Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước đông nam á và bài học cho việt nam...

Tài liệu Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước đông nam á và bài học cho việt nam

.PDF
92
188
50

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI --------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN Ở MỘT SỐ NƢỚC ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM Họ và tên sinh viên : Hoàng Quỳnh Trang Lớp : Anh 15 Khoá : K43D - KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Lệ Hằng Hà Nội, tháng 6/2008 Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 0 CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ ......................................................................................................................... 12 I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ ................ 12 1. KHÁI NIỆM TẬP ĐOÀN KINH TẾ ................................................................. 12 1.1. CÁC QUAN NIỆM VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI: .................... 12 1.2. QUAN NIỆM VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ TẬP ĐOÀN Ở VIỆT NAM: . 14 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TẬP ĐOÀN KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI. ............................................................................................................ 15 2.1. CAC-TEN ............................................................................................................... 15 2.2. XANH-ĐI-CA ........................................................................................................ 16 2.3. TỜ-RỚT .................................................................................................................. 16 2.4. KONZERN ............................................................................................................. 17 II. CÁC PHƢƠNG THỨC HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN ...................................... 18 1. CÔNG TY MẸ MUA CÔNG TY KHÁC VÀ BIẾN THÀNH CÔNG TY CON CỦA MÌNH........................................................................................................... 18 2. SÁP NHẬP CÔNG TY ..................................................................................... 19 3. THUÊ KHOÁN CÔNG TY ............................................................................... 19 4. TRAO ĐỔI CỔ PHẦN ...................................................................................... 19 III. NHỮNG ĐẶC TRƢNG CỦA CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ: .......................... 19 IV. MỘT SỐ MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ PHỔ BIẾN TRÊN THẾ GIỚI: . 20 1. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN THEO CẤU TRÚC HOLDING: ................................. 20 2. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN KINH TẾ THEO CẤU TRÚC HỖN HỢP: .................. 21 3. TẬP ĐOÀN KINH TẾ THEO CẤU TRÚC SỞ HỮU: ...................................... 22 3.1. TẬP ĐOÀN CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐƠN GIẢN:................................................. 22 3.2. TẬP ĐOÀN BAO GỒM CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN ĐỒNG CẤP ĐẦU TƢ VÀ KIỂM SOÁT LẪN NHAU .................................................................... 22 4. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN TRONG TẬP ĐOÀN: ................................................. 23 5. TẬP ĐOÀN KINH TẾ THEO LOẠI HÌNH LIÊN KẾT: ................................... 23 5.1. TẬP ĐOÀN THEO LIÊN KẾT NGANG LÀ CHỦ YẾU: ................................... 23 5.2. TẬP ĐOÀN THEO LIÊN KẾT DỌC LÀ CHỦ YẾU: ......................................... 24 5.3. TẬP ĐOÀN LIÊN KẾT HỖN HỢP ĐA NGÀNH, ĐA LĨNH VỰC. .................. 24 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN Ở MỘT SỐ NƢỚC ĐÔNG Á .................................................................................................. 25 I. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN CHAEBOL- HÀN QUỐC:........................................... 25 1. KHÁI QUÁT VỀ CHAEBOL: .......................................................................... 25 1.1. ĐỊNH NGHĨA: ....................................................................................................... 25 1.2. QUY MÔ VÀ SỐ LƢỢNG: ................................................................................... 25 1.3. MÔ HÌNH CỦA CHAEBOL: ................................................................................ 25 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHAEBOL: ...................... 25 2.1. SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHAEBOL: ........................................................... 25 2.2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHAEBOL: .................................................................... 26 2.3. SỰ THẤT BẠI CỦA CHAEBOL:......................................................................... 26 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẶC TRƢNG CỦA CHAEBOL: .................................... 27 3.1. LIÊN KẾT NGANG VÀ SỰ ĐA DẠNG HÓA NGÀNH NGHỀ: ....................... 27 3.2. LIÊN KẾT DỌC: ................................................................................................... 28 3.3. CƠ CHẾ TẬP TRUNG QUYỀN LỰC:................................................................. 29 3.4. CÁC CUỘC HỌP BAN GIÁM ĐỐC: ................................................................... 31 3.5. CƠ CẤU SỞ HỮU VÀ BỔ NHIỆM GIA ĐÌNH: ................................................. 31 3.6. SỰ CHIA SẺ NGUỒN LỰC:................................................................................. 32 3.7. SỰ TRỢ CẤP CHÉO TRONG TẬP ĐOÀN: ........................................................ 33 3.8. CƠ CẤU VỐN VÀ QUẢN LÝ THỊ TRƢỜNG VỐN: ......................................... 33 4. NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA MÔ HÌNH CHAEBOL: .................................... 34 4.1. THẾ MẠNH TỪ SỰ LIÊN KẾT DỌC:................................................................. 34 4.2. QUAN HỆ VỚI NGÂN HÀNG: ............................................................................ 35 4.3. TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU PHÁT TRIỂN NHỜ CƠ CHẾ TẬP TRUNG NGUỒN LỰC ........................................................ 35 5. NHỮNG ĐIỂM YẾU CỦA MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN CHAEBOL:.................... 36 5.1. BẤT LỢI TỪ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TẬP TRUNG QUYỀN LỰC VÀ SỞ HỮU GIA ĐÌNH: .................................................................................................................... 36 5.2. CHẾ ĐỘ SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ TRONG GIA ĐÌNH: .................................... 37 5.3. BẤT LỢI TỪ SỰ LIÊN KẾT CHIỀU DỌC:......................................................... 38 5.4. BẤT CẬP TRONG CHẾ ĐỘ CHIA SẺ NGUỒN LỰC: ...................................... 39 5.5. THẤT BẠI TRONG CHIẾN LƢỢC ĐA DẠNG HÓA: ....................................... 40 5.6. NGUY CƠ TỪ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÍN DỤNG: ............................................... 41 II. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN KEIRETSU- NHẬT BẢN: ......................................... 41 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. 1. KHÁI QUÁT VỀ KEIRETSU: .......................................................................... 41 1.1. ĐỊNH NGHĨA: ....................................................................................................... 41 1.2. MÔ HÌNH CỦA KEIRETSU: ................................................................................ 42 1.3. QUY MÔ VÀ SỐ LƢỢNG: ................................................................................... 42 2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KEIRETSU: ...................... 43 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA KEIRETSU: ....................................................... 43 2.1.1. ZAIBATSU- TIỀN THÂN CỦA KEIRETSU:............................................. 43 2.1.2. TỪ ZAIBATSU TỚI KEIRETSU: ............................................................... 43 2.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KEIRETSU: ................................................... 45 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẶC TRƢNG CỦA KEIRETSU: .................................... 46 3.1. KEIRETSU CHIỀU NGANG: ............................................................................... 46 3.1.1. CƠ CHẾ QUẢN TRỊ PHÂN TÁN QUYỀN LỰC: ...................................... 46 3.1.2. SỞ HỮU CHÉO CỔ PHẦN: ....................................................................... 47 3.1.3. NGÂN HÀNG CHÍNH- TRUNG TÂM CỦA KEIRETSU: ......................... 47 3.1.4. CÔNG TY THƢƠNG MẠI TỔNG HỢP (SOGO SHOSHA): ..................... 49 3.1.5. GIÁM ĐỐC CHỈ ĐỊNH:.............................................................................. 50 3.1.6. VAY VỐN TRONG NỘI BỘ TẬP ĐOÀN: ................................................. 51 3.2. KEIRETSU CHIỀU DỌC: ..................................................................................... 51 3.2.1. CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ CÔNG TY THÀNH VIÊN: ............................... 51 3.2.2. NHỮNG QUAN HỆ VỚI CÔNG TY LIÊN KẾT:....................................... 52 3.2.3. QUAN HỆ VỚI NHỮNG CÔNG TY THÀNH VIÊN: ................................ 52 4. NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA MÔ HÌNH KEIRETSU: .................................... 53 4.1. SỰ THAM GIA CỦA NGÂN HÀNG TẠO NÊN SỨC MẠNH CHO KEIRETSU TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU PHÁT TRIỂN ............................................ 53 4.2. THẾ MẠNH TỪ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA CÁC SHOSHA: ...................... 54 4.3. THẾ MẠNH TỪ SỰ THUYÊN CHUYỂN NHÂN SỰ NỘI BỘ:........................ 55 4.4. TĂNG CƢỜNG LIÊN KẾT DỌC MANG LẠI LỢI ÍCH CHO CÁC KEIRETSU:56 4.5. LỢI THẾ TỪ CÁC ĐƠN VỊ THUÊ NGOÀI (OUTSOURCE): ........................... 56 5. NHỮNG ĐIỂM YẾU CỦA MÔ HÌNH KEIRETSU: ....................................... 57 5.1. NGUY CƠ LŨNG ĐOẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA NGÂN HÀNG .................................................................................. 57 5.2. NGUY CƠ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG: ................................................................... 58 5.3. SỰ HOẠT ĐỘNG THIẾU HIỆU QUẢ CỦA SHOSHA: ..................................... 58 5.4. THUYÊN CHUYỂN NHÂN SỰ TRONG NỘI BỘ TẬP ĐOÀN:....................... 58 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. 5.5. SỰ MỞ RỘNG CÁC LIÊN KẾT CHIỀU DỌC THIẾU HIỆU QUẢ: ................. 58 III. MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP- TRUNG QUỐC: ........................ 59 1.KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ............................................ 59 1.1.ĐỊNH NGHĨA: ........................................................................................................ 59 1.2. CÁCH THỨC HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN: ........................................................ 60 2.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ............................................................................................................... 60 2.1. SỰ HÌNH THÀNH CỦA TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ................................. 60 2.2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ................................... 61 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẶC TRƢNG CỦA TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ..... 62 3.1. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CỦA TẬP ĐOÀN: ............................................................ 62 3.2. CƠ CẤU SỞ HỮU: ................................................................................................ 62 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ: .......................................................................... 62 3.4. SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÔNG TY MẸ VÀ CÔNG TY CON: .............................. 63 4. NHỮNG ĐIỂM MẠNH CỦA MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ..... 64 4.1. CHUYỂN ĐỔI CÁC CÔNG TY NHÀ NƢỚC THÀNH CÁC TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP LÀM CHO CÁC TẬP ĐOÀN ĐỘC LẬP HƠN:.......................... 64 4.2. TẬN DỤNG LỢI THẾ THEO QUY MÔ: ............................................................. 65 4.3. THỰC HIỆN CHUYÊN MÔN HÓA: ................................................................... 66 4.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CÓ LỢI CHO CẢ HAI BÊN: ............................................................. 66 4.6. TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP CÓ THỂ GIÚP CHÍNH PHỦ QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƢỚC VÀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ: ................................................................................................................................ 67 5. NHỮNG ĐIỂM YẾU CỦA MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP: ......... 67 5.1. VẤN ĐỀ VỀ CƠ CẤU SỞ HỮU:.......................................................................... 67 5.2. TẬP ĐOÀN DOANH NGHIỆP TIẾN HÀNH CẢI CÁCH KHÔNG ĐẦY ĐỦ DẪN ĐẾN YẾU KÉM TRONG QUẢN LÝ: ............................................................... 68 5.3. SỰ LIÊN KẾT VỀ MẶT HÀNH CHÍNH GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG TẬP ĐOÀN: .................................................................................................................. 68 5.4. VẤN ĐỀ VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC: ....................................................................... 69 5.5. CÁC VẤN ĐỀ VỀ NHÂN SỰ: ............................................................................. 69 5.6. NĂNG LỰC QUẢN LÝ KINH DOANH HẠN CHẾ:.......................................... 71 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. 5.7. PHỤ THUỘC VÀO SỰ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƢỚC VÀ KINH DOANH KHÔNG DỰA TRÊN CƠ SỞ CẠNH TRANH ........................................................... 71 5.8. GÁNH NẶNG CỦA CƠ CHẾ CŨ ĐỂ LẠI VÀ NGHĨA VỤ XÃ HỘI TRONG QUÁ KHỨ : ................................................................................................................... 72 CHƢƠNG III.:BÀI HỌC CHO VIỆT NAM TRONG QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TẬP ĐOÀN .................................................. 73 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC TẬP ĐOÀN Ở VIỆT NAM: ...................... 73 1. MÔ HÌNH TỔNG CÔNG TY NHÀ NƢỚC- HÌNH THỨC THÍ ĐIỂM TẬP ĐOÀN KINH TẾ Ở VIỆT NAM................................................................................................ 73 1.1. SỰ HÌNH THÀNH CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƢỚC: ................................. 73 1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƢỚC:.... 74 1.3. SỰ CHUYỂN HÓA CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƢỚC THÀNH CÁC TẬP ĐOÀN: ........................................................................................................................... 74 2/ CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ TƢ NHÂN: .......................................................... 75 2.1. THỰC TRANG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TƢ NHÂN Ở VIỆT NAM: ............................................................................................................................. 75 2.2. CƠ CẤU MỘT SỐ TẬP ĐOÀN TƢ NHÂN Ở VIỆT NAM: ............................... 77 II. LỰA CHỌN MÔ HÌNH TẬP ĐOÀN: .............................................................. 79 1. HÀN QUỐC: ..................................................................................................... 79 2. NHẬT BẢN: ..................................................................................................... 80 3. TRUNG QUỐC: ................................................................................................ 81 III. MỘT SỐ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TẬP ĐOÀN: ................................................................................. 83 1. TẬP ĐOÀN NÊN ĐƢỢC PHÁT TRIỂN MỘT CÁCH TỰ THÂN, ĐỘC LẬP BẰNG BIỆN PHÁP THỊ TRƢỜNG MÀ KHÔNG PHẢI BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH: ................................................................................................................. 83 2.PHÁT TRIỂN CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ TƢ NHÂN: ................................... 84 3. HẠN CHẾ SỰ PHỤ THUỘC VÀO NHÀ NƢỚC: ............................................ 85 4. KIỂM SOÁT HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP................ 85 5. KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ CHIẾN LƢỢC ĐA DẠNG HÓA: ............................ 86 6. NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ PHÙ HỢP VỚI MỞ RỘNG QUY MÔ .... 87 7. TẬN DỤNG PHƢƠNG THỨC THUÊ NGOÀI (OUTSOURCING): ................ 88 8. TẬN DỤNG LỢI THẾ TỪ VIỆC LIÊN KẾT CÁC THÀNH VIÊN TRONG TẬP ĐOÀN NHƢNG KHÔNG QUÁ PHỤ THUỘC LẪN NHAU: .............................. 88 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. 9. KHÔNG NÊN ÁP DỤNG CƠ CHẾ TẬP TRUNG QUYỀN LỰC: ................... 90 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 91 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 1: CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ TIÊU BIỂU CỦA CHAEBOL .. 30 SƠ ĐỒ 2: CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ CỦA TẬP ĐOÀN FPT ............. 77 SƠ ĐỒ 3: CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ CỦA TẬP ĐOÀN REE ............ 78 SƠ ĐỒ 4: CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ CỦA TẬP ĐOÀN KINH ĐÔ ... 79 BẢNG 1: DANH SÁCH TỔNG CÔNG TY 90 VÀ TỔNG CÔNG TY 91 ............ 73 BẢNG 2: CƠ CẤU SỞ HỮU CỦA CÔNG TY MẸ VỚI CÁC CÔNG TY CON TRONG TẬP ĐOÀN FPT ..................................................................................... 77 Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. Tài liệu tham khảo 1. Minh Châu (2005), Tập đoàn kinh tế và một số vấn đề về xây dựng tập đoàn kinh tế ở Việt Nam , Nhà XB Bƣu Điện, Hà Nội. 2. GS.TSKH Vũ Huy Từ (2002), Mô hình tập đoàn kinh tế trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nhà XB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 3. Bộ giáo dục (2004) , Giáo trình Kinh tế Chính trị Mác- Lênin - Nhà XB Chính trị Quốc gia. 4. Tập đoàn FPT (2008), Tài liệu Hội thảo nghiên cứu tập đoàn kinh doanh, tài liệu nội bộ, Hà Nội. 5. Trƣờng Đại học Harvard (2008), Lựa chọn thành công- nghiên cứu và kiến nghị gửi Chính phủ Việt Nam về các vấn đề phát triển. 6. Nghị quyết số 10-NQ/TW Bộ Chính trị (1994). 7. Luật Doanh nghiệp 2005 8. Văn kiện hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương khóa VIII (1998)Nhà XB Chính trị Quốc gia 9. Viện kinh tế Thế giới (1987), Hệ thống quản lý của Nhật Bản: Truyền thống và sự đổi mới, Nhà XB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 10. Sea Jin Chang (2003), Financial Crisis and Transformation of Korean Business Group- The rise and fall of Chaebols, Cambridge University Press, England. 11. Kenychi Miyashita (2000), Inside the Japanese hidden congromerates, Cambridge University Press, England. 12. Các trang web  http://irv.moi.gov.vn/sodauthang/nghiencuutraodoi/2008/4/14908.ttvn  http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=612&ItemID=23729  http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_%C4%91o%C3%A0n _kinh_t%E1%BA%BF  http://www.dddn.com.vn/Desktop.aspx/TinTuc/Ban-docviet/Tap_doan_kinh_te/ Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam. Cùng với việc gia nhập WTO, Việt Nam đang nỗ lực hết sức mình để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển kinh tế để có thể đối mặt với những thách thức và đón nhận những cơ hội do thị trƣờng Thế giới mang lại. Một xu hƣớng tất yếu đang xảy ra ở Việt Nam, cũng nhƣ trong lịch sử các nƣớc trên Thế giới, là sự liên kết của các công ty, các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều ngành nghề hoặc cùng một ngành nghề để tạo thành các tập đoàn doanh nghiệp, tận dựng sự tập trung về vốn, công nghệ, bí quyết quản lý và thƣơng hiệu để cùng nhau phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh và đối đầu với các công ty nƣớc ngoài. Nhà nƣớc đã có chủ trƣơng hình thành nên những tập đoàn kinh tế của Nhà nƣớc voiƣ hy vọng những tập đoàn này sẽ thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, các tập đoàn kinh tế ở Việt Nam hiện nay đang còn trong giai đoạn hình thành và phát triển, và tất yếu còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở lý luận cũng nhƣ xây dựng mô hình quản lý. Trong khi đó, các nƣớc Đông Á bao gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kông đã xây dựng cho mình một hệ thống những tập đoàn lớn mạnh làm trụ cột trong nền kinh tế quốc dân. Những quốc gia này phần nào cũng có những đặc điểm địa lý, văn hóa, lịch sử và kinh tế tƣơng đồng với Việt Nam, dễ dàng cho nƣớc ta học hỏi kinh nghiệm và áp dụng. Hơn nữa, họ cũng thành công hơn rất nhiều so với các nƣớc Đông Nam Á. Khóa luận tập trung nghiên cứu vào mô hình tập đoàn của ba nƣớc Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. Hai nƣớc Nhật Bản, Hàn Quốc một thời đã đạt đƣợc những thành công vƣợt bậc và xứng đáng đƣợc tất cả các nƣớc đang phát triển học hỏi kinh nghiệm. Trung Quốc có nhiều điểm tƣơng đồng với Việt Nam cả về lịch sử, chính trị và kinh tế. Ba mô hình này có vai trò và ảnh hƣởng sâu rộng không chỉ trong nƣớc mà còn cả đối với nền kinh tế Thế giới. Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. Những nƣớc này cũng đã trải qua những thăng trầm trong quá trình tìm tòi, hình thành và phát triển một mô hình tập đoàn kinh tế phù hợp, và cũng đã từng đón nhận những thành công rực rỡ hay thất bại cay đắng. Chính vì vậy, quá trình xây dựng mô hình tập đoàn của các nƣớc này sẽ là những bài học quý giá cho Việt Nam, giúp cho Việt Nam có cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn để tìm đƣợc hƣớng đi đúng đắn cho mình, đồng thời tránh đƣợc những sai lầm và áp dụng những ƣu điểm của các mô hình một cách linh hoạt vào điều kiện của nƣớc ta. Kết cấu bài luận văn gồm có 03 chƣơng: Chƣơng I: Một số vấn đề lý luận cơ bản về tập đoàn kinh tế Chƣơng II: Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nƣớc Đông Á Chƣơng III: Bài học cho Việt Nam trong quá trình hình thành và phát triển tập đoàn. 2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận: - Phân tích, nghiên cứu khái niệm và quá trình hình thành các mô hình tập đoàn trên Thế giới, những hình thức cơ bản của tập đoàn. - Nghiên cứu mô hình tập đoàn của ba nƣớc Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc. - Từ đó đƣa ra một số kiến nghị về lựa chọn mô hình tập đoàn ở Việt Nam và các bài học cho Việt Nam trong quá trình phát triển tập đoàn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu là điều kiện ra đời của những tập đoàn, cơ cấu tổ chức đặc trƣng, điểm mạnh, điểm yếu, khả năng áp dụng cho Việt Nam và những bài học cần rút kinh nghiệm. - Phạm vi nghiên cứu là những mô hình của tập đoàn chaebol ở Hàn Quốc, keiretsu ở Nhật Bản và tập đoàn doanh nghiệp ở Trung Quốc 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp mô tả và khái quát đối tƣợng nghiên cứu - Phƣơng pháp phân tích- tổng hợp - Phƣơng pháp so sánh - Phƣơng pháp tƣ duy logic. Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. Trong thời gian nghiên cứu, do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức, cùng với đó là Việt Nam còn đang gặp nhiều khó khăn trong việc hình thành cơ sở lý luận và nghiên cứu, do vậy chắc chắn đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Tác giả mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Nguyễn Lệ Hằng đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Thƣ viện trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng, thƣ viện Quốc gia đã cung cấp nguồn tài liệu vô cùng phong phú và quý giá cho tôi để hoàn thành bài khóa luận. Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. CHƢƠNG I Một số vấn đề lý luận cơ bản về tập đoàn kinh tế I. Một số vấn đề lý luận chung về tập đoàn kinh tế: 1. Khái niệm tập đoàn kinh tế 1.1. Các quan niệm về tập đoàn kinh tế trên Thế giới: a. Tập đoàn: Không có một định nghĩa riêng duy nhất nào dành cho các tập đoàn. Mỗi nƣớc có một định nghĩa khác nhau không những tùy vào tình hình kinh tế mà còn tùy vào tình hình chính trị và điều kiện pháp lý của từng nƣớc, dẫn đến thực tế là các tập đoàn kinh doanh này có nhiều cách gọi khác nhau tại mỗi nƣớc. Chẳng hạn nhƣ Mỹ Latinh gọi là gruspos, ở Ấn Độ là business houses, ở Hàn Quốc gọi là chaebols, ngƣời Nhật gọi là keiretsu, ở phƣơng Tây gọi là conglomerate. Nhƣng nhìn chung, tập đoàn đƣợc hiểu là một thực thể kinh tế gồm một số doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân độc lập, kết hợp lại với nhau trên cơ sở chọn một doanh nghiệp làm nòng cốt ( thƣờng tồn tại dƣới hình thức công ty mẹ) để cùng nhau thực hiện một liên hợp kinh tế có quy mô tƣơng đối lớn. Các công ty trong tập đoàn có sự ràng buộc với nhau về vốn, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu…cùng tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một hoặc cùng nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế. Có khái niệm đơn giản hơn và cho rằng tập đoàn kinh tế bao gồm nhiều công ty liên kết với nhau trên cơ sở cùng góp vốn sản xuất, kinh doanh dƣới sự chi phối của một cổ đông duy nhất, đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty ( Công ty mẹ hoặc tổng công ty) có nhiệm vụ quản lý và định hƣớng chiến lƣợc phát triển của các công ty thuộc tập đoàn. Nhìn chung, tập đoàn có thể đƣợc định nghĩa theo cách này hay cách khác nhƣng khái niệm này thƣờng đƣợc hình thành từ thực tiễn và dần đƣợc thể chế hoá trong các quy định pháp luật và có những đặc trƣng sau: -Tập đoàn có cơ cấu tổ chức nhiều tầng nấc; Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. -Giữa các thành viên trong tập đoàn có mối liên kết nhất định; -Trong tập đoàn có một hạt nhân đóng vai trò nòng cốt; -Nói chung, tập đoàn là một liên hiệp pháp nhân chứ không phải là một pháp nhân. Tổ chức thành lập tập đoàn phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, tích cực giúp đỡ nhau, khuyến khích cạnh tranh, ngăn ngừa lũng đoạn, tối ƣu hoá tổ hợp, kết cấu hợp lý, dựa vào khoa học kỹ thuật, làm tăng sức mạnh cho lớp sau. Vì vậy trong cơ cấu tổ chức của tập đoàn sẽ bao gồm công ty mẹ đóng vai trò hạt nhân và các công ty con. b. Công ty mẹ (Parent Company)- Công ty con (Subsidiaries): Trên Thế giới, mỗi nƣớc lại có một quy định và khái niệm riêng về công ty mẹ và công ty con nêu rõ trong luật. Nhìn chung, có thể hiểu các khái niệm này nhƣ sau: Công ty mẹ là một công ty sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần trong các công ty khác và thực hiện quyền kiểm soát của mình đối với các quyết định, định hƣớng mang tính chiến lƣợc trong các công ty khác. Công ty mẹ có thể khống chế tài sản của các doanh nghiệp kinh doanh. Công ty mẹ khác với công ty cổ phần đơn thuần. Công ty khống chế cổ phần thì không tham gia các hoạt động nghiệp vụ của công ty cổ phần, còn đại bộ phận công ty mẹ sở hữu toàn bộ hoặc quá nửa số phiếu có quyền cổ đông của công ty con, lại còn trực tiếp tham gia và khống chế hoạt động kinh doanh nghiệp vụ của công ty con. Mô hình này thƣờng đƣợc áp dụng để hợp lý hoá việc lập kế hoạch chiến lƣợc của một nhóm công ty, tập hợp tài chính và các nguồn lực thuộc nhóm công ty. Công ty con là công ty mà một số cổ phần của nó ở trên mức tỷ lệ nhất định thuộc về công ty khác hoặc bị một công ty khác khống chế trên thực tế thông qua phƣơng thức hiệp nghị. Tuy công ty con bị công ty mẹ khống chế, nhƣng về pháp luật, công ty con vẫn là một công ty độc lập có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, tự thân nó là một công ty hoàn chỉnh. Tính độc lập của công ty con và tƣ cách pháp nhân của nó, chủ yếu biểu hiện ở chỗ: Có tên gọi độc lập và có chƣơng trình (điều lệ tổ chức và hoạt động) công ty; có thể tiến hành hoạt động kinh doanh và các hoạt động pháp luật dân sự độc lập với công ty mẹ, tiến hành hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm lỗ lãi; công ty con có bộ máy quản lý độc lập. Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. 1.2. Quan niệm và quy định pháp luật về tập đoàn ở Việt Nam: Hiện nay, quy định của pháp luật Việt Nam về tập đoàn nhƣ sau: Đ146 Luật doanh nghiệp 2005 quy định: Nhóm công ty là tập hợp các công ty có quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trƣờng và dịch vụ kinh doanh khác. Nhóm công ty có hai hình thức là công ty mẹ- công ty con và Tập đoàn kinh tế. Mô hình công ty mẹ- công ty con: một công ty đƣợc coi là công ty mẹ của công ty khác khi thuộc một trong các trƣờng hợp: - Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó. - Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Công ty đó. - Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty đó. Tùy thuộc vào loại hình pháp lý của công ty con, công ty mẹ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình với tƣ cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ với công ty con theo quy định tƣơng ứng của Luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Hợp đồng và các giao dịch khác giữa công ty con và công ty mẹ (ngoại trừ mối quan hệ sở hữu qua phần vốn góp theo quy định của pháp luật) đều đƣợc thiết lập trên cơ sở độc lập, bình đẳng nhƣ áp dụng giữa các chủ thể độc lập. Công ty mẹ không đƣợc can thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sở hữu, nếu can thiệp mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng. Nếu công ty mẹ không bồi thƣờng thiệt hại thì chủ nợ và thành viên hoặc cổ đông sở hữu ít nhất 1% vốn điều lệ có quyền đòi công ty mẹ bồi thƣờng thiệt hại cho công ty con. Tập đoàn kinh tế bao gồm nhóm các công ty có tƣ cách pháp nhân độc lập, đƣợc hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tƣ, góp vốn, sáp nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ thị trƣờng và các dịch vụ kinh doanh khác tạo thành tổ hợp kinh doanh có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên dƣới hình thức công ty mẹ- công ty con ( Điều 26Nghị định của Chính Phủ số 139/2007 NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 09 NĂM 2007). Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. Tập đoàn kinh tế không có tƣ cách pháp nhân, không phải đăng ký kinh doanh. Việc tổ chức hoạt động của tập đoàn do các công ty thành lập tập đoàn tự thỏa thuận, quyết định. Công ty mẹ đƣợc tổ chức dƣới hình thức công ty cổ phần hoặc công ty TNHH và đáp ứng điều kiện đối với công ty mẹ của mô hình công ty mẹcông ty con nêu trên. Công ty con đƣợc tổ chức theo mô hình công ty cổ phần hoặc công ty TNHH. Công ty mẹ, công ty con và các công ty khác hợp thành tập đoàn kinh tế có quyền, nghĩa vụ, cơ cấu tổ chức, quản lý riêng rẽ và phù hợp với hình thức tổ chức doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và điều lệ công ty. Cụm từ tập đoàn có thể đƣợc dùng để cấu thành tên doanh nghiệp là công ty mẹ và phù hợp với các quy định của pháp luật về đặt tên doanh nghiệp. Nhƣ vậy, có thể thấy hai mô hình nhóm công ty mà pháp luật Việt Nam quy định nhƣ trên về cơ bản là giống nhau. Điểm khác biệt chỉ ở điểm nhấn về quy mô nhóm công ty. Nếu nhƣ mô hình công ty mẹ- công ty con chỉ giải thích công ty mẹ- công ty con là hai công ty có mối quan hệ với nhau thì mô hình tập đoàn kinh tế đã phát triển hơn khái niệm này, đó là mối quan hệ của nhóm các công ty đƣợc hình thành trên cơ sở mô hình công ty mẹ- công ty con. 2. Quá trình hình thành và phát triển tập đoàn kinh tế trên thế giới. Trong lịch sử Thế giới mô hình tập đoàn đã trải qua những giai đoạn phát triển nhƣ sau: 2.1. Cac-ten: Theo tiếng Pháp Các-ten (cartel) có nghĩa là đồng minh hoặc hiệp định. Các doanh nghiệp tham gia các-ten ký hiệp nghị thỏa thuận với nhau về giá cả, quy mô, sản lƣợng, thị trƣờng tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán… Các công ty thành viên sản xuất cùng một loại thƣơng phẩm và mục đích thành lập các-ten là để thỏa thuận giá cả trên thị trƣờng, tạo đƣợc lợi nhuận cao. Xét về mặt sản xuất, thƣơng nghiệp và pháp luật, các thành viên vẫn có tính độc lập của mình. Họ chỉ cam kết làm đúng theo hiệp nghị, nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền. Vì vậy, các-ten là liên minh độc quyền không vững chắc. Trong nhiều trƣờng hợp, một số thành viên thấy bất lợi có thể rút ra khỏi các-ten làm cho các-ten tan vỡ trƣớc kỳ hạn. Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. Cac-ten xuất hiện vào những năm 60 của thế kỷ XIX ở một số nƣớc trên đại lục châu Âu, đặc biệt là phát triển rộng rãi ở Đức. Nƣớc Đức đã từng có thời kỳ đƣợc gọi là “Đất nƣớc của những Cacten”. Năm 1857 xuất hiện Cac-ten đầu tiên, đến năm 1905, các nghành sản xuất đã có 385 Cac-ten. Đến năm 1911, con số này đã tăng lên thành 600. Tổ chức Cac-ten lan nhanh ra các nghành công nghiệp khai thác than, luyện kim, hoá học, dệt vải, thuốc lá. thuộc da, thuỷ tinh, gạch ngói, gốm sứ, thực phẩm…trở thành toàn bộ đời sống kinh tế Đức. Năm 1930, Cac-ten gang thép của Đức tập trung 98% tổng ngạch tiêu thụ gang thép của Đức. Theo sau nƣớc Đức, các nghành nghề nhƣ gang thép, bông, giấy, thuỷ tinh, than, đƣờng, xà phòng của các nƣớc Pháp, I-ta-li-a, Anh…cũng xây dựng Cac-ten. Cac-ten của Mỹ không nhiều, chủ yếu là để thúc đẩy mậu dịch xuất hiện với hình thức “Hiệp định quân tử”, hoạt động chủ yếu là dùng biện pháp hạn chế sản lƣợng, đặc biệt là biện pháp bán phá giá đối ngoại để giữ giá cả độc quyền. 2.2. Xanh-đi-ca: Dịch từ tiếng Pháp (Sydicat), nguyên ý là tổ hợp, Xanh-đi-ca là hình thức liên kết ổn định hơn các-ten. Các xí nghiệp tham gia xanh-đi-ca vẫn giữ độc lập về sản xuất, chỉ mất độc lập về lƣu thông: mọi việc mua bán do một ban quản trị chung của xanh-đi-ca đảm nhận. Mục đích của xanh-đi-ca là thống nhất đầu mối mua-bán để mua nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hóa với giá đắt nhằm thu lợi nhuận cao. Xanh-đi-ca ra đời vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Trong thời gian đó các nƣớc tƣ bản nhƣ Đức, Pháp, Nga…đều xuất hiện Xanh-đi-ca. Rất nhiều các Xanh-đi-ca của Đức đƣợc phát triển từ các Cac-ten mà thành. Năm 1886, ở Nga đã xuất hiện Xanhđi-ca ngành công nghiệp đinh, công nghiệp dây thép. Đầu thế kỷ XX, một bộ phận tƣơng đối lớn xí nghiệp trong nghành chế tạo cơ khí, khai thác mỏ đều bị Xanh-đica kiểm soát. Năm 1904 ở Nga thành lập Xanh-đi-ca công ty than, khống chế 75% sản lƣợng than của vùng Đôn-bat. Năm 1912, thành lập Xanh-đi-ca thuốc lá, kiểm soát 75% việc sản xuất thuốc lá trong cả nƣớc. 2.3. Tờ-rớt: Đƣợc dịch từ tiếng anh (Trust), Tờ-rớt do rất nhiều các xí nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hoá hoặc các xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ mật thiết hợp nhất lại mà tổ Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. chức nên. Tờ-rớt thống nhất cả việc sản xuất, tiêu thụ, tài chính đều do một ban quản trị quản lý. Mục đích của nó là khống chế thị trƣờng tiêu thụ, tranh giành nơi sản xuất nguyên liệu và phạm vi đầu tƣ, tăng cƣờng sức cạnh tranh để thu đƣợc lợi nhuận cao. Các nhà tƣ bản tham gia tờ-rớt trở thành những cổ đông thu lợi nhuận theo số lƣợng cổ phần. Về mặt sản xuất, thƣơng nghiệp và pháp luật, các xí nghiệp tham gia mất hết tính chất độc lập, song vẫn không loại bỏ sự cạnh tranh nội bộ. Chủ yếu có hai hình thức Tờ-rớt: Công ty cổ phần đặc biệt và hợp nhất xí nghiệp. - Công ty cổ phần đặc biệt lấy tiền tệ làm cơ sở, thông qua mức cổ phiếu nắm giữ đƣợc của các công ty khác để kiểm soát về mặt tiền tệ của họ. - Hợp nhất xí nghiệp lấy việc hợp nhất hoàn toàn xí nghiệp làm cơ sở, do các xí nghiệp lớn mạnh thôn tính các xí nghiệp cùng loại khác có thực lực nhỏ hơn, trực tiếp kiểm soát quyền sản xuất và tiêu thụ. Tờ-rớt xuất hiện vào những năm 60 của thế kỷ XIX ở nƣớc Mỹ. Năm 1870, chính phủ Mỹ thành lập công ty dầu mỏ Mayvor, đây là tổ chức Tờ-rớt sớm nhất, hình thức này đƣợc phát triển rộng rãi ở Mỹ. Nƣớc Mỹ đƣợc gọi là “Đất nƣớc của Tờrớt”. Năm 1904, ở Mỹ có đến 440 Tờ-rớt với số vốn lúc đó lên đến 20 tỷ 400 triệu đô la trong đó có 1/3 số vốn nằm trong tay 7 Tờ-tớt lớn. Những Tờ-rớt này lan nhanh đến các nghành gang thép, dầu mỏ, xe hơi, đƣờng sắt, khai thác than, làm đƣờng ăn, sản xuất diêm và thuốc lá…Ở các nƣớc tƣ bản nhƣ Anh, Pháp, Đức, hình thức này cũng đƣợc phát triển rộng rãi. 2.4. Konzern: Nguyên ý tiếng Đức có nghĩa là tập đoàn nhiều loại xí nghiệp; là một trong những hình thức liên kết cao cấp nhất. Nếu nhƣ các loại hình liên kết khác chỉ là liên kết giữa các xí nghiệp cùng sản xuất một loại mặt hàng thì konzern là hình tổ chức do nhiều xí nghiệp của các ngành kinh tế khác nhau liên hợp tổ chức thành. Nó bao gồm các xí nghiệp công nghiệp, công ty mậu dịch, ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty vận tải… Mục đích của Konzern là lũng đoạn thị truờng tiêu thụ, tranh giành nơi sản xuất nguyên liệu và phạm vi đầu tƣ, để thu đƣợc lợi nhuận thật cao. Những xí nghiệp Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. tham gia Konzern về hình thức tuy giữ độc lập nhƣng trên thực tế thì bị tập đoàn tƣ bản thống trị ở trong đó khống chế. Vào cuối thế kỷ XX, Konzern đã lần lƣợt hình thành ở các nƣớc tƣ bản nhƣ Mỹ, Nhật Bản. Tập đoàn tài chính đầu tiên thành lập tại Mỹ và Nhật Bản bằng cách lấy gia đình hoàng tộc làm trung tâm. Những tập đoàn tài phiệt có thực lực tại Mỹ lúc đó nhƣ Morgan, Rockerphelle Mellon, Dupont…còn ở Nhật Bản nhƣ Mitsui, Fuji…kiểm soát mọi mặt về kinh tế, chính trị, văn hoá và sinh hoạt xã hội. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Konzern tiếp tục phát triển và thay đổi. Thay đổi chủ yếu là thực lực của các tập đoàn tƣ bản tiền tệ phát triển, bành trƣớng cực nhanh, ngày càng tăng cƣờng kiểm soát kinh tế quốc dân. Thành viên các tập đoàn tài phiệt lại còn có sự thẩm thấu lẫn nhau, phƣơng thức đa dạng chủ yếu là mua cổ phiếu của đối phƣơng, đầu tƣ vào các xí nghiệp của nhau, vay vốn lẫn nhau. Tập đoàn tài phiệt càng gắn kết hơn chính quyền với nhà nƣớc. Ngƣời cầm đầu tài chính còn trực tiếp tham gia hoặc cử đại diện vào các vị trí quan trọng trong chính quyền, nắm giữ các chính sách đối nội, đối ngoại. Việc kinh doanh đƣợc đa dạng hoá và quốc tế hoá của các tập đoàn lại đƣợc phát triển thêm một bƣớc nữa. II. Các phƣơng thức hình thành tập đoàn Tuỳ theo môi trƣờng pháp lý của từng nƣớc, trong thời kỳ lịch sử khác nhau, việc hình thành các tập đoàn kinh tế dựa trên khuôn khổ pháp lý của quốc gia đó, trong đó có vai trò của nhà nƣớc. Dựa vào quan điểm, tiêu chí của các nhà lãnh đạo trong tập đoàn mà việc hình thành tập đoàn đƣợc hình thành theo nhiều phƣơng thức khác nhau. Tuy nhiên, sự hình thành các tập đoàn kinh tế thƣờng dựa trên các phƣơng thức pháp lý sau: 1. Công ty mẹ mua công ty khác và biến thành công ty con của mình. Mục tiêu của phƣơng thức đầu tƣ này có thể thực hiện theo các cách: - Mua toàn bộ công ty- mục tiêu đầu tƣ. Việc mua bán này bao gồm việc mua toàn bộ tài sản có, tài sản thông thƣờng, việc mua các khoản nợ này kèm theo đảm bảo của công ty chuyển nhƣợng - Chỉ mua một số tài sản có của công ty - mục tiêu đầu tƣ thêm chỉ là tài sàn vô hình nhƣ thƣơng hiệu… Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT Nghiên cứu mô hình tập đoàn ở một số nước Đông Á và bài học cho Việt Nam. 2. Sáp nhập công ty Các hoạt động của công ty( công ty bị sát nhập) đƣợc sáp nhập vào công ty mẹ hoặc thông thƣờng đƣợc sáp nhập vào một công ty con. Sau đó công ty này không còn tồn tại nữa. 3. Thuê khoán công ty Theo quy định của một hợp đồng đặc biệt do hai bên ký kết giữa công ty mẹ (hoặc công ty mẹ uỷ quyền cho một công ty con) với công ty cho thuê. Công ty mẹ hoặc một công ty con sẽ nắm quyền quản lý, điều hành hoạt động của công ty đƣa ra cho thuê và trả tiền thuê khoán cho chủ sở hữu của công ty này(trong một số trƣờng hợp, việc thuê khoán công ty chỉ là tiền đề cho việc sáp nhập công ty trong bƣớc tiếp sau). 4. Trao đổi cổ phần Các cổ đông của công ty - mục tiêu đầu tƣ chuyển giao cho công ty mẹ các cổ phần mà mình nắm giữ trong công ty- mục tiêu đầu tƣ. Đổi lại, các cổ đông này đƣợc quyền giao các cổ phần tƣơng ứng của công ty mẹ. III. Những đặc trƣng của các tập đoàn kinh tế: Dù khái niệm tập đoàn có đa dạng nhƣ thế nào chúng vẫn có những đặc điểm chung dễ nhận biết nhƣ sau:  Tập đoàn kinh tế là tập hợp các doanh nghiệp liên kết với nhau chủ yếu thông qua quan hệ về vốn. Ngoài ra, các doanh nghiệp trong tập đoàn có mối quan hệ về công nghệ, kỹ thuật sản xuất, thị trƣờng, thƣơng hiệu…  Tập đoàn thƣờng đƣợc tổ chức theo mô hình công ty mẹ-con. Tập đoàn kinh tế thƣờng không có tƣ cách pháp nhân, mỗi đơn vị thành viên của tập đoàn là một pháp nhân độc lập. Vì vậy các doanh nghiệp trong tập đoàn kể cả công ty mẹ và công ty thành viên bình đẳng với nhau trƣớc pháp luật.  Quy mô của tập đoàn là rất đa dạng nhƣng nhìn chung là tƣơng đối lớn, hoạt động trên nhiều ngành, lĩnh vực. Cơ cấu tổ chức tập đoàn gồm nhiều tầng nấc, nhiều mô hình tổ chức khác nhau. Hoàng Quỳnh Trang Lớp: A15- K43D- KTNT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng