Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh care ở chó nuôi tại hà nội và chế kháng thể ...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh care ở chó nuôi tại hà nội và chế kháng thể phòng trị bệnh (1)

.PDF
139
11
130

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN THỊ HUYỀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH CARE Ở CHÓ NUÔI TẠI HÀ NỘI VÀ CHẾ KHÁNG THỂ PHÒNG TRỊ BỆNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NGUYỄN THỊ HUYỀN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH CARE Ở CHÓ NUÔI TẠI HÀ NỘI VÀ CHẾ KHÁNG THỂ PHÒNG TRỊ BỆNH Ngành : Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi Mã số : 9 64 01 02 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Hữu Nam 2. PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, cùng công ty Hanvet. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Thị Huyền i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự động viên của đồng nghiệp và bạn bè; sự giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần của cơ quan và gia đình. Nhân dịp này, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Cha, Mẹ người đã sinh thành dưỡng dục tôi. Biết ơn PGS.TS. Nguyễn Hữu Nam, PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch đã hết lòng hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án này. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ông Nguyễn Hữu Vũ, Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị - Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Dược thú y Hanvet cùng toàn thể Ban Lãnh Đạo Công ty, đã giúp đỡ tôi về vật chất, tinh thần và tạo điều kiện cho tôi về thời gian, địa điểm nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc Học viện, Ban Quản lý đào tạo và Các thầy cô giáo trong Bộ môn Bệnh lý; Các thầy cô giáo trong Khoa Thú y – Học viện Nông nghiệp Việt Nam: đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Cảm ơn Anh Trần Văn Khánh, PTGĐ Công ty Hanvet; Ban Lãnh đạo Trung tâm Nghiên cứu và sinh phẩm công ty Hanvet và đặc biệt là toàn bộ cán bộ nhân viên Bệnh viện Thú Cảnh Hanvet: Chị Lê Thị My, anh Lê Phạm Trịnh Công, chị Lê Thị Nụ..... đã giúp đỡ hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu này. Xin gửi lời cảm ơn và lời yêu thương đến đại gia đình tôi: Bố, Mẹ, Chồng và các con.., các anh chị em của tôi, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Huyền ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ................................................................................................................. ix Trích yếu luận án .............................................................................................................. x Thesis abstract................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5 2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh Care........................................................................... 5 2.1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh Care trên thế giới ...................................................... 5 2.1.2. Tình hình nghiên cứu bệnh Care ở Việt Nam ...................................................... 8 2.2. Đặc tính sinh học của virus gây bệnh Care ......................................................... 10 2.2.1. Đặc điểm hình thái, cấu trúc, phân loại .............................................................. 10 2.2.2. Đặc tính sinh học của virus ................................................................................. 13 2.2.3. Đặc tính sinh học phân tử của virus .................................................................... 15 2.3. Bệnh Care trên chó ............................................................................................. 18 2.3.1. Dịch tễ học .......................................................................................................... 18 2.3.2. Cơ chế sinh bệnh ................................................................................................. 19 2.3.3. Đặc điểm bệnh lý ................................................................................................ 20 2.3.4. Chẩn đoán bệnh .................................................................................................. 23 iii 2.3.5. Phòng và điều trị bệnh ........................................................................................ 26 2.4. Một số nghiên cứu về áp dụng điều trị bệnh Care bằng kháng huyết thanh ....... 29 Phần 3. Nội dung và Phương pháp nghiên cứu .......................................................... 33 3.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 33 3.1.1. Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh Care ở chó tại Hà Nội.................................. 33 3.1.2. Nghiên cứu chế tạo kháng thể kháng virus Care ................................................ 33 3.1.3. Nghiên cứu gây bệnh thực nghiệm và điều trị thử nghiệm bệnh Care bằng kháng thể kháng virus Care ................................................................................ 33 3.2. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................. 33 3.2.1. Trang thiết bị và dụng cụ .................................................................................... 33 3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 34 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 35 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh Care ................................. 35 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu chế tạo kháng thể kháng virus Care ........................... 38 3.3.3. Phương pháp gây bệnh thực nghiệm và điều trị thực nghiệm ............................ 42 3.3.4. Phương pháp điều trị thử nghiệm bằng kháng thể kháng virus Care .................. 45 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 47 Phần 4. Kết quả và Thảo luận ..................................................................................... 48 4.1. Kết quả xác định một số đặc điểm của bệnh Care .............................................. 48 4.1.1. Kết quả xác định tỷ lệ mắc bệnh Care ở chó đến khám tại các phòng khám thú y trên địa bàn Hà Nội .................................................................................... 48 4.1.2. Kết quả kiểm tra chó mắc Care bằng test chẩn đoán nhanh CDV-Ag ................ 49 4.1.3. Tỷ lệ chó mắc bệnh Care theo địa bàn điều tra ................................................... 52 4.1.4. Tỷ lệ mắc bệnh Care theo giống chó .................................................................. 53 4.1.5. Tỷ lệ chó mắc bệnh Care theo lứa tuổi ............................................................... 55 4.1.6. Tỷ lệ chó mắc bệnh Care theo mùa..................................................................... 57 4.1.7. Tỷ lệ chó mắc bệnh Care theo tính biệt .............................................................. 58 4.1.8. Một số hình ảnh triệu chứng điển hình của chó mắc bệnh Care ......................... 59 4.1.9. Kết quả nghiên cứu bệnh tích đại thể và vi thể của chó mắc bệnh Care .......... 61 4.2. Nghiên cứu chế tạo kháng thể kháng virus Care ................................................ 64 4.2.1. Nghiên cứu quy trình chế tạo kháng thể kháng virus Care ................................. 64 4.2.2. Chế tạo thử nghiệm kháng thể kháng virus Care quy mô Pilot .......................... 71 iv 4.3. Kết quả gây bệnh thực nghiệm và điều trị thử nghiệm ....................................... 74 4.3.1. Kết quả gây bệnh thực nghiệm ........................................................................... 74 4.3.2. Kết quả nghiên cứu thử nghiệm kháng thể kháng virus Care trong phòng và trị bệnh ........................................................................................................... 93 Phần 5. Kết luận và Kiến nghị ................................................................................... 102 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 102 5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 103 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ........................................ 104 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 105 Phụ lục .......................................................................................................................... 114 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng anh Nghĩa tiếng việt ADN acid nucleic ARN Acid Ribonucleic acid Phân tử polyme chứa thông tin di truyền Phân tử polyme chứa thông tin di truyền C Control cDNA complementary DNA Chuỗi mạch đơn của ADN CDV Cannine Distemper Virus Virus gây bệnh Care ở chó CDVag Cannine Distemper Virus antigen kháng nguyên CDV CEF chick embryo fibroblasts Tế bào xơ phôi gà CPE cytopathogenic effect Bệnh tích tế bào DMEM Dulbecco's Modified Môi trường nuôi cấy tế bào Eagle Medium do ông Dulbecco phát triển FBS Fetal bovine serum Huyết thanh thai bò FCS Fetal calf serum Huyết thanh thai bê IgA immunoglobulin A Globlin miễn dịch dòng A IgD immunoglobulin D Globlin miễn dịch dòng D IgE immunoglobulin E Globlin miễn dịch dòng E IgG immunoglobulin G Globlin miễn dịch dòng G IgM immunoglobulin M Globlin miễn dịch dòng M KKT anti - antibody Kháng kháng thể KN Antigen Kháng nguyên KT antibody Kháng thể T Test TCID50 tissue culture infectious dose 50% Liều gây nhiễm 50% tế bào Vero-DST Vero Dog Slam Tag Tế bào vero gắn pCAGdogSlam vào plasmid TCVN 8684- Theo tiêu chuẩn Việt Nam - 6:2001. 8684-6:2001 vi DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Các loại vaccine và kháng thể kháng virus Care đang dùng tại Việt Nam......... 31 4.1. Kết quả xác định tỷ lệ mắc bệnh Care ở chó đến khám tại các phòng khám trên địa bàn Hà Nội ............................................................................................. 48 4.2. Kết quả kiểm tra chó mắc Care bằng test chẩn đoán nhanh CDV Ag ................ 51 4.3. Tỷ lệ mắc bệnh Care ở chó theo địa bàn điều tra tại Hà Nội .............................. 52 4.4. Kết quả xác định tỷ lệ mắc bệnh Care theo giống chó ...................................... 53 4.5. Kết quả xác định tỷ lệ mắc Care theo lứa tuổi................................................... 55 4.6. Kết quả xác định tỷ lệ chó mắc bệnh Care theo mùa vụ .................................... 57 4.7 Kết quả xác định tỷ lệ chó mắc bệnh Care theo tính biệt ................................... 58 4.8. Kết quả cô đặc huyết thanh bằng hệ thống lọc TFF ........................................... 73 4.9. Kết quả thử nghiệm chế tạo kháng thể Care quy mô Pilot ................................. 74 4.10. Kết quả ra chai và kiểm nghiệm 03 lô sản phẩm kháng thể Care....................... 74 4.11a. Kết quả xét nghiệm virus Care bằng phương pháp RT - PCR ........................... 75 4.11b. Kết quả xét nghiệm virus Care bằng phương pháp RT - PCR ........................... 76 4.12. Biến động thân nhiệt của chó sau khi được gây bệnh với chủng CDV-HV và điều trị thực nghiệm bằng chế phẩm kháng huyết thanh Care....................... 79 4.13. Biến động tần số hô hấp của chó sau khi được gây bệnh với chủng CDVHV và điều trị thực nghiệm bằng chế phẩm kháng huyết thanh Care ................ 81 4.14. Biến động tần số tim của chó sau khi được gây bệnh với chủng CDV-HV và điều trị thực nghiệm bằng chế phẩm kháng huyết thanh Care...................... 83 4.15. Triệu chứng lâm sàng của chó gây nhiễm CDV-HV thực nghiệm .................... 85 4.16. Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu huyết học chủ yếu của chó gây bệnh với chủng CDV-HV thực nghiệm ............................................................................. 87 4.17. Bệnh tích vi thể chủ yếu của chó được gây nhiễm CDV-HV thực nghiệm ...... 89 4.18. Kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch của các cơ quan ........................................... 92 4.19. Kết quả bước đầu điều trị thử nghiệm chó gây nhiễm virus Care ...................... 93 4.20. Kết quả thử nghiệm kháng thể kháng virus Care trong phòng bệnh Care.......... 94 4.21. Kết quả thử nghiệm kháng thể trong điều trị bệnh Care .................................... 95 4.22. Hiệu quả điều trị bằng kháng thế kháng virus Care tại các phòng khám (liều tiêm 0,5 ml/2-5kg thể trọng) ...................................................................... 97 vii 4.23. Hiệu quả điều trị bằng kháng thể kháng virus Care tại phòng khám (liều tiêm 1 ml-1,5/2-5kg thể trọng) ........................................................................... 98 4.24. So sánh 2 phác đồ điều trị bằng kháng thể chống bệnh Care theo lứa tuổi ........ 99 4.25. So sánh 2 phác đồ điều trị bằng kháng thể chống bệnh Care theo giống chó .. 100 viii DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Mô hình cấu trúc của virus Canine Distemper (CDV) ....................................... 11 3.1. Minh họa cho kết quả kiểm tra nhanh bệnh Care bằng test CDV Ag ................ 37 4.1. Hình ảnh một số kết quả thử nghiệm nhanh bằng test CDV-Ag ........................ 50 4.2. Một số triệu chứng điển hình của chó mắc bệnh Care ....................................... 60 4.3. Bệnh tích đại thể của chó mắc bệnh Care........................................................... 62 4.4. Một số hình ảnh bệnh tích vi thể ở chó bị nhiễm virus Care .............................. 63 4.5. Sơ đồ tối mễn dịch cho động vật thí nghiệm để xác định loài động vật dùng sản xuất kháng thể Care ...................................................................................... 65 4.6. Hiệu giá kháng thể Care sau gây tối miễn dịch ở động vật thí nghiệm .............. 66 4.7. Hiệu giá kháng thể Care theo lứa tuổi động vật ................................................. 67 4.8. Hiệu giá kháng thể Care theo quy trình tiêm ...................................................... 68 4.9. Sơ đồ chế kháng thể Care trên thỏ ...................................................................... 71 4.10. Sơ đồ lắp đặt hệ thống TFF ................................................................................ 72 4.11. Máy lọc tiếp tuyến TFF ...................................................................................... 72 4.12. Kết quả điện di thực hiện phản ứng RT-PCR sau 5 ngày gây nhiễm CDV-HV ....... 77 4.13. Biểu đồ biến động thân nhiệt của chó ở các lô thí nghiệm ................................. 80 4.14. Đồ thị biến động tần số hô hấp của chó được gây bệnh và điều trị thực nghiệm ...... 82 4.15. Bệnh tích chó gây nhiễm Care thực nghiệm chủng CDV - HV ......................... 84 4.16. Bệnh tích đại thể của chó được gây nhiễm CDV - HV ...................................... 88 4.17. Hình ảnh vi thể các tổ chức tế bào ở chó gây nhiễm Care thực nghiệm chủng CDV - HV ................................................................................................ 91 ix TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Thị Huyền Tên Luận án: Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh Care ở chó nuôi tại Hà Nội và chế kháng thể phòng trị bệnh. Ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi Mã số: 9 64 01 02 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định được một số đặc điểm chủ yếu của bệnh Care ở chó tại khu vực Hà Nội. - Chế tạo thành công kháng thể kháng virus Care và xây dựng phác đồ điều trị thử nghiệm bệnh Care hiệu quả. Phương pháp nghiên cứu Điều tra theo dõi và thống kê mức độ mắc bệnh Care trên chó bằng phương pháp ghi chép, mô tả, thống kê sinh học, áp dụng những phương pháp hồi cứu và phương pháp cắt ngang (theo dõi và phỏng vấn chủ nuôi). Xác định chó mắc bệnh Care dựa vào lịch tiêm phòng Vaccine, những triệu chứng lâm sàng đặc trưng của bệnh. Mặt khác dùng Test chẩn đoán nhanh CDV Ag để khẳng định bệnh ở những con chó có nhiều triệu chứng điển hình. Kiểm tra bệnh tích đại thể và vi thể ở chó bị bệnh Care bằng phương pháp mổ khám, quan sát bệnh tích đại thể của chó được gây nhiễm theo tiêu chuẩn trong TCVN 8402: 2010 (Bộ Khoa học & Công nghệ, 2010). Tiêu bản vi thể được làm theo phương pháp của (Prophet & cs., 1992). Nghiên cứu chế tạo kháng thể kháng virus Care theo quy trình tiêm tạo miễn dịch cho động vật. Phương pháp kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phản ứng Elisa. Kiểm tra hiệu giá kháng thể bằng phản ứng trung hòa. Kiểm nghiệm chỉ tiêu vô trùng và thuần khiết được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 86846:2001. Nghiên cứu gây bệnh thực nghiệm bằng phương pháp ghi chép và kiểm tra triệu chứng sau khi công cường độc; đánh giá các chỉ tiêu sinh lý, các triệu chứng đại thể vi, thể thực tế. Sử dụng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch đối với những mẫu bệnh phẩm (phổi, hạch, lách, ruột…) theo phương pháp của (Carpenter, 1998; Lan & cs., 2009). Nghiên cứu quy trình điều trị thử nghiệm kháng thể kháng virus Care trên chó mắc bệnh Care gây bệnh thực nghiệm và những ca mắc bệnh trong tự nhiên bằng phương pháp chia phác đồ và định liều điều trị theo từng giai đoạn bệnh. Kết quả chính và kết luận 1) Bệnh Care luôn lưu hành ở đàn chó nuôi hầu khắp trên địa bàn Hà Nội với tỷ x lệ mắc là 3,15% trong tổng số 18.244 ca bệnh đến khám tại các Bệnh viện thú y, phòng khám thú y trên địa bàn nghiên cứu từ năm 2013 đến 2018. Trong đó giống chó Bergie có tỷ lệ mắc cao nhất trong nhóm chó ngoại là 5,42%. Nhóm chó nội thì giống chó Mông cộc có tỷ lệ mắc cao nhất là 5,72%. Ở nhóm chó từ 2 - 6 tháng tuổi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất (7,13%) và thấp nhất ở nhóm chó dưới 2 tháng tuổi (1,48%). Về mùa đông tỷ lệ mắc bệnh là cao nhất (5,24%). Thấp nhất là mùa thu (1,45%). Test chẩn đoán nhanh CDV- Ag cho độ nhạy dương tính với bệnh Care cao. Nhóm chó ngoại tỷ lệ dương tính với test CDV-Ag từ 88,24% đến 95,24%. Nhóm chó nội từ 81,82% đến 90,91% trên tổng số mẫu làm test. 2) Xây dựng thành công quy trình sản xuất kháng thể kháng virus Care. Kết quả lựa chọn động vật nghiên cứu dùng thỏ 3 - 4 tháng tuổi cho đáp ứng miễn dịch cao nhất (7,4 log2). Sản phẩm kháng thể kháng virus Care đạt tiêu chuẩn vô trùng độ thuần khiết và tính an toàn, hiệu giá kháng thể thành phẩm đạt (9 log2). 3) Dùng chủng virus Care cường độc CDV-HV gây bệnh thực nghiệm thành công trên chó và tiến hành điều trị thực nghiệm. Kết quả cụ thể như sau: - Liều tiêm để phòng bệnh là 1ml/ 2-5 kg thể trọng. - Liều điều trị: Nếu phát hiện bệnh sớm (Giai đoạn 1 của bệnh) dùng liều (0,5 ml/25 kg trọng lượng) tiêm bắp hoặc dưới da liệu trình 3 ngày hiệu quả đạt tới (99%). - Nếu phát hiện muộn hơn (giai đoạn 2 của bệnh) chó đã có biểu hiện lâm sàng điển hình dùng liều kháng thể gấp đôi liều điều trị ở giai đoạn 1 (1ml-1,5ml /2-5 kg thể trọng) với liệu trình 5 ngày, hiệu quả điều trị đạt 80%. - Khi bệnh đã nặng, có biểu hiện thần kinh, chó suy kiệt, dùng liều tối đa (2ml/2-5 kg thể trọng) với liệu trình 5-7 ngày vẫn có thể điều trị khỏi nhưng với tỷ lệ thấp chỉ 20%. ở liều 0,5ml/2-5kg thể trọng không có tác dụng. Tiến hành điều trị thử nghiệm kháng thể kháng virus Care ở quy mô phòng khám thú y, Bệnh viện thú y trên địa bàn Hà Hội, cho hiệu quả điều trị cao. Xây dựng 2 phác đồ điều trị bệnh Care hiệu quả, theo từng giai đoạn mắc bệnh và từng lứa tuổi chó. Kết quả phác đồ 1 điều trị ở giai đoạn 1 của bệnh cho tỷ lệ điều trị khỏi bệnh là (61,7%). Phác đồ 2 dùng cho giai đoạn phát hiện bệnh muộn hơn (giai đoạn 2 và giai đoạn 3 của bệnh) tỷ lệ khỏi chỉ đạt (39,4 %). xi THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Thi Huyen Thesis title: Researching on epidemiological characteristics of Care disease in canine in Hanoi and producing antibody for the treatment Major: Veterinary pathology and Therapeutics of the diseases of domestic animal Code: 9 64 01 02 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA). Research Objectives Identifying some main features of Care disease in dogs in the Hanoi area Successfully fabricated Care antibodies and develop an effective treatment regimen for Care. Research Methods CDV epidemiological investigation was completed by descriptive epidemiology, retrospective epidemiology and cross-sectional research. Identify cases of Care based on epidemiological characteristics, clinical symptoms, and use of CDV Ag rapid diagnostic test. Checking for general and microscopic lesions in dogs suffering from Care's disease by the method of dissecting and observing the general lesions of dogs infected by the standard in TCVN 8402: 2010 (Ministry of Science & Technology, 2010). while the microscopic lesions were described by Prophet & cs. (1992). Research and manufacture Care antibody according to immunization procedure for animals. Method of testing antibody titer by Elisa reaction. Check for antibody titer by neutralization reaction. Testing of sterility and purity criteria is carried out according to Vietnam standard TCVN 8684-6: 2001. The experimental pathological study by the method of recording and checking symptoms after intense poisoning, assessing physiological criteria and actual microscopic general symptoms. Using immunohistochemistry method for samples (bellows, lymph nodes, spleen, intestines...) according to Carpenter (1998); Lan (2009). Research on CDV antibody test treatment procedure in dogs with CDV disease-causing experimental diseases and cases in nature by the method of dividing regimen and dosing treatment according to each stage of the disease. Main results and conclusions 1) CDV disease is always circulating in dog herds throughout Hanoi, with an incidence rate of 3.15% out of 18,244 cases case to be examined at veterinary hospitals, xii veterinary clinics in the research area from 2013 to 2018. In which, Bergie breed has the highest incidence rate among foreign dogs at 5.42%. The Mong dog breed has the highest incidence rate among domestic dogs at 5.72%. The highest prevalence of the disease is in dogs 2 - 6 months old (7.13%), and lowest in the group of dogs under 2 months old (1.48%). In winter, the disease incidence is the highest (5.24%). Autumn is the lowest (1.45%). With CDV-Ag rapid diagnostic test, the positive rate for CDV is quite high. The positive rate of dogs with the CDV-Ag test ranged from 88.24% to 95.24%. Domestic dogs group from 81.82% to 90.91% 2) Successfully built the production process of antibodies to CDV. Results of animal research using rabbits 3 - 4 months old for the highest immune response (7.4 log2). Antiviral CDV products are sterile standard, purity and safety, the titre of the finished antibody is reached (9 log2). 3) Use the virulent Care virus strain CDV-HV to successfully cause disease in dogs and conduct experimental treatment. The specific results are as follows: - The dose for prevention is 1ml / 2-5 kg body weight. - Treatment dose: If the disease is detected early (Stage 1 of the disease) using a dose (0.5 ml / 2-5 kg of weight) intramuscularly or subcutaneously, the 3-day course of effect is achieved (99%). - If detected later (stage 2 of the disease), the dog has a typical clinical presentation using an antibody dose twice as much as the first treatment dose (1ml-1.5ml / 2-5 kg body weight) with a 5-day course, treatment effectiveness reaches 80%. - When the disease is severe, with neurological manifestations, dogs are depressed, the maximum dose (2ml / 2-5 kg of body weight) can be cured with a 5-7-day course, but with a low rate of only 20 %. At a dose of 0.5ml / 2-5 kg body weight, the treatment has not a good result. Conducting experimental treatment of antibodies to CDV in veterinary clinics, veterinary hospitals in Ha Hoi province, giving high therapeutic effect. Develop 2 effective treatment regimens for CDV, according to each disease stage and dog's age. Results of the 1st-stage regimen of treatment for the cure rate were (61.7%). Regimen 2 used for later detection of the disease (stage 2 and stage 3 of the disease) the cure rate was only (39.4%) on the total number of test samples. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Bệnh Sài sốt chó (Canine Distemper) hay Care là một trong những bệnh quan trọng và phổ biến nhất trên chó. Bệnh phân bố ở nhiều quốc gia trên thế giới và gây bệnh trên hầu hết các loại thú ăn thịt như chồn, cáo, hổ, báo, sư tử,... (Appel Max Jg & cs., 1994; Gilbert & cs., 2015; Wyllie & cs., 2016). Do đó, bệnh được tổ chức thú y thế giới (OIE) quan tâm và cập nhật tình hình trong những năm qua. Nguyên nhân gây bệnh là do canine distemper virus (CDV) thuộc chi Morbilli họ Paramixoviridae. Đây là virus có cấu trúc là nucleocapsid chứa một sợi đơn RNA không phân đoạn gồm khoảng 15.690 nucleotide có khả năng lây lan rộng qua đường hô hấp hoặc dịch bài tiết (Frisk & cs., 1999; Sykes, 2013). Bệnh cũng có khả năng lây truyền từ mẹ sang con qua nhau thai nhưng rất ít gặp (Greene & Carmichael, 2013). Bệnh có thời gian ủ bệnh thay đổi từ 3 ngày tới hơn 4 tuần (Sykes, 2013). Triệu chứng lâm sàng của bệnh đặc trưng với các đặc điểm như sốt cao, nổi nốt sài trên các vùng da mỏng. Đặc biệt, CDV gây tiêu chảy nghiêm trọng, phân lẫn máu, mùi tanh đặc trưng, có triệu chứng thần kinh (Appel Max Jg & cs., 1994; Frölich & cs., 2000; Martella & cs., 2002). Ở Việt Nam, bệnh Care được phát hiện từ năm 1920. Chó mắc bệnh thường chết với tỷ lệ rất cao, có thể lên đến 100% nếu không được điều trị kịp thời (Hồ Đình Chúc, 1993). Mặc dù việc nuôi dưỡng, chăm sóc chó của người chăn nuôi ngày càng được chú trọng, và đã có nhiều loại vaccine được sử dụng nhưng bệnh Care vẫn xảy ra trên đàn chó nuôi ở các tỉnh và gây thiệt hại lớn đối với người chăn nuôi trong nước do tỷ lệ chết của bệnh rất cao (Lê Thị Tài, 2006). Tại Hà Nội, Bệnh Care chiếm tỷ lệ cao trong số chó được mang đến khám tại phòng khám thú y của chi cục thú y Hà Nội (Vương Đức Chất, 2004). Trong những năm gần đây, phong trào nuôi chó cảnh ở nước ta tăng nhanh khiến số lượng chó giống ngoại nhập tăng lên đáng kể. Các giống chó ngoại phổ biến ở nước ta thường là giống có kích thước lớn như Bergie, Alaska,… và một số giống chó nhỏ như Phốc, Poodle, Corgi hay Pomeranian. Theo đó, nguy cơ về bệnh truyền nhiễm nguy hiểm lây lan như Care bùng phát cũng tăng lên. Lan & cs. (2009) đã phân lập thành công virus Care trên giống chó Phú Quốc 4 tháng tuổi nuôi ở Hà Nội. 1 Tuy vậy, nghiên cứu về đặc điểm của bệnh Care vẫn còn hạn chế. Thông tin về tỷ lệ chó mắc bệnh Care, đặc điểm lưu hành và phân bố bệnh vẫn chưa được thống kê đầy đủ tại khu vực Hà Nội. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm xác định sự lưu hành của bệnh Care ở khu vực nội thành Hà Nội làm cơ sở khoa học cho việc phòng và trị bệnh, tìm ra các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh. Đồng thời nghiên cứu chế tạo chế phẩm kháng thể kháng virus Care để điều trị bệnh Care cho chó đạt hiệu quả cao. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hoàn thiện nghiên cứu về các đặc điểm của bệnh Care trên địa bàn Hà Nội. Với mục đích mô tả bệnh và sự phân bố của bệnh dưới ảnh hưởng của thời tiết mùa vụ, lứa tuổi chó. Đồng thời xác định được tỷ lệ nhiễm bệnh giữa các giống chó nội và chó ngoại nhập. Đồng thời nghiên cứu chế tạo kháng thể Care từ chủng virus thực địa, xác định liều điều trị cho chó mắc bệnh. Xây dựng phác đồ điều trị thử nghiệm bệnh Care cho từng giai đoạn của bệnh. Phục vụ cho công tác phòng và trị bệnh có hiệu quả cao. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Chó mắc bệnh Care trong tự nhiên ở các lứa tuổi mang đến khám tại hệ thống 5 cơ sở của Bệnh Viện thú cảnh của công ty Hanvet tại Hà Nội và một số Bệnh viện thú y, phòng khám thú y trên địa bàn Hà Nội: Bệnh viện thú y Petheath - Quận Tây Hồ, Bệnh viện thú y Hải Đăng - Quận Đống Đa, Phòng khám thú y Hà Nội. Quận Hai Bà Trưng. Chó đến khám bao gồm tất cả các giống chó nội và ngoại, ở các lứa tuổi khác nhau trong 6 năm liên tục (từ tháng 1/2013 tới tháng 12/2018). Thông tin về thời gian khám, giống, lứa tuổi, lịch tiêm phòng được ghi chép đầy đủ và chi tiết. - Chó 2 tháng tuổi chưa tiêm phòng, dùng trong nghiên cứu gây tối miễn dịch. - Thỏ 2-4 tháng tuổi, dùng trong nghiên cứu gây tối miễn dịch 1.3.2 Địa điểm, thời gian nghiên cứu. * Địa điểm nghiên cứu: - Phòng thí nghiệm Trung tâm của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; 2 - Phòng thí nghiệm Bộ môn Bệnh lý - Khoa Thú y - Học viện Nông Nghiệp Việt Nam; - Trung tâm Nghiên cứu Sinh phẩm, Công ty cổ phần Dược Hanvet; - Hệ Thống Bệnh viện Thú cảnh Hanvet - Công ty Dược Hanvet. - Một số Bệnh viện Thú y và Phòng khám Thú y trên địa bàn Hà Nội. * Thời gian nghiên cứu: - Thời gian tiến hành đề tài luận án từ tháng 6/2014 - tháng 12/ 2018; - Số liệu của đề tài được thu thập từ tháng 01/2013 đến tháng 12/2018. 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu đặc điểm của bệnh Care trên đàn chó được nuôi tại Hà Nội giai đoạn tháng 1 năm 2013 đến tháng 12 năm 2018; - Nghiên cứu chế tạo kháng thể kháng virus Care từ chủng virus nhược độc được lưu giữ tại Trung tâm Nghiên cứu Sinh phẩm - Công ty Hanvet; - Nghiên cứu gây bệnh thực nghiệm và điều trị thử nghiệm bằng kháng thể kháng virus Care tại trại thực nghiêm Khoa Thú y - Học viện Nông Nghiệp Việt Nam. - Ứng dụng điều trị thử nghiệm bằng kháng thể kháng virus Care cho chó mắc bệnh Care tại Bệnh Viện thú cảnh Hanvet. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Đây là công trình nghiên cứu hoàn chỉnh và có hệ thống về bệnh Care trên chó ở khu vực Hà Nội. Kết quả khảo sát thực trạng của bệnh Care, đánh giá mô tả được các đặc điểm của bệnh ở trên tất cả các giống chó, lứa tuổi chó, mùa vụ mắc bệnh. Bên cạnh đó xây dựng được quy trình chế tạo kháng thể kháng virus Care bằng chủng phân lập ở Việt Nam chữa bệnh cho chó đạt hiệu quả cao. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc hiểu biết rõ hơn về đặc điểm của bệnh Care (CDV) tại Việt Nam. Đây cũng là tư liệu khoa học có giá trị cho các nghiên cứu tiếp theo về bệnh Care và trong nghiên cứu vaccine phòng bệnh. Luận án là tài liệu tham khảo tốt phục vụ nghiên cứu khoa học và là tư liệu tham khảo dùng trong giảng dạy chuyên ngành thú y. Là tài liệu cần thiết cho các bác sĩ thú y thực hành tại các Bệnh viện Thú y và các Phòng khám thú y. 3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài là cơ sở khoa học để đưa ra những biện pháp phòng chống bệnh Care ở chó. Từ đó khuyến cáo người nuôi chó sử dụng vaccine Care phù hợp theo từng lứa tuổi. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra được một sản phẩm kháng thể kháng virus Care để phòng và trị bệnh, đồng thời xây dựng được phác đồ điều trị hiệu quả trên đàn chó mắc bệnh Care. 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH CARE 2.1.1. Tình hình nghiên cứu bệnh Care trên thế giới Care là một bệnh truyền nhiễm cấp tính trên chó do Canine distemper virus (CDV) gây ra. Bệnh lây lan rất nhanh, xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng chủ yếu ở chó non với các các triệu chứng sốt, viêm phổi, viêm ruột và cuối cùng thường có hội chứng thần kinh (Greene & cs., 2006; Appel & cs., 1978). Đặc biệt bệnh gây chết với tỷ lệ rất cao. Bệnh Care được báo cáo lần đầu tiên ở châu Âu vào năm 1760 (Appel Max Jg & cs., 1972). Bệnh cũng xuất hiện ở một số nước châu Á và Nam Mỹ từ giữa thế kỷ 18 (Timothy, 2008; Woma & cs., 2009). Các triệu chứng lâm sàng và tiến triển của bệnh đã được mô tả từ năm 1809 bởi Edward Jenner (Shell, 1990). Năm 1905, bác sĩ thú y người Pháp Henri Carré đã phân lập được virus Care từ nước mũi của chó bị bệnh. Sau đó năm 1923, Putoni lần đầu tiên chế Vaccine nhược độc, tuy nhiên virus Vaccine này độc tính vẫn còn cao. Từ năm 1948 về sau, với sự phát triển mạnh mẽ của virus học, nhiều Vaccine phòng bệnh Care có hiệu quả đã ra đời. Các công trình nghiên cứu về sự liên quan kháng nguyên giữa virus Care và virus sởi, giữa virus Care và virus dịch tả trâu bò đã mở rộng ra được nhiều triển vọng cho việc phòng bệnh Care bằng cách dùng virus dịch tả trâu bò và virus sởi theo nghiên cứu của Merchant trong giai đoạn 1961 - 1969. Một ổ dịch bệnh Care cũng đã được nghiên cứu vào năm 1991 ở chó cảnh vùng Copenhagen (Đan Mạch). Khi kiểm tra 49 trong số 66 mẫu huyết thanh từ chó nghi mắc bệnh Care bằng phản ứng ELISA, đều xác định sự có mặt của kháng thể IgM kháng virus Care (Blixenkrone-Møller, 1993). Một nghiên cứu về bệnh Care tại một vùng nông thôn ở Nam Phi, có 5,5% trong số chó được kiểm tra thấy có nhiễm virus Care (Eckersley & cs., 1992). Một nghiên cứu khác so sánh trạng thái bệnh của những con chó nhiễm bệnh Care có biểu hiện lâm sàng giữa những vùng đã phát triển với những vùng đang phát triển trong khoảng thời gian hơn 3 năm cho thấy có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm. Trong khi ở vùng đang phát triển số chó bị nhiễm bệnh có biểu hiện triệu chứng lâm sàng của bệnh Care là 43,6%. Còn ở vùng phát triển số chó bị nhiễm bệnh có triệu chứng lâm sàng của bệnh Care là 8,2% (Eckersley & cs., 1992). Chó nhiễm 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất