BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
NGUYỄN THỊ THANH VÂN
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG M&A TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
NGUYỄN THỊ THANH VÂN
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG M&A TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2010
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Cô
hướng dẫn là TS. Mai Thanh Loan. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những
số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đề tài có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các
tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn
để dễ tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng …… năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Vân
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
Chương 1 -
TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG M&A TRÊN THẾ GIỚI QUA
CÁC NGHIÊN CỨU CƠ SỞ.....................................................................................5
1.1 Những nghiên cứu gần đây về làn sóng M&A mới nhất làm cơ sở cho đề tài...5
1.1.1 Đường cong Endgame trong hợp nhất ngành. Nghiên cứu của nhóm tác giả
Graeme Deans, Fritz Kroeger, Stefan Zeisal, 2002.....................................................5
1.1.2 Xu hướng của làn sóng M&A mới nhất: hợp nhất ngành. Những nghiên cứu
của Boston Consulting Group. ...................................................................................10
1.1.2.1 Nghiên cứu thứ nhất: “How to create value from Mergers & Acquisitions”.
Nghiên cứu của tổ chức The Boston Consulting Group, tháng 7 năm 2007. ...........10
1.1.2.2 Nghiên cứu thứ hai: “Create value with M&A in downturns”. Nghiên cứu
của tổ chức The Boston Consulting Group, tháng 5 năm 2008. ...............................15
1.2 Một số kinh nghiệm về hoạt động M&A...........................................................17
1.2.1 Các chiến lược M&A thành công trên thế giới................................................17
1.2.2 Các thương vụ M&A thất bại và các nguyên nhân..........................................18
1.2.3 Một số bài học kinh nghiệm .............................................................................19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................22
Chương 2 -
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG M&A Ở VIỆT NAM ..............23
2.1 Toàn cảnh thị trường M&A Việt Nam ..............................................................23
2.1.1 Toàn cảnh thị trường ........................................................................................23
2.1.1.1 Về kinh tế......................................................................................................23
2.1.1.2 Về luật pháp..................................................................................................24
2.1.1.3 Về thị trường vốn .........................................................................................25
2.1.1.4 Sự xuất hiện của các quỹ đầu tư...................................................................26
2.1.2 M&A theo ngành ..............................................................................................27
2.2 Nhận định về thực trạng thị trường M&A ở Việt Nam.....................................29
2.2.1 Việt Nam đang ở giai đoạn khởi đầu trên đường cong Endgame ...................29
2.2.1.1 Đặc điểm của chu kỳ M&A ở Việt Nam .....................................................29
2.2.1.2 M&A ở một số ngành đặc trưng ..................................................................34
2.2.2 Nhận định về đặc điểm và kết quả của một số thương vụ M&A ở Việt Nam
trong thời gian qua dựa theo kết quả nghiên cứu của Boston Consulting Group. ....41
2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết và thực tế cho những nhận định: kết quả nghiên cứu của
Boston Consulting Group và các thương vụ M&A ở VN trong thời gian qua. ........41
2.2.2.2. Nhận định về đặc điểm và kết quả của một số thương vụ M&A ở Việt Nam
trong thời gian qua......................................................................................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................47
Chương 3 -
MỘT SỐ GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG M&A Ở
VIỆT NAM
..........................................................................................................48
3.1 Đề xuất chiến lược vượt qua giai đoạn khởi đầu của chu kỳ M&A .................48
3.1.1 Chiến lược của một số doanh nghiệp thành công khi vượt qua giai đoạn khởi
đầu
...........................................................................................................................48
3.1.2 Kết quả khảo sát tham khảo về M&A ở Việt Nam..........................................50
3.1.3 Chiến lược đề xuất cho giai đoạn khởi đầu......................................................51
3.2 Đề xuất chiến lược thâu tóm & sáp nhập đem lại giá trị sinh lợi cao...............53
3.2.1 Kết hợp cả hai bên mua và bên bán sẽ tạo ra giá trị sinh lợi thực sự cho cổ
đông ...........................................................................................................................56
3.2.2 Tiến hành thâu tóm với mức giá trị hợp lý thấp và mức thặng dư cao sẽ đem
lại lợi nhuận cao .........................................................................................................56
3.2.3 Tận dụng lợi thế của bên mua ..........................................................................59
3.2.4 Cân nhắc chọn thực hiện giao dịch M&A bằng tiền hay cổ phiếu..................59
3.3 Đề xuất chiến lược M&A trong thời kỳ khủng hoảng ......................................61
3.3.1 Tận dụng lợi thế của giai đoạn suy thoái tiến hành thương vụ M&A có giá trị
sinh lợi cao..................................................................................................................62
3.3.2 Giá trị thương vụ “to” hay “nhỏ” .....................................................................62
3.3.3 Thuận theo truyền thống văn hóa kinh doanh khi lựa chọn phương thức thuận
mua vừa bán hay cưỡng ép.........................................................................................63
3.3.4 Có chiến lược hợp lý tận dụng cơ hội mua tài sản giá rẻ từ tái cấu trúc. ........64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................67
KẾT LUẬN
..........................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EPS
: Earnings per share (thu nhập mỗi cổ phần)
P/E
: Price to Earnings per share (hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phần)
BCTC
: Báo cáo tài chính
HĐQT
: Hội đồng quản trị
PMI
: Port-merger integration (hợp nhất/tái cấu trúc sau M&A)
OLS
: Ordinary Least Squares
GDP
: Gross Domestic Product (Tổng thu nhập quốc gia)
WTO
: World Trade Organisation (Tổ chức thương mại thế giới)
MSCI
: Morgan Stanley Capital International (chỉ số chứng khoán toàn cầu)
PwC
: PricewaterhouseCoopers
BTA
: Bilateral Trade Agreement (Thỏa thuận thương mại song phương)
CPH
: Cổ phần hóa
DNNN
: Doanh nghiệp Nhà Nước
EVN
: Vietnam Electricity (Tập đoàn điện lực Việt Nam)
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nước
NHTW
: Ngân hàng trung ương
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
IMF
: International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ quốc tế)
CAGR
: Compound annual growth rate (Tốc độ tăng trưởng bình quân)
BCG
: The Boston Consulting Group
CAR
: Cumulated abnormal return (lợi nhuận cao hơn dự báo)
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1 - Tính chất và chiến lược của các giai đoạn trên đường Endgame..............7
Bảng 2.1 - Hệ số (Doanh Thu/TSCĐ & ĐTTCDH) doanh nghiệp theo ngành........31
Bảng 2.2 – Những thương vụ được dùng để nghiên cứu...........................................42
Bảng 2.3 - Tóm tắt kết quả những yếu tố của các giao dịch M&A nghiên cứu........43
Bảng 3.1 - Các chiến lược của các công ty tiêu biểu.................................................48
Bảng 3.2 - khảo sát về M&A của PwC, tháng 3/2009...............................................50
Bảng 3.3 - Chiến lược vượt qua giai đoạn mở đầu của từng lĩnh vực ......................52
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 - Đường cong Endgame (Nguồn: Winning the Merger Endgame)..............6
Hình 2.1 - Lộ trình tỷ lệ sở hữu nhà đầu tư nước ngoài theo biểu cam kết WTO ....30
Hình 2.2 - Số lượng doanh nghiệp theo ngành kinh tế năm 2000 và 2007...............34
Hình 2.3 - So sánh P/E thâu tóm với P/E thị trường và chỉ số VNIndex ..................43
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 - Số lượng và giá trị M&A Việt Nam và thế giới 2003-2010 .....................3
Phụ lục 2 - Số liệu thống kê về thị trường chứng khoán .............................................3
Phụ lục 3 - Tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh theo WTO ........3
Phụ lục 4 – Những giai đoạn phát triển của ngành Ngân Hàng ở Việt Nam ..............4
Phụ lục 5 - Tăng trưởng tín dụng 2000-2010 ..............................................................5
Phụ lục 6 – Bảng tính hệ số CAR của các giao dịch M&A được nghiên cứu ............6
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ, sự hội nhập nhanh
chóng của nền kinh tế Việt Nam và sự phát triển vượt bậc của thị trường chứng
khoán trong nước, nhu cầu mua bán và sáp nhập doanh nghiệp (M&A) ngày càng
tăng. Trên thế giới, hoạt động M&A đã phát triển khá lâu và trải qua nhiều chu kỳ
trong khi tại Việt Nam hoạt động này chỉ mới phát triển mạnh trong vài ba năm gần
đây và hứa hẹn nhiều cơ hội đầu tư cho các tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài.
Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, thì M&A vừa là kênh thu hút vốn
đầu tư; vừa là cách thức giúp các doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận với công
nghệ, kỹ thuật tiên tiến và trình độ quản lý chuyên nghiệp; vừa là cơ hội cho hàng
hoá của các doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập thị trường quốc tế. Những thương
vụ diễn ra trong thời gian qua đã tác động tích cực đến nền kinh tế Việt Nam nói
chung và các doanh nghiệp tham gia hoạt động M&A nói riêng, cụ thể như tác động
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua việc thay đổi quy mô và tái cấu
trúc lại bộ máy quản lý điều hành tại các doanh nghiệp,...
Tuy nhiên số lượng và giá trị giao dịch M&A tại Việt Nam vẫn còn khiêm tốn phản
ánh sự thiếu quan tâm của doanh nghiệp trong việc tham gia vào hoạt động M&A.
Có nhiều lý do cho sự thiếu quan tâm này bao gồm thiếu kiến thức, kinh nghiệm,
vốn và khả năng thực hiện giao dịch M&A. Quan trọng nhất là sự thiếu nhận thức
về tính tất yếu của M&A trong quá trình phát triển của doanh nghiệp cũng như lo sợ
trước khả năng không kiểm soát được kết quả của giao dịch. Điều này dẫn đến nguy
cơ sụt giảm về khả năng cạnh tranh cũng như tiềm lực để phát triển.
Xuất phát từ thực tế này, đề tài “Nghiên cứu hoạt động M&A tại Việt Nam” nhằm
2
mục đích góp phần giúp doanh nghiệp hiểu và nhận biết những cơ hội từ M&A
cũng như đi tìm chiến lược M&A phù hợp để tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để giải quyết vấn đề đặt ra ở trên, hai mục tiêu chính được nghiên cứu và phân tích
bao gồm:
-
Nghiên cứu về các giai đoạn trong chu kỳ M&A để từ đó xác định vị trí của
thị trường và ngành
-
Nghiên cứu các yếu tố dẫn đến thành công về mặt đem lại lợi nhuận kết hợp
với các điều kiện sẵn có để đề xuất chiến lược M&A phù hợp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các giao dịch M&A trong nước, tập trung vào giai đoạn
2007-2009 khi có sự bùng nổ về hoạt động M&A ở Việt Nam, được thực hiện bởi
đối tác trong nước hoặc nước ngoài, trong đó có ít nhất một bên mua hoặc bán là
công ty đại chúng đã niêm yết trên thị trường giao dịch chính thức.
Do đặc điểm của giao dịch M&A là tính bảo mật thông tin nên đề tài chỉ giới hạn
nghiên cứu những giao dịch có đủ thông tin để hỗ trợ cho việc đưa ra kết luận. Do
đó chỉ những công ty niêm yết có cổ phiếu giao dịch mới có đủ thông tin để xác
định giá trị cũng như có chế độ công bố thông tin đầy đủ.
4. Những điểm nổi bật và hạn chế
Xuất phát từ những tính chất đặc trưng sau của M&A Việt Nam:
-
Thị trường M&A Việt Nam mới phát triển gần đây do đó số lượng giao dịch
còn hạn chế.
-
Thông tin thường được giữ bí mật kể cả khi giao dịch đã hoàn tất.
-
Chưa có một tổ chức hay hiệp hội chuyên môn chuyên trách riêng để thống
kê và quản lý hoạt động M&A ngoài những hội thảo chuyên đề với những
3
thông tin không hoàn toàn đồng nhất.
Vì vậy hạn chế của đề tài là chưa có chiều sâu về số liệu mà chủ yếu mang tính định
hướng.
Tuy nhiên do M&A là lĩnh vực mang tính toàn cầu và thị trường Việt Nam cũng
đang từng bước gắn chặt vào thị trường thế giới. Hơn nữa đối tác trong các giao
dịch M&A phần lớn là các tổ chức nước ngoài, do đó những kết luận rút ra từ
những nghiên cứu dựa trên các số liệu thống kê toàn cầu cũng mang tính ứng dụng
cao đối với Việt Nam. Đây cũng chính là điểm nổi bật của đề tài khi kết hợp những
nghiên cứu quốc tế với thị trường Việt Nam. Cụ thể là:
-
Đề cập đến các giai đoạn của chu kỳ M&A. Điều này thường ít được nhắc
đến hơn là các làn sóng M&A trên thị trường. Xác định thị trường M&A có
đang trong giai đoạn cao trào hay đang ở đáy của sóng là một yếu tố quan
trọng khi thực hiện M&A. Tuy nhiên, việc xác định doanh nghiệp đang ở
trong giai đoạn nào của chu kỳ M&A cũng quan trọng không kém bởi mỗi
ngành kinh tế và mỗi doanh nghiệp có những tính chất khác nhau và do đó
phản ứng khác nhau.
-
Kết hợp các đặc điểm M&A rút ra từ những nghiên cứu dựa trên số liệu
tương đối đầy đủ trên thế giới để so sánh với các giao dịch M&A ở thị
trường Việt Nam nhằm đưa ra những chiến lược M&A hướng đến thành
công.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung chính của luận văn được chia làm ba phần
Chương 1 – Cơ sở lý luận
Trình bày những nghiên cứu dựa trên phân tích các hoạt động M&A trên thế giới
làm cơ sở cho đề tài bao gồm nghiên cứu về đường cong Endgame trong M&A của
nhóm ba tác giả và hai nghiên cứu của Boston Consulting Group về đặc điểm của
M&A trong giai đoạn hiện nay.
4
Chương 2 – Thực trạng thị trường M&A Việt Nam
Trình bày thực trạng thị trường M&A Việt Nam từ đó rút ra những tính chất tiêu
biểu để xác định vị trí của ngành trên chu kỳ M&A, đồng thời phân tích những tính
chất của một số giao dịch M&A từ năm 2007 – 2009 về mức độ phù hợp với những
nghiên cứu cơ sở trong phần lý luận.
Chương 3 – Giải pháp
Dựa trên những nghiên cứu cơ sở và tình hình thực tế, phần này sẽ trình bày những
đề xuất về mặt chiến lược cho những công ty thực hiện M&A nhằm hướng đến mục
tiêu tăng giá trị trong chu kỳ hiện tại và trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế hiện
nay.
5
Chương 1 - TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG M&A TRÊN THẾ
GIỚI QUA CÁC NGHIÊN CỨU CƠ SỞ
1.1 Những nghiên cứu gần đây về làn sóng M&A mới nhất làm cơ sở cho đề
tài
1.1.1 Đường cong Endgame trong hợp nhất ngành. Nghiên cứu của nhóm tác
giả Graeme Deans, Fritz Kroeger, Stefan Zeisal, 2002.
Cơ sở dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu sơ cấp: 135.000 thương vụ M&A trong thời gian từ 1990-1999
Dữ liệu thứ cấp: kết hợp với dữ liệu của những nghiên cứu trước đó của
A.T. Kearney và chọn ra 1.345 thương vụ từ dữ liệu sơ cấp được thực
hiện bởi 945 công ty thỏa mãn những tiêu chuẩn sau:
+
Có giá trị từ 500 triệu USD trở lên
+
Được thực hiện bởi các công ty đại chúng đã niêm yết
+
Thương vụ nắm giữ ít nhất 51% vốn .
Phương pháp đo lường và các chỉ số dùng để phân tích
Các biến của đường cong Endgame: Chỉ số xem xét là mức độ cạnh tranh
của ngành và tốc độ tập trung hóa
Đo lường mức độ cạnh tranh của ngành: chỉ số CR31, HHI2
Đo lường tốc độ tập trung hóa: so sánh chỉ số CR3 của 2 giai đoạn 19901994 và 1995-1999. Nếu chỉ số RC3 tăng thì ngành hướng về phía bên
phải của trục hoành và ngược lại.
1
CR3: tổng thị phần của 3 công ty lớn nhất thị trường theo dữ liệu nghiên cứu 25.000
công ty từ năm 1988 đến năm 2001 của A.T. Kearney.
2
HHI: chỉ số Hirschman-Herfindahl bằng tổng bình phương thị phần của tất cả các công
ty.
6
Kết quả nghiên cứu
Theo nghiên cứu này, doanh nghiệp bất kể thuộc lĩnh vực nào đều thuộc một trong
bốn giai đoạn của chu kỳ (đường cong Endgame). Đó là giai đoạn khởi đầu, giai
đoạn phát triển, giai đoạn chuyên môn hóa, và kết thúc là giai đoạn bão hòa và hợp
nhất. Việc xác định vị trí của doanh nghiệp trên đường cong Endgame và từ đó đề
ra chiến lược hợp lý là trọng tâm của nhà quản lý nhằm chiếm ưu thế trong quá trình
hợp nhất ngành.
Mỗi giai đoạn có những tính chất đặc trưng khác nhau và do đó tại mỗi thời điểm,
sẽ có một số ngành hay nhóm ngành thuộc vào giai đoạn này trong khi một số
ngành hay nhóm ngành khác thuộc vào giai đoạn khác của chu kỳ. Nhóm ngành nào
càng ở gần phía đầu của đường Endgame sẽ có xu hướng M&A càng cao và nhóm
ngành càng ở gần phía cuối của đường Endgame sẽ càng ít có hoạt động M&A.
Mức độ
tập trung
(CR3)
Giai đoạn 1
Mở đầu
Giai đoạn 2
Phát triển
Giai đoạn 3
Chuyên môn hóa
Giai đoạn 3
Bão hòa
Mức độ
cạnh tranh
(HHI2)
100%
Cao nhất
Thấp nhất
0%
Năm
Hình 1.1 - Đường cong Endgame (Nguồn: Winning the Merger Endgame)
Nghiên cứu xác định năm quy luật cơ bản của đường cong Endgame bao gồm:
Xu hướng hợp nhất là không thể tránh khỏi.
Tất cả mọi ngành đều mang tính toàn cầu hóa.
Theo từng giai đoạn phát triển của đường cong Endgame, tăng trưởng doanh
thu là khá ổn định trong khi lợi nhuận thay đổi theo từng giai đoạn.
7
Tăng trưởng trong dài hạn phụ thuộc vào việc duy trì vị thế theo đường cong
Endgame.
Tương lai phụ thuộc vào các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng bên ngoài hơn là
bên trong.
Tuân theo những quy luật trên, những đặc trưng của mỗi giai đoạn được liệt kê cụ
thể trong bảng sau:
Bảng 1.1 - Tính chất và chiến lược của các giai đoạn trên đường Endgame
Giai đoạn
Tính chất
Khởi đầu
- Rào cản thâm nhập - Những ngành mới
ngành thấp
- Có tiền lệ hạn chế về sở
hữu nước ngoài
Ngành đặc trưng
(công nghệ sinh học,
bán hàng qua mạng,
công nghệ nano)
- Bắt đầu có sự nới lỏng - Những ngành có sự nới
Chiến lược đề xuất
- Xây dựng các rào cản
thâm nhập
- Chú trọng phát triển thị
phần, doanh thu hơn là
lợi nhuận
của các luật lệ và gia
lỏng về sự quản lý của - Theo dõi chặt chẽ
tăng cổ phần hóa
chính phủ (viễn thông,
những thay đổi trong
tài chính, năng lượng)
chính sách để dễ dàng
- Số lượng công ty tăng
lên một cách nhanh
ứng phó khi có thay
chóng và đạt mức cực
đổi
đại
- Chú trọng phát triển
vào những phân ngành
có thế mạnh
- Xây dựng đội ngũ lãnh
đạo chuyên nghiệp và
trung thành
Phát triển mở
rộng
- Thị phần và doanh thu - Công nghiệp phụ tùng
mở rộng tuy nhiên lợi
ô tô
nhuận thấp do giá cả - Chuỗi nhà hàng, khách
cạnh tranh, hơn nữa
sạn, quán ăn
- Mở rộng nhưng vẫn
phải tập trung phát
triển ngành cốt lõi
- Xây dựng chiến lược
8
không nhất thiết đạt - Đồ uống
hợp nhất với mục tiêu
được giá trị thị trường - Ngân hàng
nhanh và trở thành
cực đại do những hạn
những người đứng đầu
chế về vốn và kỹ thuật
thị trường
trong ngắn hạn. Về dài
- Xây dựng quy trình
hạn nếu mục tiêu này
hợp nhất rõ ràng
không đạt được xem như
thất bại
- Bắt đầu xuất hiện những
thương vụ quốc tế
- Thống nhất các thương
hiệu được hợp nhất cũng
như nhượng quyền là
những chiến lược quan
trọng cho phát triển
Chuyên môn
hóa
- Số lượng thương vụ - Năng lượng (điện, gas,
giảm nhưng độ lớn tăng
than)
- Trong giai đoạn này
công ty cần chú trọng
lên do hệ số tập trung - Vật liệu (thép, kính)
phát triển giá trị cốt lõi
cao
nhằm
- Đóng tàu
gia
tăng
lợi
- Các công ty chú trọng - Báo chí
nhuận, cắt bớt những
mục tiêu dài hạn là lợi - Bán lẻ
khâu không hiệu quả
nhuận và giá trị tăng
hoặc có lợi nhuận thấp
thêm hơn là tăng thị
- Xây dựng chiến lược
phần
marketing hợp lý nhằm
- Các thương vụ mang
phát triển các thương
tính hợp tác chiếm ưu
hiệu được hợp nhất để
thế, hoặc đè bẹp đối thủ
tránh phản ứng của
để chiếm thị phần bằng
khách hàng
cách cắt giảm chi phí
một cách khéo léo hơn
là M&A
- Công nghệ đột phá là
yếu tố then chốt
9
Bão
hòa
- Không còn nhiều công
- Thuốc lá
- Chiến thuật trong giai
ty để cạnh tranh trong
- Hàng không
đoạn này là giữ vững
ngành, tuy nhiên các
- Thức uống giải khát
vị trí thay vì vượt qua
công ty lớn còn lại vẫn
để chuyển sang giai
luôn phải duy trì vị thế
đoạn mới như trong 3
của mình và ứng dụng
giai đoạn trên.
các kỹ thuật mới.
- Để tiếp tục tăng
- Đây là thời điểm các
trưởng trong ngành đã
công ty tiếp tục tồn tại
bão hòa, công ty phải
gia tăng dòng tiền từ lợi
biết cách điều chỉnh
thế đứng đầu của mình
tăng độ lớn của thị
- Việc sử dụng dòng tiền
trường sản phẩm để
dự trữ tăng lên khác
đặt ra mục tiêu phát
nhau giữa các công ty và
triển mới.
giữa các ngành, hoặc
- Do tính chất gần độc
chia cho cổ đông thông
quyền mà những công
qua trả cổ tức, hoặc mua
ty cần phải nắm vững
những
mới
và dự đoán những
thành lập để duy trì vị
phản ứng chống độc
thế.
quyền từ phía Chính
công
ty
phủ và cả người tiêu
dùng nếu không muốn
bị đào thải
- Việc phát triển những
ngành phụ xuất phát từ
ngành cốt lõi sẽ tạo ra
cơ hội tiếp tục tăng
trưởng
- Luôn trong tư thế sẵn
sàng chống lại sự thỏa
mãn
- Giữ gìn uy tín và hình
ảnh tốt đẹp của công ty
10
Một cách ngắn gọn, nghiên cứu này chỉ ra rằng nguyên nhân của tăng trưởng là từ
việc thực hiện thâu tóm sát nhập với điều kiện kết quả đạt được từ M&A phải là
một sự chuyển dịch lên trên theo đường Endgame hay là một sự chuyển dịch qua
giai đoạn phát triển cao hơn. Để đạt được sự dịch chuyển này, nhà quản lý cần phải
xác định vị trí của doanh nghiệp hay của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động
trên đường Endgame dựa vào các đặc trưng của ngành tương ứng với đặc điểm của
từng giai đoạn nêu trong bảng 1.5 và áp dụng các chiến lược phù hợp cho từng giai
đoạn như đề xuất trong bảng 1.5 để duy trì vị thế tăng tưởng của mình.
1.1.2 Xu hướng của làn sóng M&A mới nhất: hợp nhất ngành. Những nghiên
cứu của Boston Consulting Group.
1.1.2.1 Nghiên cứu thứ nhất: “How to create value from Mergers &
Acquisitions”. Nghiên cứu của tổ chức The Boston Consulting Group,
tháng 7 năm 2007.
Cơ sở dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu sơ cấp: hơn 380.000 thương vụ M&A trong khoảng thời gian từ
1992-2006
Dữ liệu thứ cấp:
+
Phân tích xu hướng thị trường: 376.033 thương vụ M&A từ năm
1997-2006 ở các khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu, và Châu Á Thái Bình
Dương.
+
Phân tích mức độ đem lại lợi nhuận của M&A: 3.190 thương vụ
M&A từ năm 1992-2006 ở các khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu, và Châu Á
Thái Bình Dương thỏa mãn các điều kiện: các thương vụ được thực
hiện bởi các công ty đại chúng niêm yết, các thương vụ có giá trị
tương đối lớn (nằm trong 25% nhóm thương vụ đứng đầu xếp theo
thứ tự giá trị từ cao tới thấp ở mỗi khu vực).
11
+
Phân tích chiến lược M&A của các các quỹ đầu tư và các người mua
chiến lược : 3.366 thương vụ M&A từ năm 2000-2006 thỏa mãn các
điều kiện: do các công ty vốn cổ phần tư nhân hay người mua chiến
lược thực hiện, công ty bị thâu tóm là các công ty đại chúng niêm yết,
giá trị thương vụ từ US$ 150.000 trở lên.
Phương pháp đo lường và các chỉ số dùng để phân tích
Các biến: mức độ sinh lợi của giá cổ phiếu công ty tham gia M&A (cả
bên mua và bên bán), mức độ sinh lợi của chuẩn so sánh tương ứng (chỉ
số Dow Jones Industrials đối với Bắc Mỹ, chỉ số Dow Jones Eurostoxx
đối với Châu âu, và chỉ số Dow Jones Asia Pacific đối với Châu Á Thái
Bình Dương).
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp nghiên cứu event study,
theo đó khả năng tạo ra giá trị của thương vụ M&A dựa trên mức độ sinh
lợi cao hơn mức mong đợi của giá cổ phiếu trong một khoảng thời gian
nhất định. Cụ thể như sau:
+
Khoảng thời gian thu thập mức sinh lợi mong đợi ( E(R) ) của giá cổ
phiếu là 180 ngày, từ ngày -200 đến ngày -21, trước khi công bố giao
dịch M&A
+
Khoảng thời gian thu thập mức sinh lợi thực tế (R) là +/- 3 ngày tính
từ ngày công bố giao dịch M&A.
+
Sử dụng OLS (Ordinary Least Squares) để tính toán mức sinh lợi
mong đợi dựa trên chuẩn so sánh theo công thức
+
E(Ri,t) = + x Rm,t + i
+
Mức sinh lợi cao hơn mong đợi được xác định theo công thức
+
A(Ri,t) = Ri,t – E(Ri,t) = + x Rm,t
12
Trong đó : E(Ri,t): mức sinh lợi mong đợi của chứng khoán i vào ngày t
Ri,t : mức sinh lợi thực tế của chứng khoán i vào ngày t
:hệ số anpha của mô hình hồi quy
:hệ số beta của mô hình quy
i :sai số thống kê
Rm,t : mức sinh lợi của chuẩn so sánh vào ngày t
Kết quả nghiên cứu:
Kết luận thứ nhất: nếu chỉ xét trên góc độ bên mua, tính trung bình
M&A làm giảm giá trị của cổ đông. Nhưng nếu tính chung cho cả bên
bán và bên mua thì M&A tạo ra giá trị tăng thêm cho cổ đông.
Tỷ suất sinh lợi của bên thâu tóm
CAR(%)
1996
1998
2000
2002
2004
Tỷ suất sinh lợi của cả hai bên
2006
0
CAR(%)
4
-1
Mean = -1.2
-2
3
-3
Tỷ suất sinh lợi của bên bị thâu tóm
Mean = 1.8
2
CAR(%)
30
Mean = 18.6
20
1
10
0
1996
1998
2000
2002
2004
2006
0
1996
1998
2000
2002
2004
2006
(Nguồn:BCG M&A Research Center, dữ liệu cung cấp bởi Thomson Financial/SDC)
Kết luận thứ hai: Những thương vụ được thực hiện với giá trị hợp lý
tương đối thấp (hệ số EV/EBITDA thấp) và mức giá trị thặng dư cao sẽ
làm tăng giá trị cuối cùng so với những thương vụ theo chiến lược ngược
lại. Điều này được hiểu là những công ty được mua với giá trị định giá
thấp hơn nhưng hưởng một phần thặng dư sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn.
- Xem thêm -