độ của sunfat, phốt phát và
silicat trong quá trình cố định As, Mn, và Fe.
Biến thiên nồng độ amoni, nitrit và nitrat
Ảnh hưởng của ion phốt phát đến quá trình cố định
Ảnh hưởng của silicat đến quá trình cố định As, Mn và
Fe
14
84
100
102
103
104
105
106
108
110
115
117
120
123
127
129
131
133
134
137
138
140
141
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3.
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
H×nh 1.7
H×nh 1.8
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Tên hình
Trang
Ảnh hưởng của pH đến dạng tồn tại của asen
Đồ thị Eh-pH các dạng tồn tại của As trong hệ gồm As-O2H2O tại 25oC và áp suất 1 bar
Đồ thị Eh-pH của hệ As-Fe-H2O
Giản đồ Eh - pH của hệ As-Fe-O-H-S
Quá trình phản ứng của sắt oxit và sự phân huỷ của vật chất
hữu cơ tự nhiên trong điều kiện kỵ khí
Chu trình của asen trong không khí và đất
Kế t quả hÊp phô asenat trên HFO phô thuéc vµo pH và hàm
lượng sắt
Kết quả hÊp phô asenit trên HFO phô thuéc vµo pH vµ
hµm l-îng s¾t
Hệ thống thiết bị nghiên cứu phong hóa quặng bị ngập nước
Sơ đồ thiết bị nghiên cứu yếm khí yếm
Quá trình chuyển hóa As(III) thành As (V) trong dung dịch
nước deion
Quá trình chuyển hóa của As(III) và Mn(II) ở hai DO khác
nhau khi có mặt của sắt
Đường chuyển hóa As(III) và Mn (II) trong nước có thành
phầ n tương tự như nước mưa ngấm qua đất
Sự biến thiên nồng độ sắt(II) theo thời gian sục khí
Ảnh hưởng của thời gian đến tỷ lệ sắt(III) hydroxit vô định
hình (VĐH)
Ảnh hưởng của tỉ lệ dạng vô định hình đến khả năng tách
loại As và Mn
Ảnh hưởng của nồng độ Fe2+ đến hiệu suất tách loại As và
Mn
Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất tách loại As và Mn
Ảnh hưởng nồng độ ion phốt phát
Sự biến thiên theo thời gian của pH, ORP, As(T),
Mn(II),Fe(T)
Sự biến thiên của pH, HCO3-, SO42-, NO3- theo thời gian
21
22
15
23
32
34
43
51
52
62
65
75
76
78
80
81
82
85
86
91
94
98
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình
3.17A,B,C
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.27
Hình 3.28
Hình 3.29
Hình 3.30
Hình 3.31
Hình 3.32
Ảnh hưởng pH đến quá trình hòa tan của As, Fe và Mn
Ảnh hưởng của phốt phát đến quá trình giải phóng asen
Ảnh hưởng của của silicat đến quá trình giải phóng As
Ảnh hưởng của tốc độ dòng chảy
Biến thiên của pH , ROP, Mn, As, Fe điều kiện quă ̣ng bị
thấm nước
Sự biến thiên nồng độ Fe, As và Mn theo thời gian tại vị trí
đầu, giữa và cuối cột yếm khí.
Sự biến thiên theo thời gian của ORP, DO, pH, asen,
mangan, sắt tại vị trí số 1 của cột yếm khí
Phổ EDS của bùn đen trong cột
Biến thiên ORP và nồng độ As(III) và As(V) trong điều
kiện yếm khí.
Sự biến thiên nồng độ của sunfua – sunfat và amoni – nitrat
theo thời gian
Sự biến thiên nồng độ HCO3Biến thiên nồng độ As, Mn và Fe trong điều kiện luôn dư
chất hữu cơ
Ảnh hưởng nồng độ phốt phát
Ảnh hưởng của sunfat
Ảnh hưởng của ion hydrocacbonat
Biến thiên nồng độ As, Mn, Fe, ORP và DO dưới tác động
của oxy
Biến thiên nồng độ của sunfat, phốt phát và silicat trong
quá trình cố định As, Mn, và Fe.
Biến thiên nồng độ amoni, nitrit và nitrat
Ảnh hưởng của ion phốt phát đến quá trình cố định As, Mn
và Fe
Ảnh hưởng của silicat đến quá trình cố định As, Mn và Fe
Mô hình xử lý asen, sắt và mangan tại nguồn
16
100
102
103
104
107
110
112
114
116
119
121
125
128
129
132
135
138
139
140
142
144
MỞ ĐẦU
Cùng với quá trình phát triển kinh tế, xã hội, sự bùng nổ dân số thế giới
như hiê ̣n nay , việc cung cấ p nước sa ̣ch phu ̣c vu ̣ nhu cầ u ăn uố ng và sinh hoa ̣t
của con người đang là vấn đề lớn được quan tâm. Trong khi nguồn nước mặt
đang bị ô nhiễm ngày càng trầ m tro ̣ng do nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
hoạt động sản xuất công nghiệp thì việc sử dụng nguồn nước ngầm cho mục
đích cấp nước là một giải pháp hữu hiệu. Chất lượng nước ngầm thường tốt
hơn chất lượng
nước bề mặt về chỉ tiêu vi sinh . Tuy nhiên, trong quá trình khai thác nguồn
nước ngầm, thường bi ̣ nhiễm kim loại nặng như mangan, sắt đặc biệt là nhiễm
asen ở một số khu vực. Ô nhiễm asen trong nước ngầm đã và đang là một vấn
đề nan giải ở nhiều vùng/quốc gia trên thế giới như Bangladesh, Tây Bengal
(Ấn Độ),... trong đó có mô ̣t số vùng thuô ̣c
châu thổ sông Hồng và sông
Mekong của Việt Nam.
Mangan và asen là hai nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong nước
ngầm ở một số khu vực [104]. Theo nhiều tài liệu công bố cho thấ y, nguyên
nhân ô nhiễm asen và mangan trong nước (cả nước mặt và nước ngầ m ) là do
hai nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo [28, 84].
Nguyên nhân tự nhiên là do quá trình phong hóa oxy hóa các quặng chứa
asenua và quá trình khử yếm khí các hợp chất chứa asenat, Fe(III)
oxyt/hydroxit dưới tác động của vi sinh vật và có mặt của các chất hữu cơ.
Nguyên nhân nhân tạo là do tác đô ̣ng từ các nguồn thải của quá trình sản
xuất công nghiệp , chủ yếu tác động đến môi trường nước mặ
t. Cấu tạo điạ
chấ t, ở một số nơi không có các tầng sét ngăn cách giữa nước mặt và các tầng
ngậm nước, nên asen và mangan từ nước mặt có thể thâm nhập vào các tầng
nước ngầm [63,104].
17
Hầu hết các hơ ̣p chấ t tự nhiên của asen tồn tại ở dạng không tan trong
nước như các khoáng asenopyrit, orpiment... cho nên tự nó không gây ô
nhiễm môi trường nước. Sự có mặt của asen với nồng độ khá cao trong nước
là do quá trình oxy hóa asenua thành asenat tương tự như sunfua thành sunfat
trong điề u kiê ̣n tiếp xúc với ôxy trong tự nhiên. Tuy nhiên đối với nguồn
nước không có khả năng tiếp xúc với oxi như nước ngầm thì nguyên nhân gây
ô nhiễm asen là do quá trình phân hủy yếm khí trong lòng đất, quá trình này
đã khử asenat về asenit và tan vào trong nước dưới dạng các muối hydroasenit
hay axit asenơ.
Tất cả những nhâ ̣n đinh
̣ trên được xem là khá hợp lý để giải thích hiện
tượng nhiễm asen trong các nguồn nước. Nhưng cụ thể các quá trình nhiễm
đó như thế nào và trong những điều kiện “ngẫu nhiên” nào mà asen có thể
thâm nhập vào nguồn nước thì còn chưa rõ , nhấ t là tính chất điạ lý tự nhiên
của địa chất từng vùng, từng quốc gia khác nhau vẫn còn là vấn đề cần làm
sáng tỏ.
Đối với mangan, việc kiểm soát mangan trong các nguồn nước đã được
chú trọng. Ngoài việc kiểm soát nồng độ mangan trong các nguồn nước ra
người ta còn nghiên cứu về nguyên nhân ô nhiễm mangan. Trong đó, nguyên
nhân gây ô nhiễm mangan chủ yếu là do tác động của nước thải và chất thải
công nghiệp đến môi trường nước mặt. Đối với nước ngầm, mangan có thể
thâm nhập vào từ nguồn nước mặt do quá trình khử MnO2 giống như quá trình
khử đối với sắt (III) [45]. Tuy nhiên quá trình khử MnO2 như thế nào, trong
điều kiện nào cũng cần được nghiên cứu.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu quá trình gây ô nhiễm mangan và asen đối
với các nguồn nước vô cùng cần thiết. Do vậy chúng tôi thực hiện đề tài
“ Nghiên cứu quá trình nhiễm asen và mangan trong nước dưới tác
động của điều kiện oxy hóa- khử và ứng dụng để xử lý chúng tại nguồn.’’
18
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Mô tả hiện tượng chuyển hóa giữa các dạng của asen và mangan trong
nước, tương tác của chúng trong hệ rắn – lỏng và sự hòa tan của chúng vào
trong môi trường nước.
- Giải thích các quá trình chuyển hóa asen và mangan trong nước.
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự chuyển hóa và hòa tan của asen
và mangan trong môi trường nước.
- Dựa vào kết quả nghiên cứu được, đưa ra ý tưởng có khả năng xử lý
asen, mangan và sắt tại nguồn.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các nhà khoa học và các nhà
quản lý định hướng về giải pháp xử lí hay khoanh vùng ô nhiễm và có biện
pháp kiểm soát hiệu quả những ảnh hưởng xấu của chúng tới sức khỏe con
người.
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ làm rõ hơn về cơ chế chuyển hóa giữa
các dạng tồn tại asen, sắt và mangan giữa các môi trường đất, đá, và nước.
Kết hợp với các điều kiện về địa chất thủy văn và khí tượng cụ thể của từng
khu vực, có thể khoanh vùng và dự báo rủi ro do nguồn nước bị ô nhiễm
mangan và asen.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu về quá trình cố định asen và mangan còn
có khả năng được ứng dụng trong việc xử lý asen, sắt và mangan, giữ chúng
trong lòng đất khi khai thác nước ngầm cho sinh hoạt.
19
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 Các dạng tồn tại của asen và Mangan trong tự nhiên [36]
1.1.1. Asen và mangan trong đá, đất và trầm tích
1.1.1.1. Asen và mangan trong đá và khoáng
Asen là một nguyên tố có mặt ở khắp nơi trong môi trường. Sự phân bố
của asen trong hệ thống tự nhiên phụ thuộc vào sự ổn định liên kết của asen
với các hình thái của nước và phụ thuộc vào khả năng hấp phụ asen lên bề
mặt của đất. Trong tự nhiên, asen hiếm khi tồn tại ở dạng asen đơn chất, nó
luôn tồn tại ở dạng hợp chất với mức oxy hóa III hoặc V. Asen có trong
khoảng hơn 368 loại khoáng khác nhau, bao gồm các khoáng
cơ bản là,
asenua, asenit, asenat, oxit, sunfua... Trong cấu trúc của các loại khoáng vật
này, asen thường đi kèm với một số nguyên tố khác như Fe, Ni, Co, Cu, S,
Ca, Mg. Asen còn xuất hiện trong mạch nước địa nhiệt núi lửa, suối nước
nóng v.v. Loại quặng chứa nhiều asen nhất là quặng asenopyrit.
Asen có nhiều trong các loại khoáng vật như Reanga As4S4, (As2S3),
auripiment, asenolit (As2O3), asenopyrit (FeAsS). Các dạng tồn tạ i chiń h của
hơ ̣p chấ t asen trong tự nhiên đươ ̣c ghi trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các dạng asen chính trong tự nhiên[124]
Tên khoáng chất
Công thức hóa
học
Nguồn xuất hiện
Asen tự nhiên
As
Mạch thuỷ nhiệt
Nicolit
NiAs
Mạch khoáng và norit
Reanga
As4S4
Mạch khoáng, thường kết hợp với
auripiment, sét cùng với suối nước
nóng
14
Orpiment
Thăng hoa từ những sản phầm của
As2S3
núi lửa, mạch thủy nhiệt, suối nước
nóng
Cobaltit
Nhiệt độ cao trong các mỏ, đá biến
CoAsS
chất
Asenopyrit
FeAsS
Khoáng giàu asen
Tennantit
(Cu,Fe)12As4S13
Mạch thuỷ nhiệt
Enagit
Cu3AsS4
Mạch thuỷ nhiệt
Claudetit
As2O3
Loại khoáng chuyển hoá được hình
thành do sự oxi hoá của khoáng
reanga, asenopyrit và khoáng asen
khác
Scorodit
FeAsO4.2H2O
Khoáng chuyển hoá
Anabegit
(Ni,Co)3(AsO4)2.
Khoáng chuyển hoá
8H2O
Hoernesit
Mg3(AsO4)2.8H2O
Khoáng chuyển hoá, sự nấu chảy
chất thải
Haematolit
(Mn,Mg)4Al(AsO4
Khoáng chuyển hoá
). (OH)8
Conichalcit
CaCu(AsO4)(OH)
Khoáng chuyển hoá
Pharmacosiderit
Fe3(AsO4)2(OH)3.
Sản phẩm oxy hoá của
5H2O
asenopyrit và khoáng asen khác
Hàm lượng asen trong các loại khoáng dao động đáng kể. Ví dụ như
quặng sunfua, quặng sắt, quặng sunfat, quặng oxyt sắt luôn có hàm lượng
asen cao. Có loại như quặng pyrit lên tới vài chục gam trong một kilogam.
15
Quặng oxyt sắt cũng chứa nhiều asen. Các loại quặng cacbonat, silicát, chứa
asen với hàm lượng thấp, chỉ vài miligam hoặc nhỏ hơn không đáng kể. Hàm
lượng asen đặc trưng trong các dạng quặng, đá phổ biến được thống kê trong
bảng 1.2.[36,105].
Bảng 1.2. Hàm lượng As đặc trưng trong những dạng quặng, đá phổ biến
Khoáng
Khoảng nồng độ asen (mg.kg–1)
Khoáng sulphua
Pyrit
100 – 77000
Pyrotit
5 – 100
Macasit
20 – 600
Galenit
5 – 10000
Sphalerit
5 – 17000
Chalcopyrit
10 – 5000
Khoáng oxyt
Hematit
trên 160
Fe oxit
trên 2000
Fe(III) oxyhydroxit
trên 76000
Magnetit
2,7 – 41
Ilmenit
< 1
Khoáng silicat
Quartz
0,4 – 1,3
Fenspat
< 0,1 – 2,1
Biotit
1,4
Amphibol
1,1 – 2,3
Olivin
0,08 – 0,17
Pyroxen
0,05 – 0,8
Khoáng carbonat
1–8
Calxit
16
Khoáng
Khoảng nồng độ asen (mg.kg–1)
Dolomit
< 3
Siderit
< 3
Khoáng sulphat
Gypsum/anhydrite
< 1–6
Barit
< 1 – 12
Jarosit
34 – 1000
Các khoáng khác
Apatit
< 1 – 1000
Halit
<3
Florua
<2
Ở Việt Nam chưa có nhiều các nghiên cứu chuyên sâu và toàn diện về
asen trong các thành tạo tự nhiên. Trước đây, trong công tác lập bản đồ địa
chất và tìm kiếm khoáng sản thường người ta đã dùng phương pháp phân tích
quang phổ phát xạ với độ nhạy rất thấp nên khó phát hiện được asen. Bằng
phương pháp mẫu giả đãi đã tìm thấy asen trong nhiều phức hệ đá xâm nhập
có chứa asenopyrit với hàm lượng asen trong khoảng 100ppm - 1000 ppm.
Nhìn chung, hàm lượng asen trong một số vùng mỏ có nguồn gốc nhiệt
dịch thường là cao hơn vùng bình thường . Có nhiều quặng có nguồn gốc nhiệt
dịch giàu asen, hệ số làm giàu của chúng so với đá từ hàng chục tới hàng trăm
lần.
Mangan là nguyên tố tương đối phổ biến trong tự nhiên, đứng thứ 3 trong
các kim loại chuyển tiếp sau Fe và Cr. Trữ lượng của Mn trong vỏ trái đất là
0.032%. Mangan không tồn tại ở trạng thái tự do mà chỉ tồn tại trong các
quặng và các khoáng vật. Khoáng vật chính của mangan là hosmanit (Mn3O4)
chứa khoảng 72% Mn, piroluzit (MnO2), 63% Mn, bronit (Mn2O3) và
17
manganit (MnOOH). Mangan cũng được tìm thấy trong các mô động vật và
thực vật [6].
Thành phần của mangan trong một số khoáng:
- Prihomelan: mMnOMnO2.nH2O có thành phần hoá học không cố định,
tỷ lệ MnO và MnO2 thay đổi tuỳ theo quá trình oxi hoá, tỷ lệ MnO 2 là
6080%, MnO là 825%, H2O là 460%.
- Manganit: MnO2.MnO(OH)2 có thành phần: MnO 40%, MnO2 49%,
H2O 10,2%.
- Trong than đá chứa 6 -100 mg/kg và ở dầu thô 0,0001- 0,15 mg/kg [6].
1.1.1.2. Asen và mangan trong đất và vỏ phong hoá
Ở nước ta còn ít tài liệu về địa hoá asen trong đất. Một số nghiên cứu gần
đây cho thấy sự phân bố asen trong đất vỏ phong hoá ở Việt Nam, hàm lượng
trung bình của asen trong đất ở vùng Tây Bắc dao động trong khoảng 2,6 – 11
ppm. Asen được giải phóng ra trong quá trình phong hoá. Trong đất ở các
vùng khác nhau có hàm lượng asen giàu hơn trong đá mẹ. Chẳng hạn, hàm
lượng trung bình của asen trong các đá trầm tích lục nguyên thuộc mỏ vàng
Khau Âu (Bắc Kạn) là 13 ppm còn trong đất và vỏ phong hoá phát triển trên
chúng là 16,9 ppm, đất quặng dị thường tới 92,3 ppm. Đất không bị ô nhiễm
có hàm lượng asen trong khoảng 0,2-40mg/kg, trong khi đất ô nhiễm hàm
lượng asen lên tới 550mg/kg [120].
Ở Việt Nam, tuy chưa có nghiên cứu đầy đủ về địa chất của asen, nhưng
theo một số tác giả cho thấy xuất hiện một số dị thường asen ở vùng Đầm
Hồng (tỉnh Tuyên Quang) và vùng Bản Phúng (tỉnh Sơn La). Ở vùng Đầm
Hồng có mỏ vàng - antimon với thành phần khoáng vật quặng chủ yếu là
antimonit, asenopyrit, pyrit và galenit. Hàm lượng asen trong đất ở vùng này
cỡ 0,003- 1%, trong bùn ở các ao, hồ từ 0,01 - 0,3% còn trong nước ở khoảng
30-140 g/l. Nền địa chất của Bản Phúng là trầm tích của hệ tầng sông Mã. Ở
18
- Xem thêm -